SFG1972 V1 UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG ƯU TIÊN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (Tín dụng số 5233-VN) BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Hợp phần 3 -Xây dựng đường giao thông chiến lược Công trình “Cải tạo và nâng cấp tuyến đường ĐH2( Hòa Nhơn-Hòa Sơn)” Tháng 12/2015 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG ƯU TIÊN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (Tín dụng số 5233-VN) BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Hợp phần 3 -Xây dựng đường giao thông chiến lược Công trình “Cải tạo và nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn-Hòa Sơn)” ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN Tháng 12 năm 2015 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................................. 1 DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................................................ 4 DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................................... 5 DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................................... 7 MỞ ĐẦU..................................................................................................................................... 8 1. Xuất xứ của Dự án ................................................................................................................. 9 2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM............................................. 10 3. Tổ chức thực hiện ĐTM ...................................................................................................... 14 4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM ........................................... 15 CHƯƠNG 1:MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN ............................................................................. 19 1.1. Tên Dự án .......................................................................................................................... 20 1.2. Chủ Dự án ......................................................................................................................... 20 1.3. Vị trí địa lý của Dự án ...................................................................................................... 20 1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án ............................................................................................ 26 1.4.1. Mục tiêu của Dự án ..................................................................................................... 26 1.4.2. Quy mô của Dự án ....................................................................................................... 26 1.4.3. Khối lượng thiết kếcác hạng mục công trình của tuyến đường ................................... 27 1.4.4. Tổ chức xây dựng Dự án ............................................................................................. 43 1.4.5. Dự toán kinh phí đầu tư ............................................................................................... 51 1.4.6.Tiến độ thi công Dự án ................................................................................................. 51 CHƯƠNG 2:ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - Xà HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................................................................................... 52 2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường ................................................................................... 53 2.1.1. Đặc điểm địa chất và địa hình ..................................................................................... 53 2.1.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn và hải văn ....................................................................... 54 2.1.3. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí, nước, đất và trầm tích ........................ 58 2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học ................................................................................... 68 2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của các xã trong khu vực Dự án .......................................... 71 2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế tại khu vực dự án ............................................................ 71 2.2.2. Tình hình văn hóa - xã hội ........................................................................................... 73 2.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng khu vực dự án ..................................................................... 76 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG ÁN THAY THẾ ............................................ 78 3.1. Phân tích và so sánh phương án CÓ và KHÔNG CÓ dự án tuyến đường ................. 79 3.2. So sánh các phương án của tuyến đường ĐH2 .............................................................. 81 CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .................................................... 85 Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 1 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 4.1. Đánh giá tác động môi trường phương án lựa chọn ..................................................... 86 4.1.1. Những tác động tích cực của dự án ............................................................................. 86 4.1.2. Những tác động tiêu cực chung của dự án .................................................................. 86 4.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án .................................................... 88 4.1.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công dự án ..................................................... 92 4.1.5. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành dự án ................................................. 107 4.1.6. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến khu vực dự án ................................................. 109 4.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá............................................ 110 4.2.1. Phương pháp áp dụng trong ĐTM ............................................................................ 110 4.2.2. Đánh giá về phương pháp sử dụng và độ tin cậy của các đánh giá.......................... 111 4.2.3. Mức độ chi tiết của các đánh giá .............................................................................. 112 CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ....................................................... 114 5.1. Nguyên tắc chung ........................................................................................................... 115 5.2. Các biện pháp giảm thiểu các tác động môi trường và xã hội ................................... 116 5.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù ................................................................. 127 CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG .................................................... 133 6.1. Tổng hợp các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực ................................................ 134 6.1.1. Các biện pháp giảm thiểu các tác động môi trường ................................................. 134 6.1.2. Các biện pháp giảm thiểu đặc thù cho từng vị trí của dự án .................................... 146 6.2. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan.............................................................. 149 6.3. Giám sát thực hiện biện pháp giảm thiểu .................................................................... 152 6.3.1. Giám sát mức độ tuân thủ các biện pháp giảm thiểu ................................................ 152 6.3.2. Giám sát chất lượng môi trường ............................................................................... 152 6.3.3. Hệ thống báo cáo giám sát ........................................................................................ 154 6.4. Khung tuân thủ ............................................................................................................... 155 6.5. Chương trình tăng cường năng lực............................................................................... 156 6.6. Dự trù kinh phí ............................................................................................................... 159 6.6.1. Chi phí thực hiện biện pháp giảm thiểu .................................................................... 159 6.6.2. Kinh phí thực hiện chương trình quan trắc/giám sát môi trường ............................. 160 CHƯƠNG 7: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG .......................................................... 162 7.1. Mục tiêu thực hiện tham vấn cộng đồng ...................................................................... 163 7.2. Quá trình tham vấn và phổ biến thông tin ................................................................... 163 7.2.1. Tham vấn cộng đồng khu vực dự án ........................................................................................ 163 7.2.2. Tham vấn chính quyền địa phương ........................................................................... 164 7.3. Kết quả tham vấn cộng đồng ......................................................................................... 165 7.3.1. Kết quả Tham vấn cộng đồng khu vực dự án ............................................................ 165 Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 2 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 7.3.2. Kết quả tham vấn chính quyền địa phương ............................................................... 166 7.4. Công khai thông tin ........................................................................................................ 167 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT .......................................................................... 168 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 169 2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................... 170 3. CAM KẾT THỰC HIỆN .................................................................................................. 170 PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 173 Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 3 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BAH Hộ bị ảnh hưởng bởi dự án BĐKH Biến đổi khí hậu BTN Bê tông nhựa BTXM Bê tông xi măng CMC Tư vấn giám sát xây dựng DED Thiết kế kỹ thuật chi tiết DOC Sở Xây dựng DOF Sở Tài chính DONRE Sở Tài nguyên và Môi trường DOT Sở Giao thông vận tải SCDP Dự án phát triển bền vững Tp. Đà Nẵng ĐTM Đánh giá tác động môi trường ECOP Quy tắc môi trường thực tiễn EMC Tư vấn giám sát độc lập môi trường EMP Kế hoạch Quản lý Môi trường EMS Hệ thống giám sát môi trường FS Nghiên cứu khả thi ODA Hỗ trợ phát triển chính thức PMU Ban quản lý dự án thuộc thành phố RAP Kế hoạch hành động tái định cư RPF Khung chính sách tái định cư TĐC Tái định cư UBND (PPC) Ủy ban nhân dân (tỉnh, thành phố) URENCO Công ty Môi trường đô thị WB/NHTG Ngân hàng thế giới Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 4 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 0-1: Các chính sách an toàn môi trường của Ngân hàng thế giới .................................... 14 Bảng 0-2: Danh sách những người tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án ............................... 15 Bảng 1-1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn) ................................. 27 Bảng 1-2: Thống kê tọa độ đỉnh của đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn) ................................ 30 Bảng 1-3: Thống kê các yếu tố đường cong nằm ...................................................................... 31 Bảng 1-4: Kết quả thiết kế đường cong nằm ............................................................................. 32 Bảng 1-5: Bảng kết quả cao độ khống chế thiết kế cắt dọc ....................................................... 33 Bảng 1-6: Thống kê các cống thoát nước ngang ....................................................................... 33 Bảng 1-7: Thống kê các cống ngang hoàn trả hai đoạn đường cũ (đoạn nắn chỉnh) ................ 34 Bảng 1-8:Khối lượng đất đào, đắp khi triển khai các hạng mục công trình .............................. 41 Bảng 1-9: Kết quả dự báo lưu lượng giao thông trên tuyến ĐH2 ............................................. 42 Bảng 1-10: Danh mục dự kiến các máy móc, thiết bị phục vụ thi công.................................... 43 Bảng 2-1: Nhiệt độ trung bình tháng và năm tại Đà Nẵng từ 2000-2013 ................................. 54 Bảng 2-2: Lượng mua trung bình tháng và năm tại Đà Nẵng từ 2000-2013............................. 55 Bảng 2-3: Độ ẩm trung bình tháng và năm tại Đà Nẵng từ 2000-2013 .................................... 55 Bảng 2-4: Số giờ nắng trung bình tháng và năm tại Đà Nẵng từ 2000-2013 ............................ 56 Bảng 2-5: Vị trí các điểm lấy mẫukhông khí xung quanh ......................................................... 62 Bảng 2-6: Kết quả đo đạc, phân tích chất lượng không khí xung quanh .................................. 62 Bảng 2-7: Vị trí các điểm lấy mẫunước mặt.............................................................................. 63 Bảng 2-8: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt .................................................................... 63 Bảng 2-9: Vị trí các điểm lấy mẫu nước ngầm .......................................................................... 64 Bảng 2-10: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm ............................................................... 64 Bảng 2-11: Vị trí các điểm lấy mẫu nước thải sinh hoạt ........................................................... 66 Bảng 2-12: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt .................................................. 66 Bảng 2-13: Vị trí các điểm lấy mẫuđất ...................................................................................... 67 Bảng 2-14: Kết quả phân tích chất lượng đất ............................................................................ 67 Bảng 2-15: Vị trí các điểm lấy mẫu trầm tích ........................................................................... 68 Bảng 2-16: Kết quả phân tích chất lượng trầm tích................................................................... 68 Bảng 2-17: Vị trí các điểm lấy mẫu thủy sinh ........................................................................... 69 Bảng 2-18: Kết quả xác định sinh vật thủy sinh ........................................................................ 69 Bảng 2-19: Nghề nghiệp chính của hộ gia đình phân chia theo xã ........................................... 71 Bảng 2-20: Tỷ lệ hộ nghèo của 2 xã thuộc dự án ...................................................................... 72 Bảng 2-21: Diện tích, dân số và mật độ dân số của 2 xã tại khu vực dự án .............................. 74 Bảng 2-22: Trình độ học vấn của chủ hộ phân chia theo xã dự án ........................................... 74 Bảng 3-1: Đánh giá phương án Có và Không có tuyến đường ................................................. 79 Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 5 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Bảng 4-1: Phân loại các tác động .............................................................................................. 87 Bảng 4-2: Ma trận tác động sơ bộ ............................................................................................. 87 Bảng 4-3:Tổng hợp khối lượng ảnh hưởng bởi Dự án .............................................................. 88 Bảng 4-4: Tổng hợp ảnh hưởngđất bởi dự án............................................................................ 89 Bảng 4-5: Bảng tổng hợp ảnh hưởng đất ở ............................................................................... 90 Bảng 4-6: Tổng hợpảnh hưởng nhà ở do dự án ......................................................................... 90 Bảng 4-7: Tổng hợp khối lượng ảnh hưởng công trình/ vật kiến trúc ....................................... 90 Bảng 4-8: Tổng hợp khối lượng ảnh hưởng cây cối và hoa màu .............................................. 91 Bảng 4-9: Nguồn gây tác động và các thành phần gây ô nhiễm ............................................... 93 Bảng 4-10: Đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng .................................. 94 Bảng 4-11: Hàm lượng bụi phát sinh do đào đắp, san lấp nền .................................................. 96 Bảng 4-12: Nồng độ bụi phát tán trong không khí do đào đắp, san nền ................................... 96 Bảng 4-13: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông sử dụng dầu diesel ....................... 98 Bảng 4-14: Lượng khí thải của các phương tiện giao thông sử dụng dầu diesel ...................... 99 Bảng 4-15: Kết quả tính toán và dự báo độ ồn cho khu vực dự án ......................................... 100 Bảng 4-16: Khối lượng các chất ô nhiễm do mỗi người phát sinh hàng ngày ........................ 100 Bảng 4-17: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ........................................... 101 Bảng 4-18: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công ............................................. 102 Bảng 4-19: Thành phần và tỉ trọng chung của chất thải rắn sinh hoạt .................................... 103 Bảng 4-20: Nguồn gây ô nhiễm, đối tượng và thời gian tác động bởi dự án .......................... 107 Bảng 4-21: Mức ồn của các loại xe cơ giới ............................................................................. 108 Bảng 4-22: Đánh giá độ tin cậy của các phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM............ 110 Bảng 5-1: Các biện pháp giảm thiểu lấy từ Qui tắc thực hành môi trường cho các công trình đô thị (ECOPs) ............................................................................................................................. 117 Bảng 6-2: Các tác động đặc thù và biện pháp giảm thiểu cho từng vị trí................................ 146 Bảng 6-3: Vai trò trách nhiệm của các bên liên quan trong Hệ thống giám sát MT ............... 150 Bảng 6-4: Các nội dung quan trắc trong quá trình thực hiện dự án ........................................ 153 Bảng 6-5: Hệ thống báo cáo giám sát môi trường ................................................................... 154 Bảng 6-6: Mức độ xử phạt và xử lý sự cố ............................................................................... 155 Bảng 6-7: Phân tích và xác định nhu cầu đào tạo.................................................................... 157 Bảng 6-8: Đề xuất chương trình tăng cường năng lực về quản lý môi trường ........................ 159 Bảng 6-9: Dự toán chi phí cho các biện pháp giảm thiểu đặc thù của nhà thầu ...................... 160 Bảng 6-10: Chi phí quan trắc trong giai đoạn xây dựng ......................................................... 161 Bảng 6-11: Chi phí quan trắc trong giai đoạn vận hành dự án ................................................ 161 Bảng 7-1. Kế hoạch tham vấn cộng đồng về đánh giá tác động môi trường........................... 164 Bảng7-2: Kết quả/ý kiến thu thập được từ các cuộc tham vấn cộng đồng .............................. 165 Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 6 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1-1: Vị trí của dự án đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn) ................................................ 20 Hình 1-2: Một số hình ảnh hiện trạng tuyến đường ĐH2.......................................................... 23 Hình 1-3: Sơ đồ vị trí các công trình nhạy cảm xung quanh khu vực Dự án ............................ 24 Hình 1-4: Hướng tuyến đoạn từ Km8+850 đến cuối tuyến ....................................................... 28 Hình 1-5: Phương án hướng tuyến đoạn Km0+212 – Km0+924 và đoạn Km1+514 – Km2+355 ................................................................................................................................... 30 Hình 1-6: Phương án mặt cắt nền bình thường ......................................................................... 34 Hình 1-7: Phương án mặt cắt nền đắp cao ................................................................................. 34 Hình 1-8: Dự báo lưu lượng giao thông tuyến đường ĐH2 ...................................................... 42 Hình 2-1: Bản đồ ngập khu vực Tp. Đà Nẵng ứng với mực nước biển dâng 1m ..................... 57 Hình 2-2: Các sơ đồ vị trí các điểm lấy mẫu không khí, nước, đất, trầm tích và thủy sinh tại khu vực Dự án ........................................................................................................................... 59 Hình 6-1: Hệ thống quản lý môi trường trong giai đoạn thi công ........................................... 149 Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 7 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng MỞ ĐẦU Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 8 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 1. Xuất xứ của Dự án Dự án phát triển bền vững Tp. Đà Nẵng, một dự án đa ngành với mục tiêu tổng thể là thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Tp. Đà Nẵng, nâng cao tiện ích đô thị, cải thiện điều kiện sống và thực hiện xoá đói giảm nghèo cho người dân thành phố; đáp ứng nhu cầu đi lại và chống ùn tắc giao thông; giảm thiểu ô nhiễm môi trường, chống ngập úng và tăng cường khả năng phòng chống thiên tai cho Tp. Đà Nẵng. Việc phát triển Tp.Đà Nẵng trở thành một thành phố xanh, mang lại lợi ích cho tất cả mọi công dân bằng cách cải thiện môi trường đô thị và thúc đẩy sự biến đổi của đô thị theo hướng sạch sẽ, an toàn, toàn diện và hiệu quả về năng lượng. Dự án Phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng bao gồm 5 hợp phần: - Hợp phần 1: Cải thiện môi trường - Thu gom và xử lý nước mưa, nước thải. - Hợp phần 2: Cải thiện giao thông công cộng. - Hợp phần 3: Xây dựng đường chiến lược. - Hợp phần 4: Tăng cường năng lực cho việc quản lý cơ sở hạ tầng đô thị. - Hợp phần 5: Các hạng mục từ Dự án đầu tư Cơ sở hạ tầng ưu tiên. Trong đó: Hợp phần 3 sẽ đầu tư mở rộng thêm mạng lưới đường chiến lược của thành phố, nhằm mở ra các khu đô thị mới được qui hoạch để phát triển. Hiện nay hai tuyến đường chính phía Nam và phía Bắc đã và đang được xây dựng. Tuyến đường ĐH2 từ Hòa Sơn đi Hòa Nhơn nằm ở khu vực phía Tây thành phố Đà Nẵng, là một trong những tuyến giao thông huyết mạch phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân các xã trong huyện Hòa Vang, giúp kết nối các khu vực phía Bắc với Trung tâm Hành chính huyện và khu vực phía Nam, Tây Nam của huyện Hòa Vang. Hiện tại, tuyến đường đã bị hư hỏng, xuống cấp, mặt đường tại nhiều vị trí bị bong bật, ổ gà, đọng nước, ảnh hưởng đến an toàn giao thông và việc đi lại của người dân. Để kết nối các khu vực phía Bắc của huyện với khu vực phía Nam, Tây Nam và Trung tâm hành chính huyện, nhân dân chủ yếu sử dụng tuyến đường tránh Hải Vân - Túy Loan, một trong những tuyến đường có số vụ tai nạn giao thông hàng năm lớn nhất thành phố. Tuy nhiên, trong tương lai tuyến đường tránh Hải Vân - Túy Loan sẽ được nâng cấp thành đường cao tốc Bắc - Nam nối liền với 02 tuyến đường cao tốc La Sơn - Túy Loan và Đà Nẵng - Quảng Ngãi đang được triển khai xây dựng, khi đó kết nối của tuyến đường cao tốc với các tuyến đường hiện trạng sẽ không còn kết nối trực tiếp được với nhau mà chỉ có thể thực hiện được tại các nút giao liên thông với đường ĐT602, Hoàng Văn Thái và Quốc lộ 14B. Lúc đó, toàn bộ lưu lượng xe lưu thông trong khu vực này theo hướng Bắc Nam sẽ chủ yếu tập trung vào tuyến đường ĐH2 và tuyến đường này sẽ thay thế vai trò của tuyến đường tránh Hải Vân - Túy Loan như hiện tại để thực hiện chức năng là đường gom, trục chính khu vực để kết nối các trung tâm hành chính, khu dân cư và các tuyến đường hiện trạng trong mạng lưới đường của thành phố với tuyến đường cao tốc. Khi tuyến đường ĐH2 được cải tạo, nâng cấp sẽ thu hút một phần đáng kể lưu lượng xe trên tuyến tránh Hải Vân - Túy Loan, giúp giảm bớt áp lực giao thông trên tuyến đường này và làm cải thiện, nâng cao mức độ an toàn cho các phương tiện tham gia giao thông trong khu vực. Với vai trò và ý nghĩa quan trọng, cũng như nhu cầu bức thiết để phục vụ người dân thì việc đầu tư cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn) là rất cần thiết, góp phần thúc đẩy sự phát triển KT - XH của vùng. Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn) là công trình thuộc Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 9 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Hợp phần 3 - Xây dựng đường giao thông chiến lược, thuộc Dự án phát triển bền vững Tp. Đà Nẵng. Dự án đã được UBND Tp. Đà Nẵng phê duyệt tại Quyết định số: 4945/QĐ-UBND ngày 14/06/2011 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc "Phê duyệt quy hoạch hướng tuyến và ranh giới sử dụng đất tuyến đường ĐH2 nối từ xã Hòa Nhơn đến xã Hòa Sơn”; Quyết định số 7900/UBND-QLĐTư ngày 06/09/2014 của UBND Tp. Đà Nẵng về việc “Liên quan đến dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2”, và Công văn số: 11103/UBND-QLĐTư ngày 04/12/2014 của Chủ tịch UBND thành phố về việc “Liên quan đến dự án Cải tạo nâng cấp tuyến đường ĐH2 thuộc dự án phát triển bền vững”. Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, Dự án này thuộc Nhóm các dự án về giao thông, theo Phụ lục II của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ sẽ phải thực hiện đánh giá tác động môi trường và trình Sở Tài nguyên và Môi trường Tp. Đà Nẵng thẩm định và UBND Tp. Đà Nẵng phê duyệt. 2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM Dự án phải tuân thủ theo các qui định pháp lý hiện hành của Việt Nam và nhà tài trợ có liên quan đến vấn đề bảo vệ môi trường, bao gồm: 2.1. Các yêu cầu pháp lý của Việt Nam đối với báo cáo ĐTM * Các văn bản pháp lý: - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 của Quốc hội, thông qua ngày 21/6/2012; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2013, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29-6-2001 của Quốc hội; - Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy Chữa cháy; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/06/2014 và có hiệu lực từ 01/01/2015; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 về Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; - Nghị định 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp; - Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 10 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Nghị định số 43/2014/NĐ-CPngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/11/2006 về việc Quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; - Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ ban hành về Quản lý chất thải rắn; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải và có hiệu lực ngày 01/01/2015; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 về Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụngtài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ TN&MT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ xây dựng quy định về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình; - Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp; - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TN&MT về việc quản lý chất thải nguy hại; - Thông tư số 19/2011/TT - BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức khoẻ người lao động và bệnh nghề nghiệp; - Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT và số 25/2009/BTNMT của Bộ TN&MT về ban hành các Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam; - Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ TN&MT về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày 22/10/2007 về Hướng dẫn đảm bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường; - Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ TN&MT về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ; - Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2012 của UBND TP. Đà Nẵng quy định về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 11 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của UBND TP. Đà Nẵng Ban hành về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng; - Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 10/8/2010 của UBND thành phố về việc ban hành Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; - Quyết định số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 03 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước; - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ TN&MT về việc bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường; - Quyết định số 505 BYT/QĐ ngày 13/4/1992 của Bộ Y tế ban hành tiêu chuẩn về vệ sinh. * Các căn cứ pháp lý liên quan tới Dự án: - Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 29/1/2013 về việc phê duyệt Dự án Phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng; - Công văn số 1355/UBND-QLĐTư ngày 15/03/2011 của UBND TP. Đà Nẵng về việc “Chủ trương đầu tư cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 nối từ Hòa Nhơn đến Hòa Sơn”; - Quyết định số 4945/QĐ-UBND ngày 14/06/2011 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc "Phê duyệt quy hoạch hướng tuyến và ranh giới sử dụng đất tuyến đường ĐH2 nối từ xã Hòa Nhơn đến xã Hòa Sơn”; - Quyết định số 7900/UBND-QLĐTư ngày 06/09/2014 của UBND Tp. Đà Nẵng về việc “Liên quan đến dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2”; - Công văn số: 11103/UBND-QLĐTư ngày 04/12/2014 của Chủ tịch UBND thành phố về việc “Liên quan đến dự án Cải tạo nâng cấp tuyến đường ĐH2 thuộc dự án phát triển bền vững”. * Các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam được áp dụng: Trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) này đã áp dụng các Quy chuẩn Việt Nam (QCVN) hiện hành sau: Chất lượng nước: - QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống. - QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước bề mặt. - QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. - QCVN 14:2008/BTNMT -Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt. - QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. - QCVN 25:2009/BTNMT - Nước thải bãi chôn lấp: quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn khi xả vào nguồn tiếp nhận. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 12 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - TCVN 5502:2003 - Yêu cầu chất lượng nước - Nước cấp. - TCVN 6773:2000 - Chất lượng nước - Chất lượng nước dùng cho thủy lợi. - TCVN 6774:2000 - Chất lượng nước - Chất lượng nước ngọt bảo vệ đời sống thủy sinh. - TCVN 7222:2002 - Chất lượng nước - Chất lượng nước từ các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung. Chất lượng không khí: - QCVN 05:2013/BTNMT- Chất lượng không khí - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. - QCVN 06:2009/BTNMT - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của các chất độc hại trong không khí xung quanh. - TCVN 6438:2001 - Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải. Quản lý chất thải rắn: - Quyết định số 27/2004/QĐ - BXD ngày 09-11-2004 của Bộ Xây dựng về việc ban hành TCXDVN 320: 2004 - "Bãi chôn lấp chất thải nguy hại - Tiêu chuẩn thiết kế". - TCVN 6696:2009 - Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường. - QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại. - QCVN 25:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn. Chất lượng đất và trầm tích: - QCVN 03:2008/BTNMT - Chất lượng đất - Quy chuẩn quốc gia về giới hạn kim loại nặng trong đất. - QCVN 15:2008/BTNMT - Chất lượng đất - Quy chuẩn quốc gia về thuốc bảo vệ thực vật tồn dư trong đất. - QCVN 43:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích trong khu vực nước ngọt. Tiếng ồn và độ rung: - QCVN 26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. - TCVN 5948:1999 - Âm học -Tiếng ồn phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Mức ồn tối đa cho phép. - QCVN 27:2010/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung. Cấp và thoát nước: - TCVN 7957:2008 - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế. - TCXDVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế. An toàn và sức khỏe lao động: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 13 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 về ứng dụng của 21 tiêu chuẩn về an toàn và sức khỏe. 2.2. Các chính sách an toàn của Ngân hàng thế giới Bảng 0-1: Các chính sách an toàn môi trường của Ngân hàng thế giới Chính sách Lý do kích hoạt OP/BP 4.01 - Công trình liên quan đến xây dựng hạ tầng giao thông, trong quá trình thi Đánh giá môi công và vận hành sẽ gây ra các tác động xấu đến môi trường. Các tác trường động chủ yếu xảy ra trong quá trình thi công. OP/BP 4.11 - - Dự án có ảnh hưởng đến một số ngôi mộ nằm rải rác tại khu vực Tài sản văn hóa nghĩa địa, ước tính khoảng 53 ngôi mộ trong khu vực dự án cần phải di vật thể dời. Tư vấn đã tiến hành các buổi tham vấn với chủ ngôi mộ và chính quyền địa phương. Kết quả cho thấy, họ ủng hộ dự án và sẵn sang di dời mộ với những hỗ trợ phù hợp. - Ngoài ra, không có các công trình tôn giáo, văn hóa địa phương bị ảnh hưởng bởi dự án. OP/BP 4.12 - - Dự án sẽ thu hồi đất và tài sản trên đất gồm có: đất ở và đất công Tái định cư trình kiến trúc trên đất, đất nông nghiệp và một số công trình hạ tầng... không tự - Kết quả khảo sát, thống kê cho thấy: dự kiến việc triển khai công nguyện trình sẽ ảnh hưởng đến 191.223m2, trong đó có 50.977m2 đất thổ cư. Đồng thời, sẽ có 664 hộ dân và 02 tổ chức (UBND phường/xã) bị ảnh hưởng, trong đó có 411 hộ bị ảnh hưởng đất ở, 276 hộ bị ảnh hưởng nhà ở và có 109 hộ dân phải di dời tái định cư. Tiếp cận thông Bản thảo đầu tiên được tóm tắt và triển khai đến địa phương có dự án đi tin qua (xã Hòa Nhơn, Hòa Sơn) để lấy ý kiến góp ý. Các cuộc tham vấn được triển khai tại 2 xã bằng hình thức mời người dân bị ảnh hưởng bởi dự án họp tại UBND xã để lấy ý kiến. Các ý kiến đóng góp của nhân dân và chính quyền địa phương sẽ được đưa vào trong báo cáo. Báo cáo cuối cùng sau khi được phê duyệt sẽ được niêm yết công khai tại địa phương. 3. Tổ chức thực hiện ĐTM Báo cáo ĐTM của dự án Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 do Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng làm chủ đầu tư, Ban quản lý các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ưu tiên Tp. Đà Nẵng điều hành dự án. Đơn vị lập báo cáo: - Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam (IAC Vietnam) - Địa chỉ: Số 50 Ngõ Huyện, Phường Hàng Trống, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội - Điện thoại: 04-6 6251 0258 - Fax: 04-6 6251 0258 E-mail: info@iacvietnam.com - Giám đốc: Ông Nguyễn Văn Trung Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 14 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Bảng 0-2: Danh sách những người tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án TT Họ và tên Chuyên ngành Trách nhiệm I. Đại diện chủ đầu tư 1 Ông Lương Thạch Vỹ Trưởng ban QLDA 2 Ông Lê Anh Đức Quản lý môi trường Quản lý dự án 3 Bà Võ Thị Trúc Ly Quản lý môi trường Quản lý dự án II. Chuyên gia tư vấn Trưởng nhóm/ Chủ trì lập 1 Đoàn Mạnh Hùng Th.S. Môi trường báo cáo Tham vấn cộng đồng; đánh 2 Nguyễn Mạnh Trường CN. Xã hội học giá tác động xã hội Tham vấn cộng đồng; đánh giá tác động xã hội; nghiên 3 Nguyễn Thị Ngọc Anh Th.S. Xã hội học cứu lập Kế hoạch tái định cư. Khảo sát thực địa; đánh giá 4 Lại Việt Thắng Th.S. Công nghệ sinh học tác động môi trường 5 Phùng Thanh Tùng KS. Giao thông Thiết kế cơ sở hạ tầng 6 Nguyễn Thị Thu Phương CN. Kinh tế Dự toán 4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM Trong quá trình nghiên cứu, khảo sát và lập báo cáo ĐTM, đơn vị tư vấn đã sử dụng tổ hợp các phương pháp nghiên cứu sau đây: 4.1. Các phương pháp ĐTM ▪ Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp đánh giá nhanh (Rapid Assessment Method) được sử dụng để tính tải lượng ô nhiễm nước thải và không khí tại khu vực dự án. Phương pháp do Tổ chức y tế thế giới (WHO) đề nghị đã được chấp nhận sử dụng ở nhiều quốc gia. Ở Việt Nam, phương pháp này được giới thiệu và ứng dụng trong nhiều nghiên cứu ĐTM, thực hiện tương đối chính xác việc tính thải lượng ô nhiễm trong điều kiện hạn chế về thiết bị đo đạc, phân tích. Trong báo cáo này, các hệ số tải lượng ô nhiễm lấy theo tài liệu hướng dẫn ĐTM của WB (Environmental Assessment Sourcebook, Volume II, Sectoral Guidelines, Environment, World Bank, Washington D.C 8/1991) và Handbook of Emision, Non Industrial and Industrial source, Netherlands. ▪ Phương pháp so sánh: - Phương pháp so sánh là đánh giá chất lượng môi trường, chất lượng dòng thải, tải lượng ô nhiễm… trên cơ sở so sánh với các Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường liên quan, các quy chuẩn của Bộ Y tế cũng như những đề tài nghiên cứu và thực nghiệm có liên quan trên thế giới. ▪ Phương pháp nhận dạng: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 15 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Phương pháp này được ứng dụng qua các bước cụ thể sau: - Mô tả hệ thống môi trường. - Xác định các thành phần của dự án ảnh hưởng đến môi trường. - Nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trường liên quan phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết. ▪ Phương pháp liệt kê: Được sử dụng khá phổ biến (từ khi có Cơ quan bảo vệ môi trường quốc gia ra đời ở một số nước - NEPA) và mang lại nhiều kết quả khả quan do có nhiều ưu điểm như trình bày cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống trong suốt quá trình phân tích và đánh giá hệ thống. Bao gồm 2 loại chính: - Bảng liệt kê mô tả: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá. - Bảng liệt kê đơn giản: Phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu có khả năng bị tác động. ▪ Phương pháp phân tích hệ thống: - Đây là phương pháp được áp dụng khá phổ biến trong môi trường. Ưu điểm của phương pháp này là đánh giá toàn diện các tác động, rất hữu ích trong việc nhận dạng các tác động và nguồn thải. - Phương pháp này được ứng dụng dựa trên cơ sở xem xét các nguồn thải, nguồn gây tác động, đối tượng bị tác động, các thành phần môi trường… như các phần tử trong một hệ thống có mỗi quan hệ mật thiết với nhau, từ đó, xác định, phân tích và đánh giá các tác động. 4.2. Các phương pháp khác ▪ Phương pháp tham vấn cộng đồng - Phương pháp này sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại nơi thực hiện Dự án để thu thập các thông tin cần thiết cho công tác ĐTM của dự án . Cụ thể, giới thiệu cho họ những lợi ích và những ảnh hưởng tiêu cực có thể xảy ra của dự án đối với môi trường và đời sống của họ. Trên cơ sở đó, tổng hợp những ý kiến phản hồi về dự án và nguyện vọng của người dân địa phương. - Mặt khác, trao đổi, phỏng vấn trực tiếp cán bộ địa phương và người dân về tình hình phát triển KT - XH của địa phương... ▪ Phương pháp kế thừa và tổng hợp, phân tích thông tin, dữ liệu: - Phương pháp này nhằm xác định, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở khu vực thực hiện dự án thông qua các số liệu, thông tin thu thập được từ các nguồn khác nhau như: Niên giám thống kê, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội khu vực, hiện trạng môi trường khu vực và các công trình nghiên cứu có liên quan. - Đồng thời, kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có là thực sự cần thiết vì khi đó sẽ kế thừa được các kết quả đã đạt trước đó, đồng thời, phát triển tiếp những mặt cần hạn chế. ▪ Phương pháp khảo sát thực địa: - Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 16 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng trạng khu đất thực hiện Dự án, các đối tượng lân cận có liên quan, khảo sát để chọn lựa vị trí lấy mẫu, khảo sát hiện trạng cấp nước, thoát nước, cấp điện… - Cơ quan tư vấn đã tiến hành khảo sát địa hình, địa chất, thu thập tài liệu khí tượng thủy văn phục vụ thiết kế theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam. Các kết quả khảo sát này được sử dụng để đánh giá điều kiện tự nhiên của khu vực dự án. ▪ Phương pháp chuyên gia: Dựa vào hiểu biết và kinh nghiệm về khoa học môi trường của các chuyên gia đánh giá tác động môi trường của đơn vị tư vấn và các đơn vị nghiên cứu khoa học khác. ▪ Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm: - Việc lấy mẫu và phân tích các mẫu của các thành phần môi trường (đất, nước, không khí) là không thể thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực triển khai Dự án. - Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ được lập ra với các nội dung chính như: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc và phân tích, nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế hoạch phân tích… - Đối với dự án này, Chủ đầu tư đã phối hợp với Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Trung Trung Bộ tổ chức quan trắc, lấy mẫu và phân tích các mẫu không khí, nước, đất, trầm tích và thủy sinh tại khu vực Dự án để đánh giá hiện trạng chất lượng các thành phần của môi trường. Việc lấy mẫu, phân tích và bảo quản mẫu… đều tuân thủ theo các TCVN hiện hành: + Đối với không khí: Chiều cao điểm lấy mẫu tính từ mặt đất là 1,5 m.Mẫu khí được thu trên ống imperger bằng máy bơm lấy mẫu khí Sampler (Mỹ) Model: 224.PCXR8.Mẫu bụi thu bằng máy bơm thu khí KIMOTO (Nhật). Bụi: Lấy mẫu và phân tích theo TCVN 5067:1995, thiết bị lấy mẫu: KIMMOTO, cân trên cân phân tích: Sartorius BP 211D, độ nhạy 1x 10-5gr (Đức). SO2: Thu mấu trên máy Kimmoto Handy Sample HS-7- Nhật, theo TCVN 5971:1995. Thiết bị phân tích mẫu bằng phương pháp so màu trên quang phổ UV -1691 PC… CO: Lấy mẫu và phân tích theo tiêu chuẩn HD.5.7-13. + Đối với phân tích mẫu nước, đất, trầm tích Tiêu chuẩn TCVN 6663-6:2008: Hướng dẫn lấy mẫu nước sông, suối. TCVN 5999:1995: Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. TCVN 6663-11:2011: Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm. Tiêu chuẩn TCVN 7176:2002 Phương pháp lấy mẫu sinh học. Tiêu chuẩn TCVN 6663- 3:2000: Hướng dẫn lấy mẫubùn nước, trầm tích. Tiêu chuẩn TCVN 6663-3:2008: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu. Phương pháp phân tích các thông số theo các tiêu chuẩn Việt Nam và ISO tương ứng, cụ thể như sau: 1- pH: Đo trực tiếp bằng máy đo hiện số Wagtech, theo TCVN 6492:2011. 2-DO: Đo trực tiếp bằng máy đo hiện số Wagtech, TCVN 7325:2004. 3-Chất rắn lơ lửng (TSS): Phương pháp trọng lượng, TCVN 6625:2000. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 17 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 4-BOD5: Bộ phân tích BOD Track, theo tiêu chuẩn TCVN 6001-1:2008. 5-COD: Thiết bị phân tích COD hãng HACH, gồm máy so màu DR/890, lò phá mẫu, theo SMEWW 5220 D:2012. 6- Độ cứng: Phân tích trên máy sắc ký ion 2 kênh LC-0ADVP, Detector CDD theo TCVN 6224-1996. 7- NH4+-N: Thiết bị phân tích Quang phổ tử ngoại khả kiến Model Shimazu UV - 1691 PC theo SMEWW 4500-NH3 F:2012. 8- NO3--N: Phân tích trên Quang phổ tử ngoại khả kiến Model Shimazu UV - 1691 PC theo EPA 352.1. 9-PO43: Phân tích trên máy sắc ký ion 2 kênh LC-0ADVP, Detector CDD hoặc Quang phổ tử ngoại khả kiến Model Shimazu UV - 1691 PC theo TCVN 6202:2008. 10- SO42: Phân tích trên máy sắc ký ion 2 kênh LC-0ADVP, Detector CDD hoặc Quang phổ tử ngoại khả kiến Model Shimazu UV - 1691 PC theo SMEWW 4500 SO42-E:2012 11-Cd, Zn, Fe, Pb, Cu, Cd…: phân tích theo SMEWW 3113B:2012, As theo TCVN 6626:2000, Hg theo TCVN 7877:2008, trên quang phổ hấp thụ nguyên tử Model AAS-800. 12- Dầu mỡ khoáng: Phương pháp trọng lượng, TCVN 5070:1995. 13- Coliform: Phương pháp ống, TCVN 6187-2:1996. 14- Clorua: Thiết bị phân tích Sắc ký ion 2 kênh LC-0ADVP, Detector CDD theo TCVN 6494-1:2011. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 18 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 19 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 1.1. Tên Dự án Dự án: “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)”. 1.2. Chủ Dự án Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng Đơn vị điều hành dự án: Ban quản lý các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ưu tiên TP. Đà Nẵng - Địa chỉ liên lạc: 54 Thái Phiên, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. - Số điện thoại: 0511 562 677 - 562679 Fax: 0511 562678 - Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: Ông Lương Thạch Vỹ - Trưởng Ban QLDA Cơ quan phê duyệt Dự án: Uỷ ban Nhân dân Tp. Đà Nẵng. 1.3. Vị trí địa lý của Dự án Tuyến đường ĐH2 nằm trên địa bàn của các xã Hòa Nhơn và Hòa Sơn, thuộc huyện Hòa Vang, Tp. Đà Nẵng. Hình 1-1: Vị trí của dự án đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn) * Hiện trạng tuyến đường ĐH2: Tuyến đường ĐH2 nối từ xã Hòa Nhơn đến xã Hòa Sơn thuộc huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. Tuyến nối từ đường Quốc lộ 14B cũ đến đường ĐT 602, chiều dài tuyến đường 9,2 km. Điểm đầu tuyến đường (Km0+0,00) giao với Quốc lộ 14B cũ tại đầu cầu Giăng, giao với Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 20 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng đường Hoàng Văn Thái tại Km5+0,00 và điểm cuối (Km9+228,07) giao với đường ĐT 602 tại vị trí cách cầu Tùng Sơn 200m. Tuyến chạy theo hướng Đông - Tây song song và cách đường Hải Vân - Túy Loan từ (30-1.100)m. Mặt cắt ngang quy mô 2 làn xe. Địa hình tuyến chủ yếu là ruộng lúa, một số đoạn tuyến đi qua khu vực đồi thấp, cao độ thay đổi từ 2.5m đến 30.0m dốc ngang không lớn. Dân cư trên tuyến chủ yếu tập trung tại những khu vực có địa hình cao ít ngập lụt là nơi tập trung các cơ sở văn hóa, trường học và khu vực chợ. Tuyến đường đi qua các công trình nhạy cảm như: trạm y tế Hòa Nhơn, trường tiểu học số 1 Hòa Nhơn, chợ Hòa Nhơn, trường tiểu học số 2 Hòa Nhơn, khu bảo trợ chất độc da cam; Đình làng Phú Hạ, nhà thờ Phú Hạ, trường tiểu học số 1 Hòa Sơn, Chùa Lộc Quang, Miếu Xuân Phú, nhà thờ Phú Thượng, làng nghề đá chẻ Hòa Sơn, nghĩa trạng liệt sỹ xã Hòa Sơn. Tuyến đường ĐH2 đi qua các khu dân cư của các thôn: Phú Thượng, Phú Hạ, Xuân Phú và Tùng Sơn thuộc xã Hòa Sơn, và các thôn: Phước Hưng, Phước Thái, Thạch Nham Tây, Thái Lai và Phú Lai thuộc xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang, Tp. Đà Nẵng. Ngoài ra, trong khu vực dự án có nhiều tuyến đường điện cao thế (66kV - 220kV),trung thế (22kV - 35kV) và hạ thế (0,4kV) đi qua. Đầu tuyến giao ĐT 604 (Km0+00) Trạm y tế xã Hòa Nhơn (Km1+383) Trường tiểu học số 1 Hòa Nhơn (Km1+480) Trường tiểu học số 2 Hòa Nhơn (Km3+295) Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 21 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Trung tâm bảo trợ nạn nhân chất độc da cam Nút giao Hoàng Văn Thái (Km5+00) (Km4+300) Đình làng Phú Hạ (Km5+286) Làng nghề đá chẻ Hòa Sơn (Km5+700) Nhà Thờ Phú Hạ (Km6+00) nhà thờ nằm Chùa Lộc Quang(Km7+00) cách tuyến đường cách đường khoảng 10m 15m Trường tiểu học số 1 Hòa Sơn (Km7+100) Nhà thờ Phú Thượng (Km7+838) Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 22 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Nghĩa trang liệt sĩ xã Hòa Sơn (Km9+00) Cuối tuyến giao ĐT 602 (Km9+228) Hình 1-2: Một số hình ảnh hiện trạng tuyến đường ĐH2 Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 23 Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyếnđường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án Phát triển bền vững Tp. Đà Nẵng Nghĩa trang LS Hòa Sơn Trường tiểu học số 1 Hòa Sơn Làng nghề đá chẻ Hòa Sơn TT Bảo trợ nạn nhân chất độc da cam Trung tâm y tế Hòa Nhơn Nhà thờ Phú Thượng Chùa Lộc Quang Nhà thờ Phú Hạ Trường tiểu học số 2 Hòa Trường tiểu học số 1 Hòa Đình làng Phú Hạ Nhơn Nhơn Hình 1-3: Sơ đồ vị trí các công trình nhạy cảm xung quanh khu vực Dự án Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 24 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng a) Nền mặt đường ĐH2: - Bề rộng mặt đường : 5,5m; - Lề đường rộng : 2 x 1,0m; - Bề rộng nền đường : 7,5m; - Đoạn đầu tuyến đến Km8+500 kết cấu mặt đường thâm nhập nhựa. - Đoạn Km8+500 đến cuối tuyến mới được sửa chữa với kết cấu mặt đường BTN. Hiện tại tuyến đường bị hư hỏng, xuống cấp do ít được duy tu sửa bảo dưỡng, lưu lượng xe lớn đặc biệt đoạn qua xã Hòa Sơn là khu vực tập trung nhiều các cơ sở sản xuất đá chẻ có lưu lượng, tải trọng xe lớn làm hư hỏng mặt đường gây khó khăn cho việc đi lại của nhân dân đặc biệt là vào mùa mưa gây ách tắc cục bộ. b) Tải trọng: - Đường : Trục xe 9,5T. - Công trình : Ôtô H13. c) Tần suấtvượt lũ: - Đoạn Km0+0.00 - Km2+217.00 : Ngập lũ hàng năm. - Đoạn Km2+217.00 - Km9+197.20 : P = 4%. Khu vực tuyến đi qua đoạn Km0+0.00 - Km2+217.00 nằm trong vùng thường xuyên bị ngập lụt (ngập lũ hàng năm), vào mùa mưa lũ nước từ các lưu vực chảy về kết hợp với nước sông Túy Loan dâng cao gây ra ngập úng cho toàn khu vực. Đoạn Km2+217.00 - Km9+197.20 hiện trạng được thiết kế với tần suất vượt lũ là 4%. d) Công trình: Hệ thống cầu, cống trên tuyến được đầu tư đã lâu với tải trọng H13 không đảm bảo tải trọng của lưu lượng xe hiện tại cụ thể: - Cống khẩu độ (F75 - 3F125): 36 cái - Cầu các loại như trong bảng thống kê dưới đây: TT Tên cầu Lý trình Kết cấu Chiều dài (m) 1 Km0+166.00 Cầu bản BTCT 3,0 2 Cầu Đông Gia Km0+463.00 Cầu bản BTCT 6,0 3 Km2+563.00 Cầu bản BTCT 7,0 4 Cầu Vôi Km4+957.00 Cầu bản BTCT 9,1 5 Cầu Trăng Km5+927.60 Cầu bản BTCT 6,0 6 Cầu Lau Qua Km6+874.90 Cầu bản BTCT 9,0 7 Km7+565.34 Cầu bản BTCT 3,0 8 Cầu Tùng Sơn Km9+188.00 Cầu bản BTCT 4,0 e) Nút giao đường ngang: Tuyến đường ĐH2 có 5 nút giao thông gồm: nút giao QL 14B cũ, nút giao đường ĐX18 (Ngã ba Cây Thông), nút giao đường Hoàng Văn Thái (ĐH1), nút giao đường ĐX21 (đi nghĩa trang thàng phố), nút giao đường ĐT602 (Ngã ba Tùng Sơn), và đường ĐT 604 (từ Túy Loan - QL14G), còn lại chủ yếu là các đường kiệt với bề rộng từ (2-3,5)m. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 25 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Do đó, khi triển khai thi công, vị trí của dự án có thể được tiếp cận trực tiếp thông qua các tuyến đường hiện hữu nêu trên. Tuy nhiên, cần lưu ý công tác gia cường công trình trên các tuyến dân sinh này và hoàn trả nguyên trạng sau khi thi công xong. f) Các công trình phòng hộ, an toàn giao thông: Công trình phòng hộ trên tuyến đường hầu như chưa được đầu tư, đoạn cuối tuyến Km8+550 - Km8+650 mái taluy âm nền đường mới được gia cố với kết cấu đá hộc xây. Hệ thống an toàn giao thông được đầu tư đã lâu hiện trạng đang xuống cấp. g) Hệ thống điện sinh hoạt, chiếu sáng: Hệ thống cấp điện sinh hoạt đã được đầu tư, nhưng điện chiếu sáng chưa có. 1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án 1.4.1. Mục tiêu của Dự án Mục tiêu chính của Dự án: - Cải tạo và nâng cấp tuyến đường ĐH2 trở thành một trong những tuyến giao thông huyết mạch phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân các xã của huyện Hòa Vang, giúp kết nối các khu vực phía Bắc với Trung tâm Hành chính huyện và khu vực phía Nam và Tây Nam của huyện Hòa Vang. - Cùng với đường trục liên kết ở phía Nam của thành phố (đường Hòa Phước - Hòa Khương) và đường vành đai phía Tây tạo nên một hệ thống giao thông đồng bộ và chất lượng cao để phục vụ cho việc đi lại trong nội thị và liên đô thị. 1.4.2. Quy mô của Dự án - Tuyến đường ĐH2dài khoảng 9 Km kết nối quốc lộ 14B cũ và đường tỉnh ĐT 602 sẽ được cải tạo, nâng cấp bằng việc mở rộng từ đường bê tông nhựa asphalt với bề rộng mặt đường từ 7,5m lên thành 10,5m và lề đường mỗi bên rộng 5m. Cao độ nền đường sẽ được nâng từ 2-3m so với đường hiện trạng. - Tuyến đường hiện trạng có 2 đoạn(đoạn từ Km0+212 –Km0+924 và đoạn từ Km1+514 – Km2+355) nằm trong vùng đất trũng, thường xuyên bị ngập lụt. Do đó tuyến đường ĐH2 sẽ sẽ điều chỉnh hướng tuyến tại 2 đoạn này. Cụ thể như sau: + Đoạn từ Km0+212 – Km0+924: tuyến rẽ trái so với đường hiện trạng, đi qua khu vực đất nông nghiệp. +Đoạn từ Km1+514 – Km2+355: tuyến rẽ phải so với đường hiện trạng, tuyến mới băng cắt qua quả đồi. Qua khảo sát, quả đồi này không có động thực vật quý hiếm. Theo phương án hướng tuyến mới này số lượng đền bù tái định cư tăng lên đáng kể, tuy nhiên sẽ khắc phục được hiện trạng ngập úng cho tuyến đường. - Điều chỉnh tăng bán kính đường cong nằm tại một số vị trí trên tuyến đường nhằm tăng tính an toàn giao thông trong giai đoạn vận hành. - Đoạn từ Km8+850 đến cuối tuyến: hướng tuyến đoạn này bám theo tuyến đường hiện trạng(không đi vòng ra sau nghĩa trang liệt sỹ Hòa Sơn) nhằm giảm thiểu GPMB, tái định cư và tạo ra nút giao với đường ĐT602 an toàn hơn. 1.4.2.1. Vị trí và chức năng của tuyến đường ĐH2: - Nối với QL14B để xuống khu vực trung tâm của thành phố, khu hành chính huyện Hòa Vang, Khu công nghiệp Hòa Cầm, QL1A... - Nối với ĐT602 có thể sang trung tâm các xã, hay các trung tâm hành chính, chính trị, văn hoá, xã hội phía bắc của huyện, đi khu du lịch Bà Nà, khu công nghiệp Hòa Khánh hoặc xuống Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 26 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng các trường đại học thuộc khu vực Quận Liên Chiểu. - Nối với đường Hoàng Văn Thái đi khu du lịch Bà Nà hoặc xuống QL 1A tại khu vực Hòa Mỹ. - Nối với đường ĐX21 - Nam Cao xuống QL1A tại khu vực Trường Đại học Sư phạm. 1.4.2.2. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường Quy mô, tiêu chuẩn của tuyến đường ĐH2 được nghiên cứu thiết kế như trong bảng sau: Bảng 1-1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn) TT Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu 1 Tiêu chuẩn áp dụng TCXDVN 104 - 07 2 Cấp đường Đường phố chínhđô thị thứ yếu 3 Mặt cắt ngang toàn tuyến đường 20,5m 4 Vận tốc thiết kế (km/h) 50 5 Vận tốc tại nút (km/h) 20 Tải trọng: - Công trình HL93, H30-XB80 6 - Mương dọc, vỉa hè 400Kg/m2 - Nền mặt đường 120KN 7 Tần suất: 5% 8 Tầm nhìn một chiều (m) 55 9 Tầm nhìn hai chiều (m) 115 10 Độ dốc dọc tối đa (%) 4 11 Độ dốc ngang đường (%) 2 12 Bánkính đ.cong nằm min (m) 100 Bán kính đ.cong đứng min (m) 13 - Lồi 1.200 -Lõm 1.000 14 Kết cấu mặt đường Cấp cao A1 15 Moduyn đàn hồi Eyc (daN/cm ) 2 155 16 Bề rộng / dốc ngang mặt đường 10,5m /2% 17 Bề rộng / dốc ngang vỉa hè 2x5,0m /2% Nguồn: Thuyết minh nghiên cứu khả thi của dự án Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác: Cấp điện, cấp nước, chiếu sáng, cáp quang, thông tin liên lạc,... sẽ được đầu tư đồng bộ theo tiêu chuẩn của từng chuyên ngành riêng. 1.4.3. Khối lượng thiết kếcác hạng mục công trình của tuyến đường 1.4.3.1. Thiết kế tuyến đường 1) Hướng tuyến đường: - Hướng tuyến được thiết kế cơ bản tuân thủ Quyết định số: 4945/QĐ-UBND ngày 14/06/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc "Phê duyệt quy hoạch hướng tuyến và ranh giới sử dụng đất tuyến đường ĐH2 nối từ Hòa Nhơn đến Hòa Sơn”. - Tuyến có điểm đầu tại (Km0+0,00) giao với đường QL 14B cũ tại đầu cầu Giăng (thuộc địa phận xã Hòa Nhơn), tuyến cắt ngang tuyến đường Hoàng Văn Thái nối dài tại Km4+987,65 Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 27 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng (X= 772775,387; Y=511902,487), điểm cuối kết thúc tại Km9+228,07 giao với đường ĐT602 (thuộc địa phận xã Hòa Sơn).Tổng chiều dài tuyến mớilà8.924,6m. Trong đó, chiều dài tuyến đi qua khu dân cư là 5.257,46m. Trong dự án này, tuyến đường ĐH2 bám theo hướng tuyến cũ, và được xem xét điều chỉnh cục bộ một số đoạn tuyến, cụ thể như sau: a) Điều chỉnh tăng bán kính đường cong nằm tại một số đỉnh và hướng tuyếnđoạn từ Km8+850 đến cuối tuyến: * Điều chỉnh tăng bán kính đường cong: Một số đường cong nằm trên tuyến đường được thiết kế với bán kính tối thiểu thông thường R=100. Tuy nhiên với điều kiện mặt bằng cho phép, tại các vị trí này vẫn bố trí được bán kính đường cong nằm lớn hơn để tăng tính an toàn giao thông trong giai đoạn vận hành.Phương án điều chỉnh như sau: - Điều chỉnh tăng cục bộ các bán kính đường cong nằm tại các đỉnh Đ6 (Km1+610) từ R=200 lên R=400; Các đỉnh: Đ8 (Km1+975); Đ14 (Km3+770); Đ16 (Km4+471); Đ22 (Km5+909); Đ24 (Km6+366); Đ28 (Km7+131) từ R=100 lên R=200 * Hướng tuyến đoạn từ Km8+850 đến cuối tuyến: Đoạn nàytuyến vẫn đi theo hướng tuyến của đường cũ, qua nghĩa trang Hòa Sơn và giao với đường ĐT 602 tại nút giao hiện trạng cách cầu vượt Tùng Sơn 40m để tránh cắt qua triền đồi và khu vực dân cư. Phương án tuyến đi như quy hoạch ban đầu nhằm phục vụ như một nhánh của nút giao hoàn chỉnh giữa đường Hải Vân - Túy Loan với đường ĐT602 trong tương lai, và tạo ra nút giao với đường ĐT602 có độ an toàn giao thôngcao hơn. Cầu vượt Tùng Sơn Nút giao với ĐT 602 Hướng tuyến điều chỉnh Hướng tuyến cũ Hình 1-4: Hướng tuyến đoạn từ Km8+850 đến cuối tuyến b) Điều chỉnh hướng tuyến 2 đoạnKm0+212-Km0+924 và Km1+154-Km2+355: Khu vực tuyếntừ Km0+0.00 - Km2+158.39nằm trong vùng thường xuyên bị ngập lụt, đông dân cư vào mùa mưa lũ nước từ các lưu vực chảy về kết hợp với nước từ sông Túy Loan Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 28 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng dâng lên gây ra ngập lụt toàn khu vực. Theo kết quả điều tra vào mùa mưa lũ hàng năm tuyến đường bị ngập sâu từ (0,5-1,5)m đặc biệt các năm 1999 chiều sâu ngập từ (2-3,5)m. Để đảm bảo hài hòa giữa tần suất ngập lũ, cao độ hiện trạng khu vực dân cư hai bên tuyến, đơn vị tư vấn thiết kế đã đề xuất 2 phương án tuyến tại 2 đoạn trên (thuộc khu vực tuyến hay bị ngập úng từ Km0+00 – Km2+158,39) như sau: *Phương án 1 (tần suất vượt lũ hàng năm): - 2 đoạn trên bám theo tuyến đường hiện trạng, thiết kế cao độ cao độ đường đỏ (là cao độ thiết kế của tim đường) được thiết kế với tần suất vượt lũ hàng năm h = 4,52m. Với phương án này thời gian thi công ngắn, khối lượng GPMB thấp do tận dụng đường hiện trạng tuy nhiên có nhược điểm lớn là khi có lũ xảy ra tuyến đường sẽ bị ngập lụt, gây ách tắc giao thông dẫn đên việc phát triển đô thị gặp nhiều hạn chế. - Tổng chiều dài tuyến L = 9068,26m. * Phương án 2 (Tần suất vượt lũ 5%)): - Cao độ đường đỏ được thiết kế với tần suất: P = 5%(các cống thoát lũ được thiết kế với tần suất p=5% - 20 năm cho phép ngập 1 lần) - Điều chỉnh hướng tuyến 2 đoạn trên như sau: Đoạn Km0+212 - Km0+924: Tuyến đi theo ranh giới được duyệt đến Km0+212 tuyến rẽ trái đi qua khu vực ruộng lúa cách tim tuyến cũ 100m và nhập vào tuyến cũ tại Km0+924. Đoạn Km1+514 - Km2+355: Tại Km1+514 tuyến rẽ phải đi qua khu vực đồi thấp cách tim tuyến cũ 110m và nhập vào tuyến cũ tại Km2+355. Tổngchiều dài tuyến L = 8924,6m. Với phương án này thời gian thi công sẽ kéo dài do nền đường được đắp cao hơn, vấn đề GPMB và tái định cư tăng hơn so với phương án 1. Tuy nhiên hướng tuyến theo phương án 2 sẽ bảo đảm cải thiện được tình trạng ngập lụt, hiệu quả đầu tư và thuận lợi phát triển đô thị trong tương lai.Do đó phương án này đã được lựa chọn. Sơ đồ hướng tuyến mới theo phương án 2 của 2 đoạn này được thể hiện ở hình bên dưới. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 29 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Hướng tuyến PA 2 Hướng tuyến PA1 Hướng tuyến PA1 Hướng tuyến PA 2 CẦU GIĂNG Hình 1-5: Phương án hướng tuyến đoạn Km0+212 – Km0+924 và đoạn Km1+514 – Km2+355 Ghi chú: Màu đỏ - 2 đoạn tuyến trên đường ĐH2 được điều chỉnh. Bảng 1-2: Thống kê tọa độ đỉnh của đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn) ST §Øn ST T h X Y T §Ønh X Y 1769540.62 541733.38 1773327.76 537906.92 1 DDA 6 3 18 §22 1 3 1769854.90 541693.06 1773541.76 537918.77 2 §1 6 8 19 §23 3 8 1770075.63 541267.11 1773785.84 537957.95 3 §2 8 1 20 §24 0 8 1770331.20 540946.47 1774083.54 537819.65 4 §5 2 0 21 §25 3 3 1770496.58 540514.19 1774294.36 537787.35 5 §7 4 6 22 §26 3 7 540203.46 1774381.48 537818.21 6 §8 1770551.43 1 23 §27 2 1 1770754.71 539813.85 1774514.76 537818.35 7 §11 1 7 24 §28 8 9 1771270.04 539295.13 1774736.52 537743.12 8 §12 6 5 25 §29 9 7 1771424.43 539131.68 1774902.17 537653.18 9 §13 9 1 26 §30 4 7 1771580.79 538921.04 1775196.61 537579.81 10 §14 7 0 27 §31 6 3 11 §15 1771918.87 538709.77 28 §32 1775438.96 537489.34 Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 30 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng ST §Øn ST T h X Y T §Ønh X Y 6 8 8 2 1772171.32 538538.37 1775572.18 537485.22 12 §16 8 2 29 §33 7 4 1772450.42 538554.81 1775845.78 537287.73 13 §17 7 7 30 §34 6 4 1772601.14 538544.69 1776013.06 537080.54 14 §18 7 9 31 §35 7 9 1772915.42 538356.87 1776141.66 537015.74 15 §19 2 9 32 §36 7 1 1773160.81 538223.47 1776211.44 536959.78 16 §20 3 6 33 CDA 4 0 1773201.81 538040.14 17 §21 6 3 Nguồn: Thuyết minh nghiên cứu khả thi của dự án Hướng tuyến phương án 2 đảm bảo cải thiệt tình trạng ngập lụt, hiệu quả đầu tư và thuận lợi trong phát triển đô thị trong tương lai và đã được phê duyệt bởi UBND TP Đà Nẵng. - Về mặt bằng: Theo hệ toạ độ VN2000, Kinh tuyến trục: 107°45’, múi chiếu 3°. - Về độ cao: Theo hệ cao độ Nhà nước tại Hòn Dấu - Hải Phòng. 2) Lựa chọn phương án đường: Do nguồn vốn đầu tư dự án hạn chế nên mặc dù số làn xe mong muốn là 4 làn, nhưng trước tiên chỉ có thể thực hiện một phương án là 2 làn xe chạy. Lượng giao thông sẽ được kiểm tra theo dõi sau khi con đường này được đưa vào sử dụng và sự gia tăng giao thông sẽ bổ sung thêm làn đường xe chạy. Phương án 2 làn xe đã được phê duyệt bởi UBND Tp. Đà Nẵng tại Quyết định số: 4945/QĐ-UBND ngày 14/06/2011 của UBND Tp. Đà Nẵng và được cụ thể hóa qua quy hoạch phát triển tổng thể giao thông công chính điều chỉnh thành phố Đà Nẵng và đã phê duyệt. 3) Bình diện tuyến: Trên cơ sở hướng tuyến được chấp thuận, Tư vấn thiết kế tiến hành khảo sát cắm tuyến trên thực địa. Bình diện được thiết kế đạt tiêu chuẩn đường phố chính thứ yếu. Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất Rmin =100m.Kết quả thiết kế như sau: Bảng 1-3: Thống kê các yếu tố đường cong nằm STT Đỉnh Góc A R(m) T(m) P(m) K/2(m) ln(M) ISC(%) W(M) hướng 1 ĐĐA 2 Đ1 180D27'37" Không đóng cong phải 3 Đ2 100D58'03" 100 82.48 29.63 68.97 25.00 4.00 0.40 trái 4 Đ3 189D49'10" 200 17.18 0.74 17.14 12.00 2.00 0.30 phải 5 Đ4 204D37'08" 200 43.64 4.71 42.97 12.00 2.00 0.30 phải 6 Đ5 162D22'48" 200 31 2.39 30.75 12.00 2.00 0.40 trái 7 Đ6 152D42'56" 200 48.54 5.81 47.62 12.00 2.00 0.30 trái 8 Đ7 185D04'41" 400 17.74 0.39 17.73 12.00 2.00 0.00 phải Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 31 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng STT Đỉnh Góc A R(m) T(m) P(m) K/2(m) ln(M) ISC(%) W(M) hướng 9 Đ8 202D52'21" 100 20.23 2.03 19.96 25.00 4.00 0.40 phải 10 Đ9 212D48'58" 100 29.45 4.25 28.64 25.00 4.00 0.40 phải 11 Đ10 153D08'07" 100 23.88 2.81 23.44 25.00 4.00 0.40 trái 12 Đ11 197D15'32" 200 30.35 2.29 30.12 12.00 2.00 0.30 phải 13 Đ12 178D33'17" 1000 12.61 0.08 12.61 0.00 0.00 0.00 trái 14 Đ13 173D13'10" 1000 59.24 1.75 59.17 0.00 0.00 0.00 trái 15 Đ14 201D24'46" 100 18.91 1.77 18.69 25.00 4.00 0.40 phải 16 Đ15 177D49'33" 2000 37.95 0.36 37.95 0.00 0.00 0.00 trái 17 Đ16 217D32'48" 100 33.99 5.62 32.77 25.00 4.00 0.40 phải 18 Đ17 172D47'15" 400 25.21 0.79 25.18 12.00 2.00 0.00 trái 19 Đ18 152D58'38" 100 24.03 2.85 23.58 25.00 4.00 0.40 trái 20 Đ19 182D20'01" 1000 20.37 0.21 20.36 0.00 0.00 0.00 phải 21 Đ20 131D08'12" 60 27.26 5.9 25.58 Nút giao trái 22 Đ21 210D47'08" 100 27.53 3.72 26.87 25.00 4.00 0.40 phải 23 Đ22 229D46'42" 100 46.4 10.24 43.44 25.00 4.00 0.40 phải 24 Đ23 185D56'55" 400 20.78 0.54 20.76 12.00 2.00 0.00 phải 25 Đ24 145D57'45" 100 30.61 4.58 29.7 25.00 4.00 0.40 trái 26 Đ25 196D12'31" 200 28.48 2.02 28.29 12.00 2.00 0.30 phải 27 Đ26 208D12'42" 100 25.13 3.11 24.62 25.00 4.00 0.40 phải 28 Đ27 160D33'41" 100 17.13 1.46 16.96 25.00 4.00 0.40 trái 29 Đ28 161D11'49" 100 16.56 1.36 16.41 25.00 4.00 0.40 trái 30 Đ29 170D14'20" 400 34.16 1.46 34.07 12.00 2.00 0.00 trái 31 Đ30 194D30'28" 200 25.46 1.61 25.32 12.00 2.00 0.30 phải 32 Đ31 173D31'20" 1000 56.59 1.6 56.53 0.00 0.00 0.00 trái 33 Đ32 198D42'01" 200 32.93 2.69 32.64 12.00 2.00 0.30 phải 34 Đ33 145D56'53" 100 30.62 4.58 29.72 25.00 4.00 0.40 trái 35 Đ34 164D44'24" 300 40.19 2.68 39.95 12.00 2.00 0.00 trái 36 Đ35 152D43'27" 100 24.26 2.9 23.8 25.00 4.00 0.40 trái 37 CĐA Nguồn: Thuyết minh nghiên cứu khả thi của dự án Bảng 1-4: Kết quả thiết kế đường cong nằm Phương án 1 Phương án 2 TT Bán kính Đỉnh Tỷ lệ (%) Đỉnh Tỷ lệ (%) 1 1000,3%; - Tận dụng nền đường cũ, đảm bảo bề dày kết cấu mặt đường làm mới; - Trắc dọc được thiết kế theo phương pháp đường bao; - Độ dốc dọc tối đa 4%. Bảng 1-5: Bảng kết quả cao độ khống chế thiết kế cắt dọc C.độ TT. Lý trình Mô tả vị trí Ghi chú k.chế 1 Km0+00 Giao đường tỉnh 604 8.13 Giữ nguyên hiện trạng Km0 - Quy hoạch TTHC Hòa 2 > 6.20 Theo cao độ QH Km0+900 Nhơn Giao đường Hoàng Văn Cao độ đường hoàn 3 Km4+859.72 9.70 Thái công 4 Km8+924.60 Giao đường tỉnh 602 8.36 Giữ nguyên hiện trạng Báo cáo thủy văn về mức phù hợp 5 Cầu nhỏ, cống trên tuyến P 5% Báo cáo thủy văn về mức phù hợp 6 Mức nước lũ dọc tuyến P 5% Nguồn: Thuyết minh nghiên cứu khả thi của dự án 1.4.3.3. Cắt ngang tuyến đường Quy mô cắt ngang đường được chọn như sau: + Mặt đường : 2x5,25m, dốc ngang 2 mái 2%. + Vỉa hè : 2 x 5,0m = 10,0m, dốc ngang 2%.  Bề rộng nền đường: (5,0+10,5+5,0) = 20,5m. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 33 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Hình 1-6: Phương án mặt cắt nền bình thường Hình 1-7: Phương án mặt cắt nền đắp cao 1.4.3.4. Thiết kế nền đường và bảo vệ * Đầm chặt: Nền đường được đào đắp cho đủ bề rộng, đúng cao độ thiết kế và lu lèn đạt độ chặt K95, CBR >6, riêng 30cm (nền đào), 50cm (nền đắp) trên cùng sát dưới lớp áo đường dùng đất đồi lu lèn K98 đảm bảo sức chịu tải CBR > 8. Tại các đoạn tuyến qua khu vực ruộng màu, lúa nền đường trước khi đắp được vét hữu cơ dày 30cm hoặc vét bùn dày 50cm. Độ dốc nền đắp >20% tiến hành đào cấp trước khi đắp Bcấp = 1,0m. * Độ dốc Taluy: Độ dốc taluy phụ thuộc vào điều kiện địa chất tuyến, đối với nền đắp thông thường 1/m=1/1,5; nền đào trong đất đồi 1/m=1/1,0. Taluy được trồng cỏ, tại các vị trí đi sát sông , ngập lụt taluy được gia cố bằng tấm bê tông KT(40x40x5)cm, trên hệ khung giằng BTCT. 1.4.3.5. Thiết kế áo đường Kết cấu áo đường được thiết kế theo qui trình thiết kế áo đường mềm với đường phố chính phù hợp với tiêu chuẩn 22TCN211-06, tải trọng thiết kế trục 12 tấn, đường kính vệt bánh xe D=36cm. Môđun đàn hồi yêu cầu Eyc 155MPa. Kết cấu áo đường từ trên xuống như sau: Phần tăng cường mặt đường cũ tận dụng: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 34 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Bê tông nhựa chặt hạt nhỏ BTNC12,5 dày 5cm; - Tưới nhựa dính bám TC 0.5 kg/m2; - Bê tông nhựa chặt hạt trung BTNC19 dày 7cm; - Tưới nhựa dính bám TC 1.0 kg/m2; - Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax25 dày 15cm; - Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax37,5 dày 15cm; - Bù vênh cấp phối đá dăm loại 1 Dmax25. Phần mặt đường cạp mở rộng và làm mới: - Bê tông nhựa chặt hạt nhỏ BTNC12,5 dày 5cm; - Tưới nhựa dính bám TC 0.5 kg/m2; - Bê tông nhựa chặt hạt trung BTNC19 dày 7cm; - Tưới nhựa dính bám TC 1.0 kg/m2; - Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax25 dày 15cm; - Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax37,5 dày 15cm; - Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax37,5 dày 15cm; 1.4.3.6. Thiết kế các hạng mục phụ trợ 1) Vỉa hè - Bó vỉa - Hố trồng cây a) Vỉa hè: Vỉa hè được đào, đắp đất, lu lèn đạt độ chặt K= 0,95 đến cao độ thiết kế, bề mặt vỉa hè lót gạch Darramic dày 4cm, lớp vữa ximăng M.75 dày 2,0cm dưới cát hạt thô đầm chặt dày 5cm. b) Bó vỉa: Cấu tạo dạng vát 2/1 cao 20cm, rộng 25cm, đầu bằng rộng 5cm, phần trên có kết cấu bằng bê tông M.250 đá 1x2 lắp ghép từng cấu kiện dài 1.0m. Bó vỉa phần dưới KT(60x20)cm bằng bêtông M.200 đá 1x2 đổ tại chỗ, trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm. Chiều rộng rãnh biên 30cm, dốc rãnh biên 5%. Gắn kết phần trên và phần dưới bằng vữa xi măng M.100 dày 1,5cm. c) Hố trồng cây - cây xanh: Xây dựng hố trồng cây kích thước (1.0x1.0)m cao 50cm, bố trí dọc tuyến hai bên trên vỉa hè cách khoảng trung bình 8m/hố. Hố trồng cây xây dựng cách mép bó vỉa 1,0m. Kết cấu hố trồng cây bằng bê tông M.250 đá 1x2 lắp ghép. Cây xanh: Có thể trồng một trong các loại cây chủ lực đã được thành phố lựa chọn sau: cây Lim xẹt, cây Sao đen, cây Muồng tím... d) Cống kỹ thuật: Thiết kế bố trí các cống kỹ thuật để dẫn các công trình ngầm qua đường. Vị trí bố trí công kỹ thuật dựa vào nhu cầu của cung cấp hạ tầng kỹ thuật như cấp nước, cấp điện, cáp quang thông tin,... Kết cấu loại cống hộp lắp ghép kích thước (1,0x1,0)m, đốt cống dài 1,0m. Đốt cống dùng BTCT M250 đá 1x2, đệm móng cống dùng BT M150 đá 2x4, dưới lớp dăm sạn đệm dày 10cm. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 35 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Kết quả thiết kế: 23cái/576m. 2)Nút giao, đường giao dân sinh Thiết kế nút theo dạng nút giao bằng, tốc độ xe trong nút 20km/h. Kết cấu nền mặt đường nút giao được thiết kế như kết cấu tuyến chính. Phạm vi thiết kế hết phạm vi vuốt nối. Thiết kế vuốt nối mép bó vỉa với bán kính bó vỉa từ 5,0-12m, cụ thể: - Giao với đường có bề rộng 10,5m < B : Rmin = 12m; - Giao với đường có bề rộng 7,5m < B<10,5 : Rmin = 10m; - Giao với đường có bề rộng 5,5m < B<7,5 : Rmin = 8m; - Giao với đường có bề rộng 3,0m < B <5,5m: Rmin = 5m; Các đường giao dân sinh có B < 3m được vuốt nối vào vỉa hè. Các đường giao dân sinh có cao độ chênh cao với tuyến chính được thiết kế vuốt nối với độ dốc dọc imax< 4%. Kết cấu hoàn trả: * Đường bê tông xi măng (BTXM): + BTXM M200 dày 18cm; + Giấy dầu; + CPĐD loại 1 Dmax25 dày 10cm. * Đường bê tông nhựa (BTN): + BTNC15 dày 5cm; + Tưới nhựa dính bám TC 0,5 kg/m2; + CPĐD loại 1 Dmax25 dày 15cm. 3) Điểm dừng xe bus Trên đường DH2 sẽ có 36 điểm dừng xe buýt. Điểm dừng xe buýt được thiết kế dạng dừng tránh, có làn phụ, cách khoảng (300-700)m bố trí một điểm. Kết cấu như kết cấu tuyến chính. 4) An toàn giao thông Tổ chức giao thông trên tuyến bằng hệ thống báo hiệu đường bộ: biển báo, vạch sơn theo điều lệ báo hiệu giao thông đường bộ hiện hành (Điều lệ báo hiệu 22 TCN 237-01). 5) Vệ sinh môi trường Trồng các loại cây xanh phù hợp trên vỉa hè có tác dụng giảm tiếng ồn, chống bụi và làm mát cho người đi bộ. Cự ly dọc tuyến 8m/cây, trồng cả hai bên. Dọc trên tuyến, bố trí các thùng rác dọc hai bên vỉa hè, cách khoảng 50m/thùng. Hình dạng và kích thước thùng rác phải mỹ quan, phù hợp với tuyến đường. 6) Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác: Cấp điện, cấp nước, chiếu sáng, cáp quang, thông tin liên lạc,... theo tiêu chuẩn của từng chuyên ngành riêng và được lập thành hồ sơ riêng. 7) Công trình thoát nước a) Nguyên tắc thiết kế: Về thoát nước: Đây là tuyến đường đô thị nên việc tập trung nước vào một chỗ là cần thiết, do đó tùy theo lưu vực, nơi tập trung nước mà gom các vị trí cống hiện hữu trên tuyến để Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 36 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng tập trung vào một số vị trí cho phù hợp. Về khẩu độ: Kết hợp khẩu độ cầu cống hiện hữu với cầu cống hiện hữu trên tuyến Hải Vân - Túy Loan và cống qua kênh chính trạm bơm Túy Loan, thoát nước lưu vực. Hệ thống thoát nước ngang được tính toán thiết kế theo Tiêu chuẩn tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ ( 22 TCN 220 - 95). Tần suất thiết kế P = 5%. Các cống thủy lợi, cống lấy nước của trạm bơm được thiết kế hoàn trả. Hệ thống thoát nước dọc được tính toán thiết kế theo Sổ tay tính toán Thuỷ văn, Thuỷ lực Cầu đường của Bộ Giao thông Vận tải. b) Thoát nước dọc Thoát nước dọc bố trí trên vỉa hè, tim hệ thống thoát nước cách mép mặt đường xe chạy 2,5m. Dùng ống bê tông ly tâm D=800, đặt trên móng đá dăm 4x6 dày 30cm. Hố ga, cửa thu và mương ngang bố trí cách khoảng 25m, kết cấu bê tông M150 đậy đan BTCT M200. Tại các vị trí đường ngang dùng ống bê tông ly tâm chịu lực. Thoát nước dọc được đấu nối vào các cầu, cống thoát nước ra sông Túy Loan. Tại các đoạn phân kỳ đầu tư, rãnh dọc nền đào được gia cố bằng tấm bê tông lắp ghép kt(57x50x8)cm. Hoàn trả mương thủy lợi kết cấu đất đắp K95, mương dạng hình thang kt(5+1)x1m, độ dốc mái 1:2. c) Thoát nước ngang - Chủ trương thiết kế: Thiết kế mới; - Quy mô : Vĩnh cữu; - Tải trọng tính toán : HL93, H30-XB80; - Khổ cầu, cống bằng khổ nền đường. * Cống hộp: Các cống trên tuyến được thiết kế dạng cống hộp khẩu độ từ (100x100)cm đến (300x300)cm. - Thân cống: Kết cấu BTCT M300 đá 1x2, chân khay thân cống bê tông M200 đá 1x2. - Thượng hạ lưu: Tường đầu, cánh kết cấu BTCT M300 đá 1x2, sân cống chân khay sân cống bằng bê tông M150 đá 2x4, trên lớp đệm dăm sạn dày 10cm. Gia cố chống xói thượng hạ lưu bằng đá hộc xếp khan. - Bản giảm tải: Kết cấu BTCT M200 đá 1x2, hố thu hệ thống thoát nước dọc kết cấu BT M150, đậy đan BTCT M200. + Cống hộp (100x100)cm : 13/606.5 (cái/mdài); + Cống hộp (150x150)cm : 6/144 (cái/mdài); + Cống hộp 2x(150x150)cm : 1/22 (cái/mdài); + Cống hộp (200x200)cm : 2/62 (cái/mdài); + Cống hộp 2x(300x200)cm : 1/23 (cái/mdài); + Cống hộp (300x300)cm : 5/118 (cái/mdài). Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 37 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Bảng 1-6: Thống kê các cống thoát nước ngang Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 33 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Bảng 1-7: Thống kê các cống ngang hoàn trả hai đoạn đường cũ (đoạn nắn chỉnh) Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 34 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng * Các cầu:có 4 cầu nằm trên đường ĐH2, vị trí và kết cấu các cầu được mô tả bên dưới. Cầu Km0+165,99: - Kết cấu thượng bộ: Chiều dài toàn cầu Ltc=9,0m, sơ đồ nhịp (1x6)m, dầm bản BTCT 30Mpa. Cắt ngang cầu gồm 20 dầm bản, chiều dày dầm bản 30cm. Lớp phủ mặt cầu BTNC12.5 dày 5cm.Lan can tay vịn bằng BTCT 25Mpa. - Kết cấu hạ bộ: Sử dụng kết cấu mố dẻo, xà mũ BTCT 25Mpa được đặt trực tiếp lên một hàng cọc đóng thẳng, mỗi mỗ bố trí 20 cọc, chiều dài cọc dự kiến Ldk=19m, tiết diện cọc (35x35)cm bằng BTCT 30Mpa. Sau mỗi mố bố trí bản dẫn KT(200x300x20)cm kết cấu BTCT 20Mpa. Tường cánh BTCT 15Mpa. - Đường hai đầu cầu: Đường hai đầu cầu theo tiêu chuẩn chung của tuyến. Gia cố 10m đường đầu cầu bằng đá hộc xây vữa M100 dày 25cm. Cầu Km2+368,43: - Kết cấu thượng bộ: Chiều dài toàn cầu Ltc=21,78m, sơ đồ nhịp (1x9)m, dầm bản BTCT 30Mpa. Cắt ngang cầu gồm 20 dầm bản, chiều dày dầm bản 45cm. Lớp phủ mặt cầu BTNC12.5 dày 5cm. Lan can tay vịn bằng BTCT 25Mpa; - Kết cấu hạ bộ: Sử dụng kết cấu mố dẻo, xà mũ BTCT 25Mpa được đặt trực tiếp lên một hàng cọc đóng thẳng, mỗi mỗ bố trí 20 cọc, chiều dài cọc dự kiến Ldk=12m, tiết diện cọc (35x35)cm bằng BTCT 30Mpa. Sau mỗi mố bố trí bản dẫn kt(200x300x20)cm kết cấu BTCT 20Mpa. Tứ nón bằng đá hộc xây vữa M100 dày 25cm. - Đường hai đầu cầu: Đường hai đầu cầu theo tiêu chuẩn chung của tuyến. Gia cố 10m đường đầu cầu bằng đá hộc xây vữa M100 dày 25cm. Cầu Km4+714,37: - Kết cấu thượng bộ: Chiều dài toàn cầu Ltc=21,78m, sơ đồ nhịp (1x9)m, dầm bản BTCT 30Mpa. Cắt ngang cầu gồm 20 dầm bản, chiều dày dầm bản 45cm. Lớp phủ mặt cầu BTNC12.5 dày 5cm. Lan can tay vịn bằng BTCT 25Mpa; - Kết cấu hạ bộ: Sử dụng kết cấu mố dẻo, xà mũ BTCT 25Mpa được đặt trực tiếp lên một hàng cọc đóng thẳng, mỗi mố bố trí 20 cọc, chiều dài cọc dự kiến Ldk=15m, tiết diện cọc (35x35)cm bằng BTCT 30Mpa. Sau mỗi mố bố trí bản dẫn kt(200x300x20)cm kết cấu BTCT 20Mpa. Tứ nón bằng đá hộc xây vữa M100 dày 25cm. - Đường hai đầu cầu: Đường hai đầu cầu: theo tiêu chuẩn chung của tuyến. Gia cố 10m đường đầu cầu bằng đá hộc xây vữa M100 dày 25cm. Cầu Km6+623,18 (cầu Lau Qua): - Kết cấu thượng bộ: Chiều dài toàn cầu Ltc=21,78m, sơ đồ nhịp (1x9)m, dầm bản BTCT 30Mpa. Cắt ngang cầu gồm 20 dầm bản, chiều dày dầm bản 45cm. Lớp phủ mặt cầu BTNC12.5 dày 5cm. Lan can tay vịn bằng BTCT 25Mpa. - Kết cấu hạ bộ: Mố dạng tường, xà mũ BTCT 25Mpa. Móng nông chiều dày 1,5m bằng bê tông 15Mpa. Sau mỗi mố bố trí bản dẫn KT(200x300x20)cm kết cấu BTCT 20Mpa. Tứ nón bằng đá hộc xây vữa M100 dày 25cm. - Đường hai đầu cầu: Đường hai đầu cầu: theo tiêu chuẩn chung của tuyến. Gia cố 10m đường đầu cầu bằng đá hộc xây vữa M100 dày 25cm. Xây dựng tuyến tránh đảm bảo thi công về bên phải tuyến. Kết quả thiết kế Cầu bản BTCT: 4/676,5 (cái/m2). Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 35 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 8) Di dời đường dây trung hạ thế & xây dựng mới hệ thống điện chiếu sáng: a) Mục đích: - Di dời các cột điện bị ảnh hưởng đến việc thi công các hạng mục của đường. - Xây dựng mới điện chiếu sáng công cộng các đoạn đầu tư hoàn chỉnh. b) Quy mô: Do tuyến đường ĐH2 Hòa Nhơn - Hòa Sơn được nâng cấp, cải tạo mới nên hệ thống đường dây trung, hạ thế, trạm biến áp và điện chiếu sáng hiện có nằm trên lòng đường quy hoạch mới nên phải tiến hành tháo dỡ, di dời tuyến đường dây trung, hạ thế, trạm biến áp này về vị trí trên vỉa hè quy hoạch mới. Đồng thời thu hồi hệ thống điện chiếu sáng hiện có và xây dựng mới hệ thống điện chiếu sáng để phù hợp với cảnh quan của tuyến đường này. - Đường dây tháo dỡ: + ĐZ trung thế nổi 22kV tháo dỡ : 8.789m. + ĐZ hạ thế nổi 0,4kV tháo dỡ : 8.504 m. + Trạm biến áp : 08 trạm. - Đường dây sau di dời: + ĐZ trung thế nổi 22kV sau di dời : 9.219 m. + ĐZ hạ thế nổi sau di dời : 14.749,6 m. + ĐZ chiếu sáng nổi xây dựng mới : 10.087,5m. + Đèn cao áp chiếu sáng 150W-220V: 22 bộ. + Đèn cao áp chiếu sáng 250W-220V: 206 bộ. + Trạm biến áp : 08 trạm. Hệ thống đường dây trung, hạ thế, trạm biến áp và điện chiếu sáng hiện có nằm trên lòng đường cũ được tiến hành tháo dỡ, di dời về vị trí trên vỉa hè quy hoạch mới. Riêng hệ thống điện chiếu sáng hiện có sẽ thu hồi không sử dụng và xây dựng mới hệ thống điện chiếu sáng để phù hợp với cảnh quan của tuyến đường này. c) Giải pháp kỹ thuật * Tuyến trung thế: - Đường dây: Hiện trạng có đường dây trung thế đi nổi dọc 1 bên tuyến đường. + Đường dây trung thế đi nổi trên các trụ: BTLT 10,5m, BTLT 12m, BTLT 14m, trụ H10. + Dây dẫn hiện trạng gồm các loại cáp: AC50, AC70, AC95, AC240, AV95-24KV, AV120-24KV. + Xây dựng mới trụ BTLT 14m cho đường dây trung thế sau di dời, tận dụng trụ sắt 10,7m. - Tháo dỡ, tận dụng lại và có bổ sung các loại cáp AC50, AC70, AC95, AC240, AV95- 24KV, AV120-24KV cho đường dây trung thế sau di dời của dự án. Cách điện và phụ kiện đường dây: - Tận dụng lại các loại cách điện cho đường dây trung thế và bổ sung thêm tại các vị trí cần thiết. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 36 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Phụ kiện đường dây: Sử dụng loại sản xuất trong nước. Trụ: - Tận dụng lại các trụ pilon 10,7m đã tháo dỡ cho các vị trí trạm và trụ trung thế sau di dời. - Xây dựng mới các loại trụ BTLT 14A, 14C. - Trụ trồng mới được mua tại xưởng bê tông, sau đó vận chuyển đến công trình. Xà: - Tận dụng các loại xà đã tháo dỡ và có bổ sung để lắp đặt lại cho đường dây trung thế sau di dời. - Với các xà xây dựng mới, dùng thép hình, gia công tại xưởng và mạ kẽm nhúng nóng, chiều dày lớp mạ tối thiểu 80m. Móng trụ: Toàn tuyến dùng móng trụ đúc tại chỗ, loại móng giật cấp. Có 4 loại móng MT3, MT4 và móng trụ đôi BTLT, móng trụ sắt 10,7. - Móng MT3: Sử dụng cho các trụ BTLT 14A tại các vị trí đỡ thẳng. - Móng MT4: Sử dụng cho các trụ BTLT 14C tại các vị trí góc, rẽ nhánh và các vị trí đầu cuối. - Móng trụ đôi sử dụng tại các vị trí trồng 2 trụ BTLT 14m - Móng trụ sắt sử dụng tại các vị trí trụ sắt 10,7m Bảo vệ: - Phía trung thế: Bảo vệ quá điện áp khí quyển bằng chống sét van 22kV. Ký hiệu LA-22 (tận dụng). - Bảo vệ tuyến đường dây và con người bằng cách thực hiện nối đất lặp lại. Nối đất dùng loại nối đất bằng 6 cọc thép L63x63x6 đóng thẳng xuống đất, kiểu tiếp đất LR-6. Điện trở nối đất  30. Tuyến hạ thế: - Đường dây: Hiện trạng có đường dây hạ thế đi nổi kết hợp với đường dây trung thế và đi nổi độc lập dọc 2 bên tuyến đường. + Đường dây hạ thế đi nổi trên các trụ: BTLT 10,5m, BTLT 8,4m, BTLT 7,2m, trụ H7. + Dây dẫn hiện trạng gồm các loại cáp: ABC(4x35)XLPE-0,6KV, ABC(4x50)XLPE- 0,6KV, ABC(4x70)XLPE-0,6KV, ABC(4x95)XLPE-0,6KV, ABC(4x120)XLPE-0,6KV, AV95-0,6KV, AV50-0,6KV. + Đường dây hạ thế sau di dời đi nổi 2 bên vỉa hè đối với lòng đường có MCN 10,5m và đi nổi 1 bên vỉa hè đối với lòng đường có MCN 7,5m. Đường dây hạ thế đi nổi kết hợp với đường dây trung thế sau di dời và đi nổi độc lập trên trụ BTLT 8,4m. - Tháo dỡ, tận dụng lại toàn bộ cáp vặn xoắn ABC(4x35)XLPE-0,6KV, ABC(4x50)XLPE-0,6KV,ABC(4x70)XLPE-0,6KV, ABC(4x95)XLPE- 0,6KV,ABC(4x120)XLPE-0,6KV, AV95, AV50 và có bổ sung các loại cáp phù hợp cho đường dây hạ thế sau di dời của dự án. - Tận dụng lại các loại cáp kéo về hộ dân và có bổ sung các đoạn thiếu hụt. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 37 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Trụ: - Xây dựng mới các loại trụ BTLT 8,4A & 8,4C. - Trụ trồng mới được mua tại xưởng bê tông, sau đó vận chuyển đến công trình. Móng trụ: - Toàn tuyến dùng móng trụ đúc tại chỗ, loại móng giật cấp. Có 3 loại móng MT1, MT2 và móng trụ đôi BTLT 8,4m. Cách điện và phụ kiện đường dây: - Dùng thiết bị chuyên dùng để treo cáp: Tại các vị trí đỡ cáp dùng kẹp treo cáp. Tại vị trí cuối và góc dùng kẹp siết cáp. Hộp chia dây: - Tại mỗi trụ hạ thế kết hợp trung thế, bố trí hộp chia dây để trả lưới cấp cho các hộ phụ tải. Hộp chia dây được lắp vào trụ bằng đai thép + khoá. Bảo vệ: - Để đảm bảo an toàn cho vận hành trên các tuyến hạ thế, ta dùng mối nối tiếp địa để nối vào các tiếp địa của tuyến đường dây trung thế sau di dời. - Bảo vệ ngắn mạch và quá tải cho đường dây dùng Aptomat tổng và nhánh đặt trong tủ điện trạm. Tuyến đường dây chiếu sáng: - Đường dây: + Tháo dỡ di dời đường dây chiếu sáng hiện có và xây dựng mới đường dây chiếu sáng cho tuyến đường. + Đường dây chiếu sáng xây dựng mới đi nổi kết hợp trên trụ trung hạ thế sau di dời. + Xây dựng mới cáp vặn xoắn ABC(4x35)-XLPE/0,6KV cho đường dây chiếu sáng xây dựng mới để đảm bảo chiếu sáng và phù hợp với mỹ quan của tuyến đường quy hoạch mới. Chỉ số kỹ thuật chiếu sáng: - Theo tiêu chuẩn chiếu sáng: Đối với đường cấp B (bề rộng lòng đường 10,5m) hệ thống chiếu sáng cần phải đạt các thông số cơ bản sau: + Độ chói trung bình : 0,8 - 1,6cd/m2; + Độ rọi trung bình : 10 - 25Lux ; + Độ đồng đều chung Uo :  40 %; + Độ đồng đều dọc trục Ul :  70 %; - Theo tiêu chuẩn chiếu sáng: Đối với đường cấp C (bề rộng lòng đường 7,5m) hệ thống chiếu sáng cần phải đạt các thông số cơ bản sau: + Độ chói trung bình : 0,4 - 0,6cd/m2; + Độ rọi trung bình : 10 - 25Lux ; + Độ đồng đều chung Uo :  40 %; + Độ đồng đều dọc trục Ul :  70 %. Phương án bố trí chiếu sáng đèn trên trụ: - Toàn tuyến đường dây chiếu sáng đi nổi kết hợp trên các trụ của đường dây trung, hạ Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 38 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng thế sau di dời và được bố trí chiếu sáng 1 bên. + Chiều cao treo đèn là 9,5m đối với lòng đường có MCN 10,5m. + Chiều cao treo đèn là 8,2m đối với lòng đường có MCN 7,5m. + Dùng loại đèn cao áp Sodium 250W-220V cho lòng đường có MCN 10,5m, Sodium 150W-220V cho lòng đường có MCN 7,5m. + Góc chiếu đèn: 10o. + Đối với đường dây chiếu sáng đi kết hợp trên trụ trung thế thì sử dụng cần đèn cao 1,5m và được gá trên trụ trung thế bằng xà kẹp cần đèn. + Đối với đường dây chiếu sáng đi trên trụ BTLT 8,4m thì sử dụng Chụp cần đèn 1,5m Phương án cấp nguồn: - Nguồn cung cấp: + Nguồn điện cấp cho các tủ điện chiếu sáng được lấy từ đường dây hạ thế sau di dời để cấp nguồn cho hệ thống điện chiếu sáng xây dựng mới. - Kết cấu lưới điện: + Dùng mạng điện 3 pha 4 dây. + Điện áp định mức: 220/380V. Đặc điểm chính: - Toàn tuyến đường dây chiếu sáng đi nổi. - Sử dụng cáp vặn xoắn ABC(4x35)/XLPE-0,6kV. - Cáp lên đèn sử dụng cáp M(2x2,5)PVC/PVC-0,6kV. Hệ thống điều khiển: - Điện chiếu sáng được điều khiển theo chế độ điều khiển của tủ điện chiếu sáng lắp mới. - Thời gian điều khiển đóng cắt đèn theo Quyết định 16/QĐ-UBND ngày 12/4/2012 của Ủy ban nhân dân TPĐN. An toàn: - Bảo vệ quá tải ngắn mạch cho lộ tổng và các tuyến chiếu sáng bằng áptômát có sẵn lắp trong tủ điện chiếu sáng. - Các đèn cao áp được bảo vệ cục bộ bằng cầu chì cá 5A lắp mới tại mỗi trụ. Nối đất: - Để bảo vệ dây trung tính và an toàn cho con người dọc theo tuyến đường dây chiếu sáng, nối đất được nối chung vào hệ thống tiếp địa của đường dây trung, hạ thế sau di dời. Phần trạm biến áp: - Tháo dỡ, di dời 08 trạm biến áp. Trong đó: + 02 trạm biến áp 3 pha 100kVA-22/0,4kV. + 04 trạm biến áp 3 pha 180kVA-22/0,4kV. + 02 trạm biến áp 3 pha 250kVA-22/0,4kV. - Tận dụng lại toàn bộ thiết bị, vật tư của các trạm sau di dời như máy biến áp, tủ điện trạm, cách điện đỡ, các hệ xà, thu lôi van, cầu chì tự rơi,… - Thay mới các phụ kiện cần thiết. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 39 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Xây dựng mới hệ thống tiếp địa cho mỗi trạm. 9) Xử lý giao cắt với đường dây điện cao thế Tại các vị trí giao với đường dây điện cao thế cần đảm bảo tĩnh không. Theo Nghị định số14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện: Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp là khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện khi dây ở trạng thái võng cực đại đến điểm cao nhất của đối tượng được bảo vệ và được quy định trong bảng sau đây: Điện áp Khoảng cách Đến 35kV 66-110kV 220kV 500kV an toàn phóng điện Đến điểm cao nhất của phương tiện 2,5 m 2,5 m 3,5 m 5,5 m giao thông đường bộ Mục (c), Điều 6 của Thông tư số 39/2011/BGTVT ngày 18/5/2011 về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 11/2011/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ quy định như sau: Đối với đường dây tải điện đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm thấp nhất của đường dây tải điện ở trạng thái võng cực đại đến điểm cao nhất của mặt đường (không kể phần dự phòng cho tôn cao mặt đường khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo) tối thiểu là 4,75m cộng với khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp do pháp luật về điện lực quy định. 10) Di dời hệ thống cấp nước Nguồn nước: Không thay đổi lấy nguồn từ tuyến D280 HDPE đường ĐT 602. Mạng lưới: Các tuyến ống hiện trạng D110, D50 dọc trên tuyến đường là những tuyến ống mới được đầu tư từ năm 2014. Các tuyến này hiện vẫn đang sử dụng tốt và đảm bảo nhu cầu dùng nước. Tuy nhiên khi tuyến đường được nâng cấp, các tuyến ống này phần lớn nằm dưới lòng đường hoặc trong phạm vi cống thoát nước và các công trình hạ tầng khác. Xét đến mục đích kinh tế tránh lãng phí đồng thời để cấp nước liên tục cho người dân, tư vấn đề xuất di dời các tuyến ống hiện trạng vào vị trí phù hợp trên vỉa hè. Việc di dời phải tính toán kỹ lưỡng để thời gian mất nước là ít nhất. Muốn vậy phải thực hiện di dời từng đoạn một và làm dứt điểm trong ngày. Trung bình mỗi ngày chỉ có thể di dời và hoàn trả khoảng 50m-100m.Trên mỗi đoạn phải đào sẵn mương trên vỉa hè, đào sẵn mương dưới lòng đường sau đó mới cắt ống để di dời, sau đó đấu lại ống hiện trạng, súc xả và kết hợp tiến hành di dời và hòan trả các cụm đồng hồ trên đoạn đó. Di dời tổng thể 1.925m ống D110 HDPE và 2.887,5m ống D50 HDPE. Tại các vị trí ống D50 HDPE qua đường hiện tại sẽ nối thêm ống (3*5m), hạ độ sâu chôn ống cách mặt đường 0,8m và lồng ống D100 thép (3*8m). Đấu nối lại tuyến ống dẫn vào các kiệt nhánh. Lắp mới van cặn cuối tuyến. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 40 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 11) Hoàn trả đường hiện trạng Các đoạn tuyến tại 2 vị trí điều chỉnh hướng tuyến được nâng cấp, cải tạo đảm bảo vuốt nối với tuyến đường chính và tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của nhân dân trên khu vực 2 đoạn tuyến hiện trạng. Tuyến được thiết kế bám theo đường cũ hạn chế thấp nhất công tác đền bù giải phóng mặt bằng. Quy mô: - Quy mô, cấp hạng : Đường phố gom; - Tốc độ thiết kế : 40Km/h; - Tần suất thiết kế : Bám theo đường hiện trạng, đảm bảo tần suất vượt lũ hàng năm; - Chiều dài tuyến :1.073,93m; Trong đó: + Đoạn 1 : 431,27m; + Đoạn 2 : 642,66m; - Mặt cắt ngang : Bn=(4,0+7,5+4,0)= 15,5m; - Kết cấu áo đường cấp cao A1 có Eyc  120Mpa; - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên tuyến: Bó vỉa, vỉa hè, cây xanh đầu tư đồng bộ. - Thoát nước dọc : Sử dụng ống BTLT khẩu độ F600; - An toàn giao thông: Đầu tư hoàn chỉnh; Di dời đường dây trung hạ thế & xây dựng mới hệ thống điện chiếu sáng. 1.4.3.7. Khối lượng đất đào, đắp trong quá trình thi công (theo phương án chọn) Theo thiết kế cơ sở của Dự án, khối lượng các loại đất được đào, đắp, vận chuyển trong quá trình thi công các hạng mục tuyến đường như trong bảng dưới đây: Bảng 1-8:Khối lượng đất đào, đắp khi triển khai các hạng mục công trình TT Tên hạng mục Khối lượng đất đào (m3) Khối lượng đất đắp (m3) I Thi công nền đường 1 Đào nền đường đất C3 99.679,74 - 2 Đào khuôn đường đất C3 24.429,67 - 3 Khối lượng vét bùn, hữu cơ 18.583,87 - 4 Khối lượng đánh cấp 1.792,25 - 5 Đào mặt đường cũ 2.714,41 - 6 Đắp đất nền đường K95 - 304.788,02 7 Lu lèn nền đường K95 dày 30cm - 39.658,55 8 Đắp cát hạt thô bù vét bùn - 3.895,58 9 Đất đồi lu lèn độ chặt ≥ K98 - 37.518,31 II Thi công trạm dừng xe Đất đồi lu lèn độ chặt ≥ K98 - 1.890 III Thi công hệ thống thoát nước dọc 10 Hoàn trả mương thủy lợi 372,76 2.140,85 IV Phần đền bù giải tỏa 11 Đất đắp do chênh cao cao độ - 8.212,50 Tổng cộng 147.572,70 398.103,79 Nguồn: Tổng hợp từ Thuyết minh thiết kế cơ sở của Dự án Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 41 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 1.4.3.8. Dự báo nhu cầu giao thông trên tuyến đường ĐH2 Kết quả dự báo nhu cầu giao thông cho từng giai đoạn của tuyến đường ĐH2 được trình bày trong bảng dưới đây: Bảng 1-9: Kết quả dự báo lưu lượng giao thông trên tuyến ĐH2 Year 2016 xe đạp + xe xe con / xe bus/ xe tải Total Vehicle/ Total PCU/ Loại PT/Veh Type máy Car BUS Truck Tổng xe Tổng PCU Đầu tuyến Section 8,161 84 - 461 8,706 2,869 Cuối tuyến 8,529 217 98 1,138 9,982 5,013 Năm 2020 xe đạp + xe xe con / xe bus/ xe tải Total Vehicle/ Total PCU/ Loại PT máy Car BUS Truck Tổng xe Tổng PCU Đầu tuyến Section 8,458 105 - 510 9,073 3,072 Cuối tuyến 8,839 271 155 1,258 10,523 5,573 Year 2025 xe đạp + xe xe con / xe bus/ xe tải Total Vehicle/ Total PCU/ Loại PT máy Car BUS Truck Tổng xe Tổng PCU Đầu tuyến Section 10,634 150 - 672 11,456 3,957 Cuối tuyến 11,114 386 247 1,658 13,405 7,371 Year 2030 xe đạp + xe xe con / xe bus/ xe tải Total Vehicle/ Total PCU/ Loại PT máy Car BUS Truck Tổng xe Tổng PCU Section Đầu tuyến 11,109 202 - 806 12,117 4,439 Cuối tuyến 11,610 521 322 1,989 14,442 8,621 Dự báo lưu lượng giao thông tuyến ĐH.2, 24h [pcu] 10,000 9,000 8,000 7,000 Lưu lượng [pcu] 6,000 5,000 4,000 3,000 2,000 1,000 - 2016 2020 2025 2030 Đầu tuyến 2,869 3,072 3,957 4,439 Cuối tuyến 5,013 5,573 7,371 8,621 Hình 1-8: Dự báo lưu lượng giao thông tuyến đường ĐH2 Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 42 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 1.4.4. Tổ chức xây dựng Dự án 1.4.4.1. Huy động nhân công và máy móc Nguồn nhân công phục vụ Dự án sẽ được nhà thầu tuyển chọn và huấn luyện các kỹ năng cần thiết, bảo đảm có đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ. Trong hồ sơ Dự thầu, các nhà thầu xây dựng cũng sẽ trình bày phương án huy động nhân công, trong đó ưu tiên sử dụng lao động tại địa phương. Đối với các máy móc, thiết bị của dự án cũng sẽ được các nhà thầu xây dựng đề xuất và được Ban QLDA xét duyệt để bảo đảm đáp ứng yêu cầu thi công đối với các hợp phần của dự án và phù hợp với tiến độ chung. Bảng 1-10: Danh mục dự kiến các máy móc, thiết bị phục vụ thi công STT Tên thiết bị/ máy móc phục vụ thi công 1 ¤ t« thïng 2,5 - 7T 2 ¤ t« t-íi nhùa 7T (m¸y phun nhùa ®-êng) 3 ¤ t« tíi n-íc 5-9m3 4 ¤ t« tù ®æ 10T 5 §Çm rung tù hµnh 25T 6 CÇn trôc b¸nh h¬i 25T 7 M¸y ®µo 1,25m3 8 M¸y ®Çm b¸nh h¬i tù hµnh 16T 9 M¸y ®Çm bµn 1kW 10 M¸y c¾t s¾t cÇm tay 1,0kW 11 M¸y hµn ®iÖn 23kW 12 M¸y lu rung 10-25T 13 M¸y mµi 1,0kW 14 M¸y nÐn khÝ ®éng c¬ diezel 600m3/h 15 M¸y ñi 108CV 16 M¸y r¶i 50-60m3/h 17 M¸y san 108CV 18 M¸y trén bª t«ng 250l 19 M¸y vËn th¨ng 0,8T 20 M¸y xóc 1,6m3 21 ThiÕt bÞ nÊu nhùa 22 ThiÕt bÞ s¬n kÎ v¹ch 23 Tr¹m trén 60 tÊn/h Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 43 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 1.4.4.2.Nguồn cung cấp vật liệu và bãi thải Theo Thiết kế cơ sở của đơn vị tư vấn thiết kế dự án, các mỏ vật liệu chính có thể sử dụng phục vụ thi công dự án như dưới đây. Tất cả các mỏ cung cấp vật liệu và bãi thải đều đã có giấy phép hoạt động: 1) Vật liệu đất đắp Theo thuyết minh thiết kế cơ sở của dự án, mỏ đất Hòa Nhơn được lựa chọn làm mỏ cung cấp đất đắp chính cho dự án vì mỏ này nằm trên QL14B cũ giao cắt với điểm đầu của tuyến đường tại cầu Giăng, thuận tiện cho việc vận chuyển vật liệu đến công trình. Mỏ đất Hòa Nhơn: - Mỏ đất Hòa Nhơn, nằm trên Quốc lộ 14B, cự ly vận chuyển trung bình 8,0Km; - Trữ lượng 90.000m3/năm, chất lượng đảm bảo phục vụ công trình. Trong trường hợp dự phòng có thể khai thác từ các mỏ sau đây: a) Mỏ đất đắp Phước Thuận (ĐĐ1) - Vị trí: Mỏ đất thuộc địa phận xã Hòa Nhơn - huyện Hòa Vang - TP. Đà Nẵng, hiện mỏ đang được Xí nghiệp Bê tông nhựa và khai thác đá xây dựng thuộc Công ty CP Xây dựng Công trình giao thông Đà Nẵng quản lý và khai thác. - Điều kiện khai thác và vận chuyển: Hiện mỏ đang khai thác bằng cơ giới, điều kiện khai thác và vận chuyển thuận lợi không chịu ảnh hưởng bởi thời tiết. Cự ly vận chuyển đến Cuối Đồ Án khoảng 5,3km (trong đó 2,2km đường nhựa rộng 5,0m; 1,0km đường nhựa rộng 10,5m; 2,1km đường nhựa QL14B. - Trữ lượng: Trữ lượng của mỏ khoảng: 800.000m3. (Theo đánh giá trữ lượng cấp C và không ảnh hưởng đến môi trường). - Chất lượng: Theo kết quả thí nghiệm của 01 mẫu đất lấy tại mỏ cho thấy đất ở đây thuộc loại sét pha cát lẫn dăm sạn màu xám vàng nâu đỏ. Một số chỉ tiêu cơ lý trung bình của mỏ như sau: + Độ ẩm tự nhiên: W = 14,85 % + Độ ẩm tốt nhất: Wtn = 14,02 % + Khối lượng thể tích khô lớn nhất: γcmax = 1.897 g/cm3 + Chỉ số dẻo: Ip = 10,60 % + Giá trị CBR: CBR 100% = 10,50 + CBR 98% = 9,40 + CBR 95% = 7,60 b) Mỏ đất đắp Hốc Già Hạnh (ĐĐ2) - Vị trí: Mỏ đất thuộc địa phận thôn Tung Sơn xã Hòa Nhơn - huyện Hòa Vang - TP. Đà Nẵng, hiện mỏ đang được Công ty TNHH Quang Hưng (TP. Đà Nẵng) quản lý và khai thác. - Điều kiện khai thác và vận chuyển: Hiện mỏ đang khai thác bằng cơ giới, điều kiện khai thác và vận chuyển thuận lợi không chịu ảnh hưởng bởi thời tiết. Cự ly vận chuyển đến CĐA khoảng 8,7km (trong đó 0,7km đường đất rộng 4,0m; 0,4km đường nhựa rộng 5,0m; 6,0km đường nhựa Hải Vân - Túy Loan; 1,6Km đường nhựa QL14B. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 44 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Trữ lượng: Trữ lượng của mỏ khoảng: 700.000m3. (Theo đánh giá trữ lượng cấp C và không ảnh hưởng đến môi trường). - Chất lượng: Theo kết quả thí nghiệm của 01 mẫu đất lấy tại mỏ cho thấy đất ở đây thuộc loại sét pha cát lẫn dăm sạn màu xám vàng nâu đỏ. Một số chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của mỏ như sau: + Độ ẩm tự nhiên: W = 15,02 % + Độ ẩm tốt nhất: Wtn = 14,77 % + Khối lượng thể tích khô lớn nhất: γcmax = 1.884 g/cm3 + Chỉ số dẻo: Ip = 11,1 % + Giá trị CBR: CBR 100% = 9,70 + CBR 98% = 8,80 + CBR 95% = 7,20 c) Mỏ đất đắp Hải Yến (ĐĐ3): - Vị trí: Mỏ đất thuộc địa phận xã Hòa Sơn - huyện Hòa Vang - TP. Đà Nẵng, hiện mỏ đang được Doanh Nghiệp tư nhân Hải Yến quản lý và khai thác. - Điều kiện khai thác và vận chuyển: đang khai thác bằng cơ giới, điều kiện khai thác và vận chuyển thuận lợi không chịu ảnh hưởng bởi thời tiết. Cự ly vận chuyển trung bình khoảng 6,7 Km - Trữ lượng: khoảng 1.000.000m3. - Chất lượng: đất ở đây thuộc loại sét pha cát lẫn dăm sạn màu nâu đỏ. d) Mỏ đất đắp Trường Bản(ĐĐ4): - Vị trí. Mỏ đất thuộc địa phận xã Hòa Sơn - huyện Hòa Vang - TP. Đà Nẵng, hiện mỏ đang được Công ty TNHH Xây dựng Trường Bản quản lý và khai thác. Cự ly vận chuyển trung bình khoảng 6,4 Km - Điều kiện khai thác và vận chuyển: thuận lợi không chịu ảnh hưởng bởi thời tiết. - Trữ lượng của mỏ khoảng: 800.000m3. - Chất lượng:đất ở đây thuộc loại sét pha cát lẫn dăm sạn màu nâu đỏ. 2) Vật liệu cát - Nguồn cung cấp cát cho công trình có thể lấy từ các mỏ nằm dọc sông Túy Loan, cự ly vận chuyển trung bình 5,5Km. - Trữ lượng mỗi mỏ khoảng 200m3/ngày, chất lượng đảm bảo phục vụ công trình. Ngoài ra, trong trường hợp dự phòng có thể khai thác từ các mỏ sau đây: a) Bãi tập kết cát cầu Đỏ (C1) - Vị trí: Bãi tập kết cát nằm bên trái cầu Đỏ thuộc địa phận xã Hòa Châu - huyện Hòa Vang - TP. Đà Nẵng. Hiện bãi đang thuộc quyền quản lý của cơ sở tư nhân Lê Vân. - Điều kiện khai thác và vận chuyển: Khai thác bằng cơ giới, điều kiện khai thác và vận chuyển thuận lợi về mùa khô và gặp khó khăn về mùa mưa lũ. Cự ly vận chuyển từ bãi đến địa điểm dự án khoảng 5,10km, trong đó có 4,9km đường nhựa QL1A và 0,2km là đường đất. - Khả năng cung cấp: Kết quả điều tra cho thấy khả năng cung cấp của bãi tập kết không ổn định phụ thuộc vào thời tiết và nguồn cung cấp từ các điểm khai thác nhỏ lẻ, trung Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 45 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng bình bãi cung cấp khoảng 300 m3/ngày. - Chất lượng mỏ: Theo kết quả thí nghiệm cho thấy cát ở đây có chất lượng tốt, thuộc loại cát hạt vừa - hạt thô, sử dụng tốt cho đổ bê tông. Mô đuyn cỡ hạt: M = 2,69. b) Bãi tập kết cát Cầu Quá Giáng (C2) - Vị trí: Bãi tập kết cát nằm bên trái cầu Quá Giáng thuộc xã Hòa Phước - huyện Hòa Vang - TP. Đà Nẵng, Hiện bãi đang thuộc quyền quản lý của cơ sở tư nhân Trần Thị Hoa. - Điều kiện khai thác và vận chuyển: Khai thác bằng cơ giới, điều kiện khai thác và vận chuyển thuận lợi về mùa khô và gặp khó khăn về mùa mưa lũ. Cự ly vận chuyển từ bãi đến địa điểm DA khoảng 0,8km (trong đó có khoảng 700m đường nhựa QL1A và 100m đường đất). - Khả năng cung cấp: Kết quả điều tra cho thấy khả năng cung cấp cát của bãi tập kết khoảng 100m3/ngày. - Chất lượng mỏ: Theo kết quả thí nghiệm cho thấy cát ở đây có chất lượng tốt, thuộc loại cát hạt vừa - hạt thô, sử dụng tốt cho đổ bê tông. Mô đuyn cỡ hạt: M = 2,65. c) Bãi tập kết cát Túy Loan (C3) -Vị trí: Bãi tập kết cát nằm bên phải cầu Giăng thuộc địa phận xã Hòa Nhơn - huyện Hòa Vang. Hiện bãi đang thuộc quyền quản lý của cơ sở tư nhân Nguyễn Thị Nhựt. - Điều kiện khai thác và vận chuyển: Khai thác bằng cơ giới, điều kiện khai thác và vận chuyển thuận lợi về mùa khô và gặp khó khăn về mùa mưa lũ. - Khả năng cung cấp: không ổn định phụ thuộc vào thời tiết và nguồn cung cấp từ các điểm khai thác nhỏ lẻ phía thượng lưu sông Thu Bồn, trung bình bãi cung cấp khoảng 100 m3/ngày. - Chất lượng: tốt, thuộc loại cát hạt vừa - hạt thô, sử dụng tốt cho đổ bê tông. d) Bãi tập kết cát Cầu Tuyên Sơn(C4) - Vị trí: Bãi tập kết cát nằm bên trái cầu Tuyên Sơn thuộc phường Hòa Cường Nam - quận Hải Châu - TP. Đà Nẵng, bãi đang do Công ty TNHH Triều Dân quản lý và khai thác. - Điều kiện khai thác và vận chuyển: thuận lợi về mùa khô và gặp khó khăn về mùa mưa lũ. - Khả năng cung cấp: khoảng 500m3/ngày. - Chất lượng mỏ tốt, loại cát hạt vừa - hạt thô, sử dụng tốt cho đổ bê tông. 3) Vật liệu đá Nguồn cung cấp đá cho công trình có thể lấy từ các mỏ của địa phương như sau: a) Mỏ đá Đại La Mỏ đá Đại La, nằm trên tuyến đường Hoàng Văn Thái nối dài, cự ly vận chuyển trung bình 5,0Km. Trữ lượng 1,30 triệu m3/năm, chất lượng các loại đá đảm bảo phục vụ công trình. Ngoài ra, trong trường hợp dự phòng có thể khai thác từ các mỏ sau đây: b) Mỏ đá Phước Thuận - Vị trí: Mỏ đá thuộc địa phận xã Hòa Nhơn - huyện Hòa Vang - TP. Đà Nẵng, hiện mỏ đang được Xí nghiệp Bêtông nhựa và khai thác đá xây dựng quản lý và khai thác. - Điều kiện khai thác và vận chuyển: Mỏ đạng khai thác bằng cơ giới, điều kiện khai thác và vận chuyển thuận lợi. Khu vực cung cấp đá cách CĐA khoảng 5,10km (trong đó 2,0km đường nhựa rộng 5,0m; 1,0km đường nhựa rộng 10,5m và 2,1m đường nhựa QL14B). Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 46 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Trữ lượng: Trữ lượng mỏ khoảng: 2.000.000m3. (Theo đánh giá trữ lượng cấp C và không ảnh hưởng đến môi trường). - Chất lượng mỏ: Theo kết quả thí nghiệm cho thấy đá tại khu vực mỏ thuộc loại đá granit màu xám xanh, xám đen, sử dụng tốt cho đổ bêtông và bêtông nhựa, một số chỉ tiêu cơ lý của đá như sau: + Cường độ kháng nén khi khô = 1026,5kG/cm2. + Cường độ kháng nén bão hoà = 1000,5kG/cm2. c) Mỏ đá Hốc Khế 2 - Vị trí: Mỏ đá Hốc Khế 2 thuộc địa phận xã Hòa Nhơn - huyện Hòa Vang - Đà Nẵng, do Chi nhánh Công ty CP Chu Lai tại Đà Nẵng quản lý và khai thác. - Điều kiện khai thác và vận chuyển: Mỏ đang khai thác bằng cơ giới, điều kiện khai thác và vận chuyển thuận lợi. Khu vực cung cấp đá cách địa điểm dự án khoảng 5,9km (trong đó 2,8km đường nhựa rộng 4,5m; 1,0km đường nhựa rộng 10,5m; 2,1km đường nhựa QL14B). - Trữ lượng: Trữ lượng mỏ khoảng: 1.400.000m3. (Theo đánh giá trữ lượng cấp C và không ảnh hưởng đến môi trường). - Chất lượng mỏ: Theo kết quả thí nghiệm cho thấy đá tại khu vực mỏ thuộc loại đá granit màu xám xanh, xám đen, sử dụng tốt cho đổ bêtông và bêtông nhựa, một số chỉ tiêu cơ lý của đá như sau: + Cường độ kháng nén khi khô = 935,50 kG/cm2. + Cường độ kháng nén bão hoà = 838,10 kG/cm2. d) Mỏ đá Trường Bản - Vị trí: Mỏ đá thuộc địa phận xã Hòa Sơn - huyện Hòa Vang - TP. Đà Nẵng, hiện mỏ đang được Công ty TNHH Xây dựng Trường Bản quản lý và khai thác. - Điều kiện khai thác và vận chuyển: khai thác thuận lợi bằng cơ giới. - Trữ lượng mỏ khoảng: 3.000.000m3 - Chất lượng mỏ: đá tại khu vực mỏ thuộc loại đá phiến sericit màu xám xanh, xám đen, sử dụng tốt cho đổ bê tông. e) Mỏ đá Phước Tường - Vị trí: Mỏ đá Phước Tường thuộc địa phận phường Hoà Phát - Quận Cẩm Lệ - Đà Nẵng, do Công ty công trình giao thông Đà Nẵng quản lý và khai thác. - Điều kiện khai thác và vận chuyển: khai thác thuận lợi bằng cơ giới. - Trữ lượng mỏ khoảng: 5.000.000m3. - Chất lượng mỏ: đá tại khu vực mỏ thuộc loại đá granit màu xám xanh, xám đen, sử dụng tốt cho đổ bê tông và bê tông nhựa. 4) Trạm trộn bê tông - Vị trí: Trạm trộn Bê tông nhựa thuộc địa phận xã Hòa Nhơn - huyện Hòa Vang - TP. Đà Nẵng, hiện Trạm trộn bêtông nhựa đang được Xí nghiệp Bêtông nhựa và khai thác đá xây dựng quản lý. - Điều kiện khai thác và vận chuyển: Điều kiện khai thác và vận chuyển thuận lợi, đang sử dụng cho nhiều công trình trong khu vực. Cách cuối dự án 3,10km (trong đó 1,0km đường Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 47 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng nhựa rộng 10,5m; 2,1km đường nhựa QL14B). - Trạm trộn bê tông nhựa đạt yêu cầu về chất lượng và đảm bảo về môi trường và đã được cấp phép hoạt động (có ảnh chụp đính kèm). - Công suất: Công suất: 60-80T/h. 5) Các vật liệu khác - Xi măng, sắt thép... lấy tại thành phố Đà Nẵng, cách vị trí công trình khoảng 15km. 6) Bãi thải Theo kế hoạch, các loại đất, phế thải xây dựng phát sinh từ dự án sẽ được tập kết vận chuyển đổ đi tại bãi rác Khánh Sơn, cách vị trí công trình 6km. - Diện tích bãi Khánh Sơn : 48ha - Thuộc địa phận phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu - Công suất vận hành (xử lý) : 700 tấn rác/ ngày Trường hợp chất thải phát sinh nhiều thì có thể vận chuyển đổ thải tại một số bãi sau: a) Bãi thải số 1 (BT1) - Vị trí: Bãi thải thuộc địa phận xã Hòa Phú - huyện Hòa Vang - TP. Đà Nẵng. - Cự ly vận chuyển: Đến CĐA khoảng 12,0 km (trong đó 10,5 km đường nhựa ĐT604 và 1,50km đường nhựa QL14B). - Điều kiện vận chuyển: Khả năng vận chuyển thuận lợi về mùa khô và khó khăn về mùa mưa lũ. - Sức chứa: Khoảng 130.000m3. - Đơn vị quản lý: Uỷ ban nhân dân xã Hòa Phú - huyện Hòa Vang -Tp. Đà Nẵng. b) Bãi thải số 2 (BT2) - Vị trí. Bãi thải thuộc địa phận xã Hòa Nhơn - huyện Hòa Vang - TP Đà Nẵng - Điều kiện vận chuyển: thuận lợi về mùa khô và khó khăn về mùa mưa lũ. - Sức chứa: Khoảng 150.000 m3. - Đơn vị quản lý: UBND xã Hòa Liên - huyện Hòa Vang -Tp. Đà Nẵng. c) Bãi thải số 3 (BT3) - Vị trí: Km7+250 ĐT 605 thuộc xã Điện Hòa -huyện Điện Bàn -tỉnh Quảng Nam. - Cự ly vận chuyển: Đến vị trí DA khoảng 5 km. - Điều kiện vận chuyển: Khả năng vận chuyển thuận lợi. - Sức chứa: Khoảng 25.000m3. - Đơn vị quản lý: Khu đất chứa vật liệu thừa thuộc quyền sở hữu của ông Hồ Ninh d) Bãi thải số 4 (BT4) - Vị trí: Km7+340 ĐT 605 thuộc xã Điện Hòa -huyện Điện Bàn -tỉnh Quảng Nam. - Cự ly vận chuyển: Đến vị trí DA khoảng 5,1km. - Điều kiện vận chuyển: Khả năng vận chuyển thuận lợi. - Sức chứa: Khoảng 16.000m3. - Đơn vị quản lý: Khu đất chứa vật liệu thừa thuộc quyền sở hữu của ông Trần Văn Lộc (Số ĐT: 0905430727) Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 48 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng e) Bãi thải số 5 (BT5) - Vị trí: Km11+180 Quốc lộ 14G thuộc xã Hòa Phú - huyện Hòa Vang - TP. Đà Nẵng - Cự ly vận chuyển: Đến vị trí DA khoảng 12 km. - Điều kiện vận chuyển: Khả năng vận chuyển thuận lợi. - Sức chứa: Khoảng 10.000m3. - Đơn vị quản lý: Khu đất chứa vật liệu thừa thuộc quyền sở hữu của bà Nguyễn Thị Loan (Số ĐT: 01644078819) f) Bãi thải số 6 (BT6) - Vị trí: Km11+500 Quốc lộ 14G thuộc xã Hòa Phú - huyện Hòa Vang - TP. Đà Nẵng - Cự ly vận chuyển: Đến vị trí dự án khoảng 12,4 km. - Điều kiện vận chuyển: Khả năng vận chuyển thuận lợi. - Sức chứa: Khoảng 60.000m3. - Đơn vị quản lý: Khu đất chứa vật liệu thừa thuộc quyền sở hữu của ông Phạm Thanh Minh (Số ĐT: 0905274253). 1.4.4.3. Điện, nước phục vụ thi công - Theo Thiết kế cơ sở của dự án, nguồn nước phục vụ công tác thi công tuyến đường được lấy từ nước giếng khoan. Khoangiếngvới độ sâu khoảng 12m để phục vụ thi công đường, sau đó dùng bơm để bơm nước cung cấp cho thi công. - Nguồn điện phục vụ thi công dự kiến đấu nối từ mạng lưới điện tại địa phương nơi thực hiện thi công dự án. 1.4.4.4. Phương pháp thi công Do Dự án có khối lượng thi công lớn và phức tạp, yêu cầu tiến độ hoàn thành gấp rút nên đơn vị thi công cần nghiên cứu phối hợp thi công giữa các hạng mục để bố trí thiết bị, máy móc, nhân lực đảm bảo tận dụng tối đa năng suất để thi công theo phương pháp dây chuyền. Trước khi tiến hành thi công, nhà thầu thi công phải thông báo cho các đơn vị liên quan biết để phối hợp chặt chẽ trong suốt quá trình thi công. Đây là một bước quan trọng và phức tạp, cần có sự phối hợp giữa Chủ đầu tư và đơn vị thi công với chính quyền địa phương để đảm bảo đúng tiến độ và thời gian, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có). Tiến hành các công tác xác định chính xác lại phạm vi ranh giới của dự án, chuẩn bị đường công vụ, xác định cụ thể các nguồn cung cấp vật liệu, chuẩn bị các bãi tập kết nguyên vật liệu, phương tiện và nhân lực thi công… 1.4.4.5. Đảm bảo giao thông trong quá trình thi công Tuyến đường ĐH2 là tuyến đường chính phục vụ nhân dân trong khu vực đi lại từ xã ra các khu vực lân cận, vì vậy trong quá trình thi công cần có giải pháp đảm bảo giao thông, đảm bảo việc đi lại được an toàn và thông suốt. Riêng đối với các nút giao thông (giao với các đường QL14B,ĐX18, Hoàng Văn Thái, ĐT602, và ĐT604...) cần đảm bảo giao thông như sau: - Tổ chức thi công tuần tự cho phần mở rộng và mặt đường hiện hữu; - Bố trí các hệ thống rào chắn phạm vi thi công dạng cọc - dây phản quang, đèn tín hiệu ban đêm và người hướng dẫn giao thông… theo quy định… Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 49 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 1.4.4.6. Đường công vụ và đường vận chuyển vật liệu Địa điểm xây dựng đường ĐH2 có thể được tiếp cận trực tiếp thông qua các tuyến đường hiện hữu giao với đường ĐH2. Tuy nhiên,Chủ đầu tư và đơn vị thi công lưu ý gia cường công trình trên các tuyến dân sinh này và hoàn trả nguyên trạng sau khi thi công xong. 1.4.4.7. Biện pháp thi công chủ đạo Các biện pháp thi công phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của nhà thầu. Tuỳ năng lực của nhà thầu mà kế hoạch và phương pháp thi công khác nhau nhưng biện pháp thi công chủ đạo cơ bản theo trình tự thi công sau: - Công tác chuẩn bị. - Dọn dẹp mặt bằng, định vị phạm vi thi công. - Đào đất nền đường, đập phá đào bỏ các khối xây, nền nhà cũ,... ở các đoạn tuyến đi trên nền đất cũ, công trình nhà cửa. - Thi công hệ thống thoát nước từ hạ lưu lên. - Thi công cầu. - Đắp đất nền đường. - Đào khuôn đường, lu lèn đạt độ chặt K95. - Đắp đất đồi lu lèn K98. - Đổ bê tông bó vỉa. - Đắp đất vỉa hè lu lèn đạt K95. - Thi công lớp móng cấp phối đá dăm. - Hoàn thiện đắp đất và xây dựng vỉa hè. - Thi công các lớp mặt đường bê tông nhựa. - Tiến hành các công tác hoàn thiện khác: lắp đặt biển báo, kẻ vạch sơn,... - Bảo dưỡng, bảo hành,... - Trước khi thi công hệ thống thoát nước cần xác định rõ hướng nước chảy của hệ thống thoát nước, lựa chọn thứ tự thi công các đoạn mương sao cho quá trình thi công đảm bảo các yêu cầu đề ra, cũng như thuận lợi khi xử lý (nếu có). * Đối với các đoạn tuyến đường không phải xử lý nền đất yếu: - Dọn dẹp mặt bằng, bóc hữu cơ, di dời đường điện và đường dây, đường ống trong phạm vi thi công; - Xây dựng công trình ngầm (cống thoát nước, cống kỹ thuật); - Thi công nền đường tuyến chính, đường dân sinh, hoàn trả mương thủy lợi; - Xây dựng bó vỉa, rãnh ngang thoát nước, thi công hệ thống điện chiếu sáng; - Xây dựng kết cấu móng mặt đường, ốp mái hoàn thiện nền đường; - Tiến hành các công tác hoàn thiện khác: lắp đặt biển báo, kẻ vạch sơn, hệ thống an toàn giao thông khác,... * Đối với các đoạn tuyến đường có phải xử lý nền đất yếu: - Dọn dẹp mặt bằng, bóc hữu cơ, di dời đường điện và đường dây, đường ống trong phạm vi thi công; Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 50 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Thi công xử lý đất yếu, đắp đất nền đường, đắp đất gia tải; - Dỡ tải, xây dựng công trình ngầm (cống thoát nước, cống kỹ thuật); - Hoàn thiện nền đường tại các vị trí cống; - Xây dựng bó vỉa, rãnh ngang thoát nước, thi công hệ thống điện chiếu sáng; - Xây dựng kết cấu móng mặt đường, ốp mái hoàn thiện nền đường. - Tiến hành các công tác hoàn thiện khác: lắp đặt biển báo, kẻ vạch sơn, hệ thống an toàn giao thông khác,... 1.4.5. Dự toán kinh phí đầu tư - Tổng kinh phí đầu tư dự án (gồm kinh phí xây lắp đường, chi phí đền bù, chi phí quản lý, chi phí khác…): 524.718.145.000VNĐ (23.5 million US$). Trong đó, chi phí xây dựng là 316.802.285.000VNĐ (~14.2 million US$), chi phí GPMB là 88.030.000.000VNĐ (~3.95 million US$), chi phí cho mua sắm dụng cụ/thiết bị bảo vệ môi trường tạm tính là 75.500.000 VNĐ (~3400 US$) (gồm 15 thùng đựng rác và mua 05 nhà vệ sinh di động), còn lại là các chi phí khác. 1.4.6. Tiến độ thi công Dự án - Dự kiến tiến độ thi công tổng thể của tuyến đường ĐH2 là 24 tháng. - Lịch trình chung của dự án đường ĐH2 như trong bảng sau đây: Hoạt Bắt đầu Kết thúc Tình trạng động Xác định 05/2015 Đã thực hiện Chuẩn bị 05/2015 7/2015 Đã thực hiện Thẩm Đang trong quá trình thực định và 12/2015 2/2016 hiện phê duyệt Thực hiện và theo 9/2016 9/2018 Chuẩn bị thực hiện dõi Đánh giá Chuẩn bị thực hiện Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 51 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng CHƯƠNG 2:ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - Xà HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 52 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường 2.1.1. Đặc điểm địa chất và địa hình 2.1.1.1. Đặc điểm địa chất tại khu vực Dự án *Cấu trúc địa chất: Cấu trúc địa chất của tầng phủ bề mặt tại khu vực dự án chủ yếu là các thành tạo trẻ có nguồn gốc từ trầm tích đệ tứ (amQ IV3 và bmQIV3) với bề dày biến đổi lớn bao gồm các lớp đất như: Bùn sét pha, sét pha, cát, cát pha và đất tàn tích của đá gốc. *Địa tầng: Qua kết quả khảo sát địa chất công trình, hiện trường và thí nghiệm mẫu đất đá trong phòng cho thấy, địa tầng khu vực từ trên xuống bao gồm các lớp như sau: Khu vực khảo sát công trình nằm trong phạm vi tờ bản đồ Hương Hoá - Huế - Đà Nẵng (E- 48-XXXV & E-48-XXXVI & E-49-XXXI) tỷ lệ 1:200.000 do Cục địa chất Việt Nam xuất bản năm 1996. Theo tờ bản đồ trên và kết quả trắc hội, khoan thăm dò ĐCCT cho thấy địa tầng trong khu vực chủ yếu: + Đệ tứ không phân chia: (ad, ed) cuội , san, cát, sét dày 3-10m. + Holocen thượng (amQIV3) - Cát, bột, sét dày 2-25m. + Holocen trung (mQIV2) - dưới : Cát, sỏi , sạn. Trên : sét, bột dày 10-20m. + Hệ tầng A Vương: - Phân hệ tầng dưới(€1-O1-av1). Đá phiến sericit-clorit, đá phiến biotit. * Tính chất cơ lý của các lớp đất đá tại khu vực dự án: Công tác khoan khảo sát địa chất công trình ngoài hiện trường, kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý mẫu đất đá trong phòng kết hợp với kết quả thu thập từ việc khảo sát địa chất công trình lân cận cho thấy: Cấu trúc địa tầng trong khu vực công trình được mô tả như sau: * Lớp 1: Cát hạt thô lẫn bột sét màu xám vàng, lớp chỉ gặp tại cầu Vôi với bề dày lớp 1.20m (LK-VOI) * Lớp 2: Sét pha màu xám vàng, nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng. Lớp gặp tại các lỗ khoan LK-ĐG và LK-TAY với bề dày thay đổi từ 3.0m (LK-TAY) đến 5.60m (LK-ĐG). Kết qủa thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ngoài hiện trường cho thấy giá trị N30 là 9-10. * Lớp 3: Sét pha màu xám vàng, trạng thái nửa cứng. Lớp phân bố đều, nằm trực tiếp dưới lớp 2 và gặp tại tất cả các lỗ khoan với bề dày thay đổi 2.50m (LK-TAY) đến 11.60m (LK-VOI). Kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) cho thấy giá trị N30 là 12 - 28. * Lớp 4 : Sét pha màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm. Lớp nằm trực tiếp dưới lớp 3 và gặp tại 04 lỗ khoan với bề dày thay đổi 2.70m (LK-TRĂNG) đến 4.90m (LK-KM0-171). Kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) cho thấy giá trị N30 là 4-8. * Lớp 5: Cát hạt nhỏ lẫn bột sét màu xám trắng, xám xanh, trạng thái bõa hòa, kết cấu chặt vừa. Lớp gặp tại lỗ khoan cầu Tây với bề dày 3.0m (LK-TÂY) 4. Kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) cho thấy giá trị N30 là 18 - 21. * Lớp 6: Sét pha màu xám nâu, trạng thái cứng. Lớp gặp tại 04 lỗ khoan với bề dày thay đổi 2.80m (LK-KM0+171) đến 4,90m (LK-VOI). Kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) cho thấy giá trị N30 là 21 - >30. * Lớp7: Đá phiến phong hóa mạnh, nứt nẻ, vỡ dăm, vỡ tảng. Lớp gặp tại 05 lỗ khoan cầu với bề dày lớn nhất khi kết thúc các lỗ khoan 9,70m. Chỉ tiêu cơ lý như sau: Cường độ kháng nén khi khô = 132,60 kG/cm2. Cường độ kháng nén bão hoà = 79,60 kG/cm2. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 53 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng *Địa chất thủy văn: Khu vực dự kiến cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn) có chiều sâu khảo sát tối đa 23,0m. Trên cơ sở kết hợp các tài liệu thu thập được chưa thấy tầng chứa nước nào điển hình. Tầng chứa nước này quan hệ trực tiếp với nước mặt, nguồn cung cấp nước chủ yếu cho tầng này là nước sông và nước mưa thông qua các cửa sổ địa chất. Qua kết quả báo cáo thủy văn của một số công trình lân cận cho thấy, chất lượng nước ngầm kém, không sử dụng được trong sinh họat, chủ yếu là phục vụ thi công hoặc tưới cây hoa mầu... 2.1.1.2. Đặc điểm địa hình tại khu vực Dự án - Đoạn từ đầu tuyến đường đến cầu Vôi Km4+869,50 thuộc địa phận xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang. Địa hình dọc tuyến này chủ yếu là ruộng lúa, và một số đoạn tuyến đi qua khu vực đồi thấp.Cao độ thay đổi từ 2,5m - 30,0m, độ dốc ngang không lớn. - Đoạn tuyến từ cầu Vôi Km4+869,50 đến cuối tuyến đường thuộc địa phận xã Hòa Sơn. Địa hình tuyến chủ yếu là đồi thấp, với cao độ thay đổi từ 7,0m - 22,0m và độ dốc ngang không lớn. 2.1.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn và hải văn 2.1.2.1. Đặc điểm khí hậu Theo số liệu của Đài khí tượng thủy văn khu vực Trung Trung Bộ, Tp. Đà Nẵng nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhiệt độ cao và ít biến động.Khí hậu Đà Nẵng là nơi chuyển tiếp đan xen giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam, với tính trội là khí hậu nhiệt đới điển hình ở phía Nam. Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa kéo dài từ tháng 8 đến tháng 12 và mùa khô từ tháng 1 đến tháng 7, thỉnh thoảng có những đợt rét mùa đông nhưng không kéo dài. * Nhiệt độ: Bảng 2-1: Nhiệt độ trung bình tháng và năm tại Đà Nẵng từ 2000-2013 Nguồn: Đài KTTV khu vực Trung Trung Bộ Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 54 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25,9°C; cao nhất vào các tháng 6, 7, 8; dao động từ 28-30°C; thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2; dao động từ 18-23°C. Riêng vùng rừng núi Bà Nà ở độ cao gần 1.500m, nhiệt độ trung bình khoảng 20°C. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nên trong những năm trở lại đây, nhiệt độ và các yếu tố khí tượng khác (mưa, ẩm...) cũng không còn tuân theo quy luật nhiều năm. * Lượng mưa: Bảng 2-2: Lượng mua trung bình tháng và năm tại Đà Nẵng từ 2000-2013 Nguồn: Đài KTTV khu vực Trung Trung Bộ Lượng mưa TB năm là 2.504,57mm/năm; lượng mưa cao nhất vào các tháng 10, 11, dao động từ 550-1.000mm/tháng; thấp nhất vào các tháng 1, 2, 3, 4, từ 23-40mm/tháng. * Độ ẩm không khí: Bảng 2-3: Độ ẩm trung bình tháng và năm tại Đà Nẵng từ 2000-2013 Nguồn: Đài KTTV khu vực Trung Trung Bộ Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 55 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Độ ẩm không khí trung bình là 83,4%; cao nhất vào các tháng 10, 11, dao động từ 85,67 đến 87,67%; thấp nhất vào các tháng 6, 7, dao động từ 76,67 - 77,33%. * Số giờ nắng: Số giờ nắng bình quân trong năm là 2.156,2 giờ; cao nhất là vào tháng 5, 6, dao động từ 234 đến 277 giờ/tháng; ít nhất là vào tháng 11, 12, dao động từ 69 đến 165 giờ/tháng. Bảng 2-4: Số giờ nắng trung bình tháng và năm tại Đà Nẵng từ 2000-2013 Nguồn: Đài KTTV khu vực Trung Trung Bộ * Gió, bão: Hướng gió phổ biển ở Tp. Đà Nẵng là các hướng Bắc, Đông và Đông Bắc (từ tháng 10 đến tháng 4 năm tiếp theo) và các hướng Tây và Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 9). Ở trung tâm thành phố, tần suất lặng gió khá cao (30-50%). Tốc độ gió trung bình năm 2009 khá thấp (1,4m/s) và nó không quá chênh lệch so với các năm trước. Tốc độ gió trung bình thay đổi từ 2,3 - 2,7m/s. Hàng năm, khu vực khảo sát chịu ảnh hưởng của 0,84 cơn bão. Tuy nhiên, có năm không có cơn bão nào, có năm có từ 3 đến 4 cơn bão. Bão thường xảy ra từ tháng 8 đến tháng 11. Tốc độ gió cao nhất trung bình của bão và áp thấp nhiệt đới dao động từ 15 - 20m/s (cấp 7-8). 2.1.2.2.Đặc điểm thủy văn 1) Hiện trạng tình hình ngập lụt tại khu vực Dự án: Trên địa bàn huyện Hòa Vang có số lượng và chiều dài các con sông đi qua nhiều nhất của thành phố Đà Nẵng, vào mùa mưa hầu hết các khu vực trong huyện đều bị ngập nước. Nhìn chung, mùa lũ ở khu vực này bắt đầu từ tháng X và kết thúc vào tháng XII. Đặc điểm lũ của khu vực là đổ dồn về hạ lưu khá đột ngột; biên độ lũ, cường độ lũ và mực nước lũ khá cao, thường gây ra ngập lụt nghiêm trọng cho vùng hạ lưu. Đoạn đường từ Km0+0.00 (đầu cầu Giăng) đến Km2+0.00, tuyến đi gần như song song với sông Túy Loan, cách mép sông từ 50 - 500m. Một số đoạn tuyến đi qua khu vực Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 56 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng ruộng lúa trũng thấp và thường xuyên bị ngập nước vào mùa mưa. Theo số liệu điều tra mực nước lũ hàng năm, chiều sâu ngập nước từ 0,5 - 1,5m, đặc biệt năm 1999 có chiều sâu ngập nước từ 2 - 3,5m. Quá trình ngập chủ yếu do mực nước từ sông Túy Loan lên cao, cản trở việc thoát nước từ thượng lưu tuyến đường. Đoạn đường từ Km4+0.00 đến cuối tuyến thuộc địa phận xã Hòa Sơn: tuyến có địa hình đồi dốc, cao độ h > 8m, hầu như không bị ngập lụt hoặc chỉ bị ngập cục bộ trong thời gian ngắn tại các vị trí cầu cống. 2) Đặc điểm thủy văn tại khu vực dự án * Đặc điểm thủy văn của sông Túy Loan: Sông Túy Loan (tên gọi khác sông Thủy Loan), là một phụ lưu của sông Cầu Đỏ (hay sông Cẩm Lệ, sông Hàn tùy theo từng đoạn), chảy hoàn toàn trong địa phận huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. Sông có chiều dài khoảng 30 km, bắt nguồn từ vùng núi Bà Nà ở phía Tây huyện Hòa Vang. Sông chảy theo hướng Tây-Đông, đến xã Hòa Tiến, huyện Hòa Vang thì hợp lưu với sông Yên tạo thành sông Cầu Đỏ. Sông Túy Loan có hai chi lưu lớn là sông Lỗ Đông ở hữu ngạn từ phía Tây Nam huyện Hòa Vang chảy tới và một sông nhỏ bên tả ngạn. Cả hai chi lưu này nhập vào sông Túy Loan tại xã Hòa Phong. Sông Lỗ Đông có một chi nhỏ là sông Đồng Nghệ. Diện tích lưu vực sông Túy Loan là 160 km², và lưu lượng dòng chảy là 6,47 m³/s. 2.1.2.3. Tình hình biến đổi khí hậu và nước biển dâng Hình 2-1: Bản đồ ngập khu vực Tp. Đà Nẵng ứng với mực nước biển dâng 1m (Nguồn: Kịch bản BĐKH và NBD, Bộ TN&MT, 2012) Năm 2011, Bộ TN&MT đã công bố báo cáo "Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam" trong đó đáng chú ý là đưa ra các bản đồ về mức tăng nhiệt độ, lượng Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 57 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng mưa và nguy cơ ngập lụt cho một số vùng ở Việt Nam. Đà Nẵng là thành phố ven biển và sẽ bị ảnh hưởng nặng nếu nước biển dâng. Chính vì vậy, xác định các khu vực có nguy cơ ngập lụt có thể cũng là một định hướng quan trọng trong quá trình phát triển thành phố. Từ bản đồ trên cho thấy, khi nước biển dâng cao thêm 1m thì khu vực ven sông Túy Loan và khu vực bờ Đông của sông Hàn, nơi hợp lưu sông Cẩm Lệ và sông Vĩnh Điện (chủ yếu thuộc quận Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn) là những khu vực dễ bị ngập nhất. Kết quả nghiên cứu các kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho khu vực thành phố Đà Nẵng như sau: + Nhiệt độ không khí của thành phố Đà Nẵng đến cuối thế kỷ 21 tăng trung bình khoảng 2.50 0C. + Lượng mưa của thành phố Đà Nẵng đến cuối thế kỷ 21 có sự trái chiều của các lượng mưa năm, mùa và một ngày lớn nhất. Với lượng mưa năm tăng trung bình 5.0o/o . Với lượng mưa mùa đến cuối thế kỷ 21 vào mùa đông và mùa xuân lượng mưa giảm trên 14%; vào mùa hè và mùa thu tăng trên 18%. Lượng mưa một ngày lớn nhất lại giảm mạnh vào cuối thế kỷ 21 từ 35% - 40%. + Nước biển dâng với chiều cao dâng 1,0 m vào cuối thế kỷ 21 theo kịch bản phát thải cao cũng ít có khả năng gây ngập khu vực tuyến đường ĐH2. Như vậy, lưu lượng lũ sinh ra theo lượng mưa một ngày lớn nhất đang có xu hướng giảm và giảm mạnh vào cuối thế kỷ 21. Điều này có thể khẳng định tính giảm lưu lượng dòng chảy lớn nhất về các con sông trên khu vực thành phố Đà Nẵng. Việc kết hợp giữa biến đổi khí hậu và nước biển dâng sẽ ảnh hưởng theo xu hướng giảm ngập lũ trên lưu vực tuyến đườngĐH2. 2.1.3. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí, nước, đất và trầm tích Để đánh giá hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường tại khu vực dự án, ngày 14/06/2015 Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn đã phối hợp với Đài Khí tượng thủy văn khu vực Trung Trung Bộ thực hiện việc khảo sát, đo đạc và lấy mẫu môi trường theo các TCVN và phân tích trong phòng thí nghiệm, đồng thời thu thập các thông tin và số liệu có liên quan. Kết quả chi tiết của từng mẫu phân tích xem trong Phần phụ lục. Các phương pháp đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường, bảo quản, vận chuyển, xử lý và phân tích mẫu trong Phòng thí nghiệm được thực hiện theo các quy định của các Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 58 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Hình 2-2: Các sơ đồ vị trí các điểm lấy mẫu không khí, nước, đất, trầm tích và thủy sinh tại khu vực Dự án Ghi chú: NN1: Lấy mẫu môi trường nước ngầm Đ1: Lấy mẫu môi trường đất; TS1-TS2: Lấy mẫu thủy sinh. TT1: Lấy mẫu trầm tích. K1: Lấy mẫu không khí. NM1: Lấy mẫu nước mặt. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 59 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Ghi chú: NN2: Lấy mẫu môi trường nước ngầm TT2: Lấy mẫu trầm tích K2: Lấy mẫu không khí NM2: Lấy mẫu nước mặt Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 60 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Ghi chú: Đ2: Lấy mẫu môi trường đất; K3: Lấy mẫu không khí; NT2: Lấy mẫu nước thải sinh hoạt; Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 61 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 2.1.3.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí Bảng 2-5: Vị trí các điểm lấy mẫukhông khí xung quanh Ký Tọa độ STT Vị trí thu mẫu hiệu Kinh độ Vỹ độ Tuyến đường ĐH2: Khu dân cư thôn Thạch Nham 1 K1 108° 8'29.67" 16° 0'1.49" Tây, xã Hòa Nhơn, gần cầu Giăng (QL14B) Tuyến đường ĐH2: Giao với đường Hoàng Văn 2 K2 108° 6'43.21" 16° 1'36.17" Thái, Bà Nà-Suối Mơ Tuyến đường ĐH2: Khu dân cư ngã ba Tùng Sơn, 3 K3 108° 5'52.33" 16° 3'31.28" xã Hòa Sơn, giao với đường Âu Cơ * Kết quả phân tích và đánh giá: Các thông số quan trắc và phân tích mẫu không khí bao gồm:Tiếng ồn, CO, NO2, SO2 và bụi lơ lửng. Kết quả phân tích thể hiện ở bảng sau đây: Bảng 2-6: Kết quả đo đạc, phân tích chất lượng không khí xung quanh Kếtquả Quy chuẩn STT Thông số Đơn vị K1 K2 K3 so sánh 1 Tiếng ồn dBA 65,8 55,7 62,3 70(1) 2 Bụi lơ lửng mg/m3 0,46 0,20 0,29 0,30(2) 3 NO2 mg/m3 0,084 0,046 0,052 0,20(2) 3 4 SO2 mg/m 0,073 0,038 0,046 0,35(2) 5 CO mg/m3 5,426 3,742 5,427 30(2) Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường do Đài KTTV Trung Trung Bộ thực hiện 14/06/2015 Ghi chú: - (-): Quy chuẩn không quy định. - (1): QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn. - (2): QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. - (3): QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh. * Nhận xét: - Độ ồn đo được tại các vị trí trên dao động từ 55 ,7-65,8dBA, hầu hết nằm trong giới hạn quy chuẩn cho phép (QCVN 26:2010/BTNMT). - Hàm lượng bụi điểm K1 (tại tuyến đường ĐH2) gần khu vực cầu Giăng có hàm lượng bụi 0,46 mg/m3 vượt QCVN 05:2013/BTNMT khoảng 1,53 lần; Tại các khu vực khác gồm K2, K3 có hàm lượng bụi nằm trong giới hạn cho phép.Hàm lượng bụi tại điểm K1 vượt quy chuẩn cho phép là do khu vực này cómật độ dân cư sinh sống đông, lại nằm gần nút giao với QL14B cũ có nhiều phương tiện đi lại trên tuyến đường. Điểm K2, K3 thuộc khu vực đất nông nghiệp, ít hộ dân và phương tiện cơ giới nên hàm lượng bụi không cao. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 62 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Hàm lượng các hơi khí độc (NO2, SO2, CO) trong môi trường không khí xung quanh tại 7 vị trí giám sát hầu hết đều nằm trong giới hạn cho phép theo Quy chuẩn quy định (QCVN 05:2013/BTNMT). 2.1.3.2. Hiện trạngchất lượng nước 1) Chất lượng nước mặt: Vị trí các điểm lấy mẫu nước được thể hiện trong bảng dưới đây: Bảng 2-7: Vị trí các điểm lấy mẫunước mặt Ký hiệu Tọa độ STT Vị trí thu mẫu mẫu Kinh độ Vỹ độ 1 NM1 Nước mặt sông Túy Loan tại Cầu Găng 108° 8'28.61" 15°59'57.04" 2 NM2 Nước mặt tại suối qua tuyến đường ĐH2, gần 108° 6'43.14" 16° 1'35.25" giao với đường Bà Nà-Suối Mơ * Kết quả phân tích và đánh giá: Bảng 2-8: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt ST Kết quả QCVN 08:2008/BTNMT Chỉ tiêu Đơn vị tính T NM1 NM2 A1 A2 B1 B2 1 pH - 6,94 6,84 6-8,5 6-8,5 5,5-9 5,5-9 2 DO mg/L 5,68 6,78 6 5 4 2 3 TSS mg/L 30,2 20,7 20 30 50 100 5 BOD5 mg/L 6,7 4,9 4 6 15 25 4 COD mg/L 15 11 10 15 30 50 6 NH4+-N mg/L 0,527 0,297 0,1 0,2 0,5 1 7 NO3--N mg/L 0,621 0,276 2 5 10 15 8 NO2--N mg/L 0,004 0,003 0,01 0,02 0,04 0,05 9 PO43--P mg/L 0,057 0,058 0,1 0,2 0,3 0,5 10 Tổng dầu mỡ mg/L 0,15 0,10 0,01 0,02 0,1 0,3 11 Coliform MPN/100mL 7.500 3.400 2.500 5.000 7.500 10.000 Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường do Đài KTTV Trung Trung Bộ thực hiện 14/06/2015 Ghi chú: A1 - Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác như loại A2, B1 và B2. A2- Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp; bảo tồn động thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và B2. B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2. B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 63 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Nhận xét: a) Giá trị pH, hàm lượng DO, TSS, độ mặn: Giá trị pH của các mẫu nước mặt tại khu vực dự án là 6.84-6.94 đạt quy chuẩn A1-A2. Hàm lượng tổng chất rắn lơ lửng trong nước mặt là 20,7-30,2 mg/L đạt quy chuẩn A1-B1. Hàm lượng DO nước mặt là 5,68-6,7,82 mg/L đều đạt quy chuẩn từ A1-A2. b) Hàm lượng các chất dinh dưỡng (NH4+-N, NO3—N, NO3—N, PO43--P): Hàm lượng NH4+-N trong các mẫu nước mặt là 0,297-0,527 mg/L đạt giới hạn quy chuẩn cho phép cột A2-B1. Hàm lượng NO3--N đối với nước mặt là 0,276-0,621 mg/L, đạt quy chuẩn cho phép cột A1. Hàm lượng NO2--N từ 0,003-0,004 mg/L đạt quy chuẩn cho phép. Hàm lượng PO43--P đối với nước mặt là 0,057-0,058 mg/L, hầu hết đạt quy chuẩn cho phép cột A1. c) Hàm lượng hữu cơ (COD, BOD5): Hàm lượng COD trong nước mặt là 11-15 mg/L hầu hết đều đạt QCVN từ cột A1-A2. Hàm lượng BOD5 trong nước mặt là 4,9-6,7 mg/L nằm trong khoảng A,12-B1 d) Hàm lượng dầu mỡ khoáng: Hàm lượng dầu mỡ khoáng trong các mẫu nước mặt là 0,10-0,15 mg/L, hầu hết đều nằm trong giới hạn quy chuẩn cho phép loại B1-B2. e) Hàm lượng Coliform: Hàm lượng Coliform là 3.400-7.500 MPN/100mL, nằm trong cột A1-B1. Tóm lại, kết quả quan trắc chất lượng môi trường cho thấy, chất lượng nước ở sông Tuý Loan (NM1) không đạt tiêu chuẩn B1 dành cho tưới tiêu thủy lợi ở các chỉ tiêu NH4+-N và Tổng dầu mỡ . Chất lượng nước mặt ở suối qua tuyến đường ĐH2, gần giao với đường Bà Nà-Suối Mơ đạt tiêu chuẩn B1 dành cho tưới tiêu ở tất cả các chỉ tiêu quan trắc. 2) Chất lượng nước ngầm: Bảng 2-9: Vị trí các điểm lấy mẫu nước ngầm Ký hiệu Tọa độ STT Vị trí thu mẫu mẫu Kinh độ Vỹ độ 1 NN1 Nước ngầm tại thôn Thạch Nham Tây, xã 108° 8'30.18" 16° 0'1.11" Hòa Nhơn, gần cầu Giăng (QL14B) 2 NN2 Nước ngầm tại khu vực đường ĐH2 gần 108° 6'42.85" 16° 1'31.06" đường Bà Nà - Suối Mơ * Kết quả phân tích và đánh giá: Bảng 2-10: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm ST QCVN Chỉ tiêu Đơn vị tính Kết quả T 09:2008/BTNMT Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 64 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng NN1 NN2 Giá trị giới hạn 1 pH - 6,39 6,50 5,5-8,5 2 Độ cứng mg/L 86,250 90,125 500 3 TS mg/L 271,5 176,8 1500 5 COD mg/L 1,40 0,68 4 4 NH4+-N mg/L 0,512 0,059 0,1 6 NO3--N mg/L 1,715 5,741 15 7 SO42- mg/L 98,75 79,54 400 8 As mg/L 0,0012 0,0018 0,05 9 Fe mg/L 0,165 0,228 5 10 Cl- mg/L 35,460 24,576 250 11 Coliform MPN/100mL 16 KPH(<3) 3 Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường do Đài KTTV Trung Trung Bộ thực hiện 14/06/2015 Nhận xét: 1) Giá trị pH, hàm lượng TSS, độ cứng: Giá trị pH của các mẫu nước ngầm tại khu vực dự án là 6,39-6,50 đạt quy chuẩn. Hàm lượng chất rắn tổng số trong nước ngầm là 176,8-271,5 mg/L đạt quy chuẩn. Hàm lượng độ cứng từ 86,250-90,125 mg/L đạt quy chuẩn. 2) Hàm lượng các chất dinh dưỡng (NH4+-N, NO3—N, SO42-), Clorua: Hàm lượng NH4+-N trong các mẫu nước ngầm là 0,059-0,512 mg/L, mẫu NN2 đạt giới hạn quy chuẩn cho phép, mẫu NN1 không đạt quy chuẩn cho phép. Hàm lượng NO3--N đối với nước ngầm là 1,715-5,741 mg/L, đạt quy chuẩn cho phép. Hàm lượng SO42- là 79,54-98,75 mg/L, hầu hết đạt quy chuẩn cho phép. Hàm lượng clorua từ 24,576-35,400 mg/L, hầu hết đạt quy chuẩn cho phép. 3) Hàm lượng hữu cơ (COD): Hàm lượng COD trong nước mặt là 0,68-1,40mg/L hầu hết đều đạt QCVN. 4) Hàm lượng kim loại nặng As, Fe: Hàm lượng kim loại nặng trong các mẫu nước ngầm: As là 0,0012-0,0018 mg/L, hầu hết đều nằm trong giới hạn quy chuẩn cho phép; hàm lượng sắt từ 0,165-0,228 mg/L nằm trong giới hạn quy chuẩn cho phép. 6) Hàm lượng Coliform: Hàm lượng Coliform đối với nước ngầm là 1-16 MPN/100ml, riêng mẫu NM1 không đạt quy chuẩn cho phép. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 65 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 3) Chất lượng nước thải sinh hoạt: Bảng 2-11: Vị trí các điểm lấy mẫu nước thải sinh hoạt Ký hiệu Tọa độ STT Vị trí thu mẫu mẫu Kinh độ Vỹ độ 1 NT1 Nước thải tại khu vực thôn Thạch Nham 108° 8'31.02" 16° 0'1.22" Tây, xã Hòa Nhơn, gần Cơ sở mộc Dũng 2 NT2 Nước thải tại ngã ba đường ĐH2 và đường 108° 5'49.48" 16° 3'35.53" Âu Cơ, sau tạp hóa Diệu Linh * Kết quả phân tích và đánh giá: Bảng 2-12: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt ST Kết quả QCVN 14:2008/BTNMT Chỉ tiêu Đơn vị tính T NT1 NT2 A1 A2 B1 B2 1 pH - 6,56 6,84 6-8,5 6-8,5 5,5-9 5,5-9 2 TSS mg/L 40,6 38,1 20 30 50 100 3 COD mg/L 26 35 10 15 30 50 5 NO3--N mg/L 0,635 0,284 2 5 10 15 4 SO42+ mg/L 0,075 0,068 - - - - 6 Cu mg/L 0,0070 0,0075 0,1 0,2 0,5 1 7 Pb mg/L KPH(<0,0055) KPH(<0,0055) 0,02 0,02 0,05 0,05 8 Fe mg/L 0,162 0,112 0,5 1 1,5 2 9 Cd mg/L KPH KPH 0,005 0,005 0,01 0,01 10 Hg mg/L KPH KPH 0,001 0,001 0,001 0,002 11 Cr VI mg/L KPH KPH 0,01 0,02 0,04 0,05 12 Coliform MPN/100mL 7.500 12.103 2.500 5.000 7.500 10.000 Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường do Đài KTTV Trung Trung Bộ thực hiện 14/06/2015 KPH: Không phát hiện. Nhận xét: 1) Giá trị pH, hàm lượng TSS: Giá trị pH của các mẫu nước thải sinh hoạt tại khu vực dự án là 6,56-6,84 đạt quy chuẩn. Hàm lượng tổng chất rắn lơ lửng trong nước thải sinh hoạt là 38,1-40,6 mg/L; đạt cột A2-B1. 2) Hàm lượng các chất dinh dưỡng ( NO3-N, SO42-): Hàm lượng NO3--N đối với nước thải sinh hoạt là 0,284-0,635 mg/L, đạt quy chuẩn cho phép cột A1. Hàm lượng SO42- đối với nước thải sinh hoạt là 0,068-0,075 mg/L, quy chuẩn không quy định thông số này. 3) Hàm lượng kim loại nặng Cu, Pb, Fe, Cd, Hg, CrVI: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 66 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Hàm lượng kim loại nặng trong các mẫu nước thải sinh hoạt: Cu là 0,001-0,002 mg/L; hàm lượng sắt từ 0,112-0,162 mg/L hầu hết nằm trong giới hạn quy chuẩn cho phép cột A1. Hàm lượng Pb, Cd, Hg, CrVI đều không phát hiện tại các vị trí lấy mẫu. 4) Hàm lượng Coliform: Hàm lượng Coliform đối với nước thải sinh hoạt là 7500-12x103 MPN/100mL, mẫu NT1 đạt quy chuẩn cho phép cột B1, mẫu NT2 vượt cột B2 là 270 lần. 2.1.3.3. Hiện trạng chất lượng đất Vị trí các điểm lấy mẫuđấtđược thể hiện trong bảng dưới đây: Bảng 2-13: Vị trí các điểm lấy mẫuđất Tọa độ STT Ký hiệu Vị trí thu mẫu Kinh độ Vỹ độ 1 Đ1 Mẫu đất tại khu vực thôn Thạch Nham Tây, xã 108° 8'28.09" 16° 0'1.54" Hòa Nhơn 2 Đ2 Mẫu đất tại ngã ba đường ĐH2 và đường Âu 108° 5'52.25" 16° 3'32.06" Cơ, song song với đường tránh QL1A * Kết quả phân tích và đánh giá: Bảng 2-14: Kết quả phân tích chất lượng đất QCVN Kết quả ST Chỉ 3:2008/BTNMT Đơn vị tính T tiêu Đất nông Đất dân Đ1 Đ2 nghiệp sinh 1 Cd mg/kg đất khô 0,248 0,275 2 5 2 As mg/kg đất khô 0,184 0,167 12 12 3 Hg mg/kg đất khô KPH(<0,1) KPH(<0,1) - - 5 Fe mg/kg đất khô 0,347 0,572 - - 4 Pb mg/kg đất khô 22,517 19,842 70 120 6 Cu mg/kg đất khô 21,248 16,853 50 70 Nguồn: Kết quả quan trắc do Đài KTTV Trung Trung Bộ thực hiện 14/06/2015 Ghi chú: (-): Quy chuẩn không quy định; KPH: Không phát hiện. Nhận xét: Hàm lượng kim loại nặng Cd, As, Zn, Hg, Vr2, Fe, Pb, Cu, trong các mẫu đất đều phát hiện nhưng có hàm lượng thấp, đều nằm trong giới hạn quy chuẩn cho phép QCVN 3:2012/BTNMT đối với mẫu đất nông nghiệp và đất dân sinh. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 67 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 2.1.3.4. Hiện trạng chất lượng trầm tích Bảng 2-15: Vị trí các điểm lấy mẫu trầm tích Ký hiệu Tọa độ STT Vị trí thu mẫu mẫu Kinh độ Vỹ độ 1 TT1 Mẫu trầm tích tại sông Túy Loan khu vực thôn 108° 8'27.91" 16° 0'0.59" Thạch Nham Tây, xã Hòa Nhơn Mẫu trầm tích tại suối qua tuyến đường ĐH2, 2 TT2 gần giao với đường Bà Nà-Suối Mơ (phụ lưu 108° 6'42.86" 16° 1'34.44" sông Túy Loan) * Kết quả phân tích và đánh giá: Bảng 2-16: Kết quả phân tích chất lượng trầm tích QCVN Kết quả ST Chỉ 43:2008/BTNMT Đơn vị tính T tiêu Nước Nước TT1 TT2 ngọt mặn, lợ 1 Cd mg/kg đất khô KPH(<0,2) KPH(<0,2) 3,5 4,2 2 As mg/kg đất khô 1,375 1,812 17,0 41,6 3 Hg mg/kg đất khô KPH(<0,1) KPH(<0,1) 0,5 0,7 5 Fe mg/kg đất khô 0,276 0,384 - - 4 Pb mg/kg đất khô 22,384 19,752 91,3 112 6 Cu mg/kg đất khô 21,942 15,792 197 108 Nguồn: Kết quả quan trắc do Đài KTTV Trung Trung Bộ thực hiện 14/06/2015 Ghi chú: (-): Quy chuẩn không quy định; KPH: Không phát hiện. Nhận xét: Hàm lượng kim loại nặng Cd, As, Hg, Fe, Pb, Cu, trong các mẫu trầm tích đều phát hiện nhưng có hàm lượng thấp, đều nằm trong giới hạn quy chuẩn cho phép QCVN 43:2008/BTNMT đối với trầm tích khu vực nước ngọt và nước mặn, lợ. 2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học Huyện Hòa Vang có nguồn tài nguyên rừng phong phú, với diện tích đất rừng hiện có là 51.297,6 ha. Quakhảo sát thực địa của đơn vị tư vấn cho thấy, tại địa điểm dự án không có loài động thực vật quý hiếm/ bản địa cần bảo vệ. Vị trí dự án cũng không ảnh hưởng tới Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên nào. Thảm thực vật ở đây chủ yếu là thực vật nhân tác, gồm lúa 2 vụ và một số loại cây ăn quả, cây cảnh được trồng xen và rải rác trong các khu dân cư. Ngoài ra, có nhiều trảng cây bụi, cỏ phân bố rải rác trong khu vực. Động vật chủ yếu là các loài động vật nuôi trong các hộ gia đình. Một số loài động vật tự nhiên phổ biến ở khu vực này là các loài gặm nhấm và chim. Vị trí tuyến đường ĐH2 cách khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN) Bà Nà-Núi Chúa khoảng 12,5km theo đường chim bay về phía Đông và cách khu BTTN Sơn Trà khoảng 19km về phía Tây Nam. Khu BTTN Bà Nà-Núi Chúa có diện tích tự nhiên hơn 8.830 ha, hiện có 793 loài thực vật, 266 loài động vật, trong đó có 44 loài động vật và 6 loài thực vật có tên trong Sách Đỏ Việt Nam. Khu BTTN bán đảo Sơn Trà có diện tích hơn 4.430 ha cũng tương Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 68 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng đối đa dạng về thành phần loài, với 985 loài thực vật, trong đó có 22 loài quý hiếm; 287 loài động vật, trong đó có 15 loài động vật quý hiếm cần bảo vệ. Đối với sinh vật thủy sinh: sông Túy Loan là consông chảygầntuyến đường ĐH2. Nhìn chung,hiện trạng chất lượng nước của sông nàycòn tốt và được sử dụng chủ yếu để tưới tiêu cho khu vực đồng ruộng liền kề... Tham vấn cộng đồng cho thấy, sông có ít nguồn lợi thủy sản, chỉ có số ít loài tôm cá nhỏ. Không có hộ dân nào nuôi trồng thủy sản trên sông. Đơn vị tư vấn đã phối hợp với Đài KTTV Trung Trung Bộ tiến hành lấy mẫu sinh vật thủy sinh tại khu vực dự án để đánh giá sơ bộ. Cụ thể như sau: Bảng 2-17: Vị trí các điểm lấy mẫu thủy sinh Ký hiệu Tọa độ STT Vị trí thu mẫu mẫu Kinh độ Vỹ độ 1 TS1 Mẫu thủy sinh tại sông Túy Loan khu vực thôn 108° 8'27.46" 16° 0'1.46" Thạch Nham Tây, xã Hòa Nhơn. 2 TS2 Mẫu thủy sinh tại sông Túy Loan, cách cầu 108° 7'43.27" 16° 0'13.98" Giăng 2500m về phía thượng lưu. * Kết quả phân tích và đánh giá: Bảng 2-18: Kết quả xác định sinh vật thủy sinh Kết quả TT Chỉ tiêu Ngành Loài Fragilaria capucina Chaetocerus sp Bacillariophyta (tảo Closterium costaum Silic) Thalassionema frauenfeldii Nitzschia brevirostris Synedra acus Closterium intermedium Endorina elegans Pandorina charkoviensis Thực vật Eudorina elegans 1 phiêu sinh Dictyosphaerium tetrachotomum Chlorophyta (tảo Lục) Monoraphidium caribeum Hindák Monoraphidium contortum (Thuret) Oocystis naegelii Braun Oocystis solitaria Wittrock Selenastrum gracile Reinsch Selenastrum rinoi Komárek and Comas Cyanobacteria (tảo Lyngbya birgei Lam) Gomphosphaeria sp. Euglenophyta (tảo Mắt) Phacus sp Acanthodiaptomus pacificus Động vật Arthropoda (Chân 2 Alonella excisa phiêu sinh khớp) Metapolycope hartmanni Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 69 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Daphnia pulex Heterocypris repetans Hyperia macrocephala Clione antarctica Clione limacina Paraclione longicaudata Prionoglossa tetrabranchiata Mollusca (Thân mềm) Acteon candens Chrysallida cancellata Eulimella nitidissima Platydoris angustipes Doliopsis bahamensis Cyclosalpa affinis Chordata (Dây sống) Bivalviva (Hai mảnh Solen sp. vỏ) Solecurtus cumingianus. Chordata (Dây sống) Solen viridis Solecurtus sanctaemarthae Mollusca Pomacea canaliculata L. (Ngành thân mềm) Corbicula sp. Pila polita Cirratulus cirratus 3 Động vật đáy Phyllochaetopterus anglicus Annelida (Giun đốt) Glycera abranchiata Aricia cuvieri Eunoe pallida Nguồn: Kết quả quan trắc do Đài KTTV Trung Trung Bộ thực hiện 14/06/2015 Nhận xét: Qua khảo sát tại TS1 và TS2 khu vực sông Túy Loan, đã thu thập được 20 loài thực vật nổi, chúng tập trung vào 4 ngành chính, trong đó ngành tảo lục có số loài cao nhất với 1 1 loài chiếm 55%, tiếp đến là tảo silic 6 loài (30%), tảo lam với 2 loài (10%) và tảo mắt 1 loài chiếm 5%. Trong đó, đã xuất hiện thành phần tảo nước mặn chiếm tỷ lệ tương đối lớn, điều này cho thấy đã có sự xâp ngập mặn tại hệ thống sông này. Về thành phần Động vật phiêu sinh, tại sông Túy Loan đã thu được 20 loài thuộc 4 nhóm ngành chính gồm chân khớp, thân mềm, dây sống và hai mảnh vỏ. Tương tự như thực vật nổi, động vật phiêu sinh tại đây khá đa dạng và phong phú, trong thành phần xuất hiện các nhóm loài nước mặn. Điều này cho thấy, tác động của dòng nước ảnh hưởng lớn đến thành phần và sự phân bố của thực vật và động vật thủy sinh. Đối với động vật đáy, thành phần đa dạng hơn so với khu vực sông Hàn. Kết quả phân tích đã thu được 8 loài thuộc 2 nhóm ngành. Cụ thể, ngành thân mềm với 3 loài chiếm 37,5% và ngành giun đốt với 5 loài chiếm 62,5%. Không có loại nào quý hiếm cần bảo tồn. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 70 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của các xã trong khu vực Dự án 2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế tại khu vực dự án Dự án cải tạo và nâng cấp tuyến đường ĐH2 đi qua địa bàn của2 xã: Hòa Nhơn và Hòa Sơn. Để xác định và đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội của các xã trong khu vực dự án, Tư vấn lập ĐTM đã tiến hành điều tra thu thập tài liệu tại UBND của 2 xã, cũng như trực tiếp trao đổi thông tin với một số người dân địa phương qua buổi tham vấn. Các số liệu nêu trong báo cáo này chủ yếu dựa theo kết quả khảo sát thực địa tháng 06/2015 và các tài liệu thu thập được. Theo kết quả khảo sát, việc triển khai dự án sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến đất đai, cây cối, hoa màu, nhà ở và vật kiến trúc của 02 xã. Hòa Nhơn là một xã nằm ở phía Bắc của Trung tâm hành chính huyện Hòa Vang, với tổng diện tích tự nhiên 32,59 km2, với tổng dân số là 14.838 người, mật độ dân số là 396 người/km2. Xã có 3 HTX dịch vụ sản xuất nông nghiệp, với 15 thôn được hình thành, trong đó có 7 thôn chạy dọc theo sông Túy Loan giáp với xã Hòa Phú, 8 thôn chạy ven dọc sườn núi, giáp với xã Hòa Sơn, 7 đình làng được công nhận là di tích lịch sử cấp thành phố. Xã Hòa Sơn là xã có vị trí giao thông đi lại thuận lợi cho việc phát triển thương mại và dịch vụ. Xã có 10 thôn, với tổng diện tích đất tự nhiên là 24,26 km2, dân số là 12.728 người. 1) Tình hình đời sống của những hộ bị ảnh hưởng bởi dự án: Theo kết quả điều tra, trong tổng số 48 hộ BAH được khảo sát có 17 hộ bị ảnh hưởng (chiếm 35,5%) có nguồn thu nhập chính từ sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, cây công nghiệp và chăn nuôi); số hộ BAH có nguồn thu nhập từ kinh doanh, buôn bán là 4 hộ (chiếm 8.3%); 19 hộ bị ảnh hưởng (chiếm 39,6%) có nguồn thu nhập chính từ lương công chức, ngoài ra còn có một số hộ BAH nguồn thu nhập chủ yếu từ các ngành nghề như làm thuê, công nhân… Cơ cấu nghề nghiệp của người dân bị ảnh hưởng bởi dự án ở từng xã được trình b ày chi tiết trong bảng dưới đây: Bảng 2-19: Nghề nghiệp chính của hộ gia đình phân chia theo xã Xã Ngành nghề Tổng Hòa Nhơn Hòa Sơn Số lượng 8 9 17 Nông nghiệp Tỷ lệ 27.5% 47.4% 35.5% Số lượng 1 0 1 Nuôi trồng thủy sản Tỷ lệ 3.5% 0% 2.1% Số lượng 3 1 4 Buôn bán - Dịch vụ Tỷ lệ 10.5% 5.2% 8.3% Cán bộ công chức nhà Số lượng 14 5 19 nước Tỷ lệ 48% 26.4% 39.6% Số lượng 2 3 5 Công nhân Tỷ lệ 7.0% 15.8% 10.4% Số lượng 1 1 2 Nghề khác Tỷ lệ 3.5% 5.2% 4.1% Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 71 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Xã Ngành nghề Tổng Hòa Nhơn Hòa Sơn Số lượng 29 19 48 Tổng Tỷ lệ 100% 100% 100% Nguồn: Khảo sát tái định cư, tháng 05/2015 *Mức thu nhập và tỷ lệ hộ nghèo: Theo kết quả điều tra, mức thu nhập của các hộ dân bị ảnh hưởng chủ yếu nằm ở nhóm có thu nhập khoảng trên 50 triệu đồng/hộ/năm (chiếm 52,9%), theo quy mô hộ gia đình trung bình 3,9 người/hộ thì trung bình mỗi khẩu có thu nhập khoảng 1,2 triệu/tháng trở lên. Tiếp đó là tỷ lệ hộ có mức thu nhập trong khoảng 30 - 50 triệu đồng/năm (chiếm 38,7%), tức khoảng từ 750.000 đồng đến xấp xỉ 1,1 triệu đồng/người/ tháng. Nhóm hộ có thu nhập dưới 30 triệu đồng/hộ/năm, tức trung bình dưới 600,0001đ/người/tháng chiếm tỷ lệ thấp nhất (8,4%). Và như vậy, mức thu nhập trung bình của người dân địa phương sẽ ước tính khoảng 40 triệu đồng/hộ/năm,và thu nhập bình quân đầu người hàng tháng sẽ là 1.000.000đồng/người/tháng. Theo Niên giám thống kê của thành phố Đà Nẵng năm 2013 và 2014, tỷ lệ hộ nghèo của thành phố Đà Nẵng chiếm khoảng 0,85%. Tuy nhiên, theo các báo cáo kinh tế xã hội của các xã dự án, tỷ lệ hộ nghèo năm 2013 và 2014 của 2 xã Hòa Nhơn, Hòa Sơn như sau: Bảng 2-20: Tỷ lệ hộ nghèo của 2 xã thuộc dự án Tỷ lệ hộ nghèo của các xã có dự án Năm Hòa Nhơn Hòa Sơn 2012 14,4% 16,4% 2013 11,6% 13,37% 2014 5,7% 7,9% Kết quả tự đánh giá điều kiện kinh tế hộ gia đình cho thấy, có 153/175 (chiếm 87,4%) hộ khảo sát tự đánh giá có mức thu nhập trung bình; 18/175 (10,3%) hộ tự đánh giá có mức thu nhập khá giả và 2,3% hộ tự đánh giá là hộ nghèo. 2) Tình hìnhphát triển kinh tế của 2 xã a) Xã Hòa Sơn * Sản xuất nông lâm thủy sản: Sản xuất lúa được mùa toàn diện; diện tích sản xuất lúa vụ Đông Xuân:155 ha, năng suất bình quân 60,6 tạ/1ha, tổng sản lượng 939,3tấn, so với cùng kỳ năm 2013 sản lượng giảm 32,7 tấn; nguyên nhân giảm 7 ha diện tích sản xuất lúa do giải tỏa phục vụ dự án nghĩa trang giai đoạn 4 mở rộng và làm đường Hoàng Văn Thái; diện tích sản xuất cây lúa vụ hè thu 40 ha/40ha, đạt 100% so với kế hoạch, năng suất bình quân đạt 55 tạ/ha, sản lượng 220 tấn. Các loại cây trồng lương thực, thực phẩm khác phát triển tốt cho năng suất cao.Tổng sản lượng lương thực qui thóc đạt 1.383,6 tấn/1.498,8 tấn đạt 92,3% so với kế hoạch huyện giao. Tăng 1 Tại Tp. Đà Nẵng, thu nhập dưới 600,000/một tháng được coi là hộ nghèo (trong năm 2014) Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 72 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng cường các biện pháp phòng ngừa và duy trì số lượng đàn gia súc, gia cầm tăng cao.Diện tích nuôi trồng thủy sản 5ha chủ yếu tập trung ở thôn An Ngãi Tây 2 và An ngãi Tây3. * Công nghiệp, TTCN,thương mại và dịch vụ Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp có hướng phát triển tăng. Hiện nay, trên địa bàn xã có 167 nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp và các cơ sở gia công cơ khí, xưỡng chế biến gỗ; gia công đá trang trí Hòa Sơn đã góp phần tăng thu nhập và giải quyết việc làm cho nhân dân. Bên cạnh đó khuyến khích nhân dân đầu tư, phát triển các ngành nghề khác như cơ khí, hàn gò…Đưa tốc độ tăng trưởng bình quân trong năm là 10%. Thương mại - Dịch vụ có chiều hướng chuyển biến tích cực. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng, các tuyến đường giao thông được nâng cấp mở rộng; các chợ được xây dựng mới và nâng cấp dẫn đến các ngành nghề kinh doanh buôn bán, thương mại dịch vụ ở xã cũng được mở rộng và phát triển cơ bản đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân. Tổng số hộ kinh doanh nhỏ, vừa, lớn trên địa bàn xã 892 hộ; đưa tốc độ tăng trưởng bình quân trong năm là 10,3%. b) Xã Hòa Nhơn * Sản xuất nông - lâm - thủy sản Tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản đạt 85 tỷ đồng, bằng 97,7% tăng 2,3 % so với cùng kỳ. Tổng diện tích gieo sạ cả năm 560,72ha, giảm 13,7 ha, so với kế hoạch đạt 100,8%. Nguyên nhân do một số diện tích nằm trong vùng giải tỏa Dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi và diện tích không chủ động nước tưới chuyển sang trồng cây trồng khác. Năng suất lúa bình quân cả năm đạt 61,535 tạ/ha, so với kế hoạch tăng 5,49 tạ/ha. Mặc dù gặp nhiều khó khăn về hệ thống tưới tiêu, ruộng sản xuất bị bồi lấp của cơn lũ cuối năm 2013, đầu vụ đông xuân rét lạnh kéo dài làm ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển cây lúa, Khi lúa trổ gặp cơn mưa lớn và gió lốc làm ngã đỗ một số diện tích ở giống trung ngày, bệnh đạo ôn ở giai đoạn lúa làm đòng phát triển nhanh và lây lan ra diện rộng trên 35 ha trên các xứ đồng ở các thôn trên địa bàn. * Giá trị sản xuất TTCN, Thương mại và Dịch vụ Tiếp tục đạt tốc độ tăng trưởng ổn định với tổng giá trị TTCN ước đạt 130 tỷ đồng, bằng 102,6% kế hoạch của huyện. Các ngành sản xuất thương mại dịch vụ trong năm chủ yếu phục vụ tết, các sản phẩm chủ yếu hàng nông sản thực phẩm, hàng tiêu dùng có nhiều chủng loại. Kết quả cả năm sản xuất các loại đạt. Triển khai chương trình xây dựng kế hoạch hành động thực hiện Năm doanh nghiệp 2014 và tầm nhìn đến năm 2020; củng cố đưa vào các hoạt động các chợ sắp xếp bố trí tạo điều kiện cho các hộ buôn bán kinh doanh ổn định. 2.2.2. Tình hình văn hóa - xã hội 1) Dân số Theo số liệu thống kê của 2 xã, những thông tin chung về dân số như bảng sau: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 73 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Bảng 2-21: Diện tích, dân số và mật độ dân số của 2 xã tại khu vực dự án Tổng số Tổng số Diện tích Mật độ Tổng số Tổng số lao động lao động Tên xã tự nhiên (người/Km2) hộ dân trong độ ngoài độ (Km2) tuổi tuổi Hòa Nhơn 32,59 396 3.520 14.838 8.972 5.866 Hòa Sơn 24,26 562 3.272 12.728 7.358 5.200 Tổng 56,85 481 6.792 27.396 16.330 11.006 Theo kết quả điều tra, có tổng số 48 hộ dân (185 nhân khẩu) đang sinh sống tại khu vực bị ảnh hưởng bởi dự án, toàn bộ đều là nguời Kinh, không có sự hiện diện của người dân tộc thiểu số. Quy mô hộ gia đình là 3,9 người/hộ, tỷ lệ nam là 54,5% và nữ là 45,5%. Phần lớn các hộ gia đình có từ 3 đến 5 nhân khẩu, chiếm tỷ lệ 68,7%, tiếp theo là các hộ có 2 và từ 6 đến 9 nhân khẩu (tương ứng chiếm tỷ lệ 18,3% và 11%). Số hộ có một nhân khẩu trong gia đình chiếm tỷ lệ 2%. 2) Trình độ học vấn Bảng 2-22: Trình độ học vấn của chủ hộ phân chia theo xã dự án Trình độ văn hóa Địa điểm Tổng Tiểu học THCS THPT CĐ - ĐH Trên ĐH Số hộ 2 8 14 4 1 29 Hòa Nhơn Tỷ lệ (%) 6.9% 27.6% 48.3% 13.8% 3.4% 100% Số hộ 2 7 9 1 0 19 Hòa Sơn Tỷ lệ (%) 10.5% 37% 47.4% 5.3% 0.0% 100% Số hộ 4 15 23 5 1 48 TỔNG Tỷ lệ (%) 8.3% 31.3% 47.9% 10.4% 2.1% 100% Nguồn: Khảo sát tái định cư, tháng 05/2015 Theo số liệu khảo sát từ 48 hộ gia đình bị ảnh hưởng trực tiếp (một phần hoặc toàn bộ) trong khu vực tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn) cho thấy, hầu hết các hộ bị ảnh hưởng đều có trình độ học vấn tương đối cao. Trình độ học vấn của thành viên hộ bị ảnh hưởng trong vùng dự án: cấp 2 chiếm 31,3%, cấp 3 chiếm 47,9%; cao đẳng/đại học chiếm 10,4%; trên đại học chiếm 2,1% và tỉ lệ mù chữ/không đi học là 0%. 3) Y tế, giáo dục, văn hóathông tin và thể thao a) Xã Hòa Nhơn *Giáo dục: Quy mô trường lớp và trang thiết bị dạy học tiếp tục được đầu tư ở các bậc học, chất lượng giáo dục có sự chuyển biến rõ rệt ở các cấp học, tỷ lệ học sinh khá giỏi ngày càng cao, tỷ lệ học sinh trung bình ngày càng giảm, đặc biệt không có học sinh bỏ học; Năm 2014, xã Hòa Sơn được cấp trên công nhận 02 trường đạt chuẩn Quốc gia: Trường THCS Trần Quang Khải và Trường mầm non Hòa Sơn. * Y tế, dân số gia đình và trẻ em: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 74 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Từ đầu năm đến nay đã có 8.579 lượt người đến khám chữa bệnh, thực hiện tốt công tác tiêm chủng mở rộng, phòng chống các dịch bệnh, kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm thường xuyên ở các chợ, các dịch vụ ăn uống trên địa bàn xã, kịp thời xử lý vệ sinh môi trường ở các khu công cộng. Năm học 2013 - 2014 có 789 học sinh giỏi, tỷ lệ 37,71% (tăng 3,24 % so với năm học trước); học sinh khá 680 em, tỷ lệ 32,5% (giảm 2,42%); học sinh trung bình 571 em, tỷ lệ 27,29% (giảm 0,95%); học sinh yếu, kém 52 em, tỷ lệ 2,48 (tăng 0,13%). Năm 2014, xã Hòa Sơn đã thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình và hoàn thành theo kế hoạch của huyện gia. * Công tác chính sách, chăm lo đời sống cho người có công với cách mạng: Các đối tượng thuộc diện xã hội luôn được quan tâm. Ngành lao động thương binh và xã hội đã làm tốt công tác đền ơn đáp nghĩa, chi trả phụ cấp đối tượng đúng thời gian, tổ chức thăm tết các đối tượng chính sách, gia đình có công; Tổ chức thắp nến tri ân và đặt vòng hoa và cúng nghĩa trang liệt sỹ nhân ngày 27/7. * Công tác giảm nghèo: UBND xã đã ban hành kế hoạch thoát nghèo năm 2014, đến nay đã đưa ra thoát nghèo 302/200 hộ đạt 151% so với kế hoạch huyện giao; cuối năm 2014 xã Hòa Sơn còn 300 hộ nghèo. Trong năm qua xã đã hướng dẫn cho 55 hộ đặc biệt nghèo làm hồ sơ vay vốn không lãi suất. Đã xóa xong 02 nhà tạm cho 02 hộ dân thôn ANT1,2, tổng kinh phí 119 triệu; nguồn kinh phí của Mặt trận huyện và hộ gia đình cá nhân hỗ trợ; cấp phát BHYT người nghèo, bệnh hiểm nghèo, hộ dân tộc 2.363 thẻ; hộ cận nghèo tham gia mua có sự hỗ trợ của nhà nước: 108thẻ/231thẻ; Hội chữ thập đỏ huyện hỗ trợ 05 con bò cho hộ đặc biệt nghèo, mỗi con bò trị giá 10 triệu đồng; hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo. * Ngành văn hoá thông tin và đài truyền thanh xã: Đã phát huy thực hiện tốt nhiệm vụ, phối hợp với các ban ngành đoàn thể tổ chức tuyên truyền ngày thành lập Đảng (3/2); 60 năm ngày chiến thắng Điện Biên Phủ; 70 năm ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và các ngày lễ lớn trong năm; cuối năm 2014 huyện xét duyệt xã Hòa Sơn đạt danhhiệu thôn văn hóa 08 thôn; 2.901 hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa. b) Xã Hòa Sơn a) Giáo dục: Kết thúc năm học, giáo dục đã có những bước tiến mới, chất lượng giáo dục được nâng cao, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp tiểu học 100%; và xét tuyển học sinh THCS đạt 100%. b) Y tế: Tiếp tục triển khai kế hoạch xây dựng chuẩn quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020, trong năm ngành y tế xã được đảm bảo, đáp ứng cho nhu cầu khám bệnh.Có 16.517 lượt khám cho nhân dân. Tiếp tục thực hiện công tác phòng chống dịch, đặc biệt phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra, tập huấn công tác vệ sinh an toàn phòng chống ngộ độc thực phẩm. Công tác TTDS - KHHGĐ triển khai thực hiện các biện pháp tránh thai có hiệu quả. Tổ chức gặp mặt cán bộ ngành y tế kỷ niệm 60 năm ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/2. c) Dân số - KHHGĐ, Bảo hiểm y tế tự nguyện: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 75 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Bảo hiểm y tế tự nguyện đã thực hiện cấp 2.206 thẻ, (tham gia mới 1.333, tham gia liên tục 873). Hoạt động của các hội Hội chữ thập đỏ, Hội từ thiện, Hội nạn nhân chất độc da cam, Hội khuyến học, các tổ chức phi chính phủ khác…đã tích cực hoạt động, vận động hỗ trợ thực hiện nhiều chương trình nhân đạo, phát triển cộng đồng. d) Lao động, Thương binh và xã hội, giảm nghèo: Thực hiện công tác chính sách và chi trả đảm bảo tốt các chế độ cho các đối tượng hưởng chính sách, xã hội hằng tháng, giải quyết đề nghị hồ sơ hưởng chế độ về chính sách Liệt sĩ, hỗ trợ kinh phí cho đối tượng chính sách, tàn tật khó khăn, mắc bệnh hiểm nghèo, công nhận 03 hồ sơ Bà mẹ VNAH, hỗ trợ sửa chữa 25 nhà chính sách, xây mới 02 nhà, giải quyết cho 129 hồ sơ cho đối tượng chính sách, điều dưỡng 40 người. Triển khai công tác khảo sát đối tượng con Liệt sĩ để cấp thẻ BHYT, kỹ yếu Mẹ VNAH. e) Văn hóa thông tin-TDTT- Đài Truyền thanh, thi đua khen thưởng: Tổ chức các hoạt động tuyên truyền cổ động trực quan “Mừng Đảng, đón xuân Giáp Ngọ và chào mừng các ngày lễ lớn, các sự kiện chính trị xã hội. Tổ chức các hoạt động văn hoá văn nghệ, TDTT sôi nổi phong phú như: tổ chức 07 đêm văn nghệ, tham gia hội thi, các giải cờ tướng do huyện tổ chức (đạt giải nhất toàn đoàn), hội thi nghệ thuật quàần chúng huyện lần thứ 4 đạt giải nhì khối cụm. Phối hợp Đoàn Thanh niên tổ chức Hội trại “Uống nước nhớ nguồn” dịp 27/7. Tổ chức Hội thi tiếng hát dân ca với chủ đề chung tay xây dựng NTM xã Hòa Nhơn lần thứ nhất được đông đảo các tầng lớp nhân dân hưởng ứng. Tổ chức bình xét các Danh hiệu văn hóa năm 2014. Đài truyền thanh xã củng cố các hệ thống máy phát và các cụm loa truyền thanh với 20 bộ thu và 62 loa ở 15 thôn. Thường xuyên làm tốt công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, duy trì các chương trình, chuyên mục viết tin bài để phục vụ thông tin cho nhân dân được nghe đài. 2.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng khu vực dự án 1) Hiện trạng giao thông Các tuyến đường xung quanh khu vực dự án đã được đầu tư và kiên cố. Những tuyếnđường trực tiếp liên quan tới dự án là đường QL14B cũ,ĐT602, ĐT604, đường Hoàng Văn Thái, ĐX18, ĐX21... Các tuyến đường chính này sẽ là những tuyến đường công vụ, được sử dụng để phục vụ trong giai đoạn thi công dự án. * Đường ĐT 602 (từ đường Âu Cơ - khu du lịch Bà Nà), giao với đường DH2 tại điểm cuối tuyến tại Km 9+228,07 + Vị trí: Chiều dài 27,7km đi qua các xã Hòa Sơn - Hòa Ninh - Hòa Phú. Điểm đầu nối tiếp với đường Âu Cơ, theo hướng tây nam, đi qua các trung tâm kinh tế, hành chính, chính trị của các xã Hoà Sơn, Hoà Ninh, nối với Khu du lịch Bà Nà - Núi Chúa. + Hiện trạng: Tuyến đường mới được đầu tư hoàn chỉnh với quy mô đường phố chính Bnền = (5+15+5) = 25m + Chức năng: ĐT602 phục vụ giao thông từ QL1A với Khu du lịch Bà Nà-Núi Chúa. * Đường ĐT 604 (từ Túy Loan - Dốc Kiền) Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 76 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng + Vị trí: Chiều dài 24,7km đi qua các xã Hòa Phong - Hòa Phú. Điểm đầu tại ngã ba Tuý Loan theo hướng tây, đi qua các trung tâm kinh tế, hành chính, chính trị của xã Hoà Phú, nối với thị trấn Prao - huyện Đông Giang - tỉnh Quảng Nam. + Hiện trạng: Hiện tại, ĐT604 có nền đường 7.5m, mặt 5.5m rải nhựa, đang bị xuống cấp đặc biệt tại khu vực Dốc Kiền thường xuyên xảy ra tình trạng sạt lở gây ách tách giao thông, các công trình trên tuyến xuống cấp vì vậy vào mùa mưa lũ có một số đoạn bị ngập, tràn. Hiện nay tuyến đường này đang được xem xét đầu tư đoạn thuộc địa phận tp Đà Nẵng với quy mô đường đô thị, mặt cắt Bnền = 5+15+5 = 25m. + Chức năng : Theo đường ĐT604 có thể lên thị trấn Prao - huyện Đông Giang - tỉnh Quảng Nam. Nối với đường Quốc lộ 14B, từ đó có thể lưu thông ra khắp các vùng trong thành phố cũng như sang tỉnh thành lân cận. * Đường ĐH1Hoàng Văn Thái, giao với đường DH2 tại Km4+987,65 + Vị trí: Chiều dài 6,97km. Điểm đầu tại ngã ba Hoà Mỹ - giao với đường Tôn Đức Thắng (QL 1A) theo hướng tây nam, nối với đường Nam Hầm Hải Vân - Tuý Loan và kết thúc tại ngã ba Phú Thượng (đường ĐH2 - Hoà Nhơn - Hoà Sơn) thuộc địa bàn xã Hoà Sơn. + Hiện trạng: Hiện tại, tuyến đã đang được đầu tư với quy mô nền đường 25.0m, mặt đường 15m, lề 2x5,0m. + Chức năng: ĐH1 chủ yếu phục vụ dân sinh, khai thác du lịch và đảm bảo AN - QP. Ngoài ra, còn có hệ thống các đường liên xã (ĐX) giao với đường ĐH2 đi các khu vực lân cận trong khu vực. 2) Tình hình sử dụng nước cấp và thu gom xử lý rác thải sinh hoạt tại khu vực dự án - Theo kết quả điều tra, tham vấn đối với chính quyền địa phương và nhiều hộ dân tại 2 xã trong khu vực dự án (xã Hòa Nhơn và xã Hòa Sơn) cho thấy, chất thải rắn sinh hoạt của người dân được định kỳ thu gom hàng ngày bởi Công ty môi trường đô thị của thành phố. - Khoảng 85% các hộ gia đình tại 2 xã nêu trên đã được sử dụng nguồn nước cấp sinh hoạt. Các hộ dân còn lại đều sử dụng nước giếng khoan. - Theo điều tra, hầu hết các gia đình sinh sống dọc 2 bên đường ĐH2 hiện hữu đều đã có sử dụng bể phốt. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 77 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG ÁN THAY THẾ Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 78 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 3.1. Phân tích và so sánh phương án CÓ và KHÔNG CÓ dự án tuyến đường So sánh phương án Có và Không có dự án sẽ được đánh giá theo Bảng 3-1 dưới đây: Bảng 3-1: Đánh giá phương án Có và Không có tuyến đường Vấn đề KHÔNG CÓ đường ĐH2 (Hòa Nhơn - môi CÓ đường ĐH2 (Hòa Nhơn -Hòa Sơn) Hòa Sơn) trường Phát Trong tương lai gần có thể sẽ phát sinh Giải quyết các mâu thuẫn sẽ phát sinh triển các mâu thuẫn giữa phát triển xã hội giữa phát triển xã hội và cơ sở hạ tầng kinh tế - và cơ sở hạ tầng xã hội Tuyến đường ĐH2 sẽ đem đến những tác Hạ tầng giao thông của Tp. Đà động tích cực, góp phần quan trọng giải Nẵngtương đối đồng bộ và phát triển. quyết được những vấn đề khúc mắc nhất Tuy nhiên, để đáp ứng được mục tiêu về năng lực của hạ tầng giao thông khu phát triển đã đề ra thì hạ tầng giao thông vực phía Tây của thành phố, góp phần vào của thành phố vẫn chưa đáp ứng được định hướng cũng như thúc đẩy hoàn thiện nhu cầu phát triển trong tương lai gần, các quy hoạch. do: Ngoài ra, tương tự như những tuyến - Mật độ đường ở huyện ngoại thành như đường đô thị khác, tuyến đường ĐH2 Hòa Vang còn thưa. Nhiều khu vực vẫn cũng sẽ đem lại những lợi ích trực tiếp đang trong quá trình quy hoạch, hệ thống cho khu vực tuyến đi qua như chỉnh trang đường chủ yếu là đường dân sinh được đô thị, cải thiện hạ tầng, điều kiện kinh tế xây dựng một cách tự phát nên không tạo - xã hội và môi trường của khu vực. thành một mạng lưới giao thông đồng bộ, Huyện Hòa Vang là huyện ngoại thành không đủ năng lực phục vụ được giao của thành phố. Do đó, tuyến đường sẽ góp thông vận tải hàng hóa và hành khách. phần thúc đẩy sự phát triển của huyện với - Các trục giao thông chính phân bố các khu vực đất nông nghiệp dần dần tương đối xa, chủ yếu chỉ có các trục dọc chuyển sang đất thương mại đô thị. Ngoài là các tuyến đường do Trung ương quản ra,huyện Hòa Vang có tiềm năng du lịch lý như QL 1A, QL 14B, Đường tránh Đà sinh thái với các khu vực rừng núi rộng Nẵng (Đường Nam Hải Vân - Túy Loan). lớn. Các tuyến đường do địa phương quản lý chỉ có một số ít như ĐT 602, đường Hoàng Văn Thái… đã được đầu tư xây dựng tương đối hoàn chỉnh, còn lại như tuyến ĐT 604 (nay là QL 14G) đã xuống cấp. Việc kết nối giữa các trục giao thông chính do đó rất thưa thớt và không phát huy được năng lực của các tuyến đường đối với sự phát triển của các khu vực. Hiện nay, Đà Nẵng đã có quy hoạch cụ thể về việc mở rộng các khu đô thị ra phía đông và tây thành phố. Tuy nhiên, do hệ thống giao thông chưa thuận tiện nên số người đến định cư ở khu vực này Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 79 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Vấn đề KHÔNG CÓ đường ĐH2 (Hòa Nhơn - môi CÓ đường ĐH2 (Hòa Nhơn -Hòa Sơn) Hòa Sơn) trường chưa nhiều, dân cư tại khu vực này còn thưa thớt. Ô nhiễm Chất lượng không khí khu vực đô thị Giảm tải ô nhiễm không khí, tiếng ồn không bị suy giảm, tiếng ồn và độ rung tăng và độ rung cho khu vực nội thị khí, cao tiếng ồn Khi có tuyến đường ĐH2 sẽ trực tiếp làm và độ Một số tuyến đường vành đai hiện trạng giảm lượng xe vận chuyển trong các tuyến rung đang bị ô nhiễm không khí, tiếng ồn, độ đường vành đai hiện trạng trong nội rung. Trong tương lai, chất lượng không thành. Giảm lượng khí thải phát sinh trong khí của khu vực đô thị thành phố sẽ bị nội thành nơi vốn dĩ đã có rất nhiều nguồn ảnh hưởng bởi sự tăng nhanh nhu cầu phát khí thải từ con người, sản xuất và vận tải. dịch vụ. Đánh giá Tuyến đường ĐH2 khi chưa được cải tạo, Với việc cải tạo, nâng cấp tuyến đường tác động nâng cấp và điều chỉnh hướng tuyến tại 2 ĐH2 bằng việc nâng cao độ của tuyến về ngập đoạn thường xuyên bị ngập lụt vào mùa đường và điều chỉnh hướng tuyến tại 2 lụt mưa bão gây ách tắc giao thông, đi lại đoạn thường xuyên bị ngập lụt, tình trạng khó khăn. Các điểm ngập lụt chủ yếu ngập lụt sẽ được giảm thiểu một cách nằm gần sông Túy Loan từ Km0+00 đến đáng kể. Về lâu dài, sẽ ảnh hưởng tích cực Km2+158,39. Ngoài ra hệ thống thoát đến giao thông, phát triển kinh tế và liên nước hiện trạng của tuyến đường đã kết vùng.Đảm bảo mục tiêu giảm tải áp xuống cấp, góp phần làm tăng ngập úng lực giao thông cho tuyến đường tránh Hải cục bộ tại nhiều điểm trên tuyến đường. Vân – Túy Loan hiện tại. Cơ sở hạ Việc tập trung quá đông dân số tại một số Dự án sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho tầng khu vực sẽ tạo nên các điểm ách tắc giao khu vực đô thị nhưng cũng sẽ mang đến thông. Hệ thống thoát nước có thể bị hư một số tác động tiêu cực cho các vùng hỏng do vi phạm hành lang bảo vệ. nông thôn nơi tuyến đường đi qua như: Trong tương lai hệ thống thoát nước sẽ cao độ của hai tuyến đường đề xuất đều không đáp ứng được nhu cầu và gây ra cao hơn các tuyến đường hiện trạng, nếu tình trạng ngập úng cục bộ tại các điểm việc khảo sát và thiết kế hệ thống cống trên. thoát nước không được thực hiện kỹ càng, chính xác thì nguy cơ ngập úng, thiếu nước tưới tiêu cho các vùng nông thôn này là có thể xảy ra.Đồng thời, chất lượng môi trường đặc biệt là không khí và tiếng ồn sẽ bị thay đổi bởi sự gia tăng lưu lượng xe cơ giới. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 80 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng * Đánh giá hiệu quả kinh tế: Việc cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 trong đó đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sẽ đẩy nhanh sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực, xóa dần cách biệt của nhân dân vùng nông thôn với thành thị, hoàn thiện mạng lưới giao thông của khu vực và thành phố. Tuyến đường ĐH2 được đầu tư sẽ góp phần phát triển sản xuất nông nghiệp, đa dạng hoá sản phẩm, cải thiện vận chuyển hàng hoá và tăng thu nhập cho người dân địa phương thông qua giảm chi phí sản xuất tiếp thị, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống của nhân dân trong vùng. * Đánh giá hiệu quả xã hội: Ngoài những lợi ích kinh tế trực tiếp, dự án sẽ mang lại nhiều lợi ích xã hội và môi trường quan trọng cho người dân địa phương, phục vụ nhu cầu lưu thông của nhân dân trong vùng với các trung tâm kinh tế, chính trị, khu công nghiệp, trường học... Góp phần quan trọng xây dựng nông thôn mới. Tuyến đường ĐH2 được đầu tư sẽ góp phần giảm lưu lượng phương tiện lưu thông ở các tuyến đường nội thành cũng như các tuyến đường kết nối khác (đường Trường Chinh, Tôn Đức Thắng), điều đó góp phần giảm thiểu nguy cơ tai nạn giao thông trên địa bàn, và giảm lưu lượng cho các tuyến đường hỗ trợ… 3.2. So sánh các phương án của tuyến đường ĐH2 - PA1 : Tuyến đường ĐH2 được cải tạo, nâng cấp bằng việc mở rộng mặt đường từ 7,5m lên 10,5m và lề đường mỗi bên rộng 5m. Hướng tuyến tuân thủ theo hướng tuyến quy hoạch (bám theo tuyến đường hiện trạng). Không thay đổi hướng tuyến tại 2 đoạn: đoạn 1 từ Km0+212 – Km0+924 và đoạn 2 từ Km1+514 – Km2+355. - PA2 : Tuyến đường ĐH2 được cải tạo, nâng cấp bằng việc mở rộng mặt đường từ 7,5m lên 10,5m và lề đường mỗi bên rộng 5m. Thay đổi hướng tuyến tại 2 đoạn: đoạn 1 từ Km0+212 – Km0+924 và đoạn 2 từ Km1+514 – Km2+355 như đã trình bày ở trên. Phương án 2 Tiêu chí đánh giá Phương án 1 (phương án chọn) Tiêu chuẩn kỹ thuật Đảm bảo Đảm bảo Phù hợp với quy hoạch Phù hợp Phù hợp Các yếu tố tác động dân cư: + Số hộ ảnh hưởng: 613 hộ + Số hộ ảnh hưởng 666 hộ bị + Số hộ bị ảnh hưởng trên ảnh hưởng (nhiều hơn toàn tuyến phương án 1 là 53 hộ) Các loại đất bị thu hồi trên Tổng cộng: 183.168m2, Tổng cộng: 191.223m2, toàn tuyến trong đó: trong đó: + Đất ở: 44.518m2; + Đất ở: 50.977m2; + Đất vườn: 29.721m2 + Đất vườn: 31.317m2; + Đất nông nghiệp: 1.510m2 + Đất nông nghiệp: 1.510m2; + Đất công: 107.419m2 + Đất công 107.419m2 Diện tích đất bị thu hồi so với phương án 1 lớn hơn, nhưng chênh lệch không đáng kể Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 81 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Phương án 2 Tiêu chí đánh giá Phương án 1 (phương án chọn) + Kinh phí GPMB: 78.300.000.000 VNĐ 88.360.000.000 VNĐ (3.48 US$ mil.) (3.92 US$ mil.) + Mức độ thụ hưởng sau khi + Tương đối tốt vì đường + Tốt vì tại các vị trí chỉnh tuyến đường hoàn thành: còn tồn tại nhiều khác cua tuyến sẽ làm cho tuyến hẹp đường thẳng hơn và các hộ dân nằm ở vị trí nắn tuyến sẽ kết nối với tuyến đường thuận lợi hơn... Thời gian thi công trung Thời gian thi công trung bình Tiến độ bình 24 tháng 24 tháng Tốt, đáp ứng được tiêu chí Hạn chế (đoạn Km0+00- thoát nước, chống ngập cho Cải thiện tình trạng ngập lụt Km2+158 bị ngập gây chia tuyến đường. cắt) Tổng mức đầu tư (VNĐ) 480.457.603.000 524.718.145.000 * Các vấn đề môi trường: Các ảnh hưởng môi trường của 2 Phương án tuyến được đánh giá căn cứ trên các bản đồ hiện trạng của khu vực, các bản vẽ Qui hoạch tổng thể và khảo sát thực địa. Các khu vực chịu ảnh hưởng tiềm năng được liệt kê trong bảng dưới đây: Tác động Phương án 2 môi trường Phương án 1 So sánh 2 phương án (phương án chọn) tiềm tàng 1. Sử dụng đất hiện có: Sử dụng đất - Khu vực đất nông Khu vực đất nông nghiệp, Phương án 1 và 2 đều tác ở hai đoạn nghiệp, mộ, một phần một phần đất đồi, mộ, một động đến sử dụng đất nhạy chỉnh tuyến tường rào của công trình phần tường rào của công cảm, đất nông nghiệp. nhạy cảm trình nhạy cảm. - Diện tích đất bị thu hồi ít - Diện tích đất thu hồi hơn do có thể tận dụng nhiều hơn do không tận phần đường ĐH2 hiện dụng được phần đường trạng ĐH2 hiện trạng ở hai đoạn tuyến làm mới. Tuyến băng cắt qua quả đồi có nhiều hộ dân sinh sống. - Tổng diện tích đất bị thu hồi tăng thêm so với phương án 1 là 8.055m2 trong đó bao gồm : + Đất ở: 6.459 m2 + Đất vườn: 1.596m 2 Địa hình/địa Bằng phẳng, vùng đất thấp Cao trình tự nhiên cao hơn Không có sự khác biệt vật/ cao độ Phương án 1 đáng kể trong tác động tiềm ẩn đến cảnh quan. Phương án 2 có ưu thế vượt lũ hơn Phương án 1. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 82 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Tác động Phương án 2 môi trường Phương án 1 So sánh 2 phương án (phương án chọn) tiềm tàng Do đó giảm thiểu được vấn đề ô nhiễm môi trường do tình trạng ngập úng gây ra. Xói lở Xói lở bờ sông được lưu ý; Xói lở bờ sông được lưu Mức độ xói lở là tương tự ít có khả năng sạt lở đường ý;ít có khả năng sạt lở cho cả hai tuyến đường. do lũ lụt. đường do lũ lụt. Cây trồng/ Lúa, khu canh tác Lúa, khu canh tác Không có sự khác biệt vụ mùabị đáng kể trong tác động đã ảnh hưởng được xác định. Số hộ bị ảnh 9 hộ bị ảnh hưởng 53 hộ bị ảnh hưởng Phương án 2 có số hộ bị hưởng tại ảnh hưởng nhiều hơn do đoạn chỉnh hướng tuyến tại 2 đoạn tuyến thay đổi. Đoạn băng cắt qua đồi nơi có nhiều hộ dân sinh sống nên số hộ bị ảnh hưởng toàn phần nhiều hơn phương án 1. 2. Nước: Chất lượng Không có sự khác biệt nước đángkểtrongtác động tiềm năngxác định được. Thủy văn Khu vực dễ bị lũ lụt, Mức độ ngập lụt giảm hơn Nước lũ có khả năng gây ra /lũlụt gầnsông Tuý Loan, nước do cao trình tự nhiên cao lũ lụttươngtựtrên cả dâng caovào những hơn. haituyếnđường. Tuynhiên , ngàymưa. mức độ ảnh hưởng của Phương án 1 nghiêm trọng hơn. Phương án 2 giảm thiểu được tình trạng ngập lụt do điều chỉnh hướng tuyến tại 2 đoạn thường xuyên bị ngập lụt vào mùa mưa bão. 3. Không khí: Chất lượng không đánh giá không đánh giá Không có sự khác biệt không khí đáng kể về khả năng tác động. Các khu vực Một số công trình nhạỵ Một số công trình nhạỵ Các tác động ở 2 phương nhạy cảmcó cảm gần tuyến đường bị cảm gần tuyến đường bị án là như nhau. thể bị ảnh ảnh hưởng bởi ô nhiễm ảnh hưởng bởi ô nhiễm hưởng bởi bụi, tiếng ồn trong quá bụi, tiếng ồn trong quá bụi /khí trình thi công trình thi công thải/tiếngồn 4. Các cấu trúc cần thiết khác: Trụ điện, Do tuyến đường được mở Do tuyến đường được mở Tác động của 2 phương án thoát nước, rộng và nâng cao độ mặt rộng và nâng cao độ mặt này cơ bản là như nhau. thủy lợi, đường nên sẽ ảnh hưởng đường nên sẽ ảnh hưởng Tuy nhiên đối với Phương đường dân đến hệ thống thoát nước đến hệ thống thoát nước án 2, việc di dời các trụ sinh...sẽ bị của tuyến đường. Các cột của tuyến đường. Các cột điện và xây dựng hệ thống ảnh hưởng. điện, trạm biến áp, sẽ được điện, trạm biến áp, sẽ được thoát nước sẽ thuận lợi hơn di dời. di dời. do 2 đoạn điều chỉnh là xây mới. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 83 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Tác động Phương án 2 môi trường Phương án 1 So sánh 2 phương án (phương án chọn) tiềm tàng Tiếp cận vật Có thể tận dụng đất đào tại Có thể tận dụng đất đào tại Không có sự khác biệt liệu xây chỗ để đắp cho nền đường. chỗ để đắp cho nền đường. đáng kể trong tác động dựng Và sử dụng đất đắp từ các Và sử dụng đất đắp từ các được xác định. Cả hai mỏ gần tuyến công trình mỏ gần tuyến công trình tuyến đường sẽ có những yêu cầuvà các nguồn tương tự. Tầm nhìn Chiều cao của đường trong cả hai phương án sẽ tương tự. Không có sự khác biệt đáng kể trong tác động tiềm ẩn. Nguồn Xây Yêu cầu về tường chắn, vật dựng liệu đắp, đổ vật liệu đào, bảo vệ mái dốc...sẽ là tương tự cho cả hai phương án. Không có sự khác biệt đáng kểt trong tác động được xác định. * Lựa chọn phương án tuyến: Để hạn chế các ảnh hưởng của ngập lụt cũng như việc nâng cao điều kiện sống của các khu vực dân cư trên tuyến đường đi qua sau khi tuyến đường được đầu tư. Và trên cơ sơ các tiêu chí đánh giá và các ưu nhược điểm nêu trên, phương án được lựa chọn là phương án 2: - Chọn phương án 2 là phương án đầu tư. - Điều chỉnh quy hoạch chiều cao trung tâm hành chính xã Hòa Nhơn với cao độ quy hoạch đảm bảo tần suất vượt lũ hàng năm. Phương án 1 chi phí cho đền bù, tái định cư ít hơn, tác động xã hội theo đó cũng ít hơn tuy nhiên tác dụng phòng chống ngập lụt không hiệu q uả như phương án 2. Vì vậy, phương án 2 à phương án được lựa chọn để đảm bảo yếu tố vượt lũ bền vững lâu dài trong tương lại. Trên cơ sở những đánh giá ở trên, có thể kết luận sơ bộ rằng, phương án hướng tuyến theo phương án 2 của đường ĐH2 có ít tác động tiêu cực đối với môi trường hơn. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 84 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 85 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 4.1. Đánh giá tác động môi trường phương án lựa chọn Phần này sẽ tổng kết những tác động tiềm ẩn của dự án, dựa trên các đặc trưng của dự án và cơ sở dữ liệu môi trường nền thu thập được, có sử dụng các kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự ở trong nước và quốc tế cũng như tuân thủ quy trình, khuôn mẫu báo cáo ĐTM của chính phủ Việt Nam và Chính sách an toàn môi trường của WB. Nhìn chung, các giai đoạn hoạt động của dự án gây tác động tới môi trường khác nhau. Việc xác định các nguồn gây tác động môi trường của dự án theo 3 giai đoạn: + Giai đoạn I - Giai đoạn chuẩn bị xây dựng: Lập báo cáo đầu tư dự án, thiết kế, đền bù và giải phóng mặt bằng, rà phá bom mìn... + Giai đoạn II - Giai đoạn xây dựng: San nền, thi công xây dựng các hạng mục công trình, kỹ thuật và lắp đặt thiết bị... + Giai đoạn III - Dự án đi vào hoạt động. Các tác động đến môi trường có thể trình bày cụ thể như sau: 4.1.1. Những tác động tích cực của dự án Việc triển khai Dự án xây dựng đường ĐH2 sẽ góp phần: - Tuyến đường ĐH2 được cải tạo, nâng cấp sẽ từng bước hoàn thiện đường vành đai hoàn chỉnh bao quanh thành phố Đà Nẵng, tạo tiền đề về hạ tầng giao thông để phát triển kinh tế - xã hội toàn diện trên địa bàn huyện Hòa Vang cũng như thành phố Đà Nẵng, đồng thời sẽ thu hút một phần đáng kể lưu lượng xe trên tuyến tránh Hải Vân - Túy Loan, giúp giảm bớt áp lực giao thông trên tuyến đường này và làm cải thiện, nâng cao mức độ an toàn cho các phương tiện tham gia giao thông trong khu vực. Mặt khác, việc cải tạo, nâng cấp tuyến đường sẽ cải thiện đáng kể tình trạng ngập lụt thường xuyên xảy ra vào mùa mưa bão. - Tuyến đường ĐH2 nằm ở khu vực phía Tây thành phố Đà Nẵng, là một trong những tuyến giao thông huyết mạch phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân các xã trong huyện Hòa Vang, do đó nó giúp kết nối các khu vực phía Bắc với Trung tâm Hành chính huyện và khu vực phía Nam, Tây Nam của huyện Hòa Vang. - Thu hút được nhiều lao động, tạo công ăn việc làm cho cộng đồng dân cư sống xung quanh khu vực dự án (buôn bán, phụ hồ, thợ xây...) trong quá trình thi công cũng như vận hành dự án, có nhiều căn hộ/nhà được xây dựng và tập trung đông dân cư tới sinh sống.v.v... Tuy nhiên, bên cạnh những ảnh hưởng tích cực nêu trên, những tác động tiêu cực tới môi trường phát sinh từ dự án là không thể tránh khỏi. Những tác động này có thể gây ảnh hưởng đến các yếu tố và thành phần của môi trường, làm thay đổi cảnh quan và sức khoẻ của cộng đồng và tài nguyên thiên nhiên xung quanh khu vực dự án. Do đó, cần phải có những phân tích, đánh giá khách quan và khoa học những tác động tiềm tàng để làm cơ sở xây dựng các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực một cách có hiệu quả. 4.1.2. Những tác động tiêu cực chung của dự án Báo cáo ĐTM này sử dụng bảng ma trận tác động để sàng lọc các tác động theo thể loại riêng (vật lý, sinh học, xã hội...) và theo từng loại dự án. Các tác động này sẽ được xác định mức độ quy định như sau: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 86 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Bảng 4-1: Phân loại các tác động Ký hiệu Mức độ tác động Diễn giải N Không tác động Tác động tiêu cực Cường độ tác động thấp, quy mô cục bộ, ảnh hưởng tạm thời L ở mức độ thấp và có khả năng tựphục hồi. Tác động ở mức độ nhỏ trong khu vực nhạy cảm; tác động ở Tác động tiêu cực mức độ trung bình với những tác động vừa phải mà có thể M ở mức độ trung đảo ngược, có thể giảm nhẹ và có thể quản lý, diễn ra trên bình phạm vi cục bộ, và trong thời gian tạm thời. Tác động ở mức độ trung bình trong khu vực nhạy cảm;tác Tác động tiêu cực động ở mức độ lớn và có tác động đáng kểtới xã hội và/hoặc H ở mức độ cao môi trường, trong đó, một số tác động là không thể đảo ngược và yêu cầu có sự bồi thường/bồi hoàn. Tạo ra những thay đổi tích cực cho môi trường xung quanh P Tác động tích cực và con người (về điều kiện sống, về tinh thần...). Bảng 4-2: Ma trận tác động sơ bộ Các yếu tố nhạy cảm môi trường Sinh Vật lý Con người thái Tài nguyên thiên nhiên Di tích lịch sử văn hóa Chất lượng không khí Thoát nước/ngập úng Chất lượng nước mặt Chất lượng bùn, đất Sức khỏe cộng đồng Nuôi trồng thủy sản Sinh thái dưới nước Dòng chảy tự nhiên An toàn giao thông Chất lượng nước Địa mạo/ địa hình Sinh thái trên cạn Hoạt động của dự án Du lịch giải trí Sử dụng đất tín ngưỡng Cảnh quan Độ rung Kinh tế Độ ồn ngầm Giải phóng mặt bằng L L L M L L N L L L H N L M M L M L L L Khai thác nguyên vật liệu L L N M M L N L L L L N L B N N M N M N Vận chuyển nguyên vật N N N M N M L N N N N N L L N M N N L L liệu Kho bãi nguyên vật liệu L L L L N N N N L L L N L L N L L L N N Sử dụng/bảo quản trang L N L M N M L N N N N N L L N L N N L L thiết bị/máy móc Ách tắc giao thông N N N M N L L N N N N N N L N N L N N L Làm lán trại (nếu có), tập L N N L N N N N N N L N L N N N L L N N trung đông công nhân Đào đắp nền đường và làm M L L M M M L L L L H L L M M L L L L L mặt đường Đào đất và xây cống L L L L L L L L N L L N L L M L L N L L Đổ bùn, đất nạo vét (nếu M L M M L N N L L N H N L L M L M L N L có) Xây dựng cầu M L L L L L L L N L L N N L L L N N L L Vận hành tuyến đường N N N M M L L L N N L N B B M M B B L L Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 87 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các yếu tố nhạy cảm môi trường Sinh Vật lý Con người thái Tài nguyên thiên nhiên Di tích lịch sử văn hóa Chất lượng không khí Thoát nước/ngập úng Chất lượng nước mặt Chất lượng bùn, đất Sức khỏe cộng đồng Nuôi trồng thủy sản Sinh thái dưới nước Dòng chảy tự nhiên An toàn giao thông Chất lượng nước Địa mạo/ địa hình Sinh thái trên cạn Hoạt động của dự án Du lịch giải trí Sử dụng đất tín ngưỡng Cảnh quan Độ rung Kinh tế Độ ồn ngầm Bảo dưỡng tuyến đường L N N L N L N N N N N N N L N L N N N L 4.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án 1) Tác động do thu hồi đất phục vụ dự án Trong tháng 5 và tháng 6/2015, nhóm Tư vấn tái định cư của đơn vị tư vấn đã tiến hành cuộc điều tra kinh tế - xã hội và khảo sát đất đai/ tài sản bị ảnh hưởng bởi dự ántại các xã: Hòa Nhơn và Hòa Sơn, huyện Hòa Vang, Tp. Đà Nẵng. Liên quan đến tác động thu hồi đất của các hộ dân bị ảnh hưởng phân bổ theo khu vực dự án, tổng cộng có 664 hộ dân và 02 tổ chức (UBND phường/xã) bị ảnh hưởng, trong đó số liệu cụ thể về từng loại đất theo khu vực được thể hiện trong Bảng dưới đây: Bảng 4-3:Tổng hợp khối lượng ảnh hưởng bởi Dự án Nội dung ĐVT Khối lượng ảnh hưởng 1. Hộ bị ảnh hưởng: hộ 666 Nhân khẩu người 3.037 Trong đó + Hộ ảnh hưởng đất ở: hộ 411 + Hộ ảnh hưởng đất nông nghiệp hộ 253 + Đất khác (UBND phường/xã quản lý) hộ 2 + Hộ ảnh hưởng nhà ở hộ 276 2. Diện tích ảnh hưởng 191.223 Trong đó: + Diện tích đất ở m2 50.977 + Diện tích đất vườn/màu m2 31.317 + Đất UBND tạm giao m 2 1.510 + Đất khác (đất công) m 2 107.419 + Diện tích nhà ở bị ảnh hưởng m2 17.052 3. Số hộ di dời, tái định cư hộ 109 4. Số hộ thuộc diện ảnh hưởng đất nông nghiệp từ 20% trở lên (hoặc từ 10% trở lên đối với hộ dễ bị tổn hộ 18 thương) 5. Hộ gia đình bị ảnh hưởng kinh doanh hộ 15 (Nguồn: Báo cáo Tái định cư của dự án) Các đối tượng được đề cập trong Bảng tổng hợp ở trên được bồi thường đất bị ảnh Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 88 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng hưởng và được hỗ trợ theo Khung Chính sách Tái định cư đã được Chính phủ phê duyệt và được Ngân hàng thế giới phê chuẩn, và được UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt thông qua Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 14/01/2013. Các hộ bị ảnh hưởng và tái định cư được hỗ trợ và đền bù theo Kế hoạch Tái định cư (RP) của dự án này. a )Ảnh hưởng dothu hồi đất: Một cuộc điều tra, bao gồm kiểm kê chi tiết tài sản bị ảnh hưởng đã được triển khai cho các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dự án nhằm xác định tổn thất đất đai và tài sản cố định như: công trình, cây cối, sinh kế và tiếp cận nguồn lực cộng đồng do công tác thu hồi đất để thực hiện dự án. Dự án dự kiến sẽ thu hồi đất/ tài sản do xây dựng tuyến đường ĐH2 Hòa Nhơn đi Hòa Sơn (xã Hòa Nhơn và Hòa Sơn, huyện Hòa Vang). Mức độ ảnh hưởng đối với đất cụ thể trong bảng sau: Bảng 4-4: Tổng hợp ảnh hưởngđất bởi dự án TÁC ĐỘNG THU HỒI ĐẤT Đất Đất Xã Dự án nông UBND STT Tên công trình Đất Tổng Đất ở nghiệp( tạm giao công cộng dân sử dụng) A Hộ bị ảnh hưởng (hộ) Tuyến đường ĐH2 Hòa Hòa Nhơn 1 411 249 4 2 666 Nhơn đi Hòa Sơn Hòa Sơn Ảnh hưởng thu hồi một 302 302 phần đất ở Ảnh hưởng thu hồi toàn 109 109 bộ đất ở - Dưới 20% đất NN 231 4 235 - Từ 20% trở lên 18 18 - Đất công ích 2 2 Tổng A Diện tích bị ảnh hưởng B (m2) Tuyến đường ĐH2 Hòa Hòa Nhơn 1 191.223 Nhơn đi Hòa Sơn Hòa Sơn Ảnh hướng thu hồi đất ở 50.977 50.977 - Ảnh hưởng toàn bộ 2.965 2.965 - Ảnh hưởng một phần 48.012 48.012 Ảnh hưởng đất nông 31.317 1.510 107.419 140.246 nghiệp: - Dưới 20% đất NN 26.006 1.510 107.419 134.935 - Từ 20% trở lên 5.311 5.311 Tổng B 50.977 31.317 1.510 107.419 191.223 (Nguồn: Báo cáo Tái định cư của dự án) b) Ảnh hưởng thu hồi đất ở và nhà ở: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 89 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Trong giai đoạn thiết kế dự án đã lựa chọn những giải pháp thiết kế tối ưu để tránh và giảm thiểu việc thu hồi đất đối với các hộ gia đình. Những hộ dân có công trình bị ảnh hưởng sẽ được bồi thường đầy đủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước và Tp. Đà Nẵng. Liên quan đến hạng mục công trình đề xuất, dự kiến có 666 hộ thuộc 02 xã là Hòa Nhơn và Hòa Sơn (trong đó có 664 hộ dân và 02 tổ chức là UBND xã Hòa Nhơn và UBND xã Hòa Sơn) có đất đai và tài sản cố định bị ảnh hưởng bởi dự án. Mức độ ảnh hưởng đối với đất ở được thể hiện trong bảng sau: Bảng 4-5: Bảng tổng hợp ảnh hưởng đất ở Số hộ bị ảnh hưởng Diện tích STT Tên công trình Xã Dự án Một Toàn Ảnh hưởng Tổng (m2) phần bộ Hòa Nhơn Tuyến đường ĐH2 Hòa Nhơn đi 1 - 302 109 411 50.977 Hòa Sơn Hòa Sơn (Nguồn: Báo cáo Tái định cư của dự án) Kết quả bảng trên cho thấy, tổng số có 411 hộ dân bị ảnh hưởng đất ở, với tổng diện tích ảnh hưởng là 50.977m2, trong đó có 302 hộ ảnh hưởng một phần và có 109 hộ dân khác phải di dời do xây dựng tuyến đường ĐH2 Hòa Nhơn đi Hòa Sơn. Qua kết quả khảo sát, nhà ở trong khu vực dự án hầu hết là các nhà cấp 4 và nhà tạm, bán kiên cố, do khu vực đã được thông báo quy hoạch từ lâu. Mức độ ảnh hưởng về nhà ở cụ thể như sau: Bảng 4-6: Tổng hợpảnh hưởng nhà ở do dự án Số hộ ảnh hưởng (hộ) Diện tích STT Tên công trình Xã Dự án ảnh hưởng Một Toàn Tổng (m2) phần bộ Hòa Nhơn Tuyến đường ĐH2 Hòa Nhơn 1 167 109 276 17.052 đi Hòa Sơn Hòa Sơn (Nguồn: Báo cáo Tái định cư của dự án) c) Ảnh hưởng công trình/ vật kiến trúc: Tổng hợp số liệu các công trình/kiến trúc bị ảnh hưởng bởi dự án trong bảng sau: Bảng 4-7: Tổng hợp khối lượng ảnh hưởng công trình/ vật kiến trúc Khối lượng vật kiến trúc bị ảnh hưởng Xã dự Vệ Trụ Bể Mộ TT Công trình Bếp Tường Sân án sinh Cổng nước (cái) (m2) (md) (m2) (m2) (cái) (m3) Hòa Tuyến đường ĐH2 Nhơn 1 420 180 3.720 4.470 109 22 53 Hòa Nhơn đi Hòa Sơn Hòa Sơn (Nguồn: Báo cáo Tái định cư của dự án) Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 90 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng d) Ảnh hưởng cây cối, hoa mầu: Trong quá trình giải phóng mặt bằng sẽ thực hiện việc phát quang, chặt bỏ những cây cối, hoa màu ở 2 bên đường để phục vụ thi công, mở rộng đường ĐH2. Theo khảo sát, trong Dự án không nhiều trường hợp ảnh hưởng đến cây cối hoa màu và đất nông nghiệp do phạm vi dự án chủ yếu nằm trên địa bàn dọc tuyến đường có các khu dân cư. Chỉ có một số cây cối bị ảnh hưởng là cây ăn quả và cây lấy gỗ, tuy nhiên khối lượng ảnh hưởng không đáng kể. Theo kết quả kiểm kê, có 594 cây ăn quả; 906 cây bóng mát; 152 cây cảnh và khoảng 32.827m2 hoa màu (lúa) bị ảnh hưởng bởi dự án. Dưới đây là bảng tổng hợp khối lượng cây cối và hoa màu: Bảng 4-8: Tổng hợp khối lượng ảnh hưởng cây cối và hoa màu Ảnh hưởng về cây cối, hoa màu Cây Hoa TT Công trình Xã dự án Cây ăn Cây bóng cảnh màu quả (cây) mát(cây) (cây) (m2) Tuyến đường ĐH2 Hòa Nhơn Hòa Nhơn 1 594 906 152 32.827 đi Hòa Sơn Hòa Sơn (Nguồn: Báo cáo Tái định cư của dự án) e) Ảnh hưởng về thu nhập và kinh doanh: Qua khảo sát điều tra tại các khu vực dự án, dự kiến có khoảng 15 hộ dân thuộc diện kinh doanh của xã Hòa Nhơn và Hòa Sơn sẽ bị ảnh hưởng bởi dự án trong khu vực này (một số hộ có nhà mặt đường kinh doanh tại nhà, tập trung ở khu vực chợ tại xã Hòa Nhơn, điểm giao cắt với ĐT602 tại xã Hòa Sơn). f) Ảnh hưởng đến các mồ mả và các công trình văn hóa khác: Đối với tuyến đường ĐH2 Hòa Nhơn - Hòa Sơn, dự án có ảnh hưởng đến một số ngôi mộ nằm rải rác tại khu vực nghĩa địa, ước tính khoảng 53 ngôi mộ trong khu vực dự án cần phải di dời để xây dựng hạng mục này. Nhóm tư vấn đã tiến hành các buổi tham vấn với chủ ngôi mộ và chính quyền địa phương. Kết quả tham vấn cho thấy họ ủng hộ dự án và sẵn sang di dời mộ với những hỗ trợ phù hợp. g) Những ảnh hưởng tạm thời: Mặc dù đã có những biện pháp giảm thiểu tác động tái định cư nhưng trong quá trình xây dựng, dự án sẽ gây ra một số ảnh hưởng tạm thời hoặc tạm thời hạn chế đi lại đến các cửa hàng, nhà ở và các công trình khác dọc hai bên đường. Cũng có những ảnh hưởng nhỏ đến tường rào, hàng rào và những tài sản cố định khác trong giai đoạn thi công. Những ảnh hưởng này sẽ được xác định và bồi thường/ hỗ trợ theo kế hoạch tái định cư đang được chuẩn bị và sẽđược phê duyệt. Các công trình của dự án dự kiến sẽ gây ra một số ảnh hưởng đến các công trình công cộng như cột điện, công trình ngầm của các đơn vị liên quan. Căn cứ theo chính sách tái định cư của dự án, tất cả những công trình công cộng bị ảnh hưởng sẽ được xây dựng lại hoặc sửa chữa và khôi phục lại. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 91 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 2) Tác động do rà phá bom mìn Bom mìn và vật nổ còn sót lại sau chiến tranh sẽ cần phải được rà phá cẩn thận để phục vụ cho công tác giải phóng mặt bằng xây dựng tuyến đường và đảm bảo an toàn cho công trình. Khu vực rà phá bom mìn là toàn bộ phạm vi cải tảo, nâng cấp tuyến đường nằm trên địa bàn của 2 xã Hòa Nhơn và Hòa Sơn. Công tác này sẽ được thực hiện bởi các đơn vị chuyên ngành rà phá bom mìn của quân đội. Trong quá trình rà và phá bom mìn thường sẽ gây nguy hiểm cho con người và gia súc nếu tiếp cận khu vực thực hiện. Do đó, chủ dự án và đơn vị chuyên trách rà phá bom mìn sẽ phải sử dụng hàng rào bảo vệ và biển cảnh báo nhằm hạn chế rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra đối với người dân và gia súc. 3) Tác động từ quá trình giải phóng mặt bằng Như đã trình bày ở phần trên, nhà ở của các hộ dân trong khu vực dự án hầu hết là các nhà cấp 4 và nhà tạm, bán kiên cố; số lượng cây cối hoa màu bị ảnh hưởng cũng không lớn. Do đó, công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng được đánh giá là khá thuận lợi khi triển khai dự án. Khi thu hồi đất sẽ ảnh hưởng tới đời sống và thu nhập của người dân bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, các hộ dân này sẽ được bồi thường và hỗ trợ thỏa đáng theo chính sách hiện hành của Nhà nước và WB.Tổng kinh phí dự kiến để thực hiện Kế hoạch tái định cư của tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn đi Hòa Sơn) thuộc Dự án Phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng (SCDP Đà Nẵng) là 88.090.000.000 VNĐ (Tám mươi tám tỷ, không trăm chín mươi triệu đồng), tương đương 4,097 triệu USD. Kinh phí này đã bao gồm chi phí bồi thường hỗ trợ đất, tài sản và các công trình kiến trúc bị ảnh hưởng bởi dự án, hỗ trợ ổn định cuộc sống, giám sát, đánh giá, quản lý hành chính (kèm chi phí giải quyết khiếu nại) và dự phòng phí. Kinh phí để thực hiện được lấy từ nguồn vốn đối ứng của thành phố Đà Nẵng cho Dự án. Tuy ảnh hưởng đến tình hình sản xuất, nhà cửa, mồ mả của người dân trong khu vực dự án, nhưng Dự án sẽ làm thay đổi bộ mặt của địa phương, cơ sở hạ tầng, các dịch vụ phát triển, đồng nghĩa với việc tăng thêm nguồn thu nhập của gia đình từ buôn bán, dịch vụ… sẽ giúp mức sống ở khu vực dần tăng cao hơn… Mặt khác, trong quá trình giải phóng mặt bằng sẽ thực hiện việc di dời một số mồ mả của người dân bị ảnh hưởng (53 ngôi mộ) theo đúng các nghi thức tâm linh của địa phương. Đối với các công trình nhạy cảm việc giải phóng mặt bằng chỉ ảnh hưởng đến 1 phần tường rào của nhà thờ Phú Thượng, các công trình nhạy cảm khác cách khá xa tuyến đường nên không bị ảnh hưởng. Đơn vị Tư vấn cùng đại diện chủ dự án đã tiến hành tham vấn Nhà thờ, và nhận được sự ủng hộ của Nhà thờ Phú Thượng đối với dự án. Ngoài ra, việc giải phóng mặt bằng cũng sẽ thực hiện phát quang, chặt bỏ các cây cối, hoa màu nằm trong phạm vi của dự án. Để hạn chế ảnh hưởng từ hoạt động này thì chủ đầu tư và đơn vị thi công nên cho phép người dân bị ảnh hưởng được tái sử dụng những loại cây lấy gỗ và tận thu những phần còn lại (cành, lá…) để làm củi. Đánh giá một cách tổng thể, mức độ tác động do GPMB của dự án không lớn, công tác đền bù sẽ được thực hiện nghiêm túc để đền bù thiệt hại cho các hộ dân bị ảnh hưởng. 4.1.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công dự án Giai đoạn thi côngtuyến đường sẽ bao gồm các hoạt động cụ thể sau: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 92 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Tập trung công nhân xây dựng công trình và các phương tiện, thiết bị thi công. - Xây dựng các hạng mục phụ trợ phục vụ thi công: làm đường tạm thi công, lán trại tập trung công nhân (nếu có), kho bãi tập kết vật liệu xây dựng, dẫn nguồn điện, nước phục vụ thi công… - Bóc bỏ lớp đất trên bề mặt (có lẫn hữu cơ) ở 2 bên hành lang đường để mở rộng tuyến đường và vận chuyển đi đổ thải; vận chuyển đất/cát/đá/sỏi từ các mỏ lân cận tới để thi công đường; san nền... - Đào đắp nền đường;làm mặt đường và xây dựng các cống thoát nước, cầu... - Di dời các cột điện, đường dây trung thế sang vị trí mới sẽ gây gián đoạn tạm thời việc sử dụng các tiện ích và sinh hoạt của người dân. Các hoạt động trên là những nguyên nhân và là nguồn gây tác động tới môi trường tự nhiên và xã hội tại khu vực dự án. 4.1.4.1. Nguồn tác động có liên quan đến chất thải Trong quá trình xây dựng,các nguồn gây ô nhiễm được thể hiện ở bảng sau: Bảng 4-9: Nguồn gây tác động và các thành phần gây ô nhiễm TT Nguồn gây ô nhiễm Chất thải Thành phần của các chất phát sinh gây ô nhiễm - Bóc lớp bùn trầm tích đáy, và lớp đất (hữu cơ) bề mặt. - Hoạt động của các phương tiện vận - Tạo ra các loại khí thải: chuyển đất, cát san nền. SOx, COx, NOx, VOC, 1 Bụi, khí thải - Hoạt động vận chuyển, bốc nguyên CnHm,… vật liệu phục vụ thi công xây dựng. - Bụi. - Hoạt động máy móc thi công: Máy san gạt đất, máy lu, đầm nén… - Nước thải chứa chất hữu Nước thải sinh hoạt của cán bộ và công 2 cơ dễ phân hủy, chất rắn lơ nhân xây dựng. lửng, vi sinh vật gây bệnh… Nước thải - Chứa nhiều cặn lơ lửng 3 Nước mưa chảy tràn. (đất, cát…) 4 Nước rửa xe máy, dụng cụ xây dựng... - Chứa đất, cát, dầu, mỡ… - Đất, bùn thải, vật liệu xây dựng (đất, đá, cát, sỏi, xi măng…) dư thừa, rơi vãi… - Chất thải nguy hại:giẻ lau dính dầu mỡ, hộp đựng dầu Phát sinh từ quá trình xây dựng: Thi nhớt; nhựa đường dư thừa, công đào đắp nền đường, làm mặt Chất thải rơi vãi. 5 đường, trải nhựa đường; thi công các rắn Do cầu có kích thước không cầu, cống. lớn nên tư vấn thiết kế đãthiết kế cầu với trụ cầu nhỏ và sử dụng trụ được đúc sẵn… nên không sử dụng dung dịch bentonite. Gạch, đá, sành sứ, đất, ván Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 93 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng TT Nguồn gây ô nhiễm Chất thải Thành phần của các chất phát sinh gây ô nhiễm gỗ,… Sinh hoạt của cán bộ và công nhân xây - Thực phẩm dư thừa, giấy 6 dựng. loại, túi bóng,… 4.1.4.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải Trong quá trình thi công xây dựng dự án, ngoài các tác động có liên quan đến chất thải nêu trên còn có các tác động không mong muốn như sau: - Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của phương tiện tham gia giao thông và máy móc thi công công trình; - Độ rung lớn do hoạt động thi công xây dựng các công trình; - Tác động đến đời sống kinh tế - xã hội của người dân xung quanh khu vực dự án do sự tăng dân số cơ học; - Tăng nguy cơ về tai nạn giao thông do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu thi công công trình; - Tăng nguy cơ về tai nạn lao động, rủi ro cháy nổ chậm điện do sự bất cẩn của công nhân trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Tăng nguy cơ xảy ra ngập lụt cục bộ tại vùng dự án, đặc biệt là tại khu vực thi công do trong quá trình thi công chưa hoàn thiện hệ thống thoát nước dọc và ngang tuyến nên việc nâng cao và mở rộng tuyến đường sẽ làm thay đổi hiện trạng thoát nước của vùng dự án. 4.1.4.3. Đối tượng và quy mô bị tác động Bảng 4-10: Đối tượng và quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng TT Đối tượng bị tác động Quy mô và thời gian bị tác động I. Tác động tới môi trường tự nhiên - Bán kính ảnh hưởng khoảng 200-300m từ tâm vị trí thi công công trình. 1 Môi trường không khí - Tác động tạm thời, gián đoạn, và thời gian tác động chỉ kéo dài trong thời đoạn xây dựng. - Bán kính ảnh hưởng khoảng 50-100m từ tâm khu vực thi công. 2 Tiếng ồn - Tác động tạm thời, gián đoạn, và thời gian tác động chỉ kéo dài trong thời đoạn xây dựng. - Có thể ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt và nước ngầm/nước dưới đất xung quanh khu vực dự án, nhất là vào những ngày mưa to, lũ dâng gây 3 Môi trường nước ngập úng. - Tác động tạm thời, gián đoạn, và thời gian tác động chỉ kéo dài trong thời đoạn xây dựng. - Ảnh hưởng tới tính chất, kết cấu của đất do hoạt 4 Môi trường đất động xây dựng và sinh hoạt của công nhân. - Ảnh hưởng tới cảnh quan khu vực do chất thải 5 Cảnh quan sinh ra trong quá trình xây dựng nếu không được thu gom kịp thời. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 94 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng TT Đối tượng bị tác động Quy mô và thời gian bị tác động - Tác động tạm thời, gián đoạn, và thời gian tác động chỉ kéo dài trong thời đoạn xây dựng. II. Tác động đến sức khỏe và đời sống của cộng đồng địa phương - Ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng của các Công nhân làm việc tại công nhân tham gia thi công. 6 công trường - Tác động tạm thời, gián đoạn, và thời gian tác động chỉ kéo dài trong thời đoạn xây dựng. Người dân sống xung - Ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân tham gia quanh khu vực dự án và giao thông và sinh sống quanh các tuyến đường vận 7 người dân tham gia giao chuyển nguyên vật liệu xây dựng. thông qua khu vực thực - Tác động tạm thời, gián đoạn, và thời gian tác hiện dự án động chỉ kéo dài trong thời đoạn xây dựng. 4.1.4.4. Đánh giá ảnh hưởng của các tác động môi trường 1) Tác động tới môi trường không khí a) Ô nhiễm do bụi: Tác nhân ô nhiễm chính trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng là bụi. Bụi phát sinh từ hoạt động bóc lớp bùn đất, vận chuyển vật liệu san nền, vật liệu xây dựng… sẽ gây ô nhiễm môi trường cục bộ tại khu vực Dự án, các công trình, hộ dân xung quanh và dọc tuyến đường vận chuyển. Khi vận chuyển do rung động và gió, bụi từ đất cát ở trên xe và đất cát trên đường sẽ cuốn theo gió làm phát sinh bụi. Lượng bụi phát sinh nhiều hay íttùy theo điều kiện chất lượng đường, phương thức bốc dỡ và tập kết nguyên vật liệu. Nồng độ bụi sẽ tăng cao trong những ngày trời nắng, phạm vi phát tán có thể lên đến 200m nếu gặp những ngày có gió lớn. *) Mức độ phát tán bụi từ hoạt động đào đắp, san lấp nền: Mức độ phát tán bụi trong quá trình san lấp nền phụ thuộc vào khối lượng đào, xúc đất và đắp đất san nền. Lượng bụi khuếch tán được tính toán dựa vào hệ số ô nhiễm và khối lượng đất đào, đắp. Theo tài liệu hướng dẫn ĐTM của Ngân hàng thế giới (Environmental Assessment Sourcebook, Volume II, Sectoral Guidelines, Environment, World Bank, Washington D.C 8/1991), hệ số ô nhiễm E được tính bằng công thức sau: 1,4  u    E = k  0,0016   2,2  1,3 (1) M     2  Trong đó: E - Hệ số ô nhiễm (kg/tấn). k - Cấu trúc hạt, có giá trị trung bình 0,35. u - Tốc độ gió trung bình tại khu vực dự án. M - Độ ẩm trung bình của vật liệu. Từ điều kiện cấu trúc hạt trung bình, tốc độ gió trung bình, độ ẩm của vật liệu đắp nền… đã xác định được hệ số ô nhiễm E = 0,00299 (kg/tấn). Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 95 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Theo thiết kế cơ sở của dự án, hoạt động đào, đắp san nền chủ yếu diễn ra tại mặt bằng xây dựng tuyến đường. Khối lượng đất/cát đào đắp san nền và hoàn trả mương thủy lợi cụ thể nêu trong Bảng 1.8. Kết quả tính toán cụ thể như sau: Bảng 4-11: Hàm lượng bụi phát sinh do đào đắp, san lấp nền Tên hạng mục công Tổng khối lượng TT Qbụi (kg/ngày) Qbụi (g/s) trình đất đào, đắp (m3) 1 Thi công nền đường 533.060,38 49,333 570.898,22 2 Thi công trạm dừng xe 1.890,00 0,163 1.887,53 Thi công hệ thống thoát 2.510,33 3 2.513,61 0,217 nước dọc (Ghi chú: Khối lượng riêng của đất là 1,3 tấn/m3) Để tính toán nồng độ khuếch tán của bụi do hoạt động đào đắp, san nền trong khu vực dự án, đơn vị tư vấn đã sử dụng mô hình Pasquill do Gifford cải tiến, công thức như sau: (2) C x , 0 , 0 : Nồng độ ở mặt đất của khí hoặc bụi  20g , ở khoảng cách x (m) cách nguồn về phía dưới chiều gió ( g / m ) . 3  y , 0 : ¼ độ rộng phát tán của nguồn diện hoặc nguồn tuyến theo trục trùng với hướng gió (m). Q : Lưu lượng phát thải của khí hoặc bụi < 20m từ nguồn (g/giây).  y : Hệ số phát tán theo chiều ngang thể hiện lượng khói phát tán theo hướng gió ngang ở khoảng cách x về phía cuối gió và ở điều kiện độ bền khí quyển đã cho (m).  z : Hệ số phát tán theo chiều đứng, thể hiện lượng khói, bụi phát tán theo chiều đứng ở khoảng cách x về phía cuối chiều gió và ở điều kiện độ bền khí quyển đã cho (m). u: Tốc độ gió(m/s). Trong đó: u0 - Tốc độ gió tại trạm quan trắc khí tượng. h0 - Cao độ của trạm khí tượng và h là chiều cao tại điểm tính toán. Bức xạ mặt trời ở khu vực này mạnh, nên độ bền vững khí quyển được lựa chọn là A (rất không bền vững). Khi đó,  y,  z được xác định cho vùng thoáng mở (nông thôn) theo công thức:  y = 0,22*x (1+0.0001*x)-0,5 và  z = 0,20*x Trên cơ sở tải lượng bụi phát sinh do việc đào đắp, san lấp nền của các hạng mục dự án (Bảng 3.12), đã tính toán được nồng độ bụi trung bình 1h tại các vị trí đào đắp như sau: Bảng 4-12: Nồng độ bụi phát tán trong không khí do đào đắp, san nền Nồng độ bụi phát tán do đào đắp thi công QCVN 05:2013/BTNMT X (m) nền đường (µg/m3) (µg/m3) 1,0 96.596,1 300 2,0 92.263,5 Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 96 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Nồng độ bụi phát tán do đào đắp thi công QCVN 05:2013/BTNMT X (m) nền đường (µg/m3) (µg/m3) 2,5 86.626,8 5,0 43.250,8 7,0 23.879,3 10,0 11.963,9 15,0 5.337,1 20,0 2.997,9 30,0 1.326,4 40,0 742,6 50,0 473,0 60,0 326,9 70,0 239,1 80,0 182,2 90,0 143,3 100,0 115,5 110,0 95,0 120,0 79,5 125,0 73,1 130,0 67,4 135,0 62,4 140,0 57,9 145,0 53,9 150,0 50,2 160,0 43,9 170,0 38,8 180,0 34,4 190,0 30,8 200,0 27,7 Kết quả tính toán phân bố nồng độ bụi cho thấy, nồng độ bụi trung bình 1h tại các vị trí đào đắp nền cho công trình đã vượt quy chuẩn cho phép QCVN 05:2013/BTNMT (giới hạn: 0,3mg/m3) trong phạm vi bán kính khoảng 63m tính từ tâm vị trí đào đắp nền và chiều cao cột gió khoảng 5m. Tuy nhiên, nồng độ phát tán của bụi giảm rất nhanh so với khoảng cách đến nguồn. Ở khoảng cách lớn hơn63m tính từ vị trí đào đắp, nồng độ bụi phát sinh do đào đắp nền sẽ đạt quy chuẩn cho phép QCVN 05:2013/BTNMT. Nhìn chung, nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp, san lấp nền có thể gây ảnh hưởng tới môi trường không khí. Tuy nhiên, các hạng mục công trình thường thi công vào những thời đoạn khác nhau và thường không phải tập trung ở một nơi mà thường phân tán trên mặt bằng dự án, do đó nồng độ thực tế sẽ thấp hơn so với tính toán lý thuyết. Nồng độ bụi cao tập trung chủ yếu ở khu vực công trường, đối tượng trực tiếp ảnh hưởng là công nhân tại công trường và dân cư sống gần vị trí thi công san nền và việc phát sinh bụi này chỉ diễn ra trong thời gian thi công và sẽ kết thúc khi quá trình thi công hoàn tất. Ô nhiễm không khí do bụi sẽ giảm khi áp dụng các biện pháp phòng ngừa bụi như phun nước làm ẩm đường nên mức độ ô nhiễm bụi do các hoạt động vận chuyển bằng đường bộ được đánh giá ở mức độ trung bình. Ngoài ra, trong quá trình thi công Chủ đầu tư sẽ yêu cầu nhà thầu thi công áp dụng các biện pháp thích hợp để giảm thiểu bụi phát sinh. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 97 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng b) Ô nhiễm do phát sinh bụi và khí thải từ các phương tiện giao thông: Theo thiết kế cơ sở của dự án, khối lượng vét bùn hữu cơ là18.583,87m3. Lượng bùn đất này chưa bị ô nhiễm nên thường được phơi khô và tái sử dụng. Trường hợp không hết thì sẽ vận chuyển tới đổ thải tại các bãi thải đã được quy hoạch phục vụ dự án. Trong khi đó, khối lượng đất còn thiếu cần vận chuyển từ các mỏ đất (mỏ Hòa Nhơn…) về vị trí dự án ước tính khoảng:250.531.09m3 = 325.690,417tấn (khối lượng riêng của đất: 1,3 tấn/m3). Mỏ đất cách khu vực dự án 8km, đường vận chuyển là đường nhựa. Với thời gian làm việc trung bình 1 xe là 8h/ngày, quãng đường di chuyển trung bình 48km/ngày (3 chuyến/ngày x 2lượt x 8km/lượt). Do vậy, số lượt xe cần vận chuyển đất đắp: 325.690,417/(10x2) = 16.285 lượt xe (tải trọng trung bình của xe là 10 tấn/xe). Quy ước, cứ 2 xe không tải bằng 1 xe có tải. Vậy tổng số lượt xe sử dụng để vận chuyển đất san nền là: 16.285+ (16.285/ 2) = 24.428lượt xe. Tùy theo chất lượng đường sá, phương thức vận chuyển đất, bốc dỡ, tập kết nguyên liệu mà ô nhiễm phát sinh nhiều hay ít. Nồng độ bụi sẽ tăng cao trong những ngày khô, nắng gió. Tính tải lượng bụi trong quá trình vận chuyển (Theo WHO, 1993) như sau: (3) Trong đó: L : Tải lượng bụi (kg/km/lượt xe/năm); K : Kích thước hạt (0,2); s : Lượng đất trên đường (8,9%); S : Tốc độ trung bình của xe (50 km/h); W : Trọng lượng có tải của xe (10 tấn); w : Số bánh xe (6 bánh); P : Số ngày hoạt động trong năm. Kết quả tính toán được tải lượng bụi phát sinh do xe vận chuyển đất san nền là 21,942 kg/ngày. Tuy nhiên, ô nhiễm bụi sẽ giảm vì chất lượng đường giao thông quanh khu vực vận chuyển khá tốt và đơn vị thi công, chủ dự án sẽ thực hiện các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm như tưới ẩm đường, vệ sinh mặt bằng, tạo độ ẩm cho nguyên vật liệu... Mặt khác, để đánh giá mức độ ô nhiễm bụi và khí thải do các phương tiện vận chuyển và thi công có sử dụng nhiên liệu trong quá trình xây dựng, đơn vị tư vấn sử dụng bảng hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông sử dụng dầu diesel theo Handbook of Emision, Non Industrial and Industrial source, Netherlands được thể hiện trong Bảng 3.14dưới đây: Bảng 4-13: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông sử dụng dầu diesel Thành phần Bụi SO2 NOx CO VOC Đối với xe có trọng lượng nhỏ hơn 3,5 tấn: Hệ số ô nhiễm (kg/1.000km) 0,020 0,116*S 0,07 0,1 0,015 Đối với xe có trọng lượng 3,5 - 16 tấn: Hệ số ô nhiễm (kg/1.000km) 0,90 4,29*S 11,80 6,00 2,60 Nguồn: Handbook of Emission, Non-Industrial and Industrial source, Netherlands Ghi chú: * S là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu diesel từ 0,5 - 1,0%. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 98 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Trên cơ sở loại và số lượng xe máy hoạt động và với thời gian làm việc trung bình 1 xe là 8h/ngày,quãng đường di chuyển trung bình 48km/ngày(3chuyến/ngày x 2lượt x 8km/lượt). Kết quả tính thải lượng ô nhiễm bụi và các khí thải dự báo cho mỗi loại xe được trình bày trong Bảng sau: Bảng 4-14: Lượng khí thải của các phương tiện giao thông sử dụng dầu diesel Thành phần Bụi SO2 NOx CO VOC Đối với xe có trọng lượng nhỏ hơn 3,5 tấn: Tải lượng khí thải (g/ngày.xe) 0,8 0.023 2,8 4 0,6 Tải lượng khí thải (µg/s.xe) 27,8 0,8 97,2 138,9 20,8 Đối với xe có trọng lượng 3,5 - 16 tấn: Tải lượng khí thải (g/ngày.xe) 36 0,86 472 240 104 Tải lượng khí thải (µg/s.xe) 1.250,0 29,8 16.388,9 8.333,3 3.611,1 Thải lượng bụi và khí thải do phương 1.868,7 31,28 14.239 8.792,4 3.905,2 tiện xe máy vận chuyển (g/ngày) Bụi, tiếng ồn do phương tiện xe cộ gây ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư sống dọc các tuyến đường vận chuyển. Gia tăng mật độ xe cộ đi lại trên đường, có thể gây ra tai nạn giao thông, ùn tắc và chất lượng đường sá.Bụi cùng với các khí NO2, SO2, CO, THC và VOC từ các phương tiện giao thông sẽ làm ô nhiễm không khí xung quanh. Gia tăng các khí gây hiệu ứng nhà kính, ảnh hưởng đến chất lượng không khí, từ đó tác động lên các yếu tố môi trường, con người và sinh vật. Tuy nhiên, trong thực tế những phương tiện vận tải di chuyển trên nhiều tuyến đường khác nhau theo vị trí các hạng mục thi công và ở những thời điểm khác nhau, mà không phải tập trung trong một khu vực nhất định. Quá trình phát tán khói thải đều xảy ra trên quãng đường di chuyển, và khu vực dự án có tốc độ gió trung bình2,3 m/s nên khói thải sẽ dễ dàng phát tán đi xa và không gây ra các tác động nghiêm trọng. Chủ dự án sẽ đề nghị nhà thầu thi công áp dụng các biện pháp hiệu quả để giảm thiểu ô nhiễm do khói thải từ các phương tiện, cụ thể được trình bày trong Chương 4. Đối với các phương tiện thi công đào, đắp, san ủi (máy ủi, đào, xúc...), do số lượng thiết bị không nhiều và không tập trung trong một khu vực nhất định, do đó có thể đánh giá lượng chất thải khí thải ra do đốt nhiên liệu dầu từ các phương tiện đào đắp là nhỏ. Các nguồn gây ô nhiễm nêu trên mang tính tạm thời, không liên tục, phân tán và tùy thuộc vào cường độ và thời gian thi công, khối lượng xe cơ giới, lưu lượng người. Do đó, mức độ ảnh hưởng đến môi trường là không lớn. Đồng thời, trong quá trình thực hiện, Chủ đầu tư yêu cầu đơn vị thi công thực hiện các biện pháp giảm thiểu để hạn chế ô nhiễm. c) Ô nhiễm tiếng ồn do hoạt động của các phương tiện vận tải và thi công: Trong giai đoạn thi công, ngoài các tác động đối với môi trường không khí kể trên, tiếng ồn cũng là yếu tố mang tính chất vật lý và ảnh hưởng tới môi trường không khí khu vực. Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các máy móc thi công, xe vận tải nặng, máy phát điện… Trong giai đoạn thi công xây dựng, ngoài các tác động đối với môi trường không khí kể trên, tiếng ồn cũng là yếu tố mang tính chất vật lý và ảnh hưởng tới môi trường không khí khu vực. Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các máy móc thi công, xe vận tải nặng, máy phát điện…Tiếng ồn trong thi công nhìn chung không liên tục, phụ thuộc vào loại hình hoạt động và các máy móc, thiết bị sử dụng. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 99 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Để tính bán kính ảnh hưởng của tiếng ồn, đơn vị tư vấn đã sử dụng công thức Mackerminze, 1985 để tính toán mức ồn: Lp(X) = Lp(X0) + 20lg(X0/X) Trong đó: Lp(X0) : Mức ồn cách nguồn 1m (dBA) X0 : 1m Lp(X) : Mức ồn tại vị trí cần tính toán (dBA) X : Vị trí cần tính toán Bảng 4-15: Kết quả tính toán và dự báo độ ồn cho khu vực dự án Mức ồn ứng với Mức ồn tương ứng với các khoảng cách TT Loại máy móc khoảng cách 1m Khoảng TB 5m 10m 20m 50m 100m 200m 1 Xe tải 82- 94 88 74,0 68,0 62,0 54,0 48 42 2 Cần trục di động 76- 87 81,5 67,5 61,5 55,5 47,5 41,5 35,5 3 Máy phát điện 72- 82,5 77,2 63,2 57,2 51,2 43,2 37,2 31,2 4 Máy nén khí 75- 87 81 67,0 61,0 55,0 47,0 41,0 35,0 QCVN 26:2010/BTNMT: Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư: 55 - 70dBA (6 - 21h) Cường độ ồn cao sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe như mất ngủ, mệt mỏi, tâm lý khó chịu. Tiếng ồn còn làm giảm năng suất lao động của công nhân trên công trường, làm cho họ kém tập trung tinh thần dễ dẫn đến tai nạn lao động. Kết quả tính toán ở phần trên cho thấy, mức độ ồn giảm dần theo khoảng cách so với điểm nguồn. Mặt khác, khi các xe máy cùng hoạt động sẽ xảy ra hiện tượng cộng hưởng âm và cường độ âm thực tế sẽ cao hơn các gia trị trong bảng trên khoảng 3-5%. Do đó, ở khoảng cách >50m từ nguồn ồn, mức độ ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT, nên mức độ ảnh hưởng được đánh giá ở mức độ nhỏ, khả năng bị ảnh hưởng chủ yếu là cán bộ và công nhân trong khu vực thi công. 2) Tác động tới môi trường nước Trong giai đoạn thi công, nguồn phát sinh nước thải chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân; nước bơm từ hố móng của các hạng mục công trình; nước rửa các máy móc, thiết bị thi công và nước mưa chảy tràn qua khu vực mặt bằng dự án. a) Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt của công nhân: Nước thải sinh hoạt của công nhân tại khu vực thi công các công trình là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chất lượng nước khu vực xung quanh. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất cặn bã, chất hữu cơ dễ phân huỷ, chất dinh dưỡng và các vi khuẩn gây bệnh nên có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước dưới đất nếu không được xử lý kịp thời. Dựa vào khối lượng các chất ô nhiễm thể hiện trong Báo cáo hiện trạng nước thải đô thị - Viện Khoa học và Công nghệ MT - Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2006, khối lượng các chất ô nhiễm mỗi người thải vào môi trường hàng ngày được đưa ra trong bảng sau: Bảng 4-16: Khối lượng các chất ô nhiễm do mỗi người phát sinh hàng ngày TT Chất ô nhiễm Khối lượng (g/người/ngày) 1 BOD5 45 - 54 2 Chất rắn lơ lửng 70 - 145 Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 100 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng TT Chất ô nhiễm Khối lượng (g/người/ngày) 3 Dầu mỡ động thực vật 10 - 30 4 NO3 (tính theo nitơ) - 6 - 12 5 PO43- (tính (theo photpho) 0,8 - 4,0 6 Coliform 106- 109 MPN/100ml Nguồn: Báo cáo hiện trạng NTĐT- Viện KH&CNMT- ĐHBKHN năm 2006 Tổng số lượng công nhân tham gia xây dựng công trình của dự án dao động khoảng 100- 120 người. Tuy nhiên, các hạng mục công trình thường không phải luôn thi công liên tục và cùng trong một thời điểm, do đó ước tính vào thời gian cao điểm có khoảng 60 công nhân làm việc trong một ngày. Với định mức sử dụng nước là 100 lít nước/người/ngày (Theo TCXD 33- 2006), lượng nước thải phát sinh bằng 85% lượng nước cấp (85 lít/người/ngày) thì tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại công trường hàng ngày khoảng 5,1m3/ngày. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại khu vực xây dựng dự án được tính dựa vào khối lượng chất ô nhiễm, số lượng công nhân, lưu lượng nước thải, kết quả được trình bày trong bảngdưới đây: Bảng 4-17: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt Tải lượng Nồng độ các chất ô QCVN 14: TT Chất ô nhiễm chất ô nhiễm nhiễm trong nước thải 2008/BTNMT (kg/ngày) SH trước xử lý(mg/l) (cột B) 1 BOD5 2,7-3,24 529 - 635 50 2 TSS 4,2-8,7 824 - 1.706 100 3 Dầu mỡ động thực vật 0,6-1,8 118 - 353 20 4 NO3- (tính theo nitơ) 0,36-0,72 71 - 141 50 5 PO43- (tính (theo P) 0,048-0,24 10 - 47 10 6 Coliform 60x106 - 60x109 MPN/100ml 5.000MPN/100ml Kết quả tính toán ở bảng trên cho thấy, nước thải sinh hoạt không được xử lý có nồng độ các chất ô nhiễm cao hơn nhiều so với quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B). Nếu không xây dựng, lắp đặt hệ thống thu gom và xử lý thì hàng ngày sẽ có một lượng chất ô nhiễm thải ra môi trường. Đây là nguồn ô nhiễm đáng kể, tác động trực tiếp tới môi trường sống của công nhân và nhân dân quanh khu vực dự án, gây dịch bệnh và ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường nước dưới đất và nước mặt. Lượng nước thải sinh hoạt này chủ dự án sẽ có biện pháp xử lý thích hợp, cụ thể giải pháp được nêu ở Chương 4. Lượng công nhân tập trung xây dựng này phần lớn thuê nhà ở khu dân cư gần dự án nên sử dụng chung thiết bị vệ sinh với các nhà dân cho thuê. Do đó, lượng nước thải phát sinh trên công trường ít hơn so với tính toán. Các khu nhà ở này sẽ được trang bị các thiết bị xử lý nước thải hợp vệ sinh để giảm thiểu ảnh hưởng tới môi trường nước tại khu vực. b) Ô nhiễm do nước thải thi công: Nước thải phát sinh trong quá trình thi công tại dự án do rửa nguyên liệu, thiết bị, máy móc, nước dưỡng hộ bê tông, rửa bánh xe,… Đặc tính của loại nước thải này có hàm lượng chất rắn lơ lửng và các chất hữu cơ cao, thành phần nước thải này được thống kê ở bảng sau: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 101 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Bảng 4-18: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công TT Chỉ tiêu Đơn vị Nước thải thi công QCVN 40:2011/BTNMT 1 pH - 6,99 5,5 - 9 2 SS mg/l 663,0 100 3 COD mg/l 640,9 100 4 BOD5 mg/l 429,26 50 5 NH4+ mg/l 9,6 10 6 Tổng N mg/l 49,27 30 7 Tổng P mg/l 4,25 6 8 Fe mg/l 0,72 5 9 Zn mg/l 0,004 3 10 Pb mg/l 0,055 0,5 11 As  mg/l 0,305 100 12 Dầu mỡ mg/l 0,02 5 13 Coliform MPN/100ml 53 x 104 5.000 Nguồn: Trung tâm Kỹ thuật Môi trường Đô thị và Khu Công nghiệp - ĐH Xây dựng Hà Nội Kết quả trong Bảng 3.21 cho thấy, một số chỉ tiêu chất lượng nước thải thi công dự án nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn nước thải công nghiệp. Riêng các chỉ tiêu như chất rắn lơ lửng lớn hơn giới hạn cho phép 6,6 lần; COD gấp 8 lần; BOD5 gấp 8,6 lần và Coliform gấp 106 lần. Lượng nước này tuy không nhiều nhưng nếu không được thu gom, xử lý mà xả thẳng ra môi trường sẽ làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước dưới đất cũng như sức khỏe của công nhân thực hiện dự án. c) Ô nhiễm do nước mưa chảy tràn: Nước mưa chảy tràn có chất lượng phụ thuộc vào độ sạch của khí quyển và lượng các chất rửa trôi trên mặt bằng khu vực dự án. Lượng nước mưa chảy tràn lại phụ thuộc vào điều kiện thời tiết của khu vực. Khi trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án sẽ cuốn theo đất, cát, chất thải chảy ra đường và xuống các ao, hồ xung quanh. Tại khu vực xây dựng các công trình, chất lượng nguồn thải nước mưa chảy tràn chỉ phụ thuộc vào bề mặt mặt bằng khu vực thi công do hiện trạng chất lượng môi trường không khí của khu vực dự án là khá tốt, không thể làm ô nhiễm được nguồn nước mưa của khu vực. Thành phần ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn ở giai đoạn thi công xây dựng chủ yếu gồm các chất lơ lửng bị nước mưa cuốn trôi, dầu, mỡ. Đặc biệt, trong giai đoạn này bề mặt mặt bằng thi công chưa hoàn thiện, dễ bị rửa trôi và xói bề mặt. Để hạn chế nước mưa chảy tràn bị ô nhiễm thì các đơn vị thi công cần thu gom triệt để các vật liệu rơi vãi và dầu mỡ thải của xe máy trong quá trình thi công, khi đó nước mưa sẽ không cuốn trôi nhiều chất gây ô nhiễmvào nguồn nước xung quanh, do đó tác động này là không đáng kể. d) Ô nhiễm nguồn nước do hoạt động nạo vét bùn: Hoạt động nạo vét bùn sẽ được thực hiện chủ yếu tại các vị trí thi công qua khu canh Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 102 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng tác nông nghiệp, qua khu vực có nền đất yếu, làm trục cầu... Theo số liệu tính toán của đơn vị tư vấn thiết kế, tổng khối lượng vét bùn hữu cơ khoảng 18.583,87m3. Trong khi đó, kết quả phân tích cho thấy đất bùn/trầm tích ở đây chưa bị ô nhiễm, do vậy chủ đầu tư và đơn vị thi công có thể phơi ráo bùn và tái sử dụng san lấp cho công trình. Việc nạo vét bùn sẽ làm gia tăng độ đục và phát tán các chất ô nhiễm gây suy giảm chất lượng nước tại kênh mương, sông. Mức độ nạo vét của 1 phân đoạn thi công (độ sâu 2 - 2,5m, chiều dài 20m), khối lượng đất được xới lên khoảng 0,2m3 sẽ có khả năng phát sinh phèn, gây ra quá trình phèn hóa và xâm nhập gây ô nhiêm nước sông, kênh mương, nồng độ các chất ô nhiễm gia tăng không đáng kể sau khoảng cách 100m tính từ vị trí nạo vét nên tác động này được đánh giá ở mức độnhỏ. Tuy nhiên, trong quá trình nạo vét, cần phải: + Không nạo vét ra ngoài phạm vi đã được xác định trong thiết kế; + Không tiến hành bất kỳ các hoạt động nào khác ngoài mục đích nạo vét; + Phải đảm bảo vệ sinh khu vực xung quanh, không vứt rác thải bừa bãi; + Hạn chế đến mức thấp nhất lượng bùn rơi vãi. Nếu để bùn rơi vãi nhiều sẽ khiến người dân phản đối, đồng thời bùn sẽ cuốn theo nước mưa xuống các kênh mương, sông gây ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận… 3) Tác động tới môi trường đất Trong giai đoạn xây dựng, việc đào đắp, san lấp mặt bằng, xây dựng các hạng mục kỹ thuật của dự án sẽ làm thay đổi chế độ dòng chảy tự nhiên, dễ gây xói mòn đất khi có mưa lớn. Nước thải có lẫn dầu mỡ (tuy không nhiều) chảy theo nước mưa ra xung quanh làm giảm chất lượng của đất tại khu vực, đặc biệt là đất nông nghiệp tại các vùng đất thấp trũng. Đặc biệt trong quá trình thi công, do khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh nên sẽ gây gập úng cục bộ và gia tăng mức độ ảnh hưởng tới chất lượng môi trường đất. Đồng thời, quá trình đào xới đất, đầm đất… sẽ làm thay đổi tính chất cơ lý của đất. 4) Tác động do chất thải rắn (CTR) a) Chất thải rắn sinh hoạt: Trong quá trình xây dựng,chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân có thành phần chủ yếu là túi nilông, giấy vụn, bao gói thức ăn thừa... Bảng 4-19: Thành phần và tỉ trọng chung của chất thải rắn sinh hoạt TT Thành phần Tỷ lệ trọng lượng (%) Khối lượng(kg) 1 Giấy, bao bì, hộp cơm… 30 3,6 - 4,8 2 Chất thối rữa (động vật, thực vật) 25 3,0 - 4,0 3 Thủy tinh 12 1,4 - 1,9 4 Chất dẻo 10 1,2 - 1,6 5 Kim loại 6 0,7 - 1,0 6 Chất sợi 2 0,2 - 0,3 7 Các chất vô cơ khác 15 1,8 - 2,4 Nguồn: Trung tâm Kỹ thuật Môi trường Đô thị và Khu Công nghiệp - ĐH Xây dựng HN Ước tính, mỗi công nhân làm việc tại khu vực dự án thải ra khoảng 1 kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày. Vào thời điểm thi công cao điểm, ước tính mỗi ngày tại khu vực dự án có khoảng 60 công nhân làm việc. Do đó, tổng khối lượng rác thải sinh hoạt hàng ngày ước tính Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 103 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng là 60 kg/ngày. Lượng rác thải này nếu không được quản lý, thu gom hiệu quả sẽ gây tác động đến nguồn nước mặt, nước dưới đất, gây nên mùi hôi thối khó chịu tại khu vực dự án do quá trình phân hủy và cuốn trôi của nước mưa. Các chất thải vô cơ khó phân hủy như chai lọ, túi nilon và các vật dụng khác có mặt trong nước sẽ làm mất mỹ quan, ảnh hưởng đến chất lượng nước và làm giảm khả năng khuếch tán oxy vào nước, qua đó tác động đến các sinh vật thuỷ sinh... b) Chất thải rắn xây dựng: Chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công chủ yếu là: Bao bì đựng xi măng, vữa xi măng rơi vãi, gạch đá vụn, sắt thép vụn… Khối lượng các chất thải rắn này phát sinh phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như quá trình xây dựng và chế độ quản lý dự án, nguồn cung cấp vật liệu xây dựng… Do vậy, tải lượng thải của nguồn thải này khó có thể ước tính chính xác. Có thể kiểm soát được loại chất thải này bằng cách thu gom để tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm thi công xây dựng của một số công trình tương tự, chủ đầu tư cam kết nguồn thải này không có những tác động lớn tới môi trường khu vực và các biện pháp giảm thiểu áp dụng với nguồn thải này có thể giảm thiểu triệt để mức độ ô nhiễm cũng như khối lượng phát sinh nguồn thải ra môi trường xung quanh. Ngoài ra, lượng đất phát sinh từ quá trình đào hố móng cũng là lượng chất thải đáng kể. Lượng đất sau khi đào tại các hố móng có thể được sử dụng để đắp nền; lượng đất đào được đổ quanh hố và chờ tái sử dụng để lấp hố móng. c) Chất thải rắn nguy hại: - Hoạt động bảo dưỡng các phương tiện xe máy thi công nếu thực hiện ngay tại công trường cũng có thể gây phát sinh cặn dầu nhớt, vỏ chai đựng dầu nhớt và giẻ lau nhiễm dầu nhớt,... nếu như không được thu gom xử lý sẽ ảnh hưởng đến cảnh quan, làm ô nhiễm môi trường nước mặt, nước dưới đất tại khu vực dự án. Tuy nhiên, Chủ dự án sẽ có biện pháp thu gom và xử lý theo quy chế chất thải nguy hại để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường khu vực.Theo thống kê chung của nhiều dự án tương tự thì lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh không thường xuyên và khoảng 10-12kg/tháng. Lượng chất thải này sẽ được chủ đầu tư và đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị chuyên ngành của thành phố để vận chuyển đi xử lý. - Mặt khác, một nguồn chất thải nguy hại khác phát sinh trong quá trình làm đường là nhựa đường bị thải bỏ trong quá trình trải thảm nhựa. + Nhựa đường là một chất lỏng hay chất bán rắn có độ nhớt cao và có màu đen. Chúng là một sản phẩm hóa dầu nên có thể gây nguy hiểm hoặc tác động xấu đến môi trường và sức khỏa con người nếu không được tồn trữ và sử dụng đúng qui trình kỹ thuật. Đặc biệt, nhựa đường đặc nếu thường xuyên được tồn trữ ở nhiệt độ cao nên có thể gây các nguy cơ cháy, nổ hoặc bỏng trong quá trình vận chuyển, sử dụng. Thành phần chủ yếu của nhựa đường là bitum. Do đó, nhựa đường bị thải bỏ/rơi vãi cần thiết phải được thu gom và lưu trữ trong các thùng chuyên dụng đựng chất thải nguy hại, sau đó chủ đầu tư và nhà thầu thi công phải thuê đơn vị chuyên ngành vận chuyển đi xử lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại, để phòng tránh rủi ro gây ô nhiễm môi trường. Đơn vị thi công không được để nhựa đường rơi vãi mà tận dụng triệt để, tránh để rò rỉ ra ngoài vì khi có mưa sẽ cuốn theo nhựa đường làm ô nhiễm đất và nguồn nước 2 bên đường… Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 104 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 5) Các tác động đến kinh tế - xã hội a) Gây xáo trộn tới cộng đồng địa phương: Trong thời gian thi côngtại dự án, với việc tập trung máy móc thi công và 100-120 lao động tại công trường xây dựng sẽ gây ra những xáo trộn nhất định cho khu vực, cụ thể như: - Gia tăng nhu cầu tiêu thụ hàng hoá trong khu vực như thực phẩm và đồ dùng sinh hoạt. - Phát sinh những mối quan hệ giữa công nhân tại công trường và người dân địa phương. Khả năng xung đột giữa công nhân và người dân địa phương sẽ cao hơn nếu như các lao động là người từ khu vực khác không hiểu được phong tục tập quán của người dân địa phương. - Trong thời gian thi công, việc tập trung một số lượng lớn công nhân sẽ làm tăng nguy cơ các tệ nạn xã hội (cờ bạc, trộm cắp, nghiện hút, mại dâm…). Tình hình trật tự an ninh sẽ trở nên phức tạp và khó quản lý hơn, gây khó khăn cho lực lượng Công an địa phương. - Ngoài ra, việc tập trung đông công nhân trong khu vực xây dựng cũng là nguyên nhân để nảy sinh và lây lan các ổ dịch bệnhqua đường nước (tả, lỵ, thương hàn, tiêu chảy) hoặc qua vật truyền trung gian (sốt rét, xuất huyết...) cũng như các bệnh xã hội (lậu, giang mai, HIV…),gây ảnh hưởng tới sức khoẻ cộng đồng địa phương.Tác động này dễ xảy ra nếu không có biện pháp quản lý và kiểm soát. - Mặt khác, trong quá trình triển khai thi công cải tạo tuyến đường có thể sẽ gây ảnh hưởng tới hoạt động của 25 hộ dân ởcác làng nghề truyền thống chuyên làm đá chẻ của 2 xã Hòa Nhơn và Hòa Sơn, vì làm ảnh hưởng tới hoạt động vận chuyển nguyên liệu đá tới làng nghề và vận chuyển sản phẩm đá chẻ đi tiêu thụ. Sau khi tuyến đường thi công xong thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho họ phát triển sản xuất, buôn bán. b) Tác động tới sức khỏe và an toàn của công nhân xây dựng và người dân địa phương: - Lưu lượng gia tăng của các phương tiện tham gia giao thông chuyên chở vật liệu xây dựng và máy móc nặng sẽ ảnh hưởng đến sự an toàn của người lái xe và người tham gia giao thông trên các tuyến đường vận chuyển. - Sự phát tán cát bụi và tiếng ồn từ các phương tiện tham gia giao thông có thể gây ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ con người gián tiếp hay trực tiếp thông qua thức ăn. Mầm bệnh do ô nhiễm gây ra có thể phát tán ngay hoặc tích tụ một thời gian mới phát sinh. - Ngoài ra,trong giai đoạn san lấp mặt bằng và thi công xây dựng: Những sự cố cháy chập hệ thống điện tạm thời, nổ các kho chứa nhiên liệu... Quá trình thi công nạo vét kênh, đào đắp nền đường có thể gây sạt lở, sụt lún công trình lân cận, ảnh hưởng đến mực nước ngầm/nước dưới đất. Bên cạnh đó, Chủ đầu tư cũng như Đơn vị thầu xây dựng sẽ kết hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương tại khu vực Dự án và các cơ quan liên quan để kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh phù hợp với quy định chung của Nhà nước và phù hợp với nguyện vọng của người dân. Công nhân xây dựng được đơn vị thi công làm các lán trại tạm hoặc thuê nhà ở của người dân làm nơi ngủ, nghỉ, cách xa với khu vực thi công các hạng mục công trình cho nên bụi, khí thải, tiếng ồn, đất đá đào đắp,... không có tác động tới sức khoẻ của công nhân xây dựng trong thời gian nghỉ ngơi. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 105 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Thời gian bị tác động chủ yếu là thời gian công nhân làm việc trên công trường. Tuy nhiên, công nhân xây dựng khi làm việc trên công trường đã được bố trí làm việc theo ca, theo từng vị trí công việc; được trang bị quần áo, thiết bị bảo hộ lao động phù hợp nên mức độ tác động của chất thải như bụi, khí thải, tiếng ồn đến công nhân xây dựng giảm, được khống chế. Nước thải, rác thải sinh hoạt của công nhân xây dựng nếu không có biện pháp thu gom và xử lý hợp lý có thể là nguồn gây bênh cho công nhân xây dựng. Mặt khác, đất, đá đào đắp trong quá trình thi công nếu đổ tại vị trí hợp lý có thể gây tai nạn (vấp ngã,...) cho công nhân xây dựng. 6) Các tác động đến các công trình văn hóa, tín ngưỡng (PCR): Trong quá trình xây dựng, do các công trình văn hóa, tín ngưỡng nằm khá gần tuyến đường nên không tránh khỏi các tác động ô nhiễm như: bụi, tiếng ồn, chất thải rắn rơi vãi và ách tắc giao thông cục bộ. Tuy nhiên các tác động này là tạm thời và đều có thể giảm thiểu được thông qua các biện pháp đề xuất trong chương 5. Tác động đến giải phóng mặt bằng do việc di dời 53 ngôi mộ và ảnh hưởng đến tường rào của nhà thờ Phú Thượng đã được đề cập trong giai đoạn tiền thi công ở trên. 7) Các tác động khác a) Tác động do xây dựng tuyến đường gây ngập lụt tại vùng dự án khi có mưa lớn Trong giai đoạn xây dựng, do các hệ thống cống thoát nước dọc và ngang tuyến đường chưa được hoàn thiện nên khi có mưa lớn sẽ dễ xảy ra hiện tượng ngập úng cục bộ tại các cụm dân cư, ruộng canh tác có cao độ nền thấp nằm gần tuyến đường. Ngoài ra, một số địa điểm văn hóa giáo dục của xã Hòa Nhơn như trường tiểu học số 1 Hòa Nhơn, trạm y tế xã Hòa Nhơn, chợ Hòa Nhơn, trường tiểu học số 2 Hòa Nhơn và khu bảo trợ chất độc màu da cam; Đình làng Phú Hạ, nhà thờ Phú Hạ, trường tiểu học số 1 Hòa Sơn, Chùa Lộc Quang, Miếu Xuân Phú, nhà thờ Phú Thượng và nghĩa trạng liệt sỹ xã Hòa Sơn... và các khu dân cư của các thôn: Phú Thượng, Phú Hạ, Xuân Phú và Tùng Sơn, thuộc xã Hòa Sơn, và các thôn: Phước Hưng, Phước Thái, Thạch Nham Tây, Thái Lai và Phú Lai, thuộc xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang, Tp. Đà Nẵng cũng có nguy cơ bị ảnh hưởng nếu có mưa lớn. Vấn đề này có tính chất ngắn hạn và có thể giảm thiểu được thông qua các biện pháp thi công do nhà thầu thực hiện như xây dựng các mương thoát nước và các cống tạm thời để thoát nước. Ngoài ra, khi có mưa lớn kéo dài có thể gây rủi ro ngập lụt và nước tràn qua tuyến đường. Điều này sẽ gây tác động nguy hiểm tới con người và tài sản của họ cũng như các công trình phụ trợ trên đường, đồng thời gây ảnh hưởng tới chất lượng nước do nước cuốn trôi nhiều chất bẩn, cặn bã trên đường hòa vào trong nước. Để giảm thiểu rủi ro xảy ra, đơn vị tư vấn thiết kế cần thiết kế code nền đường ở cao độ đảm bảo tránh được rủi ro ngập, đồng thời bố trí xây dựng nhiều tuyến cống dọc và ngang đường để giúp nước tiêu thoát kịp thời khi có mưa với cường suất lớn. Mặt khác, cần bố trí các biển cảnh báo nguy hiểm và hướng dẫn người dân đi theo tuyến đường khác khi có mưa lớn có thể gây tràn bờ... Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 106 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng b) Những rủi ro, sự cố xảy ra trong giai đoạn thi công Trong quá trình thi công xây dựng tuyến đường và các công trình phụ trợ, nhưng rủi ro, sự cố có thể xảy ra là tai nạn lao động, tai nạn giao thông, sự cố cháy nổ, chập điện, trượt ngã do lún sụt... Nếu rủi ro xảy ra sẽ gây ảnh hưởng tới sức khỏe và tính mạng của chính công nhân xây dựng và người dân địa phương sinh sống gần địa điểm thi công dự án. c) Tác động sạt lở đất khi làm đường trên đồi: Đoạn từ Km1+514 – Km2+355 tuyến đường ĐH2 sẽ băng cắt qua 1 quả đồi thấp (cao độ trung bình12,8m) chiều dài đoạn tuyến khoảng 829,554m. Cao độ tuyến đường tăng dần từ 8,5 lên cao nhất 17,3 rồi giảm xuống cao độ 9,4. Qua khảo sát địa chất của đơn vị tư vấn thiết kế, nền đất đoạn đường đi qua đồi này khá chắc chắn, phù hợp cho việc xây dựng tuyến đường.Hiện tượng sụt lún cũng như sạt lở đất khi thi công các lớp áo đườ ng có khả năng xảy nhưng không đáng kể ra trong quá trình thi công và có thể giảm thiểu được. 4.1.5. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành dự án 4.2.5.1. Nguồn gây ô nhiễm, đối tượng và thời gian tác động Trong quá trình hoạt động của dự án,cácnguồn gây ô nhiễm, đối tượng bị tác động và thời gian tác động cụ thể như sau: Bảng 4-20: Nguồn gây ô nhiễm, đối tượng và thời gian tác động bởi dự án Thời Hoạt động Nguyên nhân gây ra Các tác động môi Đối tượng giantác của dự án tác động trường bị tác động động - Khí thải, tiếng ồn - Môi trường của các phương tiện không khí. chạy trên đường. Ô nhiễm môi trường -Sứckhỏe Giao thông - Rác thải do tài xế do khí thải, tiếng ồn, người dân. Lâu dài trên đường hoặc hành khách trên độ rung... - Làm mất mỹ xe rả thải bừa bãi trên quan tuyến đường… đường… Cao độ nền đường cao hơn các tuyến đường dân sinh hiện Code nền Cao độ nền đường trạng, gây khó khăn Sức khỏe và của tuyến cho việc đi lại của an toàn của cao hơn so với khu Lâu dài đường nâng người dân người dân tại vực xung quanh. cao Các địa điểm thấp khu vực. trũng có thể bị ngập úng cục bộ khi có mưa lớn. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 107 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Thời Hoạt động Nguyên nhân gây ra Các tác động môi Đối tượng giantác của dự án tác động trường bị tác động động - Gia tăng ô nhiễm, - Người và tài Rủi ro từ hoạt động dầu mỡ, tăng độ sản duy tu bảo dưỡng đục, chất thải rắn - Sức khỏe Sự cố môi công trình không - Gây nguy hiểm cộng đồng. Tạm thời trường đúng quy cách. cho tính mạng của - Môi trường Rủi ro tai nạn giao công nhân và nhân không khí, thông. dân trong vùng nước và đất. 4.2.5.2. Đánh giá ảnh hưởng của các tác động tới môi trường 1) Tác động bụi và khí thải giao thông: Khi dự án đi vào hoạt động, sẽ gia tăng lưu lượng các phương tiện qua lại các cầu và tuyến đường. Đây sẽ là nguồn phát sinh ô nhiễm do khí thải. Trong quá trình hoạt động, các phương tiện vận tải này với nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu diesel sẽ thải ra môi trường không khí một lượng khói thải tương đối lớn chứa các chất ô nhiễm như NO2, CO, CO2, VOC... Nồng độ các khí này phụ thuộc vào mật độ xe và chủng loại xe chạy qua khu vực các công trình. 2) Tác động do tiếng ồn và độ rung: Tiếng ồn, độ rung gây ra chủ yếu do các phương tiện giao thông vận tải đi lại thường xuyên.Các loại xe khác nhau sẽ phát sinh mức độ ồn khác nhau. Ví dụ xe du lịch nhỏ có mức ồn 77 dBA, xe tải- xe khách: 84-95 dBA, xe mô tô: 94 dBA...Mức ồn của các loại xe cơ giới được nêu trong bảng dưới đây: Bảng 4-21: Mức ồn của các loại xe cơ giới Tiêu chuẩn độ ồn tại khu dân cư Cường độ ồn Loại xe QCVN 26:2010/BTNMT (dBA) Ban ngày (dBA) Ban đêm (dBA) Xe du lịch 77 Xe mini bus 84 Xe thể thao 91 70 55 Xe vận tải 93 Xe mô tô 4 thì 94 Xe mô tô 2 thì 80 - 100 Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB KHKT Hà Nội 1997 Số liệu ở bảng trên cho thấy, hầu hết các hoạt động giao thông đều phát sinh tiếng ồn vượt quy chuẩn cho phép về tiếng ồn tại khu dân cư. Do đó, cần thiết phải có các biện pháp kiểm soát một cách phù hợp. 3) Rủi ro về tai nạn giao thông Khi các hạng mục công trình đi vào hoạt động sẽ gia tăng lưu lượng các phương tiện qua lại các tuyến đường và cầu. Mặt khác, trong quá trình sửa chữa và bảo dưỡng các công trình cũng sẽ tập trung nhiều phương tiện, máy móc phục vụ. Điều đó sẽ kéo theo nguy cơ rủi ro về tai nạn giao thông đối với các tài xế lái xe và người dân tham gia giao thông. Điều này Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 108 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng là khó tránh khỏi, do đó cần đẩy mạnh tuyên truyền cho những người tham gia giao thông tuyệt đối nghiêm chỉnh chấp hành Luật an toàn giao thông đường bộ để giảm thiểu những sự cố đáng tiếc có thể xảy ra. 4) Các tác động đến kinh tế - xã hội - Dự án sẽ tạo công ăn việc làm cho nhiều người lao động thuộc các ngành nghề khác nhau trên địa bàn vì khi các công trình đi vào hoạt động sẽ tạo những điều kiện thuận lợi cho việc phát triển giao thương buôn bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các xã trong khu vực dự án và các xã phường lân cận trong Tp. Đà Nẵngcũng như vùng phụ cận. Đồng thời,nhiều hàng quán phục vụ và các công trình phụ trợ... sẽ hình thành dọc theo tuyến đường mới. - Dự án sẽ góp phần hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật của thành phố một cách đồng bộ; Tạo cảnh quan môi trường tốt, góp phần vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống, đời sống văn hóa tinh thần cho người dân. Và tạo động lực phát triển thành phố, góp phần chỉnh trang bộ mặt đô thị, thúc đẩy sự phát triển đô thị và khu vực. Tóm lại, so sánh giữa lợi ích và thiệt hại có thể thấy rằng lợi ích mà dự án đem lại là rất thiết thực và có ý nghĩa. Những tác động tiêu cực trên có thể kiểm soát và khắc phục được. 4.1.6. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến khu vực dự án Việt Nam là một trong 5 quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất do tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng, trong khi đó Tp. Đà Nẵng là thành phố ven biển nằm ở miền Trung của Việt Nam, nơi vốn thường chịu nhiều thiệt hại do tác động của các hiện tượng thời tiết cực đoan. Biến đổi khí hậu với nguyên nhân chính do hiện tượng nhiệt độ trung bình của không khí tăng cao gây ra sự gia tăng cường độ và tần suất các hiện tượng thiên tai (giông, lốc xoáy, mưa lớn...). Hiện tượng ngập úng sâu kéo dài hoặc khô hạn cùng với sạt lở bờ, xâm nhập mặn ngoài ảnh hưởng của biến đổi khí hậu còn có trách nhiệm của con người. Do đó, ổn định đời sống, sinh kế cho cộng đồng và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầngđể góp phần giảm thiểu những tác động tiêu cực và thích ứng với biến đổi khí hậu là yêu cầu cấp thiết đối với thành phố Đà Nẵng ở thời điểm hiện tại và trong tương lai. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu với Việt Nam nói chung và Tp. Đà Nẵng nói riêng là rất rõ ràng, trong vòng 50 năm qua nhiệt độ trung bình tăng bình quân 0,50C/năm, lượng mưa có xu hướng tăng. Theo kịch bản phát thải trung bình, vào giữa thế kỷ 21, đa phần diện tích Việt Nam, trong đó có khu vực Tp. Đà Nẵng có nhiệt độ trung bình năm tăng từ 1,2-1,6oC. Trong khi đó, mức tăng phổ biến của lượng mưa năm từ 1-4% vào giữa thế kỷ. Về mực nước biển, năm 2020 mực nước biển tại khu vực sẽ dâng cao thêm từ 7-9cm, năm 2050 sẽ dâng lên từ 20- 27cm và đến cuối thế kỷ mực nước dâng là 49-77cm. Những biến đổi này làm thay đổi hình thái các kiểu thời tiết và làm trầm trọng thêm các loại hình thiên tai và gia tăng cường độ và tần suất các thiên tai ít phổ biến trước đây.Các tác động của biến đổi khí hậu như sau: ▪ Tăng nhiệt độ trung bình và số ngày nóng của mùa khô; ▪ Tăng lượng mưa cuối mưa, phân bố mưa thay đổi; ▪ Tăng số ngày có mưa lớn bất thường (>100mm); ▪ Nước biển dâng dẫn đến ngập lụt, xâm nhập mặn; ▪ Triều cường gia tăng... Trong thực tế,các cơ sở hạ tầng, trung tâm dân cư, đô thị... ở khu vực dự án, nhất là ở gần các sông, kênh rạch đều rất dễ bị tổn hại do tác động bởi biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 109 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng trường. Những người nghèo thường xuyên gặp nguy hiểm vì họ hay sống ở những địa điểm không chắc chắn và không có đủ điều kiện để sửa chữa sau thiên tai. Hơn nữa, việc tiếp cận với các công nghệ thích ứng và hỗ trợ thể chế còn ít, khiến họ càng dễ bị ảnh hưởng. Để góp phần giảm thiểu những tác động tiêu cực do biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng tới Tp. Đà Nẵng thì việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị (cải tạo, xây dựng đường, cầu, đê kè, hệ thống cấp thoát nước...)có vai trò và ý nghĩa vô cùng quan trọng, nhằm giúp Tp. Đà Nẵng thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu đô thị hóa và phát triển KT - XH một cách bền vững. Đối với Dự án, tác động của mưa, triều cường và nước biển dâng sẽ tác động mạnh đến hoạt động thi công và vận hành của Dự án. Các tác động chính của biến đổi khí hậu đến hoạt động của Dự án như sau: 1) Đối với giai đoạn thi công: - Số ngày mưa với lượng mưa bất thường tăng, làm ảnh hưởng đến việc thi công, ảnh hưởng đến khả năng thoát nước và gây ngập úng cục bộ do hệ thống thoát nước tạm thời không kịp đáp ứng. - Triều cường và mưa lớn sẽ gây ngập các khu vực thi công, khu vực chứa nguyên vật liệu. Nước ngập sẽ gây nên tình trạng mất vệ sinh nơi công trường, nhất là đối với hạng mục thi công trong các tuyến hẻm và tuyến cống. - Việc ngập lụt cục bộ tại các hạng mục công trình thi công của Dự án không chỉ gây thiệt hại về vật chất (vật liệu xây dựng) mà còn có ảnh hưởng đến môi trường, đến cảnh quan khu vực và đến đời sống sinh hoạt của người dân trong khu vực Dự án. 2) Đối với giai đoạn vận hành: Theo kịch bản BĐKH do Bộ TN&MT và WB công bố, sau 100 năm nữa mực nước biển dâng cao 1m thì khi đó Tp. Đà Nẵng sẽ nằm trong vùng bị ảnh hưởng. Việc ngập úng này sẽ tác động đến các hạng mục chính của Dự án như sau: Đối với các tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn):cần được tính toán thiết kế với cao độ nền (code) hợp lý ở mức cao hơn mức nước gia tăng ngập trong kịch bản, nếu không thì các khu vực này sẽ bị chìm ngập. Thực vậy, việc tính toán thoát lũ, ngập lụt tại khu vực triển khai dự án và khu vực lân cận trong giai đoạn thi công xây dựng và khi tuyến đường đi vào hoạt động đã được đơn vị tư vấn thiết kế thực hiệncó tính đến yếu tố biến đổi khí hậu 4.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 4.2.1. Phương pháp áp dụng trong ĐTM Tuỳ theo bản chất của mỗi phương pháp nghiên cứu, điều kiện áp dụng, và trình độ của người thực hiện sẽ thể hiện kết quả với các mức độ khác nhau. Trong nghiên cứu này, nhóm nghiên cứu xây dựng bảng đánh giá theo 3 mức độ. Tổng hợp kết quả đánh giá được thể hiện trong bảng sau đây: Bảng 4-22: Đánh giá độ tin cậy của các phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM Bản chất Điều Khả năng Điểm Phương pháp của phương kiện áp của người tổng Độ tin cậy pháp dụng thực hiện số Khảo sát, thu mẫu 2 2 2 6 Cao Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 110 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Bản chất Điều Khả năng Điểm Phương pháp của phương kiện áp của người tổng Độ tin cậy pháp dụng thực hiện số Thu mẫu và phân tích 1 2 1 4 Rất cao chất lượng không khí Thu mẫu và phân tích 1 2 2 5 Cao chất lượng nước, đất... Điều tra kinh tế - xã hội 2 2 1 5 Cao Ma trận tác động 3 2 1 6 Cao Sơ đồ lưới 3 1 1 5 Cao Đánh giá nhanh 3 3 1 7 Đạt yêu cầu Phỏng đoán 3 1 1 5 Cao Với mỗi yếu tố được đánh giá bằng thang 3: - Bản chất của phương pháp: đây là phương pháp định lượng, bán định lượng và định tính ứng với mức độ 1, 2, 3. - Điều kiện áp dụng: Rất phù hợp, phù hợp và chấp nhận được ứng với mức độ 1, 2, 3. - Khả năng người thực hiện: Được đào tạo và chứng chỉ phù hợp với chuyên ngành và có thâm niên thực hiện các nghiên cứu tương tự - mức 1; thiếu một trong hai yếu tố - mức 2; thiếu hai yếu tố đó - mức 3. Điểm tổng số chia làm 3 mức: độ tin cậy rất cao từ 3 - 4 điểm; độ tin cậy cao 5 -6 điểm và đạt yêu cầu từ 7 - 9 điểm. 1. Khảo sát thực địa và phân tích hiện trạng chất lượng môi trường. Phương pháp mang tính trực quan cao, phản ánh được hiện trạng. Kết quả phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm người thực hiện. 2. Thu mẫu và phân tích chất lượng không khí được thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam (Bụi: TCVN 5067-1995; SO2: TCVN 5971-1995; NO2: TCVN 6137 -1995; ồn: TCVN: 5964- 1995). Phương pháp đã được kiểm chứng và tiêu chuẩn hoá. Kết quả có khả năng mang sai số ngẫu nhiên. 3. Thu mẫu và phân tích chất lượng nước được thực hiện theo qui trình tiêu chuẩn của Việt Nam. Phương pháp đã được kiểm chứng và tiêu chuẩn hoá. Kết quả có khả năng mang sai số ngẫu nhiên. 4. Điều tra kinh tế - xã hội thông qua việc thu thập số liệu tại UBND các phường Kết quả mang tính đối thoại cao, cho biết về quá khứ và thăm dò về tương lai. Kết quả dễ mang tính chủ quan và phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm của người thực hiện. 4.2.2. Đánh giá về phương pháp sử dụng và độ tin cậy của các đánh giá Công cụ và các phương pháp được sử dụng để đánh giá tác động môi trường cho dự án này là các phương pháp phổ biến hiện nay nhằm đánh giá đầy đủ, chính xác, khoa học và Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 111 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng khách quan về các tác động có thể xảy ra trong từng giai đoạn, cho từng đối tượng. Độ chính xác và tin cậy của các phương pháp này là rất cao. • Xây dựng ma trận tác động Mối tương quan giữa ảnh hưởng của từng hoạt động của dự án đến từng vấn đề môi trường/thành phần môi trường được thể hiện trên ma trận tác động. Trên cơ sở đó, định hướng các nội dung nghiên cứu tác động chi tiết. Phương pháp nghiên cứu thường sử dụng để định hướng và xác định những điểm thiếu của dữ liệu đồng thời cho phép lập kế hoạch thực hiện chi tiết. Kết quả và hiệu quả phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm của tập thể nghiên cứu. • Sơ đồ lưới Sơ đồ hợp nhất các tác động và hệ quả trong một quan hệ tương tác nhất định giữa hoạt động và thành phần môi trường chịu tác động kể cả các hiệu ứng thứ cấp và tam cấp. Phương pháp cho thấy hệ thống của tác động theo chiều sâu (thời gian) và các tương tác đơn giản. Phương pháp nghiên cứu sử dụng để định hướng và xác định xu hướng của các tác động. Rất ưu điểm trong việc đánh giá hệ quả lâu dài. Kết quả mang tính định tính. Kết quả và hiệu quả phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm của tập thể nghiên cứu. • Đánh giá nhanh Các phương pháp đánh giá nhanh do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ban hành năm 1993. Cơ sở của phương pháp đánh giá nhanh là dựa vào bản chất nguyên liệu, công nghệ, qui luật của các quá trình trong tự nhiên và kinh nghiệm để định mức tải lượng ô nhiễm. Phương pháp này cho kết quả hạn chế trong trường hợp thông số, dữ kiện về ngành nghề hạn chế. Trong nghiên cứu này, nhiều số liệu về tải lượng các chất ô nhiễm (khí thải, nước thải chất thải rắn…) được ước tính dựa trên cơ sở công suất giả định và đặc điểm công nghệ. Trong thực tế hoạt động của bệnh viện thì đây là số liệu có tính biến động nhiều nhất, vì vậ y có thể nói các số liệu định lượng khó chính xác 100%. • Phỏng đoán Dựa vào cơ sở lý luận và kinh nghiệm để phỏng đoán các tác động có thể có, trên cơ sở đó xem xét tác động của dự án đến chất lượng môi trường và hệ sinh thái trong vùng. Phương pháp mang tính chủ quan. Kết quả phụ thuộc chính vào nhận thức và trình độ của nghiên cứu viên. Ngoài các phương pháp nêu trên, để có số liệu đối chứng với thực tế, chúng tôi còn tham khảo các số liệu về quan trắc môi trường ở các dự án có quy mô và điều kiện tương tự. Để có được các số liệu chính xác trong quá trình hoạt động của dự án, Chủ đầu tư phải thực hiện chương trình giám sát môi trường và trên cơ sở đó sẽ điều chỉnh, bổ sung các giải pháp thích hợp để kiểm soát ô nhiễm, hạn chế các tác động môi trường không mong muốn. 4.2.3. Mức độ chi tiết của các đánh giá Đánh giá tác động tới môi trường của dự án tuân thủ theo trình tự: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 112 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Xác định và định lượng nguồn gây tác động theo từng hoạt động/ giai đoạn gây tác động của dự án. - Xác định quy mô không gian và thời gian của các đối tượng bị tác động. - Đánh giá tác động dựa trên quy mô nguồn gây tác động, quy mô không gian, thời gian và tính nhạy cảm của các đối tượng chịu tác động. Các đánh giá về các tác động của dự án là khá chi tiết và cụ thể. Và trên cơ sở các đánh giá, dự án đã đề ra được các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó với các sự cố môi trường một cách khả thi. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát triển Việt Nam 113 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 114 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Để giảm thiểu các tác động môi trường và xã hội, dự án cần thực hiện tiếp cận theo các nhóm sau đây: - Phòng tránh: Phân tích các phương án thay thế đã được xem xét như một trong các giải pháp giảm thiểu quan trọng nhất để giảm thiểu những tác động xấu tới môi trường và xã hội. Giảm thiểu tới mức có thể việc thu hồi đất và tái định cư là một yếu tố then chốt cho việc xem xét lựa chọn địa điểm dự án trong quá trình nghiên cứu khả thi và nghiên cứu đánh giá tác động môi trường. - Công nghệ bền vững cho thiết kế và xây dựng: dự án đã được thiết kế và sẽ được thực hiện với công nghệ hiện đại tiên tiến. - Các kế hoạch giảm thiểu tổng hợp: Kế hoạch giảm thiểu các tác động môi trường chi tiết; Kế hoạch bồi thường và tái định cư... Các giải pháp này sẽ được lồng ghép trong tiêu chí kỹ thuật về môi trường của Nhà thầu thi công và sẽ được giám sát bởi nhóm giám sát môi trường như một phần trong giám sát kỹ thuật quá trình xây dựng... 5.1. Nguyên tắc chung - Các biện pháp giảm thiểu sẽ đa dạng và phụ thuộc nhiều vào đặc thù vị trí dự án, phương án thi công dự án cũng như năng lực của các bên tham gia. Các phương án giảm thiểu bao gồm cả phương án “quản lý” và “kỹ thuật”, được thực hiện bởi các bên liên quan. Về cơ bản, các tác động tiêu cực có thể được giảm thiểu bởi: + Đưa ra các phương án xây dựng hợp lý tập trung vào việc giảm thiểu các tác động môi trường. Loại công trình xây dựng này cần được phối hợp với các thiết kế kỹ thuật của toàn bộ dự án. Một lượng ngân sách nhất định được yêu cầu để chi trả cho việc này. + Thực hiện kế hoạch giảm thiểu tại khu vực thi công. Kế hoạch này cần được lập bởi các bên liên quan, và hoàn thành trước khi khởi công xây dựng. Giai đoạn Xác định và đánh - Thay đổi thiết kế kỹ thuật. thiết kế giá các tác động môi - Bổ sung thêm các phương án trường tiềm tàng. xây dựng để giảm thiểu các tác động tiềm tàng. - Phát triển các giải pháp giảm thiểu khả thi trong các giai đoạn xây dựng và hoạt động. Giai đoạn Các tác động phát giải phóng sinh từ các hoạt mặt bằng động GPMB và xây - Thực hiện các giải pháp giảm & xây dựng dựng. thiểu tác động môi trường. Giai đoạn Các tác động phát quản lý và sinh từ quá trình vận - Thực hiện các giải pháp giảm hoạt động hành và bảo dưỡng... thiểu tác động môi trường. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 115 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 5.2. Các biện pháp giảm thiểu các tác động môi trường và xã hội Những biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực trong các giai đoạn của dự án được chia làm hai phần cơ bản:(1) Các biện pháp giảm thiểu điển hình - ECOPs - cho toàn bộ hoạt động xây dựng của dự án và (2) Các biện pháp giảm thiểu đặc thù cho dự án xây dựng cầu đường. (1) ECOPs: các qui tắc môi trường thực tiễn trong xây dựng đô thị (ECOPs) được phác họa các tác động điển hình ở mức độ thấp tiêu biểu có thể xảy ra trong một loạt các hoạt động xây dựng của dự án phát triển đô thị. ECOPs cũng gồm các biện pháp giảm thiểu đối với các tác động này và một quy trình để đưa các biện pháp giảm thiểu vào trong các hợp đồng xây dựng của các nhà thầu. Trong giai đoạn thiết kế chi tiết các giải pháp kỹ thuật cho mỗi hợp đồng, tư vấn thiết kế kỹ thuật sẽ đưa vào trong hợp đồng các phần cụ thể của ECOPs ứng với hợp đồng đó, cũng như các biện pháp cụ thể/đặc thù được xác định trong Kế hoạch quản lý môi trường (EMP). (2) Các biện pháp giảm thiểu riêng/đặc thù tại từng vị trí dự án mà các biện pháp giảm thiểu không được đưa vào trong ECOPs chung hoặc các tác động này xảy ra ở một mức độ cần đến các biện pháp giảm thiểu khác vượt ra khỏi phạm vi ECOPs, sẽ được mô tả chi tiết hơn trong EMP. Các hoạt động được thực hiện để giảm thiểu các tác động tiêu cực gây ra do thu hồi đất và tái định cư được trình bày riêng biệt (như trong Kế hoạch tái định cư) và chúng cũng được thực hiện và giám sát riêng. 5.2.1. Bộ Qui tắc thực hành môi trường (ECOPs) Là một phần của Đánh giá môi trường, Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) là công cụ an toàn đặc thù thường được sử dụng trong rất nhiều dự án. EMP chứa đựng các thông tin và hướng dẫn cho quá trình giảm thiểu và quản lý các tác động môi trường tiêu cực trong quá trình thực hiện dự án. ECOPs là tổ hợp các biện pháp giảm thiểu cho các tác động chung phát sinh từ các hoạt động của dự án trong suốt quá trình xây dựng và được đính kèm trong hồ sơ mời thầu thi công như là một yêu cầu bắt buộc cho các nhà thầu xây dựng. ECOPs không phải là công cụ an toàn chính thức được công nhận bởi Ngân hàng thế giới nhưng vẫn được sử dụng như là một phần của Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) vì tính hữu dụng và sự hiệu quả để đảm bảo các tác động chung và điển hình từ quá trình thi công dự án được giảm thiểu một cách thích hợp trong suốt quá trình thực hiện dự án. Các tác động môi trường và xã hội chính trong quá trình xây dựng công trình đô thị: Nội dung của ECOPs được giới hạn trong hoạt động xây dựng đối với tác động xây dựng nhỏ và vừa, có phạm vi giới hạn, tác động xảy ra tạm thời và có thể được khắc phục, quản lý dễ dàng với kỹ thuật xây dựng tốt. Các vấn đề về môi trường và xã hội nằm trong phạm vi nghiên cứu này bao gồm: - Bụi - Ô nhiễm không khí - Các tác động của tiếng ồn và rung - Ô nhiễm nước - Kiểm soát bùn và thoát nước - Quản lý kho dự trữ, mỏ đá, và các khu vực khai thác đất Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 116 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Quản lý chất thải rắn - Quản lý bùn nạo vét - Xáo trộn thực vật che phủ và tài nguyên sinh thái - Quản lý giao thông - Cản trở các dịch vụ tiện ích - Phục hồi các khu vực bị ảnh hưởng - An toàn cho cộng đồng và công nhân - Liên hệ với cộng đồng địa phương - Cơ hội tìm thấy hiện vật văn hoá, khảo cổ Bảng 5-1: Các biện pháp giảm thiểu lấy từ Qui tắc thực hành môi trường cho các công trình đô thị (ECOPs) Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội 1. Phát • Nhà thầu chịu trách nhiệm tuân thủ các yêu cầu tương ứng • QCVN sinh bụi với các quy định của Việt Nam về chất lượng không khí 05:2013/BTNMT: xung quanh. Quy chuẩn kỹ thuật • Nhà thầu phải đảm bảo sự phát sinh bụi là tối thiểu và quốc gia về chất không làm cho người dân cảm thấy đó là một sự khó chịu. lượng không khí Nhà thầu sẽ phải thực hiện chương trình quản lý bụi để duy xung quanh. trì môi trường làm việc trong lành và giảm tối đa sự xáo trộn đối với các khu dân cư xung quanh. • Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp giảm thiểu bụi (ví dụ: sử dụng xe tưới nước để tưới đường, che phủ xe chuyên chở vật liệu…). • Tải trọng vật liệu chuyên chở phải được che phủ hợp lý và đảm bảo trong suốt quá trình vận chuyển nhằm ngăn ngừa sự rơi vãi của đất, cát, các vật liệu khác hay bụi. • Đất đào thừa và kho dự trữ vật liệu phải được bảo vệ nhằm chống lại ảnh hưởng của gió và vị trí của kho chứa vật liệu phải được kiểm tra các hướng gió thịnh hành và vị trí của các nguồn nhạy cảm. 2. Ô nhiễm • Tấtcảcác phương tiện vận chuyển phảituân theoquy định - TCVN 6438- không của Việt Nam về kiểm soátgiới hạn phát thảichophépđối vớikhí 2005:Phương tiện thải. giao thông đường khí bộ. Giới hạn lớn • Tất cả các phương tiện vận chuyển ở Việt Namphảitrải nhất cho phép của quamộtcuộc kiểm travề lượng phát thảithường xuyênvà nhận khí thải. đượcxác nhậnlà:"Giấy chứng nhậnsự phù hợp vềkiểm trachất - QĐ số lượng, an toàn kỹ thuậtvà bảo vệmôitrường" theo Quyết định 35/2005/QD- số35/2005/QĐ-BGTVT; BGTVT: • Không được đốt chất thải hoặc vật liệu trên công trường (ví Quy định về kiểm t ra chất lượng, an dụ: nhựa đường...). toàn kỹ thuật và BVMT xe cơ giới nhập khẩu v ào VN. - QCVN Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 117 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn về chất lượng không khí xung quanh 3. Tác • Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thuân thủ các quy định của • QCVN động bởi pháp luật Việt Nam liên quan tới các vấn đề về ồn và rung. 26:2010/BTNM tiếng ồn • Tất cả các phương tiện phải đạt được “Giấy chứng nhận về T:Quy chuẩn kỹ và độ kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuạt và bảo vệ môi trường” thuật quốc gia rung theo Quyết định số 35/2005/QD-BGTVT; ngằn ngừa sự về tiếng phát ra tiếng ồn quá tiêu chuẩn từ các máy móc ít được tiến ồn.QCVN hành bão dưỡng. 27:2010/BTNM • Khi cần thiết, các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn tới mức có T:Quy chuẩn kỹ thể chấp nhận được phải được thực hiện và có thể bao gồm các thuật về độ bộ phận giảm âm, giảm thanh, hoặc thay thế các máy móc phát rung. ra tiếng ồn tại các khu vực cần bảo vệ giảm ồn. 4. Ô nhiễm • Nhà thầu phải chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp • QCVN nước luật của Việt Nam liên quan đến nguồn thải của nước thải 09:2008/BTNM vào nguồn nước. T: Quy chuẩn Xây dựng hoặc sử dụng nhà vệ sinh di động cho công nhân tại kỹ thuật quốc công trường. Nước thải từ nhà vệ sinh cũng như nước thải từ gia về chất bếp,. Nước thải nhà vệ sinh: (i) phải được xử lý qua bề phốt, lượng nước hoặc (ii) phải dùng nhà vệ sinh di độngvà thu gom, vận chuyển ra khỏi công trường. ngầm; Nước thải nhà bếp, nhà tắm, bồn rửa phải được đi qua hố lắng • QCVN chảy qua vật liệu thu gom dầu mỡ sau đó mới được thải vào hệ 14:2008/BTNM thống nước thải hiện hữu. T: Quy chuẩn • Nước thải vượt quá ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn/quy kỹ thuật quốc chuẩn kỹ thuật Việt Nam cần được thu gom vào bể, bồn gia về chất chứa và đưa ra khỏi công trường bởi đơn vị thu gom chất lượng nước thải thải được cấp phép. sinh hoạt; • QCVN 24: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải CN; • TCVN 7222: 2002: Yêu cầu chung về môi trường đối với các trạm xử lý Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 118 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội Mẫu nhà vệ sinh di động nước thải sinh • Nước thải có nồng độ cao hơn tiêu chuẩn Việt Nam cho hoạt tập trung. phépphảiđược thu gom vào bể chứa và vận chuyển xử lý bởi đơn vị có chức năng. • Trước khixây dựng,tất cả giấy phép xả thải nước thải hoặc hợp đồngxử lýnước thảiđã đượcthực hiện. • Khi hoàn thànhcông trình xây dựng, bể thu gom nước thải vàbể tự hoạisẽđược lấp lạivà bịt kín. Nhà vệ sinh di động cần được tái sử dụng cho các dự án khác. 5. Quản lý • Nhà thầu phải thực hiện theothiết kếchi tiếthệ thống thoát • TCVN hệ thống nướcthể hiện trong kế hoạchxây dựng,nhằmmụcđíchngăn 4447:1987: thoát chặnnước mưagâyngập lụt cục bộ hoặc sụp lún hố đào và các Công tác đất - nước và khu vựcđấtkhông được bảo vệ dẫn đến gia tăng độ đục Quy phạm thi bùn ảnhhưởngđếnnguồn nướcđịa phương. công và nghiệm trầm • Đảm bảohệ thống thoát nướcluôn luôn sạchbùnvà các vật thu tích cảnkhác. • Thông tư số • Khuvựckhông bị ảnh hưởngbởi các hoạt 22/2010/TT- độngxâydựngphảiđược duy trìtrong điều kiệnhiện hữu của nó. BXDngày • Đào đắpvàlấp đất các hố đào phảiđượcduy trì hợp lý,phù 03/12/2010 của hợp vớicác đặc điểm kỹ thuậtxâydựng, bao gồm cả các biện Bộ Xây dựng phápnhư lắp đặtcáccống rãnh, sử dụng độ che phủthựcvật. quy định về an • Để tránhđất cát bị cuốn trôi bởi dòng chảyảnh hưởng toàn lao động đếnnguồn nước, lắp đặt các công trình lắng bùn ở những nơi trong thi công cần thiết để làm chậm lại hoặc chuyển hướng dòng chảy để xây dựng công lắng bùn chođếnkhithảm thực vậthình thành. trình • Lượng đất đào sẽ phải được lưu giữ ở dọc tuyến đường tại • QCVN các vị trí đã thỏa thuận trước với chính quyền và người dân địa 08:2008/BTNM phương. Đồng thời, nhà thầu sẽ có kế hoạch không thi công, T - Quy chuẩn đào đắp đất trong mùa mưa lũ để tránh hiện tượng rửa trôi, ô kỹ thuật quốc nhiễm môi trường nước. Trong trường hợp thi công trong mùa gia về chất mưa sẽ phải yêu cầu các nhà thầu có biện pháp thi công phù lượng nước mặt hợp để tránh ngập úng cục bộ như đắp bờ bao, phủ bạt che đất đào, đào rãnh thoát nước tạm và bơm… để ráo khu vực thi công, hạn chế ngập lụt… 6. Quản lý • Mỏ khai thác hoặc kho dự trữ vật liệu có quy mô lớn cần • mỏ khai biện pháp giảm thiểu đặc thù nằm ngoài phạm vi của ECOP. thác đất, • Tất cả các vị trí được sử dụng phải được xác định rõ ràng đá... và trong bản kỹ thuật thi công đã được phê duyệt. Các vị trí kho dự khai thác/dự trữ vật liệu được lựa chọn cần tránh các khu trữ vật vực nhạy cảm như danh lam thắng cảnh, khu cư trú tự liệu nhiên, khu vực gần nguồn nhạy cảm hay khu vực gần nguồn nước. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 119 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội • Các rãnh nước hở cần được xây dựng xung quanh kho chứa tạm nhằm chặn dòng nước thoát. • Lớp đất mặt khi bắt đầu tiến hành khai thác được lưu trữ và sử dụng để khi kết thúc khai thác tiến hành phục hồi điều kiện tự nhiên như trước • Nếu cần, khu vực đổ thải phải xây dựng tường vây • Nếu cần phải sử dụng khu vực mới trong quá trình xây dựng, cần phải có sự chấp thuận của kỹ sư xây dựng • Nếu chủ sở hữu các khu vực được sử dụng làm kho chứa hay mỏ khai thác bị ảnh hưởng thì họ có quyền được đền bù theo kế hoạch tái định cư của dự án. • Nếu đường tiếp cận là cần thiết thì phải xác định trong đánh giá môi trường. 7. Chất • Trước khixây dựng, thủ tụckiểm soátchất thải rắn(lưu trữ, • Nghị định số thải rắn cungcấpcác thùng, lịch trình giải phóng mặt bằng,lịch trìnhlàm 59/2007/NĐ-CP sạchcác thùng chứa...) phải đượcchuẩnbịbởinhà thầuvà về quản lý chất phảiđượcthực hiệnmột cách cẩn thậntrong các hoạt thải rắn; độngxâydựng. • Nghị định số • Trướckhixây dựng,tất cả cácgiấy phépcần thiếtvề xử lýchất 38/2015/NĐ-CP thải, giấy phép phảiđượcthực hiện. ngày • Các biện phápsẽđược thực hiện đểlàm giảm khả năng phát 24/04/2015 của sinhrác đối bằng việc quan tâm đến việc tái sử dụng chất thải. Chính phủ về Tạitất cả cácnơi làm việc, nhà thầuphảicung cấpthùngrác, quản lý chất thùng chứavà những thiết bị thu gom chất thải. thải và phế liệu. • Chất thải rắncó thểđượclưu trữ tạm thờitại công trườngtrong một khu vựcđược chấp thuận bởiTư vấngiám sátxây dựngvà chính quyềnđịaphươngtrước khithugomvà xử lýthôngquamột đơn vị có chức năng xử lýchấtthải rắn, cụ thể là URENCO. • Thùng dựng chất thải phải được đậy kín, chứa được vật nhọn, chịu được thời tiết và thu vật xâm nhập. • Không được đốt,chôn lấphoặc vứt rác bừa bãi. • Các vật liệu có thể tái sử dụngnhưtấmgỗ, thép, vậtliệugiàn giáo...đượcthu thập vàphân loại tại công trường từ các Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 120 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội nguồnchất thảikhácđể tái sử dụng, hoặc để bán. • Nếukhông vận chuyển khỏi công trường, chất thảirắn, hoặccác mảnh vụnxây dựngđược xử lýtại các địa điểmxác định đã đượcTưvấngiám sátxây dựng chấp thuận và bao gồmtrong kế hoạch quản lý chất thải rắn. Trong mọi trường hợpnhà thầu không được thải bỏ bất kỳ vật liệu nào vào khu vực môi trường nhạy cảm như khu vựcmôi trường sốngtựnhiênhoặcnguồn nước. 8. Hóa • Hóa chấtthảidưới bất kỳ hình thức nàophảiđược xử lýtạibãi • Quyết định chất và chôn lấpđã được phê duyệtvà đáp ứng theo theoyêu cầu của địa số 23/2006/QĐ- chất thải phương. Nhà thầu phảicó giấy chứng nhậnxử lýcần thiết. BTNMT: Về nguy hại • Việc loại bỏ cácvật liệucó chứaamiănghoặc các việc ban hành chấtđộchạikhác phải đượcthực hiệnvàxử lý bởi những công Danh mục chất nhân có chuyên môn. thải nguy hại • Dầu và mỡ đã sử dụng sẽđược vận chuyển khỏi công • Thông tư trường vàbán chomột công ty có chức năng tái chế dầu mỡ. 12/2011/TT- • Dầu đã sử dụng,dầu nhờn,vậtliệulàm sạchtừviệc bảo BTNMT ngày dưỡngxecộ, máy móc sẽđược thu gomtrongcácbồn chứavà vận 14/4/2011 của chuyển khỏi công trườngbởi công ty có chức năng xử lý chất Bộ TN&MT thải nguy hại này. quy định về • Dầu đã sử dụng hoặcdầu chứa cácvật liệu ô nhiễmnhưPCBs Quản lý chất phải đượclưu trữan toànđể tránhrò rỉ hoặcảnh hưởng đếncông thải nguy hại nhân. Liên hệ với Sở TN & MTTp.Đà Nẵng để được hướng dẫn. • Cácsản phẩmnhựa đườnghoặcbitumchưa sử dụngđược trả lại chonhà máy sản xuấtcủa nhà cung cấp. • Que hàn thải trong quá trình xây dựng cầu, cống được thu gom như chất thải nguy hại và phải được bán/thu gom bởi đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại • Kịp thờithông báo đến cáccơ quanliên quanvềbấtkỳtai nạnhoặcsự cố tràn hóa chất nào. • Lưu trữhóa chấtthích hợp vàghi nhãnphù hợp • Thôngtinliênlạcvà các chương trìnhđàotạothích hợpnênđượcthực hiệnđể trang bịchocông nhân nhận biết vàphòng tránh vớimối nguy hiểmhóa chấttạinơilàmviệc • Chuẩn bị và thực hiệnmột chương trình hành độngkhắc phục hậu quảdo bất kỳ một sự cố nào xảy ra. Trong trường hợp này, nhà thầu phảicung cấp mộtbáocáogiải thíchlý dosự cố tràn hóa chấthoặctai nạn, hành độngkhắc phục hậu quả đã được thực hiện,hậuquả/thiệt hạitừsự cố, và đề xuấtbiện pháp khắc phục. 9. Quản lý • Kế hoạchnạo vétnênđượcthiết lậpbaogồmcảtiếnđộthời • Quyết định Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 121 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội bùn gian,phương pháp thi công đểđápứngcác yêu cầuvề an toàngiao số 23/2006/QĐ- thông,sức khỏe cộng đồngvàvệ sinh môi trường. Để đảm bảo BTNMT: Về việc nạo vétphù hợp với các quy định về môi trường, cáccơ việc ban hành quan nhà nước có thẩm quyền(chính quyền địa phương, Sở Tài Danh mục chất nguyên và Môi trường, công tydịch vụ công ích, CMC,...) thải nguy hại phảiđược tham giavànhất trítrong quá trìnhchuẩn bị vàthực • Nghị định số hiệnkế hoạch. 59/2007/NĐ-CP • Các đặc điểm củatrầm tích/bùnnênđượcxác địnhbằng cách ngày 09 thang lấy mẫuvà phân tíchnếu khôngđượcđánh giá đầy đủtrong quá 04 năm 2007 về trìnhđánh giá tác động môi trường. Bùnbị ô nhiễm nặngđòi hỏi quản lý chất yêu cầucácbiệnpháp giảm thiểu vượt ra ngoàiphạmvicủa thải rắn. ECOPs • Nghị định số • Đảm bảorằngkế hoạch quản lývật liệunạo vétkết hợp 38/2015/NĐ-CP cácvấn đề môi trườngtrong việc xác địnhcác phương án thay ngày thế xửlýngắnhạnvà dàihạn, xemxétcácphương phápđểgiảmnạo 24/04/2015 của vét, và tối đa hóaviệc sử dụngvật liệunạo vét. Chính phủ về • Công việcnạo vétnênđược thực hiện khinước dâng cao. quản lý chất • Lixiviatetừvật liệunạo vétkhôngđược phép cho vàonguồn thải và phế liệu. nướcmà không được lọchoặc xử lýthíchhợp. • Vật liệu nạo vét được thu gom phải được xử lý, theoquy định của Việt Nam về thu gom chất thải, đảm bảoantoànvà vận chuyển, lưu trữ, xử lý và quản lý an toàn vớimôi trường • Những bên liên quantrong việc xử lýbùnphải cóchứng nhậnxử lýbùn. Hướngdẫnxácnhậnxử lýbùntrongThông tưsố12/2011/TT-BTNMTvề quản lýchấtnguyhại • Vị trí bãi chôn lấpvệ sinhphải đáp ứngcácyêucầukỹ thuật, dựa trênmức độô nhiễmtiềm tàng. 10. Phá hủy • Nhà thầu sẽ chuẩn bị trước một kế hoạch quản lý giải • Luật Bảo vệ lớp phủ phóng mặt bằng, phục hồi đất và hoàn trả mặt bằng được chấp môi trường số thực vật thuận bởi kỹ sư thi công, theo các quy định có liên quan. Kế 55/2014/QH13 và tài hoạch giải phóng mặt bằng sẽ được phê duyệt bởi tư vấn giám nguyên sát xây dựng và được nhà thầu tuân thủ nghiêm túc. Các khu sinh thái vực được giải phóng mặt bằng nên được giảm thiểu càng nhiều càng tốt. • Nhà thầu có trách nhiệm loại bỏ lớp đất mặt từ tất cả các khu vực nơi lớp đất mặt sẽ bị ảnh hưởng bởi các hoạt động phục hồi chức năng, bao gồm các hoạt động tạm thời như lưu trữ và tàng trữ, vv, lớp đất mặt bị loại bỏ phải được lưu trữ tại các khu vực được Tư vấn giám sát xây dựng chấp thuận để sử dụng cho công tác phục hồi mặt bằng sau này và được bảo vệ đầy đủ. • Không được phép sử dụng hóa chất để giải phóng thảm Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 122 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội thực vật. • Nghiêm cấm việc cắt, đốn hạ bất cứ cây xanh nào trừ khi được ủy quyền trong kế hoạch phát quang thảm thực vật. • Khi cần thiết, cần phải lắp dựng hàng rào bảo vệ tạm thời để bảo vệ cây xanh trước khi bắt đầu bất kỳ thi công công trình. • Không được làm ảnh hưởng đến những khu vực có tiềm năng quan trọng như một nguồn tài nguyên sinh thái. Khu vực này có thể bao gồm các khu vực chăn nuôi và khu vực kiếm ăn của chim hoặc động vật, khu vực cá sinh sản, hoặc bất kỳ khu vực nào được bảo vệ như một không gian xanh. • Nhà thầu phải đảm bảo rằng không có việc săn bắn, bẫy, ngộ độc của động vật diễn ra. 11. Quản lý • Trước khixây dựng,thực hiệntham vấn vớichính quyền địa • Luật Giao giao phươngvà cộng đồngvà vớicảnh sát giao thông. thông Đường bộ thông • Gia tăngmộtsốcác chuyến đixe quan trọngphảiđược bao số. gồm trongkế hoạchxâydựngđã được phê duyệt trước đó. Lộ 23/2008/QH12 trình,đặcbiệtlàxe hạng nặng, cần tránh lưu thông qua các khu • Luật xây dựng vựcnhạy cảmnhư trường học, bệnh viện, và siêu thị. sô 16/2003/QH • Lắp đặt đèn chiếu sángvào ban đêmphảiđược thực hiệnnếu 11 điều này làcần thiếtđể đảm bảolưuthôngan toàn • Thông tư số • Đặt các bảng hiệu hướng dẫn xung quanhkhu vực công 22/2010/TT- trườngđểtạo điều kiện thuận lợi chosự lưuthông, BXDngày cungcấpcáchướng dẫn chocácthành phần khác nhaucủa công 03/12/2010 của trình, cungcấp các khuyến cáo và cảnh báo an toàn Bộ Xây dựng • Sửdụngcácbiệnphápkiểm soát giao thôngan toàn,bao gồm quy định về an cảcácdấuhiệuđường/sông/kênhvà cờ đểcảnhbáođiều toàn lao động kiệnnguyhiểm. trong thi công • Tránhvận chuyểnvật liệuxâydựngtrong giờcaođiểm. xây dựng công • Lối đicho người đi bộvà các loại xetrong và ngoàikhu vực trình xây dựngnênđược tách biệtvà đảm bảodan toànvàthích hợp. Biển hiệuphảiđược lắp đặtthíchhợpcả đường thủy và đường bộkhi cần thiết. 12. Gián • Gián đoạn cung cấp nước, khí đốt, điện,dịchvụinternet có • Nghị định đoạn kế hoạch vàkhông có kế hoạch: Nhà thầuphảitiến hànhtham 73/2010/NĐ-CP cung vấn trướcvà lập kế hoạchdự phòngvớichính quyền địa quy định xử cấp các phươngvề những hậu quảcủa việc ngưng cácdịch vụ hoặcngắt phạt vi phạm dịch vụ kết nối. hành chính công ích • Phối hợpvới các nhà cung cấp dịch vụtiện íchliênquanđể trong lĩnh vực thiết lậplịchtrình trình xây dựnghợp lý. an ninh và trật • Cung cấpthông tin chocác hộ gia đìnhbị ảnh hưởngvề lịch tự, an toàn xã trìnhlàmviệccũng nhưkế hoạchngưng cung cấp các dịch vụ tiện hội Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 123 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội ích(ít nhất trước 5 ngày). • Tránh làm gián đoạncung cấp nước chokhu vựcnông nghiệp. • Cácnhà thầu phảiđảm bảo phương án thay thếcấpnướccho các cư dânbịảnhhưởngtrong trường hợpcủasự gián đoạnkéodàihơn mộtngày. • Bất kỳ các thiệt hạitới hệ thốngtiệníchhiện có của dây cápsẽđượcbáocáocho chính quyền vàsửa chữacàng sớm càng tốt. 13. Phục hồi • Các khu vưc được dọn dẹp sạch sẽ chẳng hạn như hố • Luật Bảo vệ các khu không còn sử dụng, các khu vực xử lý, cơ sở vật chất công môi trường số vực bị trường, lán trại của công nhân, khu vực kho dự trữ, và bất kỳ 55/2014/QH13 ảnh khu vực tạm trong quá trình xây dựng các công trình của dự án hưởng sẽ được phục hồi bằng cách sử dụng phục hồi cảnh quan, thoát nước phù hợp và phục hồi đất. • Việc phục hồi đất được bắt đầu sớm nhất có thể. Các loài thực vật địa phương phù hợp được lựa chọn để trồng và phục hồi địa hình tự nhiên. • Các hố đào phải được phục hồi và trồng cỏ để tránh xói mòn; • Tất cả các khu vực bị ảnh hưởng phải được phục hồi cảnh quan và các công việc khắc phục hậu quả cần thiết sẽ được thực hiện không chậm trễ, bao gồm cả khoảng cách cây xanh, đường xá, cầu cống và các công trình hiện có khác • Cây được trồng ở đất trống và trên các sườn dốc để ngăn chặn hoặc làm giảm nguy cơ sụp đổ đất và giữ sự ổn định của sườn dốc • Đất bị ô nhiễm với hóa chất hoặc các chất độc hại sẽ được gỡ bỏ và vận chuyển và chôn cất tại các khu vực xử lý chất thải. • Khôi phục tất cả các con đường và cây cầu bị hư hỏng bởi các hoạt động của dự án Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 124 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội 14. An toàn • Nhà thầuphải chịu trách nhiệm thực hiện các yêu cầu • Thông tư số cho công phùhợpvớipháp luật Việt Namvề an toànlao động. 22/2010/TT- nhân và • Chuẩn bị vàthựchiệnkế hoạch hành độngđể đối phó vớirủi BXDngày cộng ro vàkhẩn cấp. 03/12/2010 của đồng • Chuẩn bị cácdịch vụcứu trợ khẩn cấptạicông trường xây Bộ Xây dựng dựng. quy định về an • Đào tạo công nhânvề các quy địnhan toàn lao động, vệ sinh toàn lao động lao động. trong thi công • Đảmbảorằngcácmiếng nút taiđược cung cấpvàsử dụng xây dựng công bởicáccôngnhânlàm việc với cácmáy mócồn nhưnổ, đóng cọc, trình trộn…, để kiểm soáttiếng ồn vàbảovệcông nhân. • Chỉ • Trong quá trìnhtháo dỡcơ sở hạ tầnghiện có,côngnhânvà thị 02/2008/CT- cộng đồngnóichungphải được bảo vệ tránh các mảnh vỡ rơi BXD chấn xuốngbằng các biện phápnhưmáng, kiểm soát giao thông,và chỉnh tăng các khu vực cấm vào. cường biện • Lắp đặt cáchàng rào, rào chắn,cảnh báo nguy pháp đảm bảo hiểm/cấmvàoxung quanh khu vựcxâydựngcónguy cơ rủi ro an toàn lao tiềm tàngcho cộng đồng. động vệ sinh lao • Cácnhà thầucótráchnhiệmcungcấpcácbiện pháp an động đơn vị toànnhưlắpđặthàng rào, rào cảncảnh báo, hệ thống chiếu thuộc ngành sángtránhtai nạn giao thôngcũng nhưnguy cơ kháccho người xây dựng dân vàkhu vực nhạy cảm. • TCVN 5308-91: • Nếu kết quả đánh giátrướcđâychothấy khu vực thi công có Quy phạm kỹ thể cóbom mìnchưa nổ(UXO), giải phóng mặt bằng phảiđược thuật an toàn thực hiện bởinhân viên có trình độvàtheokếhoạchchi tiết được trong xây dựng duyệtbởi cáckỹsưxây dựng. • Quyết định số 96/2006/QĐ- TTg ngày 04/05/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý và thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ. 15. Truyền • Duy trì mối quan hệ với chính quyền địa phương và cộng • Nghị định thông đồng có liên quan, nhà thầu phải phối hợp với chính quyền địa 73/2010/NĐ-CP đến phương (lãnh đạo các xã, thôn xóm...) thống nhất kế hoạch thi quy định xử cộng công tại các khu vực gần nơi nhạy cảm hoặc ở những thời điểm phạt vi phạm đồng địa nhạy cảm (ví dụ, ngày lễ hội tôn giáo). hành chính phương • Các bản sao tiếng Việt của các ECOPs và các văn bản bảo trong lĩnh vực vệ môi trường khác có liên quan sẽ được cung cấp cho cộng an ninh và trật Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 125 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội đồng địa phương và công nhân tại công trường. tự, an toàn xã • Giảm không gian chơi, thiếu sân chơi và bãi đỗ xe: mất các hội tiện nghi trong quá trình xây dựng thường là một tác động không thể tránh khỏi gây bất tiện cho người sử dụng trong các khu vực nhạy cảm. Tuy nhiên, việc tham khảo ý kiến những người bị ảnh hưởng sớm với sẽ cung cấp cơ hội để nghiên cứu và thực hiện các biện pháp thay thế. • Phổ biến thông tin dự án cho các nhóm bị ảnh hưởng (ví dụ như chính quyền địa phương, doanh nghiệp và hộ gia đình bị ảnh hưởng.v.v...) thông qua các cuộc họp cộng đồng trước khi khởi công xây dựng; • Cung cấp một kênh liên lạc cộng đồng từ đó các bên quan tâm có thể nhận được thông tin về các hoạt động của công trường, tình trạng dự án và kết quả thực hiện dự án; • Cung cấp tất cả các thông tin, đặc biệt là thông tin kỹ thuật, trong một ngôn ngữ dễ hiểu đối với cộng đồng nói chung và trong một hình thức hữu ích cho sự quan tâm của cộng đồng và các lãnh đạo địa phương thông qua việc chuẩn bị tờ rơi và thông cáo báo chí cho đến khi các thông tin chính của dự án được biết đến trong suốt giai đoạn thực hiện dự án; • Giám sát các mối quan tâm và thông tin yêu cầu của cộng đồng; • Trả lời các câu hỏi điện thoại và thư từ bằng văn bản một cách kịp thời và chính xác; • Thông báo cho các hộ dân địa phương về lịch trình xây dựng và làm việc, gián đoạn dịch vụ, tuyến đường vòng giao thông và các tuyến xe buýt tạm thời, phá nổ và phá hủy khi thích hợp; • Cung cấp các tài liệu kỹ thuật và bản vẽ tới cộng đồng, đặc biệt là một phác thảo của khu vực xây dựng và kế hoạch quản lý môi trường của công trường xây dựng; • Bảng thông báo sẽ được dựng lên ở tất cả các công trường xây dựng cung cấp thông tin về dự án, cũng như thông tin liên hệ của các quản lý công trường, nhân viên môi trường, nhân viên y tế và an toàn như số điện thoại và thông tin liên lạc khác để bất kỳ người bị ảnh hưởng nào cũng có thể liên lạc để thông báo các mối quan tâm và đề nghị của họ. 16. Thủ tục Nếu nhà thầu phát hiện ra địa điểm khảo cổ, di tích lịch sử, • Luật di sản văn đối với hài cốt và cổ vật, bao gồm cả nghĩa địa và / hoặc các phần mộ hóa số các phát riêng lẻ trong quá trình đào đắp, xây dựng, nhà thầu có trách 32/2009/QH12 hiện nhiệm: • Luật sửa đổi, bổ ngẫu • Ngừng hoạt động xây dựng trong khu vực tìm thấy; sung một số điều Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 126 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội nhiên • Khoanh định vị trí hoặc khu vực phát hiện; của Luật di sản • Bảo vệ các vị trí để ngăn chặn bất cứ thiệt hại hay mất mát văn hóa số các đối tượng có thể di động. Trong trường hợp các cổ vật có 28/2001/QH10 thể tháo rời hoặc vẫn còn nhạy cảm, bố trí một người bảo vệ • Nghị định số ban đêm cho đến khi cơ quan chịu trách nhiệm về bảo vệ di sản 98/2010/NĐ-CP của địa phương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến tiếp ngày 21/09/2010 nhận; của Chính phủ • Thông báo cho Tư vấn giám sát xây dựng (TVGS), TVGS quy định chi tiết sẽ thông báo cho cơ quan chịu trách nhiệm về bảo vệ di sản của thi hành một số địa phương hoặc quốc gia (trong vòng 24 giờ hoặc ít hơn); điều của luật di • Cơ quan chịu trách nhiệm về bảo vệ di sản của địa phương sản văn hóa và hoặc quốc gia sẽ chịu trách nhiệm bảo vệ và bảo quản các địa luật sửa đổi, bổ điểm này trước khi quyết định về thủ tục tiếp theo. Một báo sung một số điều cáo đánh giá sơ bộ về quá trình phát hiện được thực hiện. Ý của luật di sản nghĩa và tầm quan trọng của những phát hiện được đánh giá văn hóa. theo các tiêu chí khác nhau liên quan đến di sản văn hóa, bao gồm giá trị thẩm mỹ, lịch sử, khoa học, nghiên cứu, xã hội và kinh tế; • Quyết định về việc làm thế nào để xử lý việc tìm kiếm được thực hiện bởi các cơ quan chịu trách nhiệm về bảo vệ di sản của địa phương. Điều này có thể bao gồm các thay đổi trong bố trí (như khi tìm kiếm được một di tích không thể di dời) bảo tồn, bảo quản, phục hồi và thu hồi; • Nếu các vị trí và/hoặc di tích văn hóa có giá trị cao và việc bảo quản vị trí được khuyến cáo của các chuyên gia và yêu cầu của cơ quan chịu trách nhiệm về bảo vệ di sản của địa phương, Chủ dự án cần phải thay đổi thiết kế cần thiết để thích ứng với yêu cầu và bảo quản các vị trí này; • Các quyết định liên quan đến việc quản lý tìm kiếm sẽ được thông báo bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền; • Các công trình xây dựng có thể tiếp tục chỉ sau khi được sự cho phép từ cơ quan chịu trách nhiệm về bảo vệ di sản của địa phương... 5.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù Mục dưới đây trình bày các tác động đặc thù theo vị trí cụ thể và các biện pháp giảm thiểu không được trình bày đầy đủ trong việc áp dụng Qui tắc thực hành môi trường (ECOPs). Điều này là do tác động không phải là loại điển hình và không được bao gồm trong ECOPs (do tính nghiêm trọng của tác động vượt quá phạm vi các biện pháp giảm thiểu trong ECOPs, hoặc đơn giản là do bản chất quá mức cụ thể của các biện pháp giảm thiểu cần thiết). (a) Giải pháp thiết kế Việc thiết kế dự án phải tuân theo các yêu cầu như sau: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 127 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Các thành phần môi trường và các vấn đề liên quan phải được tích hợp trong việc thiết kế và lập kế hoạch của dự án. Những thiết kế chi tiết cần giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường thông qua việc tối đa hóa tái sử dụng các điều kiện đã có và lựa chọn vị trí cho các công trình mới tại các khu vực sao cho lượng xáo trộn đến môi trường, con người và các công trình là nhỏ nhất. Theo các điều khoản về tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên), các dự án xây dựng cần: i) Không gây các tác động tiêu cực đến môi trường, và các quy chuẩn kỹ thuật về bảo vệ môi trường và cảnh quan cần được giám sát. ii) Bảo vệ các khu bảo tồn tự nhiên và các công trình lịch sử, văn hóa, tôn giáo. iii) Đảm bảo sử dụng hợp lý và bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên. iv) Tôn trọng các phong tục truyền thống, tục lệ và tôn giáo của dân địa phương. Trong thiết kế tuyến đường, cần chú ý tránh các khả năng gây xáo trộn đến các hệ thống cơ sở hạ tầng hiện hữu đã phù hợp. Tất cả các vấn đề về kỹ thuật phải được nghiên cứu với sự tham gia của các bên liên quan, sau đó tổng hợp vào thiết kế cuối cùng. Các điều kiện xây dựng và bảo trì cần được đưa ra một cách hợp lý. Việc vận chuyển các vật liệu xây dựng và thải bỏ đất đào, cũng như đường dẫn và các hố lấp đất cần được nghiên cứu cẩn thận và thiết kế hợp lý. Để giảm thiểu yêu cầu về vận chuyển và các tác động bên ngoài khu thi công, việc sử dụng tối đa các vật liệu đào tại khu vực thi công và gần khu vực thi công là cần thiết và được khuyến khích. Cụ thể, đối với tuyến đường ĐH2 cần được tính toán, thiết kế với cao độ nền, kết cấu... phù hợp để thích ứng với tác động của BĐKH theo các kịch bản mà Bộ TN&MT đã dự báo, đặc biệt là trong trường hợp có mưa lớn và kéo dài, kết hợp với triều cường và nước biển dâng gây ra lũ lụt. Đồng thời, nhà thầu xây dựng cần xây dựng kế hoạch thi công hợp lý, tổ chức tốt công tác thoát nước tại các hạng mục công trình thi công, đặc biệt khi thi công vào mùa mưa để tránh xảy ra ngập úng cục bộ... Mặt khác, đối với những đoạn giao cắt với các tuyến đường như QL14B cũ, đường Hoàng Văn Thái, đường tỉnh lộ ĐT602 và đường ĐT604... thì chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế cần phải thiết kế một cách hợp lý để đảm bảo giao thông hoạt đồng đồng bộ và phòng tránh rủi ro tai nạn giao thông có thể xảy ra. Đặc biệt, để giảm thiểu nguy cơ ngập lụt do xây dựng tuyến đường, chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế đã thiết kế hệ thống các cống thoát nước dọc và ngang tuyến đường. • Thoát nước dọc: Thoát nước dọc bố trí trên vỉa hè, tim hệ thống thoát nước cách mép mặt đường xe chạy 2,5m. Dùng ống bê tông ly tâm D=800, đặt trên móng đá dăm 4x6 dày 30cm. Hố ga, cửa thu và mương ngang bố trí cách khoảng 25m, kết cấu bê tông M150 đậy đan BTCT M200. Tại các vị trí đường ngang dùng ống bê tông ly tâm chịu lực. Thoát nước dọc được đấu nối vào các cầu, cống thoát nước ra sông Túy Loan. Tại các đoạn phân kỳ đầu tư, rãnh dọc nền đào được gia cố bằng tấm bê tông lắp ghép kt(57x50x8)cm. • Thoát nước ngang: Các cống trên tuyến được thiết kế dạng cống hộp khẩu độ từ (100x100)cm đến Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 128 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng (300x300)cm. - Thân cống: Kết cấu BTCT M300 đá 1x2, chân khay thân cống bê tông M200 đá 1x2. - Thượng hạ lưu: Tường đầu, cánh kết cấu BTCT M300 đá 1x2, sân cống chân khay sân cống bằng bê tông M150 đá 2x4, trên lớp đệm dăm sạn dày 10cm. Gia cố chống xói thượng hạ lưu bằng đá hộc xếp khan. - Bản giảm tải: Kết cấu BTCT M200 đá 1x2, hố thu hệ thống thoát nước dọc kết cấu BT M150, đậy đan BTCT M200. + Cống hộp (100x100)cm : 13/606.5 (cái/mdài); + Cống hộp (150x150)cm : 6/144 (cái/mdài); + Cống hộp 2x(150x150)cm : 1/22 (cái/mdài); + Cống hộp (200x200)cm : 2/62 (cái/mdài); + Cống hộp 2x(300x200)cm : 1/23 (cái/mdài); + Cống hộp (300x300)cm : 5/118 (cái/mdài). Số lượng và vị trí cụ thể của từng cống được trình bày tại các Bảng 1.6 và Bảng 1.7. Với số lượng cống và mương thoát nước nhiều và có kích thước phù hợp nên sẽ đảm bảo việc tiêu thoát nước được nhanh chóng, góp phần hạn chế ngập lụt khi có mưa lớn xảy ra. Đối với thoát nước tạm thời/ chống ngập tạm thời trong giai đoạn thi công: - Thiết lập các công trình thoát nước dọc/ ngang ngay khi đổ đất san nền - Đào kênh dẫn dòng thoát nước mặt theo thực tế hiện trạng tuyến đường - Bố trí sẵn máy bơm và các trang thiết bị khác phục vụ thoát nước khi cần - Ngay khi tiếp nhận thông báo, phản hồi từ cộng đồng địa phương, cần triển khai ngay các biện pháp khơi thông dòng chảy, bơm tăng cường thoát nước. (b) Biện pháp giảm thiểu trước giai đoạn xây dựng Giảm thiểu tác động do thu hồi đất và tái định cư: • Thực hiện kế hoạch tái định cư (RP) tuân theo các điều khoản tương ứng: - Hoạt động đầu tiên nhằm giảm thiểu các tác động của dự án là giúp các hộ dân nắm được thông tin về vị trí và lợi ích của dự án cũng như các tác động dự kiến để từ đó, có thể cùng nhau giảm thiểu các tác động. Nhiều cuộc tham vấn cộng đồng đã tiến hành rộng khắp trên địa bàn dự án nhằm công khai (i) thông tin về dự án và (ii) các tác động dự kiến cũng như các biện pháp thu hồi đất và bồi thường tái định cư. Trong các cuộc tham vấn, rất nhiều ý kiến đã được trao đổi, nói chung người dân rất ủng hộ dự án và mong dự án sớm triển khai để giải quyết tình hình ngập lụt tại địa phương. - Để giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động do việc thu hồi đất, dự án đã được nghiên cứu, thiết kế theo một số phương án khác nhau, sau đó tiến hành đánh giá, lựa chọn phương án tối ưu nhằm tránh và giảm thiểu các thiệt hại về đất đai, nhà của, cây cối, các công trình xây dựng, hệ thống cơ sở hạ tầng… đồng thời bám sát các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mà tuyến đường đi qua. Trong trường hợp có những ảnh hưởng tiêu cực không thể tránh khỏi về tài sản, các chế độ bồi thường thỏa đáng, giá trị đền bù đảm bảo ít nhất khôi phục được những thiệt hại gây ra sẽ được đưa ra, phù hợp với mục tiêu được đặt ra trong OP4.12 của Ngân hàng Thế Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 129 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng giới và các chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư của Chính phủ Việt Nam. - Tất cả các đối tượng bị ảnh hưởng bởi dự án sẽ được bồi thường và/hoặc hỗ trợ theo Khung Chính sách Tái định cư đã được Chính phủ Việt Nam phê duyệt (tháng 04/2012), của Tp. Đà Nẵng và được Ngân hàng thế giới phê chuẩn. Một báo cáo Tái định cư đã được chuẩn bị cho hạng mục đường DH2 và sẽ được đệ trình WB thông qua. Các hộ bị ảnh hưởng sẽ được bồi thường cho các tài sản bị ảnh hưởng theo giá thay thế và được hỗ trợ khác nếu cần thiết nhằm đạt được mục tiêu của chính sách này trong trường hợp các hộ này đã sử dụng đất tại khu vực dự án trước ngày khóa sổ thống kê. - Một số trường hợp hộ dân nằm sát tuyến đường giao thông được cải thiện sẽ không tránh khỏi các tác động tạm thời trong quá trình thi công. Các chế độ bồi thường thỏa đáng, giá trị đền bù đảm bảo ít nhất khôi phục được những thiệt hại gây ra đã được đưa ra trong kế hoạch tái định cư(RP), phù hợp với chính sách Dự án. - Trong quá trình thi công xây dựng công trình, sẽ có những tác động tiêu cực tới người dân trong khu vực như việc ảnh hưởng tới các hoạt động buôn bán, kinh doanh hoặc đi lại của người dân. Do đó, một số biện pháp giảm thiểu tác động trong quá trình thi công sẽ được áp dụng như tiến hành thi công cuốn chiếu, hoàn thành dứt điểm thi công từng đoạn và thời gian thi công sẽ được thông báo rộng rãi cho hộ gia đình bị ảnh hưởng, bố trí đường tạm đi lại cho người dân và người kinh doanhCăn cứ theo chính sách tái định cư của dự án, tất cả những công trình công cộng bị ảnh hưởng sẽ được xây dựng lại hoặc sửa chữa và khôi phục lại. - Chủ đầu tư và tư vấn thiết kế đã triển khai việc xác định vị trí các công trình dân sinh, công trình công cộng cùng các giải pháp thiết kế nhằm tránh/giảm thiểu tác động... Đồng thời, xây dựng các tiêu chí nhằm giảm thiểu các tác động trong quá trình thi công như xây dựng các kế hoạch an toàn lao động (khi xây dựng cạnh sát khu dân cư), bố trí các nguyên liệu, dụng cụ phù hợp (biển báo, vách ngăn với khu dân cư...), thời gian thi công... để giảm thiểu các tác động tạm thời... Giảm thiểu tác động về an toàn, tạm ngưng cấp điện do việc di dời cột điện • Lập kế hoạch tháo dỡ và thông báo cho người dân, cơ sở sản xuât xung quanh khu vực biết thời gian thao dỡ và ngưng cung cấp điện. • Nhà thầu, ban QLDA phối hợp với các cơ quan chức năng (EVN Đà Nẵng, sở Xây Dựng Đà Nẵng), sử dụng đúng công nhân chuyên ngành trong quá trình tháo dỡ. (c) Giảm thiểu tác động trong quá trình thi công xây dựng đường ĐH2: • Giải phóng mặt bằng, bao gồm dọn dẹp cây và thảm thực vật một cách bừa bãi, vượt quá chỉ giới công trường. • Lượng đất đắp lớn yêu cầu để đắp nền đường, lấy từ các khu mỏ nguyên vật liệu thiếu kiểm soát • Các dòng chảy tự nhiên có thể bị chặn lại. • Giao thông xây dựng gây nguy hiểm trong khu vực công trường và cho cả các khu dân cư và khu khác bên ngoài công trường. • Rung động từ các máy móc xây dựng gây hư hại cho các ngôinhà gần kề • Các xưởng trộn bê tông và nhựa đường (nếu được xây dựng tại công trường) sẽ phát sinh khí thái và nước thải gây ô nhiễm. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 130 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng → Biện pháp giảm thiểu: - Giải tỏa khu vực trước khi xây dựng bởi các chuyên gia rà phá bom mìn có khả năng và được cấp phép; - Đảm bảo rằng nhà thầu chuẩn bị và thực hiện một kế hoạch quản lý môi trường đặc thù/ riêng (theo yêu cầu của hợp đồng) cho mỗi khía cạnh của công việc – giải tỏa mặt bằng, thu hồi đất, hệ thống thoát nước tạm thời và vĩnh viễn, các công trình vỉa hè, giao thông và an toàn khu vực. Cụ thể, và bổ sung thêm cho các yêu cầu chung được quy định trong ECOPs như sau: • Đảm bảo rằng không chặt bỏ cây cối bên ngoài phạm vi xây dựngtại công trường. • Đảm bảo rằng từ khi bắt đầu xây dựng, thoát nước trên công trường là hoạt động đuợc ưu tiên hàng đầu, và hệ thống gồm các rãnh thoát, các cấu trúc giảm dòng chảy... • Đảm bảo rằng các khu mỏ vật liệu được khai thác, vận hành, đóng mỏ và phục hồi theo cách như được làm với các vị trí đào đắp trong các công trình của dự án, và những điều này phải được đưa vào trong các yêu cầu trong các hợp đồng và Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) • Đảm bảo rằng nền đường được xây một cách có hệ thống, để không phải vận chuyển vật liệu hai lần, và với bề mặt xây dựng được ổn định ngay khi nó được hoàn thành. • Đảm bảo rằng các biện pháp bảo vệ công trình đất đã xác định trong hợp đồng, sẽ gồm các phương pháp tự nhiên, ví dụ như trồng cỏ, cây bụi và các biện pháp nhân tạo như lát đá, bê tông, gia cố bằng sợi hay vải địa kỹ thuật phù hợpvới các điều kiện trên công trường khi quá trình thi công đang được tiến hành hoặc kết thúc • Đảm bảo rằng các cống hộp tạm thời được lắp đặt cho bất cứ dòng chảy tự nhiên nào mà giao thông xây dựng đi ngang qua. • Đảm bảo rằng các thiết bị sửa chữa máy móc, các khu lưu trữ vật liệu, và máy móc sản xuất, như các xưởng chế biến vật liệu, được đặt tại các vị trí xa kênh mương, sông suối, các khu dân cư, và các khu nhạy cảm khác. • Đảm bảo rằng tất cả tài xế, công nhân vận hành máy móc xây dựng, vv phải đủ trình độ và có chứng chỉ hành nghề và được đào tạo và tuân thủ kế hoạch quản lý giao thông. • Đảm bảo rằng các máy móc sản xuất, như xưởng trộn bê tông và nhựa đường được trang bị hệ thống thu bụi, được vận hành và bảo dưỡng đúng tiêu chuẩn, và được kết nối bằng các ống và kênh mương tới các hố bẫy thu sa lắng và chất thải cho xử lý sơ bộ nước thải. • Việc tập kết máy móc, vật liệu, trạm trộn phải đặt cách xa các vị trí, công trình nhạy cảm như trường học, nhà thờ, chùa trên tuyến đường. Hoạt động thi công phải được tính toán để không làm ảnh hưởng đến các ngày lễ hội, hoạt động tôn giáo. • Đối với đoạn tuyến qua khu vực đồi thấp, nguy cơ xảy ra sạt lở đất cục bộ tại một số điểm có thể xảy ra, tuy nhiên sẽ được khắc phục trong quá trình khảo sát của đơn vị tư vấn thiết kế/thi công. Khu vực đất yếu sẽ được nắn tuyến hoặc gia cố cos nền chắc chắn, có tính đến phương án kè nếu cần. (d) Giảm thiểu tác động trong quá trình vận hành ĐH2: Sau khu hoàn thành xây dựng, các phương tiện giao thông khác nhau sẽ hoạt động trên đường. Các tác động ngắn hạn chủ yếu bao gồm gia tăng tai nạn giao thông và người đi bộ, Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 131 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng dotốc độ xe cộ cao hơn tiêu chuẩn đường cho phép; sự xuống cấp sớm mặt đường, kè đường dốc, và các công trình thoát nước do thiếu bảo trì. Để giảm nhẹ các tác động trên, các biện pháp sau sẽ được thực hiện bởi cơ quan bảo trì đường thành phố: • Đảm bảo rằng an toàn giao thông được cung cấp, bao gồm biển báo, ánh sáng… đã được lắp đặt cố định trong quá trình xây dựng, bảo dưỡng hiệu quả và thay mới khi cần thiết. • Đảm bảo kế hoạch vận hành và bảo trì thành phố, và ngân sách liên quan, bao gồm công việc và các nguồn lực cần thiết để bảo dưỡng đường như trạng thái khi mới hoàn thành; • Đảm bảo, với sự trợ giúp của cơ quan kiểm soát giao thông, các phương tiện có trọng tải vượt quá quy định sẽ không được lưu thông trên đường. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 132 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 133 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 6.1. Tổng hợp các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực * Giai đoạn thiết kế: Việc thiết kế dự án phải tuân theo các yêu cầu như sau: - Các thành phần môi trường và các vấn đề liên quan phải được tích hợp trong việc thiết kế và lập kế hoạch của dự án. Những thiết kế chi tiết cần giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường thông qua việc tối đa hóa tái sử dụng các điều kiện đã có và lựa chọn vị trí cho các công trình mới tại các khu vực sao cho lượng xáo trộn đến môi trường, con người và các công trình là nhỏ nhất. Theo các điều khoản về tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (bảo vệ môi trường và tài nguyên tự nhiên), các dự án xây dựng cần: i) Không gây các tác động tiêu cực đến môi trường, và các quy chuẩn kỹ thuật về bảo vệ môi trường và cảnh quan cần được giám sát. ii) Bảo vệ các khu bảo tồn tự nhiên và các công trình lịch sử, văn hóa, tôn giáo. iii) Đảm bảo sử dụng hợp lý và bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên. iv) Tôn trọng các phong tục truyền thống, tục lệ và tôn giáo của dân địa phương. Trong thiết kế tuyến đường, cần chú ý tránh các khả năng gây xáo trộn đến các hệ thống cơ sở hạ tầng hiện hữu đã phù hợp. Tất cả các vấn đề về kỹ thuật phải được nghiên cứu với sự tham gia của các bên liên quan, sau đó tổng hợp vào thiết kế cuối cùng. Các điều kiện xây dựng và bảo trì cần được đưa ra một cách hợp lý. Việc vận chuyển các vật liệu xây dựng và thải bỏ đất đào, cũng như đường dẫn và các hố lấp đất cần được nghiên cứu cẩn thận và thiết kế hợp lý. Để giảm thiểu yêu cầu về vận chuyển và các tác động bên ngoài khu thi công, việc sử dụng tối đa các vật liệu đào tại khu vực thi công và gần khu vực thi công là cần thiết và được khuyến khích. * Giai đoạn thi công: Trong giai đoạn thi công, tất cả những công tác xây dựng của tiểu dự án sẽ được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn thích hợp, quy định kỹ thuật và tài liệu đấu thầu/ hợp đồng. Việc chuẩn bị tài liệu đấu thầu/hợp đồng cũng như điều khoản tham chiếu cho tư vấn giám sát thi công được Ngân hàng thế giới xem xét và phát hành “Thư không phản đối”. Các biện pháp giảm thiểu môi trường sẽ được trình bày trong phần sau. Các quy định kỹ thuật cho các hoạt động cụ thể như hoạt động của mỏ khai thác nguyên vật liệu, trạm trộn, sự phân bố lại của các nhà máy chế biến và cơ sở sản xuất sẽ được trình bày trong các phần riêng biệt ở chương này. * Giai đoạn vận hành: Trong giai đoạn vận hành, Chủ dự án và đơn vị quản lý vận hành cần phải định kỳ theo dõi, giám sát các chỉ số thực hiện dự án, giám sát việc tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trường đã được phê duyệt trong báo cáo ĐTM của dự án. Bên cạnh đó, tổ chức giám sát môi trường cho toàn bộ dự án sẽ được trình bày trong phần dưới đây: 6.1.1. Các biện pháp giảm thiểu các tác động môi trường Những biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực trong các giai đoạn của dự án được chia làm hai phần cơ bản:(1) Các biện pháp giảm thiểu điển hình - ECOPs - cho toàn bộ hoạt động xây dựng của dự án và (2) Các biện pháp giảm thiểu đặc thù cho dự án xây dựng cầu đường. (1) ECOPs: các qui tắc môi trường thực tiễn trong xây dựng đô thị (ECOPs) được Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 134 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng phác họa các tác động điển hình ở mức độ thấp tiêu biểu có thể xảy ra trong một loạt các hoạt động xây dựng của dự án. ECOPs cũng gồm các biện pháp giảm thiểu đối với các tác động này và một quy trình để đưa các biện pháp giảm thiểu vào trong các hợp đồng xây dựng của các nhà thầu. Trong giai đoạn thiết kế chi tiết các giải pháp kỹ thuật cho mỗi hợp đồng, tư vấn thiết kế kỹ thuật sẽ đưa vào trong hợp đồng các phần cụ thể của ECOPs ứng với hợp đồng đó, cũng như các biện pháp cụ thể được xác định trong Kế hoạch quản lý môi trường (EMP). (2) Các biện pháp giảm thiểu riêng/đặc thù tại từng vị trí dự án mà các biện pháp giảm thiểu không được đưa vào trong ECOPs chung hoặc các tác động này xảy ra ở một mức độ cần đến các biện pháp giảm thiểu khác vượt ra khỏi phạm vi ECOPs, sẽ được mô tả chi tiết hơn trong EMP. Các hoạt động được thực hiện để giảm thiểu các tác động tiêu cực gây ra do thu hồi đất và tái định cư được trình bày riêng biệt (như trong Kế hoạch tái định cư) và chúng cũng được thực hiện và giám sát riêng. 1) Bộ Qui tắc thực hành môi trường (ECOPs) Là một phần của Đánh giá môi trường, Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) là công cụ an toàn đặc thù thường được sử dụng trong rất nhiều dự án. EMP chứa đựng các thông tin và hướng dẫn cho quá trình giảm thiểu và quản lý các tác động môi trường tiêu cực trong quá trình thực hiện dự án. ECOPs là tổ hợp các biện pháp giảm thiểu cho các tác động chung phát sinh từ các hoạt động của dự án trong suốt quá trình xây dựng và được đính kèm trong hồ sơ mời thầu thi công như là một yêu cầu bắt buộc cho các nhà thầu xây dựng. ECOP không phải là công cụ an toàn chính thức được công nhận bởi Ngân hàng thế giới nhưng vẫn được sử dụng như là một phần của Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) vì tính hữu dụng và sự hiệu quả để đảm bảo các tác động chung và điển hình từ quá trình thi công dự án được giảm thiểu một cách thích hợp trong suốt quá trình thực hiện dự án. Các tác động môi trường và xã hội chính trong quá trình xây dựng công trình đô thị: Nội dung của ECOPs được giới hạn trong hoạt động xây dựng đối với tác động xây dựng nhỏ và vừa, có phạm vi giới hạn, tác động xảy ra tạm thời và có thể được khắc phục, quản lý dễ dàng với kỹ thuật xây dựng tốt. Các vấn đề về môi trường và xã hội nằm trong phạm vi nghiên cứu này bao gồm: - Bụi - Ô nhiễm không khí - Các tác động của tiếng ồn và rung - Ô nhiễm nước - Kiểm soát bùn và thoát nước - Quản lý kho dự trữ, mỏ đá, và các khu vực khai thác đất - Quản lý chất thải rắn - Quản lý bùn nạo vét - Xáo trộn thực vật che phủ và tài nguyên sinh thái - Quản lý giao thông - Cản trở các dịch vụ tiện ích - Phục hồi các khu vực bị ảnh hưởng - An toàn cho cộng đồng và công nhân Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 135 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Liên hệ với cộng đồng địa phương - Cơ hội tìm thấy hiện vật văn hoá, khảo cổ Bảng 6-2: Qui tắc thực hành môi trường cho các công trình đô thị (ECOPs) Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội • Phát sinh • Nhà thầu chịu trách nhiệm tuân thủ các yêu cầu tương ứng • QCVN bụi với các quy định của Việt Nam về chất lượng không khí 05:2013/BTNMT: xung quanh. Quy chuẩn kỹ thuật • Nhà thầu phải đảm bảo sự phát sinh bụi là tối thiểu và quốc gia về chất không làm cho người dân cảm thấy đó là một sự khó chịu. lượng không khí Nhà thầu sẽ phải thực hiện chương trình quản lý bụi để duy xung quanh. trì môi trường làm việc trong lành và giảm tối đa sự xáo trộn đối với các khu dân cư xung quanh. • Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp giảm thiểu bụi (ví dụ: sử dụng xe tưới nước để tưới đường, che phủ xe chuyên chở vật liệu…). • Tải trọng vật liệu chuyên chở phải được che phủ hợp lý và đảm bảo trong suốt quá trình vận chuyển nhằm ngăn ngừa sự rơi vãi của đất, cát, các vật liệu khác hay bụi. • Đất đào thừa và kho dự trữ vật liệu phải được bảo vệ nhằm chống lại ảnh hưởng của gió và vị trí của kho chứa vật liệu phải được kiểm tra các hướng gió thịnh hành và vị trí của các nguồn nhạy cảm. • Ô nhiễm • Tấtcảcác phương tiện vận chuyển phảituân theoquy định - TCVN 6438- không của Việt Nam về kiểm soátgiới hạn phát thảichophépđối vớikhí 2005:Phương tiện thải. giao thông đường khí bộ. Giới hạn lớn • Tất cả các phương tiện vận chuyển ở Việt Namphảitrải nhất cho phép của quamộtcuộc kiểm travề lượng phát thảithường xuyênvà nhận khí thải. đượcxác nhậnlà:"Giấy chứng nhậnsự phù hợp vềkiểm trachất - QĐ số lượng, an toàn kỹ thuậtvà bảo vệmôitrường" theo Quyết định 35/2005/QD- số35/2005/QĐ-BGTVT; BGTVT: • Không được đốt chất thải hoặc vật liệu trên công trường (ví Quy định về kiểm t ra chất lượng, an dụ: nhựa đường...). toàn kỹ thuật và BVMT xe cơ giới nhập khẩu v ào VN. - QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn về chất lượng không khí xung quanh Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 136 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội • Tác động • Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thuân thủ các quy định của • QCVN bởi tiếng pháp luật Việt Nam liên quan tới các vấn đề về ồn và rung. 26:2010/BTNM ồn và độ • Tất cả các phương tiện phải đạt được “Giấy chứng nhận về T:Quy chuẩn kỹ rung kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuạt và bảo vệ môi trường” thuật quốc gia theo Quyết định số 35/2005/QD-BGTVT; ngằn ngừa sự về tiếng phát ra tiếng ồn quá tiêu chuẩn từ các máy móc ít được tiến ồn.QCVN hành bão dưỡng. 27:2010/BTNM • Khi cần thiết, các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn tới mức có T:Quy chuẩn kỹ thể chấp nhận được phải được thực hiện và có thể bao gồm các thuật về độ bộ phận giảm âm, giảm thanh, hoặc thay thế các máy móc phát rung. ra tiếng ồn tại các khu vực cần bảo vệ giảm ồn. • Ô nhiễm • Nhà thầu phải chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp • QCVN nước luật của Việt Nam liên quan đến nguồn thải của nước thải 09:2008/BTNM vào nguồn nước. T: Quy chuẩn • Xây dựng hoặc sử dụng nhà vệ sinh di động cho công nhân kỹ thuật quốc tại công trường. Nước thải từ nhà vệ sinh cũng như nước gia về chất thải từ bếp, nhà tắm, bồn rửa phải được xả vào bồn lưu trữ lượng nước để vận chuyển khỏi công trường hoặc xả vào hệ thống nước ngầm; thải của thành phố; không được xả thải trực tiếp vào nguồn nước sinh hoạt. • QCVN 14:2008/BTNM • Nước thải vượt quá ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam cần được thu gom vào bể, bồn T: Quy chuẩn chứa và đưa ra khỏi công trường bởi đơn vị thu gom chất kỹ thuật quốc thải được cấp phép. gia về chất lượng nước thải sinh hoạt; • QCVN 24: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải CN; • TCVN 7222: 2002: Yêu cầu chung về môi Mẫu nhà vệ sinh di động trường đối với • Nước thải có nồng độ cao hơn tiêu chuẩn Việt Nam cho các trạm xử lý phépphảiđược thu gom vào bể chứa và vận chuyển xử lý bởi nước thải sinh đơn vị có chức năng. hoạt tập trung. • Trước khixây dựng,tất cả giấy phép xả thải nước thải hoặc hợp đồngxử lýnước thảiđã đượcthực hiện. • Khi hoàn thànhcông trình xây dựng, bể thu gom nước thải vàbể tự hoạisẽđược lấp lạivà bịt kín. Nhà vệ sinh di động cần được tái sử dụng cho các dự án khác. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 137 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội • Quản lý • Nhà thầu phải thực hiện theothiết kếchi tiếthệ thống thoát • TCVN hệ thống nướcthể hiện trong kế hoạchxây dựng,nhằmmụcđíchngăn 4447:1987: thoát chặnnước mưagâyngập lụt cục bộ hoặc sụp lún hố đào và các Công tác đất - nước và khu vựcđấtkhông được bảo vệ dẫn đến gia tăng độ đục Quy phạm thi bùn trầm ảnhhưởngđếnnguồn nướcđịa phương. công và nghiệm tích • Đảm bảohệ thống thoát nướcluôn luôn sạchbùnvà các vật thu cảnkhác. • Thông tư số • Khuvựckhông bị ảnh hưởngbởi các hoạt 22/2010/TT- độngxâydựngphảiđược duy trìtrong điều kiệnhiện hữu của nó. BXDngày • Đào đắpvàlấp đất các hố đào phảiđượcduy trì hợp lý,phù 03/12/2010 của hợp vớicác đặc điểm kỹ thuậtxâydựng, bao gồm cả các biện Bộ Xây dựng phápnhư lắp đặtcáccống rãnh, sử dụng độ che phủthựcvật. quy định về an • Để tránhđất cát bị cuốn trôi bởi dòng chảyảnh hưởng toàn lao động đếnnguồn nước, lắp đặt các công trình lắng bùn ở những nơi trong thi công cần thiết để làm chậm lại hoặc chuyển hướng dòng chảy để xây dựng công lắng bùn chođếnkhithảm thực vậthình thành. trình • Lượng đất đào sẽ phải được lưu giữ ở dọc tuyến đường tại • QCVN các vị trí đã thỏa thuận trước với chính quyền và người dân địa 08:2008/BTNM phương. Đồng thời, nhà thầu sẽ có kế hoạch không thi công, T - Quy chuẩn đào đắp đất trong mùa mưa lũ để tránh hiện tượng rửa trôi, ô kỹ thuật quốc nhiễm môi trường nước. Trong trường hợp thi công trong mùa gia về chất mưa sẽ phải yêu cầu các nhà thầu có biện pháp thi công phù lượng nước mặt hợp để tránh ngập úng cục bộ như đắp bờ bao, phủ bạt che đất đào, đào rãnh thoát nước tạm và bơm… để ráo khu vực thi công, hạn chế ngập lụt… • Quản lý • Mỏ khai thác hoặc kho dự trữ vật liệu có quy mô lớn cần • mỏ khai biện pháp giảm thiểu đặc thù nằm ngoài phạm vi của ECOP. thác đất, • Tất cả các vị trí được sử dụng phải được xác định rõ ràng đá... và trong bản kỹ thuật thi công đã được phê duyệt. Các vị trí kho dự khai thác/dự trữ vật liệu được lựa chọn cần tránh các khu trữ vật vực nhạy cảm như danh lam thắng cảnh, khu cư trú tự liệu nhiên, khu vực gần nguồn nhạy cảm hay khu vực gần nguồn nước. • Các rãnh nước hở cần được xây dựng xung quanh kho chứa tạm nhằm chặn dòng nước thoát. • Lớp đất mặt khi bắt đầu tiến hành khai thác được lưu trữ và sử dụng để khi kết thúc khai thác tiến hành phục hồi điều kiện tự nhiên như trước • Nếu cần, khu vực đổ thải phải xây dựng tường vây • Nếu cần phải sử dụng khu vực mới trong quá trình xây dựng, cần phải có sự chấp thuận của kỹ sư xây dựng • Nếu chủ sở hữu các khu vực được sử dụng làm kho chứa hay mỏ khai thác bị ảnh hưởng thì họ có quyền được đền bù theo kế hoạch tái định cư của dự án. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 138 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội • Nếu đường tiếp cận là cần thiết thì phải xác định trong đánh giá môi trường. • Chất thải • Trước khixây dựng, thủ tụckiểm soátchất thải rắn(lưu trữ, • Nghị định số rắn cungcấpcác thùng, lịch trình giải phóng mặt bằng,lịch trìnhlàm 59/2007/NĐ-CP sạchcác thùng chứa...) phải đượcchuẩnbịbởinhà thầuvà về quản lý chất phảiđượcthực hiệnmột cách cẩn thậntrong các hoạt thải rắn độngxâydựng. • Trướckhixây dựng,tất cả cácgiấy phépcần thiếtvề xử lýchất thải, giấy phép phảiđượcthực hiện. • Các biện phápsẽđược thực hiện đểlàm giảm khả năng phát sinhrác đối bằng việc quan tâm đến việc tái sử dụng chất thải. Tạitất cả cácnơi làm việc, nhà thầuphảicung cấpthùngrác, thùng chứavà những thiết bị thu gom chất thải. • Chất thải rắncó thểđượclưu trữ tạm thờitại công trườngtrong một khu vựcđược chấp thuận bởiTư vấngiám sátxây dựngvà chính quyềnđịaphươngtrước khithugomvà xử lýthôngquamột đơn vị có chức năng xử lýchấtthải rắn, cụ thể là URENCO. • Thùng dựng chất thải phải được đậy kín, chứa được vật nhọn, chịu được thời tiết và thu vật xâm nhập. • Không được đốt,chôn lấphoặc vứt rác bừa bãi. • Các vật liệu có thể tái sử dụngnhưtấmgỗ, thép, vậtliệugiàn giáo...đượcthu thập vàphân loại tại công trường từ các nguồnchất thảikhácđể tái sử dụng, hoặc để bán. • Nếukhông vận chuyển khỏi công trường, chất thảirắn, hoặccác mảnh vụnxây dựngđược xử lýtại các địa điểmxác định đã đượcTưvấngiám sátxây dựng chấp thuận và bao gồmtrong kế hoạch quản lý chất thải rắn. Trong mọi trường hợpnhà thầu không được thải bỏ bất kỳ vật liệu nào vào khu vực môi trường nhạy cảm như khu vựcmôi trường sốngtựnhiênhoặcnguồn nước. • Hóa chất • Hóa chấtthảidưới bất kỳ hình thức nàophảiđược xử lýtạibãi • Quyết định và chất chôn lấpđã được phê duyệtvà đáp ứng theo theoyêu cầu của địa số 23/2006/QĐ- thải nguy phương. Nhà thầu phảicó giấy chứng nhậnxử lýcần thiết. BTNMT: Về Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 139 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội hại • Việc loại bỏ cácvật liệucó chứaamiănghoặc các việc ban hành chấtđộchạikhác phải đượcthực hiệnvàxử lý bởi những công Danh mục chất nhân có chuyên môn. thải nguy hại • Dầu và mỡ đã sử dụng sẽđược vận chuyển khỏi công • Thông tư trường vàbán chomột công ty có chức năng tái chế dầu mỡ. 12/2011/TT- • Dầu đã sử dụng,dầu nhờn,vậtliệulàm sạchtừviệc bảo BTNMT ngày dưỡngxecộ, máy móc sẽđược thu gomtrongcácbồn chứavà vận 14/4/2011 của chuyển khỏi công trườngbởi công ty có chức năng xử lý chất Bộ Tài nguyên thải nguy hại này. và Môi trường • Dầu đã sử dụng hoặcdầu chứa cácvật liệu ô nhiễmnhưPCBs Quy định về phải đượclưu trữan toànđể tránhrò rỉ hoặcảnh hưởng đếncông Quản lý chất nhân. Liên hệ với Sở TN & MTTp.Đà Nẵng để được hướng thải nguy hại dẫn. • Que hàn thải trong quá trình xây dựng cầu, cống được thu gom như chất thải nguy hại và phải được bán/thu gom bởi đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại • Cácsản phẩmnhựa đườnghoặcbitumchưa sử dụngđược trả lại chonhà máy sản xuấtcủa nhà cung cấp. • Kịp thờithông báo đến cáccơ quanliên quanvềbấtkỳtai nạnhoặcsự cố tràn hóa chất nào. • Lưu trữhóa chấtthích hợp vàghi nhãnphù hợp • Thôngtinliênlạcvà các chương trìnhđàotạothích hợpnênđượcthực hiệnđể trang bịchocông nhân nhận biết vàphòng tránh vớimối nguy hiểmhóa chấttạinơilàmviệc • Chuẩn bị và thực hiệnmột chương trình hành độngkhắc phục hậu quảdo bất kỳ một sự cố nào xảy ra. Trong trường hợp này, nhà thầu phảicung cấp mộtbáocáogiải thíchlý dosự cố tràn hóa chấthoặctai nạn, hành độngkhắc phục hậu quả đã được thực hiện,hậuquả/thiệt hạitừsự cố, và đề xuấtbiện pháp khắc phục. • Quản lý • Kế hoạchnạo vétnênđượcthiết lậpbaogồmcảtiếnđộthời • Quyết định bùn gian,phương pháp thi công đểđápứngcác yêu cầuvề an toàngiao số 23/2006/QĐ- thông,sức khỏe cộng đồngvàvệ sinh môi trường. Để đảm bảo BTNMT: Về việc nạo vétphù hợp với các quy định về môi trường, cáccơ việc ban hành quan nhà nước có thẩm quyền(chính quyền địa phương, Sở Tài Danh mục chất nguyên và Môi trường, công tydịch vụ công ích, CMC,...) thải nguy hại phảiđược tham giavànhất trítrong quá trìnhchuẩn bị vàthực • Nghị định số hiệnkế hoạch. 59/2007/NĐ-CP • Các đặc điểm củatrầm tích/bùnnênđượcxác địnhbằng cách ngày 09 thang lấy mẫuvà phân tíchnếu khôngđượcđánh giá đầy đủtrong quá 04 năm 2007 về trìnhđánh giá tác động môi trường. Bùnbị ô nhiễm nặngđòi hỏi quản lý chất yêu cầucácbiệnpháp giảm thiểu vượt ra ngoàiphạmvicủa thải rắn Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 140 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội ECOPs • Đảm bảorằngkế hoạch quản lývật liệunạo vétkết hợp cácvấn đề môi trườngtrong việc xác địnhcác phương án thay thế xửlýngắnhạnvà dàihạn, xemxétcácphương phápđểgiảmnạo vét, và tối đa hóaviệc sử dụngvật liệunạo vét. • Công việcnạo vétnênđược thực hiện khinước dâng cao. • Lixiviatetừvật liệunạo vétkhôngđược phép cho vàonguồn nướcmà không được lọchoặc xử lýthíchhợp. • Vật liệu nạo vét được thu gom phải được xử lý, theoquy định của Việt Nam về thu gom chất thải, đảm bảoantoànvà vận chuyển, lưu trữ, xử lý và quản lý an toàn vớimôi trường • Những bên liên quantrong việc xử lýbùnphải cóchứng nhậnxử lýbùn. Hướngdẫnxácnhậnxử lýbùntrongThông tưsố12/2011/TT-BTNMTvề quản lýchấtnguyhại • Vị trí bãi chôn lấpvệ sinhphải đáp ứngcácyêucầukỹ thuật, dựa trênmức độô nhiễmtiềm tàng. • Phá hủy • Nhà thầu sẽ chuẩn bị trước một kế hoạch quản lý giải • Luật Bảo vệ lớp phủ phóng mặt bằng, phục hồi đất và hoàn trả mặt bằng được chấp môi trường số thực vật thuận bởi kỹ sư thi công, theo các quy định có liên quan. Kế 55/2014/QH13 và tài hoạch giải phóng mặt bằng sẽ được phê duyệt bởi tư vấn giám nguyên sát xây dựng và được nhà thầu tuân thủ nghiêm túc. Các khu sinh thái vực được giải phóng mặt bằng nên được giảm thiểu càng nhiều càng tốt. • Nhà thầu có trách nhiệm loại bỏ lớp đất mặt từ tất cả các khu vực nơi lớp đất mặt sẽ bị ảnh hưởng bởi các hoạt động phục hồi chức năng, bao gồm các hoạt động tạm thời như lưu trữ và tàng trữ, vv, lớp đất mặt bị loại bỏ phải được lưu trữ tại các khu vực được Tư vấn giám sát xây dựng chấp thuận để sử dụng cho công tác phục hồi mặt bằng sau này và được bảo vệ đầy đủ. • Không được phép sử dụng hóa chất để giải phóng thảm thực vật. • Nghiêm cấm việc cắt, đốn hạ bất cứ cây xanh nào trừ khi được ủy quyền trong kế hoạch phát quang thảm thực vật. • Khi cần thiết, cần phải lắp dựng hàng rào bảo vệ tạm thời để bảo vệ cây xanh trước khi bắt đầu bất kỳ thi công công trình. • Không được làm ảnh hưởng đến những khu vực có tiềm năng quan trọng như một nguồn tài nguyên sinh thái. Khu vực này có thể bao gồm các khu vực chăn nuôi và khu vực kiếm ăn của chim hoặc động vật, khu vực cá sinh sản, hoặc bất kỳ khu vực nào được bảo vệ như một không gian xanh. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 141 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội • Nhà thầu phải đảm bảo rằng không có việc săn bắn, bẫy, ngộ độc của động vật diễn ra. • Quản lý • Trước khixây dựng,thực hiệntham vấn vớichính quyền địa • Luật Giao giao phươngvà cộng đồngvà vớicảnh sát giao thông. thông Đường bộ thông • Gia tăngmộtsốcác chuyến đixe quan trọngphảiđược bao số. gồm trongkế hoạchxâydựngđã được phê duyệt trước đó. Lộ 23/2008/QH12 trình,đặcbiệtlàxe hạng nặng, cần tránh lưu thông qua các khu • Luật xây dựng vựcnhạy cảmnhư trường học, bệnh viện, và siêu thị. sô 16/2003/QH • Lắp đặt đèn chiếu sángvào ban đêmphảiđược thực hiệnnếu 11 điều này làcần thiếtđể đảm bảolưuthôngan toàn • Thông tư số • Đặt các bảng hiệu hướng dẫn xung quanhkhu vực công 22/2010/TT- trườngđểtạo điều kiện thuận lợi chosự lưuthông, BXDngày cungcấpcáchướng dẫn chocácthành phần khác nhaucủa công 03/12/2010 của trình, cungcấp các khuyến cáo và cảnh báo an toàn Bộ Xây dựng • Sửdụngcácbiệnphápkiểm soát giao thôngan toàn,bao gồm quy định về an cảcácdấuhiệuđường/sông/kênhvà cờ đểcảnhbáođiều toàn lao động kiệnnguyhiểm. trong thi công • Tránhvận chuyểnvật liệuxâydựngtrong giờcaođiểm. xây dựng công • Lối đicho người đi bộvà các loại xetrong và ngoàikhu vực trình xây dựngnênđược tách biệtvà đảm bảodan toànvàthích hợp. Biển hiệuphảiđược lắp đặtthíchhợpcả đường thủy và đường bộkhi cần thiết. • Gián • Gián đoạn cung cấp nước, khí đốt, điện,dịchvụinternet có • Nghị định đoạn kế hoạch vàkhông có kế hoạch: Nhà thầuphảitiến hànhtham 73/2010/NĐ-CP cung cấp vấn trướcvà lập kế hoạchdự phòngvớichính quyền địa quy định xử các dịch phươngvề những hậu quảcủa việc ngưng cácdịch vụ hoặcngắt phạt vi phạm vụ công kết nối. hành chính ích • Phối hợpvới các nhà cung cấp dịch vụtiện íchliênquanđể trong lĩnh vực thiết lậplịchtrình trình xây dựnghợp lý. an ninh và trật • Cung cấpthông tin chocác hộ gia đìnhbị ảnh hưởngvề lịch tự, an toàn xã trìnhlàmviệccũng nhưkế hoạchngưng cung cấp các dịch vụ tiện hội ích(ít nhất trước 5 ngày). • Tránh làm gián đoạncung cấp nước chokhu vựcnông nghiệp. • Cácnhà thầu phảiđảm bảo phương án thay thếcấpnướccho các cư dânbịảnhhưởngtrong trường hợpcủasự gián đoạnkéodàihơn mộtngày. • Bất kỳ các thiệt hạitới hệ thốngtiệníchhiện có của dây cápsẽđượcbáocáocho chính quyền vàsửa chữacàng sớm càng tốt. • Phục hồi • Các khu vưc được dọn dẹp sạch sẽ chẳng hạn như hố • Luật Bảo vệ các khu không còn sử dụng, các khu vực xử lý, cơ sở vật chất công môi trường số Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 142 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội vực bị trường, lán trại của công nhân, khu vực kho dự trữ, và bất kỳ 55/2014/QH13 ảnh khu vực tạm trong quá trình xây dựng các công trình của dự án hưởng sẽ được phục hồi bằng cách sử dụng phục hồi cảnh quan, thoát nước phù hợp và phục hồi đất. • Việc phục hồi đất được bắt đầu sớm nhất có thể. Các loài thực vật địa phương phù hợp được lựa chọn để trồng và phục hồi địa hình tự nhiên. • Các hố đào phải được phục hồi và trồng cỏ để tránh xói mòn; • Tất cả các khu vực bị ảnh hưởng phải được phục hồi cảnh quan và các công việc khắc phục hậu quả cần thiết sẽ được thực hiện không chậm trễ, bao gồm cả khoảng cách cây xanh, đường xá, cầu cống và các công trình hiện có khác • Cây được trồng ở đất trống và trên các sườn dốc để ngăn chặn hoặc làm giảm nguy cơ sụp đổ đất và giữ sự ổn định của sườn dốc • Đất bị ô nhiễm với hóa chất hoặc các chất độc hại sẽ được gỡ bỏ và vận chuyển và chôn cất tại các khu vực xử lý chất thải. • Khôi phục tất cả các con đường và cây cầu bị hư hỏng bởi các hoạt động của dự án • An toàn • Nhà thầuphải chịu trách nhiệm thực hiện các yêu cầu • Thông tư số cho công phùhợpvớipháp luật Việt Namvề an toànlao động. 22/2010/TT- nhân và • Chuẩn bị vàthựchiệnkế hoạch hành độngđể đối phó vớirủi BXDngày cộng ro vàkhẩn cấp. 03/12/2010 của đồng • Chuẩn bị cácdịch vụcứu trợ khẩn cấptạicông trường xây Bộ Xây dựng dựng. quy định về an • Đào tạo công nhânvề các quy địnhan toàn lao động, vệ sinh toàn lao động lao động. trong thi công • Đảmbảorằngcácmiếng nút taiđược cung cấpvàsử dụng xây dựng công bởicáccôngnhânlàm việc với cácmáy mócồn nhưnổ, đóng cọc, trình trộn…, để kiểm soáttiếng ồn vàbảovệcông nhân. • Chỉ • Trong quá trìnhtháo dỡcơ sở hạ tầnghiện có,côngnhânvà thị 02/2008/CT- cộng đồngnóichungphải được bảo vệ tránh các mảnh vỡ rơi BXD chấn xuốngbằng các biện phápnhưmáng, kiểm soát giao thông,và chỉnh tăng các khu vực cấm vào. cường biện • Lắp đặt cáchàng rào, rào chắn,cảnh báo nguy pháp đảm bảo hiểm/cấmvàoxung quanh khu vựcxâydựngcónguy cơ rủi ro an toàn lao tiềm tàngcho cộng đồng. động vệ sinh lao • Cácnhà thầucótráchnhiệmcungcấpcácbiện pháp an động đơn vị toànnhưlắpđặthàng rào, rào cảncảnh báo, hệ thống chiếu thuộc ngành sángtránhtai nạn giao thôngcũng nhưnguy cơ kháccho người xây dựng • TCVN 5308-91: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 143 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội dân vàkhu vực nhạy cảm. Quy phạm kỹ • Nếu kết quả đánh giátrướcđâychothấy khu vực thi công có thuật an toàn thể cóbom mìnchưa nổ(UXO), giải phóng mặt bằng phảiđược trong xây dựng thực hiện bởinhân viên có trình độvàtheokếhoạchchi tiết được • Quyết định duyệtbởi cáckỹsưxây dựng. số 96/2006/QĐ- TTg ngày 04/05/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý và thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ. • Truyền • Duy trì mối quan hệ với chính quyền địa phương và cộng • Nghị định thông đồng có liên quan, nhà thầu phải phối hợp với chính quyền địa 73/2010/NĐ-CP đến cộng phương (lãnh đạo các xã, thôn xóm...) thống nhất kế hoạch thi quy định xử đồng địa công tại các khu vực gần nơi nhạy cảm hoặc ở những thời điểm phạt vi phạm phương nhạy cảm (ví dụ, ngày lễ hội tôn giáo). hành chính • Các bản sao tiếng Việt của các ECOPs và các văn bản bảo trong lĩnh vực vệ môi trường khác có liên quan sẽ được cung cấp cho cộng an ninh và trật đồng địa phương và công nhân tại công trường. tự, an toàn xã • Giảm không gian chơi, thiếu sân chơi và bãi đỗ xe: mất các hội tiện nghi trong quá trình xây dựng thường là một tác động không thể tránh khỏi gây bất tiện cho người sử dụng trong các khu vực nhạy cảm. Tuy nhiên, việc tham khảo ý kiến những người bị ảnh hưởng sớm với sẽ cung cấp cơ hội để nghiên cứu và thực hiện các biện pháp thay thế. • Phổ biến thông tin dự án cho các nhóm bị ảnh hưởng (ví dụ như chính quyền địa phương, doanh nghiệp và hộ gia đình bị ảnh hưởng.v.v...) thông qua các cuộc họp cộng đồng trước khi khởi công xây dựng; • Cung cấp một kênh liên lạc cộng đồng từ đó các bên quan tâm có thể nhận được thông tin về các hoạt động của công trường, tình trạng dự án và kết quả thực hiện dự án; • Cung cấp tất cả các thông tin, đặc biệt là thông tin kỹ thuật, trong một ngôn ngữ dễ hiểu đối với cộng đồng nói chung và trong một hình thức hữu ích cho sự quan tâm của cộng đồng và các lãnh đạo địa phương thông qua việc chuẩn bị tờ rơi và thông cáo báo chí cho đến khi các thông tin chính của dự án được biết đến trong suốt giai đoạn thực hiện dự án; • Giám sát các mối quan tâm và thông tin yêu cầu của cộng đồng; Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 144 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội • Trả lời các câu hỏi điện thoại và thư từ bằng văn bản một cách kịp thời và chính xác; • Thông báo cho các hộ dân địa phương về lịch trình xây dựng và làm việc, gián đoạn dịch vụ, tuyến đường vòng giao thông và các tuyến xe buýt tạm thời, phá nổ và phá hủy khi thích hợp; • Cung cấp các tài liệu kỹ thuật và bản vẽ tới cộng đồng, đặc biệt là một phác thảo của khu vực xây dựng và kế hoạch quản lý môi trường của công trường xây dựng; • Bảng thông báo sẽ được dựng lên ở tất cả các công trường xây dựng cung cấp thông tin về dự án, cũng như thông tin liên hệ của các quản lý công trường, nhân viên môi trường, nhân viên y tế và an toàn như số điện thoại và thông tin liên lạc khác để bất kỳ người bị ảnh hưởng nào cũng có thể liên lạc để thông báo các mối quan tâm và đề nghị của họ. • Thủ tục Nếu nhà thầu phát hiện ra địa điểm khảo cổ, di tích lịch sử, • Luật di sản văn đối với hài cốt và cổ vật, bao gồm cả nghĩa địa và / hoặc các phần mộ hóa (2002) các phát riêng lẻ trong quá trình đào đắp, xây dựng, nhà thầu có trách • Luật sửa đổi, bổ hiện nhiệm: sung một số ngẫu • Ngừng hoạt động xây dựng trong khu vực tìm thấy; điều của Luật di nhiên • Khoanh định vị trí hoặc khu vực phát hiện; sản văn hóa số • Bảo vệ các vị trí để ngăn chặn bất cứ thiệt hại hay mất mát 28/2001/QH10 các đối tượng có thể di động. Trong trường hợp các cổ vật có • Nghị định số thể tháo rời hoặc vẫn còn nhạy cảm, bố trí một người bảo vệ 98/2010/NĐ-CP ban đêm cho đến khi cơ quan chịu trách nhiệm về bảo vệ di sản ngày của địa phương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến tiếp 21/09/2010 của nhận; Chính phủ quy • Thông báo cho Tư vấn giám sát xây dựng (TVGS), TVGS định chi tiết thi sẽ thông báo cho cơ quan chịu trách nhiệm về bảo vệ di sản của hành một số địa phương hoặc quốc gia (trong vòng 24 giờ hoặc ít hơn); điều của luật di • Cơ quan chịu trách nhiệm về bảo vệ di sản của địa phương sản văn hóa và hoặc quốc gia sẽ chịu trách nhiệm bảo vệ và bảo quản các địa luật sửa đổi, bổ điểm này trước khi quyết định về thủ tục tiếp theo. Một báo sung một số cáo đánh giá sơ bộ về quá trình phát hiện được thực hiện. Ý điều của luật di nghĩa và tầm quan trọng của những phát hiện được đánh giá sản văn hóa. theo các tiêu chí khác nhau liên quan đến di sản văn hóa, bao gồm giá trị thẩm mỹ, lịch sử, khoa học, nghiên cứu, xã hội và kinh tế; • Quyết định về việc làm thế nào để xử lý việc tìm kiếm được thực hiện bởi các cơ quan chịu trách nhiệm về bảo vệ di sản của địa phương. Điều này có thể bao gồm các thay đổi trong bố trí (như khi tìm kiếm được một di tích không thể di dời) bảo tồn, bảo quản, phục hồi và thu hồi; Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 145 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Các vấn đề Quy định của Việt môi trường Biện pháp giảm thiểu Nam và xã hội • Nếu các vị trí và/hoặc di tích văn hóa có giá trị cao và việc bảo quản vị trí được khuyến cáo của các chuyên gia và yêu cầu của cơ quan chịu trách nhiệm về bảo vệ di sản của địa phương, Chủ dự án cần phải thay đổi thiết kế cần thiết để thích ứng với yêu cầu và bảo quản các vị trí này; • Các quyết định liên quan đến việc quản lý tìm kiếm sẽ được thông báo bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền; • Các công trình xây dựng có thể tiếp tục chỉ sau khi được sự cho phép từ cơ quan chịu trách nhiệm về bảo vệ di sản của địa phương... 6.1.2. Các biện pháp giảm thiểu đặc thù cho từng vị trí của dự án Bảng dưới đây trình bày các tác động đặc thù theo vị trí cụ thể và các biện pháp giảm thiểu không được trình bày đầy đủ trong việc áp dụng Qui tắc thực hành môi trường (ECOPs). Điều này là do tác động không phải là loại điển hình và không được bao gồm trong ECOPs (do tính nghiêm trọng của tác động vượt quá phạm vi các biện pháp giảm thiểu trong ECOPs, hoặc đơn giản là do bản chất quá mức cụ thể của các biện pháp giảm thiểu cần thiết). Bảng 6-2: Các tác động đặc thù và biện pháp giảm thiểu cho từng vị trí Giai đoạn thiết kế chi tiết Tác động: • Nguy cơ ngập lụt cục bộ trong quá trình xây dựng và vận hành • Tác động về an toàn giao thông • Nguy cơ sạt lở đất đồi trong qua trình thi công và vận hành Biện pháp giảm • Đảm bảo rằng thiết kế của tuyến đường ĐH2 cần tính đến cao độ nền, kết thiểu cấu phù hợp để thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu theo các kịch bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã dự báo, đặc biệt trong các trường hợp có mưa lớn kéo dài, kết hợp với triều cường và nước biển dâng gây lũ lụt. • Đối với đoạn tuyến qua khu vực đồi thấp, nguy cơ xảy ra sạt lở đất cục bộ tại một số điểm có thể xảy ra, tuy nhiên sẽ được khắc phục trong quá trình khảo sát của đơn vị tư vấn thiết kế/thi công. Khu vực đất yếu sẽ được nắn tuyến hoặc gia cố cos nền chắc chắn, có tính đến phương án kè nếu cần • Đảm bảo rằng các cống hộp tạm thời được lắp đặt cho bất kỳ dòng chảy tự nhiên nào khi thi công xây dựng công trình đi ngang qua. • Các đoạn giao cắt với đồng mức/không đồng mức với các tuyến đường QL14B cũ, đường Hoàng Văn Thái, đường tỉnh lộ ĐT602 và đường ĐT604... phải được thiết kế hợp lý để đảm bảo giao thông đồng bộ và phòng tránh rủi ro về tai nạn giao thông. • Thiết kế chi tiết bao gồm đầy đủ các hạng mục đảm bảo an toàn giao thông, bao gồm các biển báo, đèn và vạch kẻ làn đường Cơ chế thực Các điều kiện hợp đồng, các tiêu chuẩn kỹ thuật đưa vào TOR và hồ sơ mời hiện thầu cho tư vấn thiết kế. Trách nhiệm BQLDA/Tư vấn thiết kế chi tiết Giám sát BQLDA, Sở Xây dựng thành phố Nguồn vốn Tín dụng IDA Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 146 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Giai đoạn tiền xây dựng: Giảm thiểu • Thực hiện kế hoạch tái định cư (RP) đã được phê duyệt tuân theo các điều khoản tương ứng. Cơ chế thực Kế hoạch tái định cư (RP) đã được phê duyệt hiện Trách nhiệm BQL DA Nguồn vốn Thành phố Đà Nẵng Giám sát Tư vấn giám sát độc lập Giai đoạn xây dựng Tác động trong quá trình di dời cột điện Tác động • Tác động về an toàn, tạm ngưng cấp điện do việc di dời cột điện Biện pháp giảm • Lập kế hoạch tháo dỡ và thông báo cho người dân, cơ sở sản xuât xung thiểu quanh khu vực biết thời gian tháo dỡ và ngưng cung cấp điện • Phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình tháo dỡ, sử dụng đúng công nhân chuyên ngành trong quá trình tháo dỡ Cơ chế thực • Các điều kiện hợp đồng, các tiêu chuẩn kỹ thuật, được kết hợp với các hiện điều kiện trong ECOPs Trách nhiệm Nhà thầu, kết hợp với đơn vị điện lực địa phương Giám sát BQLDA/Tư vấn giám sát xây dựng, Công ty điện lực địa phương Nguồn vốn Tín dụng Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA) Tác động trong quá trình thi công cải tạo đường ĐH2 Tác động: • Giải phóng mặt bằng, bao gồm dọn dẹp cây cối và hoa mầu một cách bừa bãi, vượt quá chỉ giới công trường. • Lượng đất đắp lớn để đắp nền đường • Các dòng chảy tự nhiên có thể bị chặn lại • Giao thông xây dựng gây nguy hiểm trong khu vực công trường và cho cả các khu dân cư và khu khác bên ngoài công trường. • Rung động từ các máy móc xây dựng gây hư hại cho các ngôi nhà gần kề • Các xưởng trộn bê tông và nhựa đường (nếu được xây dựng tại công trường) sẽ phát sinh khí thái và nước thải gây ô nhiễm. • Ảnh hưởng bụi, ồn, rung đến hoạt động của trường học, chùa chiền, nhà thờ trên tuyến đường Biện pháp giảm • Đảm bảo rằng nhà thầu chuẩn bị và thực hiện kế hoạch quản lý môi thiểu trường đặc thù theo vị trí cụ thể (như được yêu cầu theo hợp đồng) đối với mỗi khía cạnh của các công trình - giải phóng mặt bằng, đào đắp đất, thoát nước tạm thời và lâu dài, các công tác lát vỉa hè, an toàn công trường và giao thông. Cụ thể là, bên cạnh các yêu cầu chung đặt ra trong ECOPs, cần phải: - Đảm bảo rằng không cắt cây cối bên ngoài biên giới xác định của công trường. - Đảm bảo rằng từ khi bắt đầu xây dựng, thoát nước trên công trường là hoạt động đuợc ưu tiên hàng đầu, và hệ thống gồm các rãnh thoát, bẫy cát, các cấu trúc giảm dòng chảy… - Đảm bảo rằng các khu mỏ vật liệu được khai thác, vận hành, đóng mỏ và phục hồi theo cách như được làm với các vị trí đào đắp trong các công trình của dự án, và những điều này phải được đưa vào trong các yêu cầu Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 147 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng trong các hợp đồng và Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) - Đảm bảo rằng nền đường được xây một cách có hệ thống, để không phải vận chuyển vật liệu hai lần, và với bề mặt xây dựngng được ổn định ngay khi nó được hoàn thành. - Đảm bảo rằng các biện pháp bảo vệ công trình đất đã xác định trong hợp đồng, sẽ gồm các phương pháp tự nhiên, ví dụ như trồng cỏ, cây bụi và các biện pháp nhân tạo như lát đá, bê tông, gia cố bằng sợi hay vải địa kỹ thuật phù hợpvới các điều kiện trên công trường khi quá trình thi công đang được tiến hành hoặc kết thúc - Đảm bảo rằng các cống hộp tạm thời được lắp đặt cho bất cứ dòng chảy tự nhiên nào mà giao thông xây dựng đi ngang qua. - Đảm bảo rằng các thiết bị sửa chữa máy móc, các khu lưu trữ vật liệu, và máy móc sản xuất, như các xưởng chế biến vật liệu, được đặt tại các vị trí xa kênh mương, sông suối, các khu dân cư, và các khu nhạy cảm khác. - Đảm bảo rằng tất cả tài xế, công nhân vận hành máy móc xây dựng, vv phải đủ trình độ và có chứng chỉ hành nghề và được đào tạo và tuân thủ kế hoạch quản lý giao thông. - Đảm bảo rằng các máy móc sản xuất, như xưởng trộn bê tông và nhựa đường được trang bị hệ thống thu bụi, được vận hành và bảo dưỡng đúng tiêu chuẩn, và được kết nối bằng các ống và kênh mương tới các hố bẫy thu sa lắng và chất thải cho xử lý sơ bộ nước thải. - Việc tập kết máy móc, vật liệu, trạm trộn phải đặt cách xa các vị trí, công trình nhạy cảm như trường học, nhà thờ, chùa trên tuyến đường. Hoạt động thi công phải được tính toán để không làm ảnh hưởng đến các ngày lễ hội, hoạt động tôn giáo Cơ chế thực Các điều kiện hợp đồng, các tiêu chuẩn kỹ thuật, được kết hợp với các điều hiện kiện trong ECOPs Trách nhiệm Nhà thầu Nguồn vốn Tín dụng IDA Giám sát Tư vấn giám sát/BQL DA Giai đoạn vận hành Tác động: • Các tai nạn giao thông tăng, do đường tiêu chuẩn cao hơn cho phép giao thông nhanh hơn và nhiều hơn. • Vỉa hè, độ dốc nền đường và hệ thống thoát nước sớm bị hỏng hóc do không bảo dưỡng đầy đủ. • Hỏng hóc bề mặt đường do xe trở quá tải... • Ngập úng cục bộ... Biện pháp giảm • Đảm bảo rằng các điều khoản an toàn giao thông, bao gồm các biển báo, thiểu đèn và vạch kẻ làn đường được lắp đặt trong quá trình xây dựng được bảo dưỡng có hiệu quả và lâu dài, và được thay mới nếu cần. • Đảm bảo rằng kế hoạch vận hành và bảo dưỡng của thành phố, và ngân sách liên quan được xem xét đầy đủ để giữ cho đường như ở điều kiện mới hoàn thành và định kì nạo vét cống rãnh. • Đảm bảo rằng với trợ giúp của cơ quan quản lý giao thông, xe quá tải sẽ không được phép chạy trên đường. • Các vị trí giao cắt với kênh/mương hiện tại sẽ được hoàn trả bằng cống có kích thước tương tự... Cơ chế thực Kế hoạch vận hành và bảo dưỡng của thành phố Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 148 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng hiện Trách nhiệm Công ty bảo dưỡng đường bộ đô thị của thành phố Đà Nẵng Nguồn vốn Thành phố Đà Nẵng Giám sát Thành phố Đà Nẵng 6.2. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan Công tác quản lý môi trường cần có sự tham gia của các tổ chức và các bên liên quan, với vai trò và trách nhiệm khác nhau để đảm bảo giảm tới mức tối thiểu các tác động xấu trong quá trình triển khai Dự án. Các bên liên quan chủ yếu bao gồm Ban quản lý dự án (BQLDA), Bộ phận chuyên trách về quản lý môi trường của BQLDA, các Kỹ sư giám sát môi trường thuộc Tư vấn Giám sát xây dựng (CMC), Tư vấn giám sát môi trường độc lập (EMC) và Nhà thầu thi công. Mối quan hệ giữa các bên liên quan trong công tác quản lý môi trường của Dự án như trong hình dưới đây: Các Sở ban ngành UBND TP. và cơ quan quản lý Đà Nẵng Sở GTVT Nhà nước liên quan PMU EMD Kiểm soát chung CQĐP Các công ty Công HOẠT ĐỘNG THI ích (cấp thoát nước, CÔNG XÂY điện lực, MT đô DỰNG& THỰC HIỆN BIỆN PHÁP Đại diện thị, khai thác CMC cộng đồng GIẢM THIỂU CTTL...) Đường trách nhiệm Đường phối hợp Tư vấn giám sát độc lập (EMC) Hình 6-1: Hệ thống quản lý môi trường trong giai đoạn thi công Vai trò trách nhiệm của các bên liên quan trong Hệ thống giám sát môi trường được quy định cụ thể dưới đây: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 149 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Bảng 6-3: Vai trò trách nhiệm của các bên liên quan trong Hệ thống giám sát MT STT Cơ quan/ Đơn vị Trách nhiệm 1 Ban Quản lý dự án Ban Quản lý Dự án (BQLDA) sẽ là tổ chức thực thi việc giám sát SCDP và quản lý mỗi ngày, bao gồm việc tìm kiếm, ký hợp đồng thay mặt Sở GTVT. BQLDA sẽ chịu trách nhiệm về tài chính cho các hoạt động liên quan đến môi trường của dự án trong cả giai đoạn xây dựng và vận hành. BQLDA sẽ phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng trong giai đoạn chuẩn bị và triển khai dự án. BQLDA cũng chịu trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện quản lý môi trường lên WB và Sở TN&MT. Để đạt hiệu quả cao trong quá trình thực hiện, BQLDA sẽ xắp xếp một hê thống chuyên trách về vấn đề QLMT của dự án, được đặt trong sơ đô với tên gọi QLMT – BQLDA. 2 Bộ phận Quản lý Là môt bộ phận bán chuyên trách về QLMT được thiết lập trong Môi trường (EMD) nội bộ của BQLDA, đứng đầu là một PGĐ, và một số cán bô bán thuộc quản lý của chuyên trách thuộc các phòng ban khác nhau. Bộ phận này sẽ có BQLDA trách nhiệm theo dõi công tác tuân thủ chính sách an toàn môi trường của WB trong tất cả các giai đoạn, quy trình của dự án, áp dụng cho tất cả các hạng mục thuộc dự án: đấu thầu, ký hợp đồng xây dựng, hợp đồng tư vấn, đánh giá tài liệu báo cáo, kiểm tra bất thường hiện trường, điều phối các bộ phận, xử lý sự cố... liên quan đến công tác QLMT. Bộ phận này sẽ tham mưu chuyên môn cho lãnh đạo BQLDA về các vấn đề môi trường nhằm đảm bảo quá trình thực hiện dự án đáp ứng các yêu cầu về chính sách an toàn Môi trường của WB. 3 Tư vấn giám sát thi Giám sát xây dựng sẽ chịu trách nhiệm cho việc giám sát và quan công (CMC) trắc các hoạt động xây dựng và đảm bảo Nhà thầu thực hiện các yêu cầu trong hợp đồng và EMP. Đơn vị này sẽ sắp xếp một số lượng đủ các cán bộ có trình độ (như các Kỹ sư Môi trường) với đủ kiến thức trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và quản lý dự án xây dựng để thực hiện các trách nhiệm yêu cầu và để giám sát hoạt động của Nhà Thầu. Các điều khoản tham chiếu cho CMC sẽ được qui định rõ trong hợp đồng ký kết giữa CMC và BQLDA. 4 Nhà thầu Trên cơ sở kế hoạch quản lý môi trường được phê duyệt, Nhà thầu có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch quản lý môi trường cho từng khu vực công trường thi công, đệ trình, tiếp nhận ý kiến của các bên liên quan, hòan chỉnh để phê duyệt và tuân thủ thực hiện. Bên cạnh đó, các hoạt động thi công sẽ cần phải có được đầy đủ các giấy tờ thủ tục cấp phép (kiểm soát và phân luồng giao thông, đào đường, an toàn lao động, giấy phép bãi đổ đất thải v.v.) theo đúng quy định hiện hành. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 150 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng STT Cơ quan/ Đơn vị Trách nhiệm Nhà thầu sẽ được yêu cầu phân công các cá nhân có trình độ là Cán bộ An toàn và Môi trường (SEO) tại công trường, chịu trách nhiệm giám sát sự tuân thủ của nhà thầu với các yêu cầu trong EMP và các thông số kỹ thuật môi trường. Kế hoạch quản lý môi trường tại công trường (được phê duyệt) và những giấy phép liên quan sẽ là cơ sở cho việc quản lý giám sát sau này. 5 Chính quyền địa Chính quyền địa phương với vai trò quản lý hành chính tại địa phương và Cộng phương sẽ có trách nhiệm bố trí cán bộ quản lý/theo dõi những đồng bị ảnh hưởng hoạt động của dự án, đảm bảo cho sự an toàn cao nhất trong quá trình thi công dự án. Chính quyền địa phương sẽ tổ chức, tạo điều kiện phát huy quy chế dân chủ, giám sát nhân dân thông qua tổ chức đội ngũ giám sát cộng đồng, thiết lập cơ chế theo dõi báo cáo công tác thực hiện các BPGT tác động môi trường, an toàn lao động, VSMT và các vấn đề liên quan. Hoạt động của nhóm đại diện cộng đồng và chính quyền địa phương sẽ nhận được những hỗ trợ chuyên môn từ các đơn vị tư vấn của BQLDA. 6 Tư vấn giám sát EMC là đơn vị có trình độ chuyên môn và giàu kinh nghiệm về độc lập về Môi quản lý môi trường, EMC trong phạm vi hợp đồng sẽ hỗ trợ trường (EMC) BQLDA thiết lập và vận hành hệ thống QLMT, đưa ra những khuyến nghị điều chỉnh, nâng cao năng lực cho các bên liên quan trong quá trình thực hiện và giám sát thực hiện công tác QLMT tại hiện trường trong quá trình thi công của nhà thầu cũng như trong giai đoạn vận hành thí điểm ban đầu, thực hiện quan trắc định kì trong quá trình thi công. EMC cũng sẽ có trách nhiệm hỗ trợ BQLDA lập các báo cáo giám sát thực hiện EMP để đệ trình lên Sở TNMT cho sự phê duyệt. EMC với kiến thức và kinh nghiệm trong giám sát và kiểm toán môi trường sẽ đưa ra các chỉ dẫn chuyên môn, khách quan và độc lập trong các hoạt đông liên quan đến môi trường của dự án. Để giảm thiểu các mâu thuẫn về quyền lợi, EMC sẽ không trùng với tổ chức thực hiện EMP, không thuộc Sở GTVT, BQLDA, EMD, hay CMC. 7 Sở Tài nguyên và Đứng vai trò quản lý nhà nước về môi trường, Sở TNMT sẽ có Môi trường trách nhiệm tiếp nhận và thẩm tra các báo cáo giám sát môi (DONRE) trường do BQLDA đệ trình. Khi có những vấn đề phát sinh, Sở TNMT sẽ tham gia trực tiếp vào nghiên cứu và xử lý các vấn đề liên quan, hạn chế tối đa những thiệt hại phát sinh từ quá trình thực hiện dự án. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 151 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng STT Cơ quan/ Đơn vị Trách nhiệm 8 Sở Giao thông vận Phối hợp với Sở TN&MT, kiểm tra thường xuyên đối với hoạt tải động của nhà thầu theo các quy định hiện hành. Đặc biệt tập trung vào các vấn đề: rào chắn biển báo theo quy định, công tác vệ sinh ngoài hàng rào, công tác đào đường, lưu hành của các xe/phương tiện phục vụ công trường.v.v. 9 Phòng Cảnh sát Cùng phối hợp với các Sở ban ngành liên quan, có trách nhiệm Môi trường thành theo dõi, kiểm soát và xử lý các trường hợp vi phạm Luật môi phố Đà Nẵng trường. Đặc biệt, cơ quan này sẽ có trách nhiệm xử lý các vụ việc vi phạm nghiêm trọng, điều tra truy cứu trách nhiệm các bên liên quan cũng như tham gia giải quyết những sự cố môi trường nghiêm trọng. 10 Các công ty công Phối hợp với BQLDA và Nhà thầu thực hiện công tác di dời các ích (điện, cấp công trình ngầm, đấu nối tạm thời tại các vị trí tuyến đề xuất cắt nước, thoát nước, ngang qua nhằm đảm bảo duy trì liên tục quá trình cung cấp dịch bưu chính viến vụ cơ bản, phục vụ cuộc sống nhân dân. thông) Tham gia xử lý các sự cố có liên quan (cháy nổ cáp điện, đứt cáp viễn thông, nứt vỡ đường ống nước…) 6.3. Giám sát thực hiện biện pháp giảm thiểu Chương trình giám sát môi trường gồm có: giám sát mức độ tuân thủ các biện pháp giảm thiểu và giám sát chất lượng môi trường; Chi tiết về mỗi loại hình giám sát sẽ được trình bày trong các phần dưới đây: 6.3.1. Giám sát mức độ tuân thủ các biện pháp giảm thiểu Nhiệm vụ giám sát của Nhà thầu, CMC, EMC sẽ được xác định rõ trong điều khoản tham chiếu của họ và tài liệu hợp đồng sẽ được WB phê chuẩn. CMC chịu trách nhiệm đệ trình báo cáo tháng trong đó nêu riêng các vấn đề môi trường, hành động và các kết quả giám sát đã cập nhật. Căn cứ vào các báo cáo tháng và các đợt kiểm tra giám sát thực địa, EMC có trách nhiệm lập và đệ trình các báo cáo bán niên đệ trình lên BQLDA để tổng kết các vấn đề môi trường và giải pháp giảm thiểu chính được thực hiện. Báo cáo hàng quí do BQLDA thực hiện sẽ bao gồm: - Danh sách các vấn đề ưu tiên được xác định trong báo cáo giám sát tháng trước - Các biện pháp mà nhà thầu thực hiện để giải quyết các vấn đề phát sinh - Các vấn đề chưa được giải quyết thích hợp và đề xuất biện pháp giải quyết và giải thích các trường hợp bất khả kháng. Tư vấn giám sát môi trường độc lập sẽ cung cấp trợ giúp kỹ thuật và hướng dẫn cần thiết cho BQLDA và CMC trong việc thực hiện giám sát về BPGT và đệ trình các báo cáo liên quan. 6.3.2. Giám sát chất lượng môi trường Chương trình quan trắc môi trường được tiến hành trong 3 giai đoạn của dự án: Giai đoạn trước thi công (môi trường nền); giai đoạn thi công; giai đoạn vận hành (một năm đầu tiên khi dự án đi vào hoạt động). Hơn nữa, CMC và SEO sẽ thực hiện giám sát theo ngày và Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 152 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng quan trắc tiếng ồn. EMC thực hiện quan trắc định kì với việc lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm như được trình bày trong bảng sau. Vị trí quan trắc được lựa chọn dựa trên tiến độ thi công và thời gian quan trắc. Bảng dưới đây là tổng hợp về chương trình quan trắc môi trường của dự án trong giai đoạn thi công và vận hành tuyến đường. Bảng 6-4: Các nội dung quan trắc trong quá trình thực hiện dự án Hạng Số Quy chuẩn áp Giám sát chi tiết Vị trí Tần suất mục mẫu dụng I Giai đoạn thi công Giám Các thông số giám - Tại 3 vị trí như Định kỳ 3 tháng/lần 3 mẫu QCVN sát sát gồm: trong Bảng 2.5 (lấy (3 vị 05:2013/BTNMT chất - Độ ồn LAeq mẫu hiện trạng không trí) lượng - Bụi lơ lửng TSP khí). QCVN không - Bụi PM10 26:2010/BTNMT khí - SO2 - CO - NO2 Giám Các thông số giám Tại 2 vị trí: Định kỳ 3 tháng/lần 2 mẫu QCVN sát sát: - Nước mặt sông Túy 08:2008- chất pH, TSS, DO, Loan gần Cầu Găng BTNMT lượng BOD5, COD, - Nước mặt tại suối nước NH4, NO3, PO4, qua tuyến đường mặt tổng dầu mỡ, ĐH2, gần giao với sông Coliform… đường Bà Nà-Suối Túy Mơ Loan Giám Các thông số giám - Tại các vị trí nguồn 4 mẫu QCVN Định kỳ 6 tháng/lần sát sát gồm: tiếp nhận nước thải 14:2008/BTNMT chất - pH xây dựng, sinh hoạt lượng - TSS trên công trường (4 vị nước - BOD5 trí). thải - H2S - Tại vị trí thượng lưu - NO3-, PO43- và hạ lưu của sông - Dầu, mỡ Túy Loan, đoạn đi - Coliform… qua xã Hòa Nhơn. II Giai đoạn vận hành Không Các thông số giám - Tại vị trí giao cắt 6 mẫu QCVN Định kỳ 6 tháng/1 khí sát gồm: giữa tuyến (quan 05:2013/BTNMT -Độ ồn đườngĐH2 với đường lần sau khi dự án đi trắc - Bụi lơ lửng QL14B cũ, đường vào vận hành trong 2 QCVN (TSP) ĐT602, đường Hoàng năm) 26:2010/BTNMT - SO2 Văn Thái và tại 1 số - CO khu dân cưdọc tuyến - NO2 đường (3 vị trí). Để đảm bảo tính khách quan, khoa học, phản ánh sát thực những tác động của quá trình thực hiện dự án (cả tích cực và tiêu cực), các chương trình quan trắc sẽ phải được điều chỉnh theo từng thời điểm phù hợp với thực tế công trường và tiến độ dự án. Vị trí các điểm Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 153 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng quan trắc sẽ được thiết lập trên cơ sở tham khảo bản đồ vị trí quan trắc đã thiết lập trong quá trình xây dựng báo cáo Đánh giá tác động môi trường. Trong trường hợp dự án được khởi công trong vòng 1 năm (kể từ thời điểm phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường) các dữ liệu quan trắc có thể được sử dụng trực tiếp như dữ liệu nên ban đầu. 6.3.3. Hệ thống báo cáo giám sát Để tạo hiệu quả trao đổi thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu giám sát công tác thực hiện biện pháp giảm thiểu cũng như hiệu quả vận hành của EMP, một hệ thống báo cáo chuẩn theo các cấp độ sẽ là rất cần thiết. Các loại hình báo cáo, tần suất báo cáo và trách nhiệm thực hiện đã được thể hiện như trong bảng dưới đây: Bảng 6-5: Hệ thống báo cáo giám sát môi trường Cấp báo cáo thứ 2 Các vấn đề STT Cấp báo cáo thứ nhất (Một bản sao phải được Cấp báo cáo thứ 3 cần báo cáo gửi về Sở TN&MT) I. Giai đoạn xây dựng 1 Thực hiện Đơn vị thực hiện: Nhà thầu Đơn vị thực hiện: PMU Đơn vị thực hiện: các biện Tần suất báo cáo: Hàng Tần suất báo cáo: 3 tháng MUDP pháp giảm tháng một lần Tần suất báo cáo: 3 thiểu trên Nộp báo cáo cho: PMU Nộp báo cáo cho: MUDP tháng 1 lần công trường Nộp báo cáo cho: WB 2 Giám sát Đơn vị thực hiện: Tư vấn Đơn vị thực hiện: PPMU Đơn vị thực hiện: HSET (Sức giám sát xây dựng (CMC) Tần suất báo cáo: 3 tháng MUDP khoẻ, An Tần suất báo cáo: Hàng một lần Tần suất báo cáo: 3 toàn, Môi tháng - Hàng quý Nộp báo cáo cho: MUDP tháng một lần trường và Nộp báo cáo cho: PPMU Nộp báo cáo cho: Giao thông) WB Đơn vị thực hiện: Tổ Đơn vị thực hiện: Chính GSCĐ quyền địa phương Tần suất báo cáo: Định kỳ Tần suất báo cáo: Bất kỳ hàng tháng khi nào có vấn đề cần Nộp báo cáo cho: Chính phản ánh. quyền địa phương Nộp báo cáo cho: PPMU Đơn vị thực hiện: Tư vấn giám sát độc lập môi trường - IEMC Tần suất báo cáo: 3 tháng 1 lần Nộp báo cáo cho: MUDP II. Giai đoạn vận hành 1 Giám sát Đơn vị thực hiện: Cán bộ Đơn vị thực hiện: Chính Đơn vị thực hiện: môi trường quản lý đô thị - UBND xã. quyền địa phương (cấp UBND huyện. và an toàn Tần suất báo cáo: 1 xã) Tần suất báo cáo: giao thông tháng/lần Tần suất báo cáo: 6 hàng năm. Nộp báo cáo cho: Lãnh đạo tháng/1lần Nộp báo cáo cho: các xã có dự án Nộp báo cáo cho: UBND Sở Xây dựng, Huyện Hòa Vang. UBND thành phố. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 154 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Cấp báo cáo thứ 2 Các vấn đề STT Cấp báo cáo thứ nhất (Một bản sao phải được Cấp báo cáo thứ 3 cần báo cáo gửi về Sở TN&MT) 2 Giám sát Đơn vị thực hiện: môi trường Sở TN&MT khu vực (DONRE) Tần suất báo cáo: 1 năm/lần Nộp báo cáo cho: UBND Tp. Đà Nẵng 6.4. Khung tuân thủ Một khung chương trình tuân thủ dựa trên các yêu cầu về Môi trường đã được thiết lập trong EMP và các thông số kỹ thuật môi trường bao gồm trong hồ sơ thầu (sẽ được CMC giám sát chặt chẽ sau này). Các hành vi vi phạm quy mô lớn hoặc nhỏ sẽ được xác định theo bảng liệt kê sau: Bảng 6-6: Mức độ xử phạt và xử lý sự cố Loại hình vi phạm Định nghĩa Xử lý môi trường Vi phạm quy mô nhỏ Các hoạt động dọn dẹp Sự cố gây thiệt hại tạm thời, quy mô nhỏ nhưng gây hậu quả đảo ngược Điều chỉnh/ loại trừ trong đối với môi trường, người dân thực tiễn quá trình thi và tài sản cộng đồng. công Tuân thủ EMP Vi phạm quy mô lớn/ quan Sự cố có tác động dài hạn hoặc Các hoạt động dọn dẹp trọng không gây tác động đảo ngược quy mô lớn đối với môi trường, người dân Các biện pháp phục hồi và tài sản cộng đồng. lớn đòi hỏi yêu cầu công nghệ. Các biện pháp phục hồi lớn đối với tài sản cộng đồng. Bồi thường cho cộng đồng hoặc cá nhân bị ảnh hưởng. Đối với sự cố gây thiệt hại tạm thời, nhưng gây hậu quả đảo ngược, nhà thầu sẽ được đề nghị một khoảng thời gian hợp lý để xử lý và phục hồi môi trường. Nếu việc phục hồi này được thực hiện hoàn tất trong khoảng thời gian trên, các hoạt động khác sẽ không cần thiết đề cập đến. Nếu hoạt động phục hồi không hoàn tất trong thời gian này, BQLDA sẽ khẩn trương sắp xếp một nhà thầu khác thực hiện việc công việc này và khấu trừ khoản chi phí từ Nhà thầu vi phạm để chi trả cho nhà thầu này. Đối với sự cố có tác động dài hạn hoặc không gây tác động đảo ngược, cơ chế xử phạt về tài chính sẽ được bổ sung vào trong phần chi phí dành cho các hoạt động phục hồi. Để giảm thiểu các sự cố này, các hoạt động phục hồi sẽ được thực hiện mà không được trì hoãn. Khung tuân thủ sẽ áp dụng các tiêu chí sau: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 155 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - CMC sẽ xác định hoặc được thông báo về 1 hành vi vi phạm (thành viên cộng đồng, chính quyền địa phương) - CMC sẽ tham vấn các bên liên quan trong việc đánh giá hành vi vi phạm nào ở mức độ lớn hay nhỏ. Đối với các mức độ vi phạm nhỏ: - CMC sẽ thiết lập các biện pháp giảm thiểu yêu cầu và khoảng thời gian tối đa là 5 ngày để xử lý tình huống. - CMC sẽ rà soát lại các khuyến nghị và xác nhận (i) mức độ vi phạm (lớn/ nhỏ); (ii) các biện pháp giảm thiểu; và (iii) khoảng thời gian khắc phục sự cố. Nếu Tư vấn trưởng không chấp thuận các hành vi này, họ sẽ làm việc với BQLDA để đạt tới sự đồng thuận chung cho cả hai bên. - Nhà thầu sẽ được thông báo về hành vi vi phạm, các biện pháp giảm thiểu được yêu cầu và khoảng thời gian khắc phục sự cố. - Nhà thầu sẽ xử lý các vi phạm tuân thủ chặt chẽ theo các khuyến nghị trong khoảng thời gian đã được thỏa thuận. - CMC sẽ xác nhận hành vi vi phạm đã được xử lý thỏa đáng trong khoảng thời gian đã ấn định và phản hồi lại chính quyền địa phương/cộng đồng. - Nếu vi phạm không được xử lý thỏa đáng trong khoảng thời gian đã ấn định từ trước đó, BQLDA sẽ khẩn trương sắp xếp một nhà thầu khác trong việc đảm nhiệm các công việc cần thiết và mức chi phí này sẽ được khấu trừ trong lần chi trả kế tiếp đối với Nhà thầu vi phạm. Đối với các mức độ vi phạm lớn: - CMC sẽ lập tức thông báo tới BQLDA về sự cố này. - BQLDA sẽ thông báo tới chính quyền địa phương tương ứng nếu có hành vi vi phạm (của Nhà thầu) tại địa phương đó. - BQLDA sẽ tham vấn CMC và các chính quyền địa phương tương ứng để thỏa thuận về các biện pháp giảm thiểu và các biện pháp dọn dẹp được Nhà thầu hoặc đội ngũ các chuyên gia đã được thuê bằng chi phí của Nhà thầu thực hiện nhiệm vụ xử lý một cách khẩn trương và nhanh chóng. Nhằm hạn chế các tác động môi trường, các hoạt động phục hồi cần được hoàn thiện trong vòng 10 ngày. - BQLDA sẽ cung cấp một chế tài xử phạt Tài chính, mức này không vượt quá 1% giá trị hợp đồng đối với mỗi vi phạm quy mô lớn, và không bổ sung thêm bất kỳ chi phí nào liên quan đến hành vi vi phạm mà không do Nhà thầu chịu trách nhiệm. - BQLDA sẽ giải quyết bất cứ xung đột nào giữa Nhà thầu và CMC. 6.5. Chương trình tăng cường năng lực Chương trình tăng cường năng lực cho dự án cải tạo tuyến đường ĐH2 là một phần của chương trình tăng cường năng lực của dự án SCDP. Thực tế triển khai các dự án cho thấy, công tác phối hợp trong quản lý môi trường thường chưa đạt hiệu quả cao nhất bởi một số những nguyên nhân sau: - Thiếu một cơ chế phối hợp thống nhất, thiết lập ngay từ đầu giữa BQLDA và các cơ quan liên quan, đặc biệt là với chính quyền địa phương cấp phường/xã nơi có dự án. - Cán bộ địa phương chưa được nắm rõ với các quy trình dự án vay vốn mà thường làm theo thói quen các dự án trong nước, sự tham gia hạn chế. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 156 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Cộng đồng chưa có nhận thức rõ ràng về quyền và trách nhiệm của mình đối với công tác bảo vệ môi trường hoặc hiểu rõ quyền nhưng lại thiếu một cơ chế, công cụ cụ thể để phản hồi thông tin. - Các cơ quan liên quan thường chưa có sự chủ động sẵn sang trong việc phối hợp với dự án. Có những cơ quan đã cử cán bộ chuyên trách theo dõi phối hợp với dự án nhưng mới chỉ mang tính chất tạm thời, cán bộ được phân công cũng không nắm bắt rõ phương pháp phối hợp triển khai cũng như những thủ tục cần thiết cho việc trao đổi, kết nối với BQLDA. Nhằm khắc phục những vấn đề này, việc tiến hành phân tích và đánh giá năng lực, nhu cầu của các bộ phận liên quan trong Hệ thống quản lý môi trường, phân tích nhu cầu thực tế triển khai dự án là cần thiết. Bảng 6-7: Phân tích và xác định nhu cầu đào tạo Đánh giá sơ bộ trình độ Nhu cầu tập huấn/tăng cường STT Đối tượng năng lực/nhận thức năng lực về QLMT 1 Cán bộ phối Hầu hết đều có trình độ đại - Cần được cung cấp các thông tin về hợp chuyên học trở lên. dự án và quy trình vận hạnh EMS, trách thuộc Đã có nhiều dự án triển khai các đầu mối liên lạc, cơ chế phối hợp Các công ty tại Đà Nẵng do WB tài trợ, giữa các tổ chức liên quan. công ích liên các công ty cũng đã tham gia - Cần được cung cấp các yêu cầu cụ quan nhiều vào các dự án này và thể về vai trò/trách nhiệm của các cơ cũng nắm bắt được quy trình quan này trong quá trình phối hợp cơ bản quản lý môi trường, xử lý sự cố phát sinh. 2 Tổ chuyên Hầu hết đều có trình độ đại - Nâng cao nhận thức về vai trò trách QLMT - học hoặc cao hơn, dễ tiếp thu trung tâm vận hành của EMS. BQLDA với các nội dung mới. - Cần bổ sung thêm các kiến Đã có nhiều kinh nghiệm thức/quy định pháp luật liên quan tham gia các dự án trước đến xử lý vi phạm về môi trường. đây, được đào tạo chuyên - Bổ sung thêm những giải pháp xử sâu về môi trường. lý cho các vấn đề phát sinh tại hiện Có trình độ tin học thuận lợi trường. cho công tác quản lý dữ liệu, - Bổ sung thêm nguồn lực đảm bảo xử lý thông tin cũng như trao triển khai hiệu quả trên địa bàn dự án đổi phối hợp với các đơn vị rộng. khác. - Có chương trình kiểm tra hiện trường thường xuyên (ít nhất 1 tháng 1 lần) - Yêu cầu bắt buộc tham gia các cuộc họp định kỳ (hàng tháng) với Tư vấn giám sát xây dựng (CMC) và Nhà thầu. 3 Đại diện chính Ngoài trừ một số phường - Cần tăng cường kiến thức sơ bộ về quyền địa trung tâm đã và đang tham Luật môi trường, trong các nội dung phương gia nhiều dự án hạ tầng, các liên quan đến sự phối hợp theo dõi phường xã khác còn chưa giám sát giữa địa phương cấp thông thạo đối với quy trình phường/xã với các dự án triển khai dự án trên địa bàn. Trình độ tin học ở mức khá - Cần được đào tạo chuyên sâu về phát triển, có thể liên hệ từ công tác tổ chức GSCĐ. xa, trao đổi thông tin qua - Cần nắm bắt thường xuyên tiến độ Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 157 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Đánh giá sơ bộ trình độ Nhu cầu tập huấn/tăng cường STT Đối tượng năng lực/nhận thức năng lực về QLMT email. của dự án, cơ chế phối hợp theo dõi Nhận thức về công tác tổ giám sát và trao đổi thông tin. chức giám sát cộng đồng còn - Đặc biệt, cần nắm rõ được chu chưa rõ ràng, mới chỉ triển trình quản lý môi trường trước, trong khai cho các dự án nhỏ lẻ do và sau khi nhà thầu triển khai thi người dân tự đầu tư. công trên công trường. Chưa có kinh nghiệm triển - Cần được cập nhật thường xuyên khai GSCĐ trên diện rộng. các vấn đề trên công trường (bằng sự tham gia các cuộc họp chính tắc) 4 Đại diện cộng - Hiện tại chưa được thiết lập - Cần được cung cấp thêm quyền và đồng tại địa phương nên chưa rõ trách nhiệm của cộng đồng đối với thành phần công tác QLMT (như quy định của - Đa số các khu vực dự án là pháp luật). vùng nông thôn đang đô thị - Cần được cung cấp các phương hóa, trình độ dân trí còn hạn pháp, công cụ đơn giản nhưng chính chế, tác phong làm việc theo tắc, sẽ được áp dụng trong quá trình hình thức tự phát là chính. thực thi dự án. - Thu nhập người dân chưa - Nâng cao nhận thức của cộng đồng cao, hệ thống hạ tầng chưa về công tác QLMT nói riêng, những đầy đủ, nhận thức về quyền tác động/ảnh hưởng tiềm tàng từ dự lợi và trách nhiệm cá nhân án nói riêng. cũng như cộng đồng đối với - Tiếp tục được tiếp cận thêm các các vấn đề Môi trường còn thông tin về dự án, những đầu mối giới hạn. quan trọng trong EMS cũng như cơ chế vận hành. 5 Nhà thầu xây - Phụ trách nhà thầu đều là - Cần được học tập về Luật môi dựng những người có trình độ, trường, tập trung vào các nội dung nhiều kinh nghiệm và thông liên quan đến vai trò của địa phương, thạo các quy định pháp luật. vai trò của giám sát cộng đồng. - Vẫn thường xuyên định kỳ - Cần nắm bắt được quy trình QLMT tổ chức học tập về VSMT và theo yêu cầu của chính sách an toàn ATLĐ. WB (ví dụ như sự tham gia của Tư - Đa số nhà thầu đều coi vấn vấn giám sát độc lập, thực hiện quy đề môi trường là chi phí phát trình quản lý môi trường trên công sinh và không mong muốn trường...). thực hiện. Tuy nhiên, đối với đơn vị nhà thầu, - Nhận thức của bản thân các các yêu cầu này sẽ chủ yếu đáp ứng nhà thầu đối với vấn đề môi thông qua các tài liệu dự án và các trường khi thi công là hạn tiêu chí cụ thể trong hồ sơ mời thầu chế. cũng như hợp đồng thi công. - Thường không có cán bộ chuyên trách/ được đào tạo chuyên sâu về môi trường. Trên cơ sở những phân tích về hiện trạng năng lực, kinh nghiệm cũng như nhu cầu của thực tế trong giai đoạn thực hiện dự án, một chương trình tập huấn tăng cường năng lực cho các bên liên quan đã được thiết lập như bảng dưới đây: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 158 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Bảng 6-8: Đề xuất chương trình tăng cường năng lực về quản lý môi trường Nội dung Đối tượng Số lượng Thời điểm Cơ quan tổ chức Nguồn tập huấn được tập học viên tập huấn tập huấn kinh phí huấn Học tập Công nhân và Toàn bộ Trước khi Nhà thầu phối hợp Nhà thầu ATLĐ và cán bộ kỹ công nhân, triển khai với Viện lao động - VSMT thuật của các cán bộ thi công trường Thương binh và xã nhà thầu công trên và theo quy hội công đinh pháp trường luật Học tập về Cán bộ 4 người Trước khi BQLDA phối hợp Nằm trong quy trình BQLDA và triển khai thi với EMC hợp đồng QLMT tổng các Công ty công EMC thể công ích Học tập về Cán cán bộ 1 cán bộ Trước thời BQLDA phối hợp Nằm trong quy trình chuyên trách huyện và điểm triển với EMC hợp đồng giám sát về môi 2x10 cán khai thi công EMC cộng đồng trường thộc bộ xã CEMP UBND thuộc dự phường thuộc án dự án Học tập về Cán bộ phụ 5 - 10 học Trước thời BQLDA phối hợp EMC quy trình trách vệ sinh viên điểm triển với TVGSĐL. giám sát môi trường khai thi công hiện trường thuộc Tư vấn SEMP Giám sát xây dựng (CMC) 6.6. Dự trù kinh phí 6.6.1. Chi phí thực hiện biện pháp giảm thiểu Theo các quy định trong Luật pháp Việt Nam, các nhà thầu xây dựng khi triển khai xây dựng công trình sẽ phải đảm bảo hệ thống an toàn theo 4 tiêu chí cơ bản (HSET), bao gồm: An toàn sức khoẻ cộng đồng (Health); An toàn công trường (Safety); Vệ sinh môi trường (Environment) và Quản lý giao thông (Transportation). Chi phí cho công tác tổ chức, đào tạo, tuyên truyền, mua sắm và vận hành trang thiết bị, nhân công triển khai, quản lý.v.v... phục vụ cho việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong và ngoài công trường nhằm đáp ứng các yêu cầu HEST đã được lồng ghép trong giá trị gói thầu xây lắp. Các nhà thầu sẽ có trách nhiệm nghiên cứu, lập phương án và đưa ra mức dự toán cho các hoạt động này. Đây cũng sẽ là một trong những tiêu chí để đánh giá năng lực của nhà thầu sau này cũng như là căn cứ cho việc đánh giá mức độ tuân thủ của nhà thầu. Trong trường hợp có những vi phạm, chủ đầu tư có thể xử phạt và trích kinh phí để thuê một đơn vị khác tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 159 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Bảng 6-9: Dự toán chi phí cho các biện pháp giảm thiểu đặc thù của nhà thầu Biện pháp giảm thiểu Dự trù kinh phí - Đặt các thùng lưu chứa CTR sinh hoạt tạm - 200.000đ/thùng x 15 công trường thi công thời (thùng 100l/công trường) = 3.000.000đ. - Tưới nước hạn chế bụi khu vực tập kết vật - 2m3/lần x 2 lần/ngày x 5.000đ/m3 x 4 liệu và chất thải xây dựng 2 lần/ngày. tháng x 26 ngày/tháng = 2.080.000đ - Phun chế phẩm ngăn mùi EM (Effective - 12.687m3 x 10.000đ/lít EM x 1l/10m3 = Micro - organism) định mức 1l dung dịch 12.687.000đ EM/10m3 bùn - Hợp đồng với Công ty Môi trường Đô thị - 12.687m3 x 10.000đ/m3 = 126.870.000đ Đà Nẵng thu gom xử lý tại bãi chôn rác. - 14.500.000đ x 5 nhà= 72.500.000đ (đơn - Mua nhà vệ sinh di dộng giá theo thị trường hiện nay) - Khảo sát sơ bộ toàn tuyến và khảo sát (theo quy chuẩn) khoảng 6 công trình nhà có kết - 10.000.000đ/1nhà x 6 nhà = 60.000.000đ cấu yếu dọc tuyến (ở vị trí xung yếu) - Dự trù kinh phí và tiến hành các biện pháp kỹ thuật phục hồi (trong vòng 5 ngày kể từ khi - 80.000.000đ (dự phòng) nhận được phản hồi) trước khi tiếp tục công trình. - 27.408,3 m3 bùn loãng x 1kg/1m3 x - Rắc vôi bột trên bề mặt các bãi bùn đất nạo 1.200đ/1kg = 32.889.960đ vét, đào đắp (trung bình 1kg/1m3). - 71.566,98m3 đất đào x 1kg/1m3 x 1.200đ/1kg = 85.880.376đ - Máy bơm 15.000.000đ/cái - Trung bình 1 máy bơm và 100m ống mềm - Ống mềm 100.000đ/m x 100m = 20 /công trường thoát nước tạm thời. 10.000.000đ. - Trung bình 25.000đ/công trường - Bố trí 2 cán bộ hướng dẫn phân luồng giao - 2 cán bộ/công trường suốt thời gian thi thông túc trực thường xuyên tại các nút giao. công x 2.000.000đ/người/tháng - Thường xuyên gia cố tuyến đường tạm hai - Chi phí gia cố (lu lèn, rãi đá dăm và đầm bên công trường để thuận tiện đi lại. chặt) 3.000.000đ/tuyến/tháng - Thông báo thời gian thi công tại khu vực công trình nhạy cảm và thi công đúng tiến độ. - Lắp đặt biển báo, đèn hiệu và biện pháp - Dự kiến 50.000đ/công trường đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động đúng quy định. (Ghi chú: Chi phí tạm ước tính định mức cho từng biện pháp) 6.6.2. Kinh phí thực hiện chương trình quan trắc/giám sát môi trường Chi phí thực hiện giám sát thường xuyên của Tư vấn giám sát xây dựng (CMC) Đơn vị nhà thầu khi tham gia đấu thầu gói thầu Giám sát xây dựng cho các công trình thuộc dự án có trách nhiệm đề xuất công tác tổ chức theo dõi giám sát đối với việc thực hiện biện pháp giảm thiểu của nhà thầu. Đơn vị Tư vấn giám sát xây dựng sẽ được yêu cầu bố trí nhân sự và kế hoạch làm việc cụ thể nhằm phục vụ cho công tác quản lý vệ sinh môi trường và an toàn lao động trên và xung quanh công trường. Kinh phí phục vụ cho nhiệm vụ này sẽ được đề xuất trong hợp đồng với Tư vấn giám sát xây dựng. Chi phí vận hành hệ thống giám sát cộng đồng Theo quy định của Luật pháp Việt Nam, hệ thống giám sát cộng đồng sẽ chủ yếu tham gia theo hình thức tự nguyện và không có kinh phí để hỗ trợ và thông qua mặt trận tổ quốc Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 160 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng của phường/xã. Các tổ chức giám sát cộng đồng sẽ được tiếp nhận hỗ trợ từ PPMU thông qua các chương trình Tăng cường năng lực, cung cấp các hồ sơ, giấy tờ, biểu mẫu cần thiết phục vụ cho công tác giám sát hiện trường đạt hiệu quả. Chi phí giám sát của tư vấn giám sát độc lập MUDP sẽ ký kết hợp đồng với đơn vị Tư vấn giám sát độc lập (EMC) trong suốt quá trình thi công của dự án. Tư vấn giám sát độc lâp sẽ triển khai nhiệm vụ cho tất cả các hợp phần của dự án theo TOR nhiệm vụ yêu cầu. Chi phí triển khai chương trình quan trắc/giám sát Trên cơ sở chương trình quan trắc dự kiến nêu trên, khoản kinh phí dự trù cho công tác triển khai quan trắc sẽ được trình bày trong bảng dưới đây. Bảng 6-10: Chi phí quan trắc trong giai đoạn xây dựng Tần suất Đơn giá Thành tiền STT Tên mẫu Số lượng (lần) (VNĐ) (VNĐ) 1 Môi trường không khí 3 mẫu 02 1.710.000 10.260.000 2 Môi trường nước thải 4 mẫu 04 1.080.000 17.280.000 3 Môi trường nước mặt 2 mẫu 02 1.594.000 3.188.000 4 Thuê xe đi lấy mẫu 2 ngày 02 2.000.000 8.000.000 5 Chi phí khác 2.000.000 Tổng cộng 40.728.000 Việc thực hiện quan trắc trong giai đoạn xây dựng được thực hiện bởi EMC, và sẽ được thoả thuận, mở rộng hợp đồng với EMC của toàn bộ dự án SCDP hiện tại. Bảng 6-11: Chi phí quan trắc trong giai đoạn vận hành dự án Tần suất Đơn giá Thành tiền STT Tên mẫu Số lượng (lần) (VNĐ) (VNĐ) 24 mẫu (6 vị Môi trường không 6 tháng/lần 1 trí x 2 lần x 2 1.710.000 41.040.000 khí năm) (2 năm = 4 lần) 3 Thuê xe đi lấy mẫu 16.000.000 4 Chi phí khác 2.000.000 Tổng cộng 59.040.000 Kinh phí thực hiện giám sát/quan trắc môi trường trong 2 năm đầu vận hành sẽ do Công ty quản lý cầu đường Đà Nẵng chi trả. Sau đó, chương trình quan trắc/giám sát môi trường có thể đưa vào chương trình giám sát môi trường hàng năm của Tp. Đà Nẵng. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 161 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng CHƯƠNG 7: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 162 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 7.1. Mục tiêu thực hiện tham vấn cộng đồng ▪ Việc tham vấn với sự tham gia của chính quyền địa phương và người dân khu vực dự án trong giai đoạn chuẩn bị và thực hiện báo cáo ĐTM, nhằm cung cấp các thông tin cần thiết, để hiểu rõ hơn về dự án, những ảnh hưởng của việc thực hiên dự án, và những biện pháp giảm thiểu có thể cho dự án; ▪ Làm rõ các vấn đề thảo luận ở giai đoạn đầu của dự án; ▪ Thông báo những lợi ích đạt được khi dự án được thực hiện; ▪ Chỉ ra những trách nhiệm và ý thức các bên, của người dân hưởng lợi trong vùng dự án trong quá trình thực hiện dự án; ▪ Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong việc xác định các tác động môi trường của dự án. ▪ Thu thập thông tin về các nhu cầu cũng như các phản ứng của dân và chính quyền địa phương đối với việc xây dựng dự án và các đề xuất nhằm giảm thiểu tác động môi trường của dự án hoặc xem xét hiệu chỉnh trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật. ▪ Chính sách tác nghiệp của Ngân hàng thế giới (OP 4.01) về đánh giá tác động môi trường yêu cầu các nhóm người bị ảnh hưởng và chính quyền địa phương phải nhận được thông báo và tham vấn trong quá trình lập báo cáo ĐTM. 7.2. Quá trình tham vấn và phổ biến thông tin 7.2.1. Tham vấn cộng đồng khu vực dự án Trong khoảng thời gian từ ngày 11 đến ngày 12/6/2015 đơn vị Tư vấn phối hợp với ban QLDA SCDPĐà Nẵng đã tiến hành tham vấn cộng đồng tại 2 xã (bao gồm đại diện trưởng thôn và các hộ dân thuộc các thôn bị ảnh hưởng bởi dự án)thuộc khu vực dự án. Các thôn bị ảnh hưởng bởi tuyến đường được tham vấn hết, cụ thể: - Các thôn thuộc xã Hòa Nhơn: Phướng Hưng, Thạch Nham Tây, Thái Lai, Phước Thái. Số hộ dân tham vấn của xã là: 27 hộ. - Các thôn thuộc xã Hòa Sơn: Xuân Phú, Phú Hạ, Tùy Sơn, Phú Thượng.Số hộ dân tham vấn của xã là: 18 hộ. Cuộc tham vấn nhằm thông báo cho người dân biết về dự án cũng như tham vấn người dân về các chính sách của dự án cũng như các quyền lợi mà người dân được hưởng trong dự án. Tư vấn cũng thông báo về những ảnh hưởng môi trường tiêu cực có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án và các biện pháp được đề xuất nhằm giảm nhẹ các ảnh hưởng đó. Kế hoạch tham vấn cụ thể được triển khai ở bảng dưới đây: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 163 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Bảng 7-1. Kế hoạch tham vấn cộng đồng về đánh giá tác động môi trường STT Địa điểm Số hộ Nội dung công việc UBND xã 27 hộ Thành phần tham dự: Hòa Nhơn - Đại diện ban QLDA SCDP Đà Nẵng (11/6/2015) - Đại diện chính quyền địa phương 1 - Đại diện các tổ chức xã hội tại địa phương (hội phụ nữ, nông dân, mặt trận tổ quốc) - Đại diện người dân khu vực dự án Phần 1: Giới thiệu dự án do Tư vấn trình bày 18 hộ UBND xã - Giới thiệu dự án: bao gồm tổng quan về dự án, mục 2 Hòa Sơn đích đầu tư, và phương án tuyến đi qua địa bàn 2 xã. - Đánh giá tác động môi trường: bao gồm các tác động (12/6/2015) môi trường phát sinh và biện pháp giảm thiểu đề xuất, mô hình quản lý và kế hoạch thực hiện. - Kế hoạch Tái định cư: bao gồm các ảnh hưởng thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng và giới thiệu các khu Tái định cư của dự án. Phần 2: Thảo luận – các bên tham gia đóng góp ý kiến nhằm hoàn thiện các phương án đề xuất, nội dung tập trung vào: - Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch Quản lý môi trường khu vực dự án. - Kế hoạch Tái định cư và nhu cầu hỗ trợ phục hồi cuộc sống, nhu cầu về Tái định cư của người dân (điều tra nhu cầu của người dân bằng phiếu). - Các ý kiến đóng góp sẽ được tổng hợp và lồng ghép vào trong nội dung của các báo cáo Kế hoạch Tái định cư và Kế hoạch Quản lý môi trường trước khi đệ trình đến các cơ quan liên quan xem xét và phê duyệt. - Tham vấn nhà thờ Phú Thượng: Khi thực hiện dự án, một phần tường rào của nhà thờ Phú Thượng sẽ bị ảnh hưởng. Đơn vị Tư vấn cùng với đại diện ban QLDA đã tiến hành tham vấn đại diện nhà thờ là cha xứ Châu Ngọc Minh. Đại diện nhà thờ đồng tình và ủng hộ dự án, tuy nhiên có đề xuất rằng nên nắn tuyến đoạn đường đi qua trước cổng nhà thờ để tránh ảnh hưởng đến cổng nhà thờ chính. Tuyến đường khi đó sẽ ảnh hưởng đến tường rào của nhà Dòng, đối diện với cổng nhà thờ và đại diện nhà thờ đồng ý để dự án lấy 1 phần tường rào của nhà Dòng. 7.2.2. Tham vấn chính quyền địa phương Theo Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ “Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường”, chủ đầu tư cần phải tham vấn để nhận được những ý kiến góp ý của cơ quan chính quyền địa phương là UBND hoặc UBMTTQ phường. Tư vấn ĐTM đã phối hợp với Đại diện chủ đầu tư là BQLDA SCDP gửi công văn số 570/BQL-NV ngày 05/6/2015 về việc xin ý kiến tham vấn trong quá trình lập báo cáo ĐTM cho dự án cũng như gửi kèm bản tóm tắt của báo cáo ĐTM bao gồm Kế hoạch quản lý môi trường đến UBND 2 xã thuộc khu vực dự án để tham vấn. Đến nay, chủ dự án đã nhận được các công văn phản hồi của 2 xã này. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 164 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 7.3. Kết quả tham vấn cộng đồng 7.3.1. Kết quả Tham vấn cộng đồng khu vực dự án Trước khi tiến hành cuộc tham vấn tại 2 xã bị ảnhhưởng, Ban QLDA SCDP Đà Nẵng đã gửi báo cáo tóm tắt dự án, dự thảo báo cáo EIA đến UBND xã Hòa Nhơn và Hòa Sơn để lấy ý kiến đóng góp của chính quyền địa phương và người dân.Mặt khác, thông qua 2 cuộc tham vấn tại UBND 2 xã Hòa Nhơn và Hòa Sơn vào ngày 11 và 12/6/2015, đơn vị Tư vấn, Chủ đầu tư dự án đã ghi nhận thêm những ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư trước khi khi triển khai nâng cấp, cải tạo tuyến đường ĐH2. Các ý kiến tham vấn chính của cộng đồng và phản hồi của Chủ đầu tư được tổng hợp ở bảng sau: Bảng7-2: Kết quả/ý kiến thu thập được từ các cuộc tham vấn cộng đồng Ý kiến đề xuất của STT Xã Vấn đề/ hiện trạng Phản hồi của Ban QLDA cộng đồng - Vấn đề liên quan đến - Đề nghị khi thi công dự - BQLDA, Nhà thầu sẽ phối chất thải xây dựng và vệ án, chủ đầu tư/ nhà thầu có hợp với chính quyền địa sinh môi trường khu vực phương án nhằm hạn chế phương để đảm bảo khi dự dự án trong giai đoạn thi ảnh hưởng của rác thải, án triển khai không xảy ra công. nước thải sinh hoạt đến các vấn đề về ô nhiễm môi môi trường xung quanh. trường. Đơn vị Tư vấn sẽ Có biện pháp che chắn cho đưa nội dung này vào Kế xe chở vật liệu xây dựng. hoạch quản lý môi trường, báo cáo ĐTM của dự án và có những biện pháp giảm thiểu hợp lý. - Việc mở rộng, nâng - Đền bù, hỗ trợ giải phóng - BQLDA đảm bảo công tác Hòa cấp tuyến đường ĐH2 mặt bằng hợp lý và nhanh đền bù, giải phóng mặt bằng 1 Nhơn ảnh hưởng đến nhà ở, chóng để người dân ổn sẽ được thực hiện theo đúng công trình vật kiến trúc định cuộc sống. quy định hiện hành của Nhà trên đất của người dân. nước, UBND thành phố và Nhà tài trợ. - Đoạn đầu của dự án tại - Chủ đầu tư cần nghiên - BQLDA ghi nhận ý kiến của xã Hòa Nhơn thường cứu hướng thoát lũ trong người dân và sẽ đề nghị đơn xảy ra ngập lụt vào mùa mùa mưa lũ để có giải vị thiết kế hoàn thiện, bổ sung mưa lũ do nước sông pháp thiết kế phù hợp như: vào thiết kế chi tiết của dự án. Túy Loan dâng cao. vị trí giao cắt, kích thước công trình phù hợp với nhu cầu địa phương, xây dựng cầu vượt, cống thoát nước ngang đường... Vấn đề vệ sinh môi - Đề nghị nhà thầu, đơn vị BQLDA sẽ phối hợp với trường khu vực dự án và thi công thực hiện nghiêm chính quyền địa phương, và hỗ trợ đền bù, tái định túc quy định về xả thải. cam kết khi dự án triển khai cư - Đền bù, hỗ trợ giải phóng không xảy ra các vấn đề về ô mặt bằng hợp lý và nhanh nhiễm môi trường. 2 Hòa Sơn chóng để người dân ổn - BQLDA đảm bảo công tác định cuộc sống đền bù, giải phóng mặt bằng sẽ được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, UBND thành phố và Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 165 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Ý kiến đề xuất của STT Xã Vấn đề/ hiện trạng Phản hồi của Ban QLDA cộng đồng Nhà tài trợ. Vấn đề giao cắt với Khi thi công tại các vị trí Nhà thầu sẽ thông báo với đường dân sinh giao cắt với đường dân chính quyền xã và trưởng thôn sinh, đề nghị Nhà thầu có về vị trí và thời gian thi công, biện pháp đảm bảo an toàn mặt khác tại các vị trí giao cắt giao thông cho người dân sẽ đặt các biển cảnh báo thi và giảm thiểu ô nhiễm công. không khí. Ảnh hưởng đến các Đảm bảo an toàn cho Đơn vị tư vấn lập KHQLMT công trình văn hóa, người dân khi thi công gầnđã đưa vào báo cáo và có biện trường học, khu vui chơi các vị trí này. Tránh gây pháp giảm thiểu thích hợp. và chợ. tác động làm ảnh hưởng Đồng thời Chủ đầu tư sẽ đề đến cấu trúc của công nghị Nhà thầu khi thi công tại trình. các vị trí này tuân thủ các biện pháp giảm thiểu cũng như trao đổi trước với đại diện trường học, trạm y tế xã để đạt được sự đồng thuận trước khi xây dựng. Vấn đề tái định cư Người dân đề xuất được tái BQLDA cam kết bố trí tái định cư gần nơi ở cũ để định cư đúng theo nguyện thuận tiện cho công việc và vọng của người dân. cuộc sống. Tóm lại, thông qua buổi tham vấn cộng đồng, các hộ dân đều ủng hộ dự án, mong dự án nhanh chóng triển khai. Các ý kiến đó được tổng hợp chung lại như sau: ▪ Toàn thể người dân địa phương đồng ý thực hiện dự án, tuy nhiên yêu cầu xây dựng nhanh, hạn chế trì hoãn, kéo dài thời gian, yêu cầu đảm bảo sự trong sạch cho môi trường và đúng nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng công việc; ▪ Để giảm thiểu những tác động đến cộng đồng và hoạt động sống của người dân, các hạng mục của dự án phải tiến hành nhanh và hoàn thành từng công đoạn, hạn chế xây dựng ồ ạt không quy củ; ▪ Yêu cầu nhà thầu thực hiện theo đúng cam kết việc giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường của việc thực hiện dự án; ▪ Người dân yêu cầu chính quyền, Dự án phải hỗ trợ bồi thường hợp lý và bố trí tái địn h cư cho người dân theo đúng nguyện vọng. ▪ Bên cạnh đó, người dân mong muốn BQLDA, chính quyền địa phương hỗ trợ về đào tạo nghề, hỗ trợ vay vốn lãi suất ưu đãi để người dân nhanh chóng phục hồi cuộc sống. 7.3.2. Kết quả tham vấn chính quyền địa phương Theo công văn phúc đáp, cũng như tham vấn trực tiếp UBND và UBMTTQ 2 xã thuộc khu vực dự án, các ý kiến được tóm lược như sau: Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 166 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng ▪ UBND và UBMTTQ các xã ủng hộ việc thực hiện dự án. Các cán bộ, chuyên gia tư vấn, phổ biến các thông tin, chiến lược liên quan đến dự án, đồng thời đưa ra những lợi ích mà dự án mang lại. Dự án hoàn thành, nhân dân địa phương sẽ được hưởng những lợi ích to lớn về giao thông, cơ sở hạ tầng và môi trường trong lành. ▪ Địa phương sẽ tạo những điều kiện thuận lợi và hỗ trợ tối đa cho dự án, đặc biệt là đối với vấn đề thu hồi đất phục vụ dự án thông qua quá trình giải phóng mặt bằng, và xây dựng các hạng mục công trình. ▪ UBND và UBMTTQ các xã thống nhất với nội dung trong tài liệu tóm tắt báo cáo ĐTM. Những ảnh hưởng tiêu cực đên môi trường mà dự án mang lại không nhiều, tuy nhiên cần có những biện pháp giảm thiểu, tránh gây ra các tác động xấu đến môi trường. ▪ Đồng ý với các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đã nêu trong báo cáo; ▪ Đề nghị chủ đầu tư cam kết thực hiện nghiêm túc việc giảm thiểu các tác động tiêu cực mà dự án mang lại như quản lý môi trường, quan trắc chất lượng môi trường. 7.4. Công khai thông tin Dự án chỉ nhận được giấy phép đầu tư sau khi có những điều chỉnh phù hợp về vị trí, thiết kế, công suất và/ hoặc công nghệ đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường và Tái định cư. Theo các yêu cầu về phổ biến thông tin trong OP 4.01, BQLDA đại diện cho chủ dự án sẽ: i) Cung cấp bản tiếng Việt của báo cáo ĐTM và bản tóm tắt dự án đến văn phòn g UBND thành phố Đà Nẵng và UBND các xã: Hòa Nhơn và Hòa Sơn. ii) Báo cáo ĐTM (bản tiếng Việt) được gửi cho BQLDA SCDP và Sở Tài nguyên Môi trường thành phố Đà Nẵng. iii) Đặt bản tóm tắt báo cáo ĐTM của Dự án tại 2 xã trên, thông báo trên các phương tiện truyền thông hoặc qua ban thông tin của phường trước một tháng về việc phổ biến báo cáo ĐTM và bản tóm tắt dự án. Cộng đồng có thể xem và đóng góp ý kiến cho báo cáo ĐTM vào sổ góp ý cho Báo cáo trong khoảng một tháng tại các giờ làm việc ở các nơi sau: 1) UBND phường/xã thuộc dự án; và 2) BQLDA. iv) ĐTM (tiếng Anh) sẽ được gửi lên Ngân hàng Thế giới để công bố tại và InfoShop theo quy định của chính sách phổ biến thông tin. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 167 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 168 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 1. KẾT LUẬN Trên cơ sở những phân tích, đánh giá về hiện trạng môi trường, những ảnh hưởng của dự ánđến môi trường và KT - XH của khu vực dự án, báo cáo đưa ra một số kết luận như sau: Dự án Đường ĐH2 thuộc Hợp phần 3 của dự án Phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố Đà Nẵng làm chủ dự án, ủy quyền cho Ban quản lý đầu tư các cơ sở hạ tầng ưu tiên (PIIP) điều hành. Nội dung yêu cầu của Báo cáo ĐTM đã tuân theo đúng Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015; Thông tư số 27/2015/TT-BTMT ngày 18/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; các Chính sách an toàn môi trường của Ngân hàng thế giới. Báo cáo ĐTM đã nhận dạng và đánh giá được hết những tác động của Dự án: - Dự án hoàn thành sẽ góp phần làm ổn định đời sống nhân dân, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội của khu vực dự án nói riêng và của thành phố Đà Nẵng nói chung. - Việc nâng cấp các khu vực thu nhập thấp không những khả thi về mặt kinh tế mà còn góp phần cải thiện điều kiện sinh sống, cải tạo cảnh quan môi trường mới cho khu vực trong hiện tại và tương lai. - Quá trình thi công xây dựng và hoạt động lâu dài của dự án sẽ gây ra một số tác động tiêu cực tới KT - XH và môi trường nếu không có các biện pháp ngăn ngừa, khống chế, xử lý ô nhiễm môi trường. - Trong quá trình hoạt động của Dự án sẽ phần nào ảnh hưởng đến một số các điều kiện hiện tại nhưng có thể được đánh giá là không nghiêm trọng so với lợi ích do Dự án đem lại. Xuất phát từ việc nhận tức rõ trách nhiệm của mình trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường, Dự án sẽ đầu tư đầy đủ kinh phí cho công tác bảo vệ môi trường dự án và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các phương án phòng ngừa, khống chế, xử lý ô nhiễm môi trường đã đề ra trong báo cáo ĐTM dự án này nhằm bảo đảm đạt hoàn toàn các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam theo quy định, bao gồm: - Phương án khống chế ô nhiễm không khí trong giai đoạn thi công. - Phương án thoát nước mưa, nước thải hợp lý và xử lý nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công và hoạt động. - Phương án khống chế ô nhiễm do chất thải rắn trong giai đoạn thi công và hoạt động. - Ban QLDA sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình thiết kế kỹ thuật và thi công để kịp thời điều chỉnh mức độ ô nhiễm nhằm đạt tiêu chuẩn môi trường quy định và phòng chống sự cố môi trường khi xảy ra. Các biện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại của dự án tới môi trường đã được đề xuất trong báo cáo ĐTM này là những biện pháp khả thi, đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam đã ban hành. Chủ dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề môi trường của dự án trong quá trình xây dựng và trong suốt quá trình hoạt động của dự án. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 169 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 2. KIẾN NGHỊ - Để nhanh chóng đưa dự án đi vào hoạt động, Chủ đầu tư kiến nghị Sở TN&MT Tp.Đà Nẵng và các cơ quan chức năng liên quan thẩm định và trình UBND Tp.Đà Nẵng phê duyệt báo cáo ĐTM để Chủ đầu tư triển khai các bước tiếp theo của dự án, đảm bảo tiến độ đầu tư dự án. - Chủ đầu tư dự án kiến nghị các cơ quan chức năng có thẩm quyền phối hợp cùng với chủ đầu tư theo dõi và giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án nhằm đảm bảo các điều kiện an toàn cho môi trường, đồng thời phát huy lợi ích kinh tế của dự án. - Các cấp chính quyền địa phương cùng phối hợp trong quá trình triển khai các chương trình tuyên truyền vận động người dân ủng hộ dự án, nâng cao nhận thức của cộng đồng đối với công tác bảo vệ môi trường trong và sau khi dự án hoàn thành. 3. CAM KẾT THỰC HIỆN 3.1. Cam kết chung: - Chủ đầu tư và Ban QLDA cam kết thực hiện các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về Bảo vệ môi trường: Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, các Luật và văn bản dưới luật có liên quan (Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu đô thị.v.v...), và các Chính sách an toàn của Ngân hàng thế giới trong quá trình triển khai và thực hiện dự án. - Chủ đầu tư cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu của Dự án đến môi trường trong giai đoạn chuẩn bị thi công, giai đoạn thi công và giai đoạn vận hành theo nội dung đã trình bày trong Chương 4 của báo cáo này. - Các hoạt động của Dự án chịu sự kiểm tra của các cơ quan chức năng về quản lý môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.Đà Nẵng, UBND thành phố Đà Nẵng và các cơ quan có chức năng liên quan nhằm đảm bảo phát triển Dự án và bảo vệ môi trường. - Chủ đầu tư cam kết công khai nội dung Báo cáo Đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt ở địa phương có dự án để thực hiện giám sát công tác tuân thủ các cam kết bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt. 3.2. Cam kết tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường: Chủ đầu tư cam kết tuân thủ nghiêm túc các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường, cụ thể: - Đối với khí thải: TheoQuy chuẩn Việt Nam QCVN 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Nước thải: Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu và vận hành hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo xử lý nước thải đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt; - Tiếng ồn: Khống chế tiếng ồn phát sinh theo QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 170 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng - Chất thải rắn: Sẽ được thu gom và xử lý triệt để, đảm bảo không rơi vãi và phát tán ra môi trường xung quanh đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường và theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. - Chất thải nguy hại: đảm bảo tuân thủ thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại. 3.3. Cam kết thực hiện quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường: - Công tác Quản lý môi trường, kiểm soát ô nhiễm môi trường sẽ được ưu tiên hàng đầu trong suốt quá trình thi công xây dựng và trong quá trình dự án đi vào hoạt động; - Chủ đầu tư cam kết phối hợp với các cơ quan chuyên môn trong quá trình thiết kế, thi công và vận hành các hệ thống xử lý, bảo vệ môi trường; - Trong quá trình hoạt động, Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện chương trình quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường khu vực dự án như đã trình bày trong báo cáo này và báo cáo định kỳ trình lên Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.Đà Nẵng; - Chủ đầu tư cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án; - Chủ đầu tư Cam kết sẽ hoàn thành các công việc dự kiến triển khai, đặc biệt là hoàn thành xây dựng các công trình xử lý môi trường, sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt./. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 171 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Báo cáo Nghiên cứu khả thi (FS) của Hợp phần 3 - Xây dựng đường giao thông chiến lược, thuộc Dự án phát triển bền vững Tp. Đà Nẵng. [2] Báo cáo thuyết minh FS và thuyết minh thiết kế cơ sở của Dự án “Cải tạo, nâng cấp đường ĐH2”. [3] Bản vẽ quy hoạch hướng tuyến và ranh giới sử dụng đất tuyến đường ĐH2 nối từ Hòa Nhơn đến Hòa Sơn được duyệt. [4] Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 của khu vực nghiên cứu. [5] Quy hoạch chi tiết hệ thống giao thông huyện Hòa Vang. [6] Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện chỉ tiêu KT-XH, Quốc phòng An ninh năm 2014 của các xã Hòa Nhơn và Hòa Sơn, huyện Hòa Vang, Tp. Đà Nẵng. [7] Báo cáo khảo sát đo đạc, lấy mẫu phân tích hiện trạng môi trường tại khu vực dự án do Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Trung Trung Bộthực hiện ngày 14/06/2015. [8] Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng đường Hòa Phước - Hòa Khương, 2014. [9] Đánh giá nguồn ô nhiễm không khí, nước và đất - Hướng dẫn kỹ thuật đánh giá nhanh và sử dụng trong Kế hoạch kiểm soát môi trường - WHO, 1993. [10] Đánh giá nguồn ô nhiễm không khí, nước và đất - Sổ tay Công nghệ Môi trường, tập 1, Geneva, 1993. [11] Hướng dẫn của Quỹ tiền tệ Thế giới về môi trường, sức khỏe và an toàn (IFC EHS guidelines). [12] Hướng dẫn chung về môi trường, Sổ tay phòng chống và giảm thiểu ô nhiễm, Ngân hàng thế giới, tháng 7/1998. [13] Môi trường không khí, Phạm Ngọc Đăng, NXBKHKT, 1997. [14] Niên giám thống kê của Tp. Đà Nẵng năm 2013. [15] Tiêu chuẩn ngành xây dựng Việt Nam: Tiêu chuẩn thiết kế Bộ Xây dựng, TCVN 7957 2008 - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài (Áp dụng cho việc tham khảo, tính toán thủy lực và xác định độ sâu chôn cống). [16] Guide to Sustainable Transportation Preformance Measures, United States Environmental Protection Agency, Aug - 2011. [17] US Federal High way Administration, Roadway construction noise handbook, 1/2006. [18] WHO - Assessment of sources of air, water, and land pollution, A guide to rapid source inventory techniques and their use in formulating environmental control strategies. Part 1: Rapid Inventory Techniques in Environmental Pollution. Geneva, Switzerland, 1993. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 172 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng PHỤ LỤC 2: PHIẾU KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NỀN 1. Kết quả phân tích mẫu không khí Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 2. Kết quả phân tích mẫu nước mặt Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 3. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 4. Kết quả phân tích nước thải Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 5. Kết quả phân tích đất Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 6. Kết quả phân tích trầm tích Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 7. Kết quả môi trường hệ thủy sinh vật Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng PHỤ LỤC 3: BIÊN BẢN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG KHU VỰC DỰ ÁN 3.1. Xã Hòa Nhơn Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 183 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 184 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 185 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 186 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 187 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 3.2. Xã Hòa Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 188 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 189 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 190 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 191 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 192 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng 3.3. Tham vấn Nhà thờ Phú Thượng Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 193 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 194 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 195 Dự án “Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH2 (Hòa Nhơn - Hòa Sơn)” thuộc Dự án SCDP Đà Nẵng PHỤ LỤC 4: HÌNH ẢNH THAM VẤN CỘNG ĐỒNG Tham vấn cộng đồng tại xã Hòa Nhơn Tham vấn cộng đồng tại xã Hòa Nhơn Tham vấn cộng đồng tại xã Hòa Sơn Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn phát triển Việt Nam 196