Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự thành phố phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái UBND TỈNH YÊN BÁI NGÂN HÀNG THẾ GIỚI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƢ (Báo cáo cuối cùng) DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP CÁC ĐÔ THỊ ĐỘNG LỰC TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ YÊN BÁI – TỈNH YÊN BÁI YÊN BÁI, 2019 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự thành phố phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái MỤC LỤC PHẦN 1: MÔ TẢ DỰ ÁN ......................................................................................................... 11 1.1. Thông tin chung về dự án .............................................................................................. 11 1.2. Tiểu dự án thành phố Yên Bái ....................................................................................... 11 PHẦN 2: PHẠM VI THU HỒI ĐẤT VÀ TÁI ĐỊNH CƢ....................................................... 14 2.1. Số hộ bị ảnh hƣởng .......................................................................................................... 14 2.2. Tác động về đất ................................................................................................................ 15 2.3 Ảnh hƣởng nhà/vật kiến trúc và tài sản khác ................................................................ 16 2.4. Ảnh hƣởng cây cối và hoa màu ...................................................................................... 18 2.5. Ảnh hƣởng đến tài sản công cộng .................................................................................. 18 2.6. Ảnh hƣởng tạm thời ........................................................................................................ 18 2.7. Các biện pháp giảm thiểu tác động ................................................................................ 18 PHẦN 3: MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƢ ............................ 19 PHẦN 4: THÔNG TIN KINH TẾ-XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN ........................................... 20 4.1. Mục tiêu và phƣơng pháp khảo sát KT-XH................................................................ 20 4.2. Điều kiện kinh tế-xã hội thành phố Yên Bái ................................................................ 21 4.2.1. Điều kiện văn hóa-xã hội ........................................................................................ 21 4.2.2. Điều kiện kinh tế ..................................................................................................... 22 4.3. Thông tin kinh tế-xã hội của hộ bị ảnh hƣởng .............................................................. 24 4.3.1. Đặc điểm nhân khẩu học ........................................................................................ 24 4.3.2. Giáo dục ................................................................................................................. 25 4.3.3. Nghề nghiệp, việc làm ............................................................................................ 25 4.3.4. Thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình ..................................................................... 25 4.3.5. Tình trạng vệ sinh, sức khỏe cộng đồng và dịch vụ y tế ......................................... 26 4.3.6. Tình trạng sở hữu tài sản của các hộ bị ảnh hưởng ............................................... 26 4.3.7. Tình trạng vay và sử dụng vốn vay ......................................................................... 26 4.3.8. Sự tham gia vào các mạng lưới xã hội ở địa phương ............................................. 26 4.4. Tình trạng sử dụng đất của các hộ bị ảnh hƣởng ......................................................... 27 4.5. Vấn đề về giới ................................................................................................................... 27 PHẦN 5: KHUNG CHÍNH SÁCH TÁI ĐỊNH CƢ ................................................................ 29 5.1. Chính sách Tái định cƣ không tự nguyện OP4.12 của NHTG. ................................... 29 5.2. Cơ sở pháp lý của Việt Nam về bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng và tái định cƣ ..... 30 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự thành phố phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái 5.3. Những khác biệt giữa chính sách tái định cƣ của NHTG với chính sách của pháp luật Việt Nam và giải pháp áp dụng cho dự án.................................................................... 32 5.4. Ngày khóa sổ .................................................................................................................... 36 PHẦN 6: CHÍNH SÁCH BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƢ CỦA DỰ ÁN...... 37 6.1. Tiêu chuẩn hợp lệ ............................................................................................................ 37 6.2. Các nguyên tắc tái định cƣ.............................................................................................. 37 6.3.1. Chính sách bồi thường cho đất nông nghiệp ......................................................... 38 6.3.2. Bồi thường đối với đất phi nông nghiệp và đất kinh doanh ................................... 39 6.3.3. Chính sách bồi thường đất ở .................................................................................. 39 6.3.4. Chính sách bồi thường nhà và công trình .............................................................. 40 6.3.5. Chính sách bồi thường cây cối hoa mầu ................................................................ 41 6.3.6. Bồi thường đối với các tài sản khác ....................................................................... 42 6.3.7. Chính sách bồi thường cho tài sản công cộng bị ảnh hưởng ................................. 42 6.3.8. Chính sách bồi thường cho các tác động tạm thời trong thời gian thi công .......... 42 6.3.9. Bồi thường chi phí di chuyển tài sản ...................................................................... 42 6.3.10. Chính sách hỗ trợ phục hồi thu nhập và ổn định cuộc sống ................................ 42 PHẦN 7. CHƢƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP .......................................................... 62 7.1. Mục tiêu ............................................................................................................................ 62 7.2. Đối tƣợng tham gia chƣơng trình................................................................................... 62 7.3. Các hoạt động của chƣơng trình .................................................................................... 62 7.4. Cơ quan thực hiện ........................................................................................................... 63 7.5. Kinh phí thực hiện ........................................................................................................... 63 7.6. Kế hoạch thực hiện .......................................................................................................... 63 7.7. Giám sát đánh giá ............................................................................................................ 64 PHẦN 8: CHUẨN BỊ TÁI ĐỊNH CƢ ....................................................................................... 65 8.1. Nguyên tắc lựa chọn tái định cƣ ..................................................................................... 65 8.2. Phát triển khu tái định cƣ ............................................................................................... 65 8.2.1. Đánh giá nhu cầu tái định cư của dự án ................................................................ 65 8.2.2. Tham vấn cộng đồng về khu Tái định cư ................................................................ 65 8.2.3. Xây dựng các khu Tái định cư ................................................................................ 66 8.2.4. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (giấy CNQSDĐ) .................................... 67 PHẦN 9: SỰ THAM GIA VÀ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG .................................................. 68 9.1. Mục tiêu của phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng ............................................ 68 9.2. Cơ chế phổ biến Thông tin, Tham vấn và Tham gia của Cộng đồng ......................... 68 9.2.1. Tham vấn cộng đồng trong giai đoạn chuẩn bị dự án............................................ 68 9.2.2. Tham vấn cộng đồng trong giai đoạn thực hiện dự án .......................................... 72 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự thành phố phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái 9.2.3. Phương pháp tham vấn ........................................................................................... 72 Phƣơng pháp tham vấn .......................................................................................................... 73 Nội dung tham vấn ................................................................................................................. 73 PHẦN 10: CƠ CHẾ KHIẾU NẠI ............................................................................................. 75 10.1. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại ................................................................................ 75 10.2. Cơ chế khiếu nại và giải quyết khiếu nại ..................................................................... 75 PHẦN 11: TRÁCH NHIỆM THỂ CHẾ ................................................................................... 77 11.1. Đánh giá năng lực của các bên liên quan trong thực hiện Kế hoạch bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ ............................................................................................................... 77 11.2 Trách nhiệm các cơ quan ............................................................................................... 78 PHẦN 12: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN...................................................................................... 81 12.1 Các hoạt động chính ....................................................................................................... 81 12.2 Kế hoạch thực hiện ......................................................................................................... 81 PHẦN 13: DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ........................................................................................ 83 13.1. Khảo sát giá thay thế ..................................................................................................... 83 13.2. Đánh giá nhanh giá thay thế ......................................................................................... 83 13.3. Dự toán nguồn kinh phí ................................................................................................ 84 PHẦN 14: GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ................................................................................... 87 14.1. Mục tiêu giám sát ........................................................................................................... 87 14.2. Giám sát nội bộ .............................................................................................................. 87 14.3. Giám sát độc lập ............................................................................................................ 88 PHỤ LỤC .................................................................................................................................... 90 PHỤ LỤC 1: CÁC CHỈ SỐ GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ .................................................. 90 PHỤ LỤC 2: ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU ĐỀ XUẤT CHO TƢ VẤN GIÁM SÁT ĐỘC LẬP ................................................................................................................................ 92 PHỤ LỤC 3: BIÊN BẢN HỌP THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ............................................. 95 PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH HỘ BỊ ẢNH HƢỞNG BỞI DỰ AN .................................... 100 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự thành phố phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái MỤC LỤC BẢNG Bảng 1: Quy mô đầu tƣ của Hợp phần 1 .................................................................................. 12 Bảng 2: Tóm tắt và phân loại hộ BAH ..................................................................................... 14 Bảng 3: Phạm vi ảnh hƣởng đất ............................................................................................... 16 Bảng 4: Ảnh hƣởng kiến trúc tại mỗi hạng mục ...................................................................... 16 Bảng 5: Ảnh hƣởng cây cối, hoa màu ...................................................................................... 18 Bảng 6: Dân số của thành phố Yên Bái .................................................................................... 21 Bảng 7:Tình trạng nghèo của thành phố Yên Bái .................................................................... 22 Bảng 8: Tỉ lệ lao động qua các năm của thành phố Yên Bái .................................................... 24 Bảng 9: Tỉ lệ giải quyết việc làm, tỉ lệ thất nghiệp thành phố Yên Bái.................................... 24 Bảng 10:Trình độ học vấn của chủ hộ ...................................................................................... 25 Bảng 11:Phƣơng tiện sinh hoạt của hộ gia đình ....................................................................... 26 Bảng 12: Sự khác nhau giữ chính sách của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng thế giới áp dụng cho dự án......................................................................................................................... Bảng 13:Bảng ma trận quyền lợi .............................................................................................. 46 Bảng 14: Tiến độ dự kiến thực hiện chƣơng trình phục hồi thu nhập ...................................... 63 Bảng 15: Nhu cầu tái định cƣ theo từng hạng mục của dự án ................................................. 65 Bảng 16:Tham vấn cộng đồng về thu hồi đất và tái định cƣ .................................................... 69 Bảng 17: Kết quả họp tham vấn cộng đồng tại khu vực dự án ................................................. 70 Bảng 18:Kế hoạch thực hiện .................................................................................................... 81 Bảng 19: Dự toán kinh phí kế hoạch tái định cƣ ...................................................................... 85 MỤC LỤC HÌNH Hình 1: Bản đồ tổng thể các hạng mục đầu tƣ.......................................................................... 13 Hình 2: Diễn biến thay đổi dân số thành phố Yên Bái ............................................................. 21 Hình 3: Cơ cấu kinh tế thành phố Yên Bái năm 2016 .............................................................. 23 Hình 4: Xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2012 – 2016 .................................... 23 Hình 5: Sơ đồ thực hiện Kế hoạch tái định cƣ ......................................................................... 78 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái TỪ VIẾT TẮT BAH Các hộ bị ảnh hƣởng bởi dự án HĐBTHT-TĐC Hội đồng bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ Sở NN và PTNT Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn DTTS Dân tộc thiểu số GQKN Cơ chế giải quyết khiếu nại IDA Cơ quan phát triển quốc tế IMA Cơ quan giám sát đốc lập KĐTH Kiểm đếm thiệt hại Trung tâm PTQĐ Trung tâm phát triển quỹ đất Giấy CNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bộ/Sở LĐTBXH Bộ/Sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội Bộ TNMT Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng NGO Tổ chức phi chính phủ UBND Ủy ban nhân dân Ban QLDA Ban quản lý dự án RCS Khảo sát giá thay thế KHHĐTĐC Kế hoạch hành động tái định cƣ SIA Đánh giá tác động xã hội USD Đô la Mỹ VND Việt Nam đồng NHTG Ngân hàng Thế giới Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 6 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ Ngƣời Bị ảnh hƣởng (BAH): Những cá nhân, hộ gia đình, tổ chức hay cơ sở kinh doanh bị ảnh hƣởng trực tiếp về mặt xã hội và kinh tế bởi việc thu hồi đất và các tài sản khác một cách bắt buộc do dự án mà Ngân hàng Thế giới tài trợ, dẫn đến: (i) di dời hoặc mất chỗ ở; (ii) mất tài sản hoặc sự tiếp cận tài sản; hoặc (iii) mất các nguồn thu nhập hay những phƣơng tiện sinh kế, cho dù ngƣời bị ảnh hƣởng có phải di chuyển tới nơi khác hay không. Ngoài ra, ngƣời bị ảnh hƣởng là ngƣời có sinh kế bị ảnh hƣởng một cách tiêu cực bởi việc hạn chế một cách bắt buộc sự tiếp cận các khu vực đƣợc chọn hợp pháp và các khu vực đƣợc bảo vệ. Kiểm kê thiệt hại(KKTH): Là quá trình trong đó toàn bộ tài sản cố định (ví dụ nhƣ đất đƣợc sử dụng để ở, thƣơng mại, nông nghiệp, bao gồm ao, đơn vị ở, quầy hàng và cửa hàng; cấu trúc thứ cấp, nhƣ hàng rào, lăng mộ, giếng, cây có giá trị thƣơng mại, v.v.) và các nguồn thu nhập và sinh kế đi cùng của Dự án đƣợc xác định, đo lƣờng, xác định chủ sở hữu, vị trí chính xác đƣợc xác định chính xác và chi phí thay thế của chúng đƣợc tính toán. Ngoài ra, mức độ ảnh hƣởng của các tài sản bị ảnh hƣởng và mức độ nghiêm trọng của tác động đến sinh kế và năng lực sản xuất của các hộ gia đình sẽ đƣợc xác định Ngày khóa sổ kiểm kê (NKSKK): Là ngày chính quyền địa phƣơng thông báo thu hồi đất của những hộ bị ảnh hƣởng. Những ngƣời bị ảnh hƣởng và các cộng đồng địa phƣơng sẽ đƣợc thông báo về ngày khóa sổ kiểm kê của từng hợp phần dự án, và bất kỳ ai chuyển tới và/hoặc bất kỳ tài sản nào đƣợc tạo ra trong vùng dự án sau ngày này sẽ không đƣợc quyền đƣợc bồi thƣờng và hỗ trợ từ dự án. Tính hợp lệ: Các tiêu chí để đƣợc nhận các quyền lợi bồi thƣờng hay hỗ trợ theo chƣơng trình tái định cƣ trong dự án. Quyền lợi: Là quyền nhận đƣợc bao gồm bồi thƣờng và hỗ trợ cho những ngƣời bị ảnh hƣởng tùy thuộc vào loại hình bị ảnh hƣởng và mức độ tác động. Sinh kế: Các hoạt động kinh tế và tạo thu nhập, thƣờng do tự lao động, lao động đƣợc trả lƣơng bằng sức lao động và vật tƣ của chính bản thân (cả con ngƣời và vật chất) để tạo đủ nguồn để đáp ứng các yêu cầu của bản thân và gia đình một cách bền vững. Khôi phục (sinh kế) thu nhập: Là những hoạt động nhằm để cung cấp tới những ngƣời bị ảnh hƣởng do việc mất nguồn thu nhập hoặc sinh kế nhằm phục hồi thu nhập và mức sống bằng hoặc tốt hơn trƣớc khi có dự án. Giá thay thế: số tiền cần thiết để thay thế một tài sản bị ảnh hƣởng mà không khấu hao hoặc khấu trừ đối với các vật liệu có thể cứu vãn đƣợc, đã bao gồm thuế và / hoặc chi phí giao dịch. Phải đƣợc tính toán trƣớc khi thay thế nhƣ sau : a. Đất sản xuất (nông nghiệp, ao nuôi cá, vƣờn, rừng) dựa trên giá thị trƣờng phản ánh doanh số bán đất gần đây của đất tƣơng đƣơng trong thành phố và các khu vực lân cận khác, hoặc không có doanh thu gần đây, dựa trên giá trị sản xuất của đất; b. Đất thổ cƣ dựa trên giá thị trƣờng phản ánh các giao dịch gần đây của đất thổ cƣ tƣơng đƣơng trong huyện và các khu vực lân cận khác hoặc, nếu không có các giao dịch đất gần đây, dựa trên các giao dịch ở các địa điểm khác có chất lƣợng tƣơng tự; c. Nhà ở và các cấu trúc liên quan khác dựa trên giá thị trƣờng hiện tại của vật liệu và lao động mà không khấu hao hoặc khấu trừ cho vật liệu xây dựng đƣợc tận dụng cộng với phí để có đƣợc giấy tờ sở hữu; Cây và động vật nuôi dựa trên giá trị thị trƣờng hiện tại của cây / động vật tại thời điểm thu hồi đất; Tái định cư: Theo thuật ngữ của Ngân hàng Thế Giới trong Chính sách Tái định cƣ bắt buộc (OP 4.12), tái định cƣ bao hàm tất cả những thiệt hại (i) di dời hoặc mất chỗ ở; (ii) mất tài sản Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 7 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái hoặc quyền tiếp cận tài sản; hoặc (iii) mất các nguồn thu nhập, phƣơng tiện sinh kế, dù ngƣời bị ảnh hƣởng có phải di chuyển đến một vị trí khác hay không. Người bị ảnh hưởng nặng: là tất cả những ngƣời bị ảnh hƣởng (i) mất từ 20% (đối với hộ nghèo và hộ dễ bị tổn thƣơng là 10%) trở lên diện tích đất sản xuất và tài sản (tạo thu nhập), và/hoặc (ii) phải tái định cƣ do thực hiện Dự án. Các bên có liên quan: Bất kỳ và tất cả các cá nhân, nhóm, tổ chức, và các định chế có quan tâm đến dự án, có khả năng bị ảnh hƣởng bởi dự án, hoặc có thể ảnh hƣởng đến dự án. Nhóm dễ bị tổn thương: Các nhóm đối tƣợng đặc biệt có khả năng phải chịu tác động không tƣơng xứng hoặc có nguy cơ bị bần cùng hóa hơn nữa do tác động của tái định cƣ, bao gồm: (i) phụ nữ làm chủ hộ (không có chồng, góa hay chồng mất sức lao động) có ngƣời phụ thuộc, (ii) ngƣời tàn tật (không còn khả năng lao động), ngƣời già không nơi nƣơng tựa, (iii) ngƣời nghèo theo tiêu chí của Bộ LĐTB-XH, (iv) ngƣời không có đất đai, và (v) ngƣời dân tộc thiểu số. Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 8 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái TÓM TẮT BÁO CÁO Giới thiệu Kế hoạch hành động tái định cƣ này đƣợc lập cho tiểu dự án thành phố Yên Bái, tỉnh yên Bái thuộc Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực đƣợc tài trợ bởi Ngân hàng thế giới. Dự án bao gồm 2 hợp phần chính: * Hợp phần 1: Giải pháp kết cấu - Cải tạo, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị (Tổng vốn 51,68 triệu USD, trong đó vốn vay WB 37,41 triệu USD, vốn đối ứng 14,27 triệu USD): Một loạt các khoản đầu tƣ sẽ đƣợc tài trợ cho tiểu dự án để cải thiện khả năng tiếp cận và chất lƣợng của các dịch vụ cơ sở hạ tầng đô thị quan trọng, bao gồm cả các dịch vụ quản lý môi trƣờng đô thị, giao thông đô thị và tiện ích đô thị và không gian công cộng. Các hạng mục đề xuất của Dự án bao gồm: i) Cải tạo 3 hồ Nam Cƣờng; ii) Xây dựng kè chống lũ trên suối Cầu Dài; iii) Xây dựng kè chống lũ trên suối Hào Gia iv) Xây dựng đƣờng nối từ đƣờng Điện Biên đến đƣờng nối cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú; (v) Xây dựng đƣờng nối từ cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú; (vi) Xây dựng đƣờng nối đƣờng Nguyễn Tất Thành đến đƣờng u Cơ; (vii) Xây dựng các khu tái định cƣ. * Hợp phần 2: Giải pháp phi kết cấu - Hỗ trợ kỹ thuật và thực hiện đầu tƣ. (Tổng vốn 7,1 triệu USD, trong đó vốn vay WB 2,06 triệu USD, vốn đối ứng 5,05 triệu USD) Một gói toàn diện về hỗ trợ thực kỹ thuật và thực hiện dự án sẽ đƣợc cung cấp cho Ủy ban Nhân dân tỉnh (PPC), cũng nhƣ PMU để tăng cƣờng năng lực của họ cho quy hoạch không gian và kinh tế tổng hợp. Cung cấp: (a) hỗ trợ phân tích và kỹ thuật để tăng cƣờng năng lực thể chế cho: (i) xây dựng hoặc cập nhật các kế hoạch phát triển đô thị chiến lƣợc tích hợp; (ii) xây dựng các chiến lƣợc và kế hoạch phát triển giao thông công cộng; và (b) Hỗ trợ thực hiện Dự án, bao gồm: (i) phát triển các thiết kế kỹ thuật cho các khoản đầu tƣ kết cấu trong Dự án; và (ii) giám sát và quản lý xây dựng, giám sát độc lập các biện pháp bảo vệ môi trƣờng và xã hội, kiểm toán tài chính độc lập và giám sát và đánh giá. Trong 2 thành phần, hợp phần 1 yêu cầu thu hồi đất và giải phóng mặt bằng. Kế hoạch này bao gồm kết quả kiểm kê sơ bộ về thiệt hại, khảo sát kinh tế xã hội, quyền lợi của ngƣời dân và đánh giá về tác động tích cực và tiêu cực dự án bị ảnh hƣởng. Kế hoạch cũng đề cập đến các lựa chọn tái định cƣ, chƣơng trình phục hồi sinh kế, kế hoạch và chi phí để thực hiện RAP. Một cơ chế Khiếu nại đƣợc thiết lập trong RAP để đảm bảo rằng tất cả các mối quan tâm và khiếu nại của Ngƣời ảnh hƣởng sẽ đƣợc tiếp nhận và giải quyết kịp thời và thỏa đáng. Phạm vi thu hồi và giải phóng mặt bằng Theo thiết kế sơ bộ dự án, các hạng mục đề xuất bao gồm: Hợp phần 1 Tổng diện tích đất dự kiến phải thu hồi khoảng 621.634 m2; trong đó diện tích đất ở là 36.609 m2; 142.580 m2 đất hằng năm , 129.288 m2 đất trồng cây lâu năm, 212.287 m2 đất rừng; 17.133 m2 đất nuôi trồng thủy sản và 82.687 m2 đất công. Tổng số hộ BAH của dự án là 915 hộ. Trong đó 626 hộ bị ảnh hƣởng nặng đất nông nghiệp, 115 hộ phải tái định cƣ; 67 hộ dễ bị tổn thƣơng. Bên cạnh đó tiểu dự án còn ảnh hƣởng đến nhà/ công trình kiến trúc, cây cối của ngƣời dân. Biện pháp giảm thiểu Trong quá trình thiết kế Dự án, Ban Quản lý Dự án đã phối hợp chặt chẽ với Đơn vị tƣ vấn lập dự án và các chuyên gia Tái định cƣ, các hộ gia đình bị ảnh hƣởng thông qua cáccuộc họp, các cuộc khảo sát va tham vấn nhằm tránh hoặc giảm thiểu và hạn chế sao Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 9 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái cho quy mô thu hồi đất là ít nhất và mức độ tác động tái định cƣ là thấp nhất ở tất cả các hạng mục công trình của dự án. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đƣợc tiến hành thông qua nghiên cứu các phƣơng án thiết kế dự án nhằm mục tiêu phát huy tính hiệu quả đầu tƣ của dự án đồng thời hạn chế thấp nhất việc thu hồi đất. Việc lựa chọn các phƣơng án tái định cƣ cũng đã đƣợc thảo luận với hộ BAH nhằm giảm thiểu tác động và bảo đảm phục hồi kinh tế bị ảnh hƣởng. Đồng thời, kế hoạch giảm thiểu các tác động tạm thời trong giai đoạn thi công cũng đã đƣợc nghiên cứu và đề xuất, nhằm tránh và/hoặc giảm thiểu tối đa các tác động này trong quá triển khai dự án. Khung chính sách Thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ cho tiểu dự án đƣợc chuẩn bị dựa trên chính sách hoạt động của Ngân hàng Thế giới về tái định cƣ không tự nguyện (OP.4.12) và pháp luật Việt Nam về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất. Kế hoạch tái định cƣ đƣợc xây dựng trên OP4.12, pháp luật và các quy định của Chính phủ và các quy định / quyết định của UBND tỉnh Yên Yên về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ áp dụng cho tỉnh . Mục tiêu chính của Kế hoạch hành động TĐC nhằm lập kế hoạch đền bù, hỗ trợ cho các hộ bị ảnh hƣởng trên nguyên tắc giá thay thế. Các hộ BAH sẽ đƣợc cung cấp các hỗ trợ để ổn định cuộc sống. Chƣơng trình phục hồi thu nhập Chƣơng trình phục hồi sinh kế là một hoạt động quan trọng của kế hoạch bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ. Chính sách của dự án hƣớng tới ổn định cuộc sống và các nguồn thu nhập của ngƣời bị ảnh hƣởng (BAH) ít nhất bằng hoặc cao hơn so với trƣớc khi bị ảnh hƣởng bởi Dự án. Chƣơng trình phục hồi thu nhập sẽ đƣợc thực hiện dành cho 626 hộ BAH đủ điều kiện dựa trên khảo sát đánh giá nhu cầu hỗ trợ. Các hoạt động đề xuất bao gồm (i) đào tạo nghề; ii) Vay vốn và iii) Tạo việc làm. Thể chế Công tác bồi thƣờng hỗ trợ và tái định cƣ của dự án sẽ nằm dƣới sự quản lý và giám sát của tỉnh Yên Bái triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai, các tổ chức thực hiện cần có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng, chính quyền phƣờng, xã và cộng đồng dân cƣ trên địa bàn dự án để đảm bảo công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đƣợc thực hiện công khai, minh bạch và đúng tiến độ và tuân thủ theo RAP đã đƣợc phê duyệt. Kế hoạch thực hiện Kế hoạch tái định cƣ sẽ đƣợc thực hiện trong sự phối hợp chặt chẽ với tiến độ thực hiện các hạng mục xây dựng. Các hộ gia đình bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc bồi thƣờng trƣớc khi giải phóng mặt bằng, dự kiến sẽ bắt đầu từ quý II năm 2020. Tham vấn cộng đồng và sự tham gia Đối tƣợng bị ảnh hƣởng và cộng đồng bị ảnh hƣởng đã đƣợc cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin, đƣợc tham vấn về các phƣơng án tái định cƣ và đƣợc tạo cơ hội tham gia lập kế hoạch, triển khai và giám sát tái định cƣ. Cơ chế giải quyết khiếu nại phù hợp và khả thi cũng đƣợc thiết lập cho các đối tƣợng này. Để đạt đƣợc mục tiêu đó, trong quá trình thiết kế dự án, chính quyền địa phƣơng, các tổ chức quần chúng địa phƣơng và toàn bộ các hộ dân BAH đã đƣợc tham vấn, đƣợc công khai thông tin trong giai đoạn chuẩn bị dự án. Ngoài ra, còn có 732 hộ dân bị ảnh hƣởng đã đƣợc khảo sát thông qua phiếu điều tra bằng bảng hỏi. Các thông tin thu đƣợc trong quá trình tham vấn không chỉ hữu ích trong việc xây dựng chính sách tái định cƣ của dự Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 10 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái án mà còn hỗ trợ trong việc xây dựng các phƣơng án bồi thƣờng trong quá trình triển khai thực hiện. Giám sát và đánh giá Kế hoạch tái định cƣ này sẽ đƣợc thực hiện dƣới sự giám sát của ban QLDA tỉnh Yên Bái. Đồng thời, Ban QLDA cũng tuyển dụng một đơn vị/ cá nhân giám sát độc lập để giám sát việc thực hiện kế hoạch tái định cƣ. Sau khi hoàn thành dự án, Đơn vị giám sát độc lập sẽ đánh giá để xác định xem mục tiêu của chính sách tái định cƣ có đạt đƣợc hay không và đặc biệt là đánh giá điều kiện sống, khả năng phục hồi sinh kế của các hộ dân bị ảnh hƣởng sau khi tái định cƣ. Trong trƣờng hợp kết quả đánh giá cho thấy những mục tiêu này chƣa đạt đƣợc thì Ban QLDA sẽ đề xuất các biện pháp tiếp theo làm cơ sở để Ngân hàng Thế giới tiếp tục giám sát đến khi NHTG thấy phù hợp. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại Dự án sẽ thành lập một ban Giải quyết khiếu nại độc lập với các cơ quan hỗ trợ giải quyết và giám sát các quá trình liên quan đến khiếu nại, phàn nàn và các thắc mắc nhƣ một kết quả của sự can thiệp của dự án. Một cơ chế giải quyết khiếu nại đƣợc thiết lập bởi dự án này nhằm cho phép ngƣời bị ảnh hƣởng khiếu nại (nếu có) và nhận đƣợc trả lời khiếu nại kịp thời. Cơ chế giải quyết khiếu nại sẽ đƣợc thông báo đầy đủ cho ngƣời dân bị ảnh hƣởng bằng các biện pháp thích hợp trong quá trình thực hiện RAP. . Tài chính Tổng chi phí ƣớc tính cho việc thực hiện Kế hoạch TĐC này khoảng 211.816.000.000 đồng. Chi phí này bao gồm đền bù đất đai, kiến trúc và tài sản khác cũng nhƣ những hỗ trợ, chi phí cho chƣơng trình phục hồi thu nhập, chi phí cho việc giám sát, đánh giá và chi phí thành lập hội đồng bồi thƣờng. Chi phí tái định cƣ sẽ đƣợc cập nhật tại thời điểm bồi thƣờng. Nguồn ngân sách cho việc thực hiện RAP sẽ đến từ vốn đối ứng của UBND tỉnh Yên Bái PHẦN 1: MÔ TẢ DỰ ÁN 1.1. Thông tin chung về dự án 1. Chính phủ đã phê duyệt đề xuất dự án “Phát triển tổng hợp các đô thị động lực” – Tiểu dự án thành phố Yên Bái ngày 14/3/2017 tại Văn bản số 2318/VPCP-QHQT; Quyết định số 298/QĐ-TTg ngày 09/3/2019 của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ cho Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực – tiểu dự án thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái” bằng nguồn vốn IDA Ngân hàng thế giới. 2. Dự án đề xuất đƣợc thực hiện tại thành phố Yên Bái (Tỉnh Yên Bái) 3. Để đạt đƣợc mục tiêu trên, dự án có 02 hợp phần. Hợp phần 1: Giải pháp kết cấu - Cải tạo, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị; Hợp phần 2: Giải pháp phi kết cấu hỗ trợ thực hiện và hỗ trợ kỹ thuật. 4. Thời gian thực hiện dự án “ Phát triển tổng hợp các đô thị động lực” dự kiến là 5 năm từ năm 2019-2025 1.2. Tiểu dự án thành phố Yên Bái 5. Song song với sự phát triển nhanh về kinh tế thì sự phát triển không đồng đều của hạ tầng kỹ thuật đã gây ra rất nhiều sự bất cập trong quy hoạch của cácThành phố tại Việt Nam nói chung và thành phố Yên Bái nói riêng. Điều đó đã và đang tiềm ẩn các nguy cơ gây ô Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 11 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái nhiễm môi trƣờng, mất cân bằng trong việc giữ gìn và duy trì môi trƣờng đô thị trong lành vốn có. Dự án Phát triển các Đô thị động lực - Tiểu dự án Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững, cải thiện đời sống và điều kiện vệ sinh môi trƣờng, mở rộng mạng lƣới giao thồng, từng bƣớc hoàn thiện đồng bộ cơ sở hạ tầng của thành phố. 6. Mục tiêu dự án Mục tiêu tổng thể Nhằm tăng khả năng tiếp cận với cơ sở hạ tầng đô thị và cải thiện quy hoạch đô thị tích hợp trong thành phố dự án.. Mục tiêu cụ thể - Giảm thiểu ngập lụt cho thành phố Yên Bái bằng các biện pháp kè, nạo vét suối và xây dựng, cải tạo hồ điều hòa; - Cải thiện giao thông thành phố và tăng cƣờng kết nối bằng việc xây dựng 3 tuyến đƣờng tổng chiều dài khoảng 10km; - Xây dựng các khu tái định cƣ tổng diện tích khoảng 3,1ha hỗ trợ ngƣời dân bị ảnh hƣởng của dự án; - Hỗ trợ phát triển đô thị bền vững trên cơ sở nâng cao chất lƣợng lập kế hoạch chiến lƣợc phát triển, năng lực quản lý đô thị và chiến lƣợc phát triển giao thông công cộng; 7. Hợp phần của tiểu dự án: Tiểu dự án bao gồm hai hợp phần chính sau: 12.1. Hợp phần 1: Giải pháp kết cấu – Cải tạo, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị 8. Các hạng mục đề xuất của tiểu dự án bao gồm: i) Cải tạo 3 hồ Nam Cƣờng; ii) Xây dựng kè chống lũ trên suối Cầu Dài; iii) Xây dựng kè chống lũ trên suối Hào Gia iv) Xây dựng đƣờng nối từ đƣờng Điện Biên đến đƣờng nối cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú; (v) Xây dựng đƣờng nối từ cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú; (vi) Xây dựng đƣờng nối đƣờng Nguyễn Tất Thành đến đƣờng u Cơ; (vii) Xây dựng các khu tái định cƣ. Bảng 1: Quy mô đầu tƣ của Hợp phần 1 Phƣờng/ TT Hạng mục Quy mô Thông số kĩ thuật xã - Kè tƣờng đứng mái nghiêng - Chân kè: xây tƣờng bê tông trọng lực M150 - DT cải tạo - Thân kè: có hệ thống thoát nƣớc đầy đủ Cải tạo 3 hồ sinh Nam :27,2 ha - Mái kè: trồng cỏ trong khung bê tông 1 thái Nam Cƣờng Cƣờng - Chiều dài - Cơ kè: kết hợp đƣờng dạo, mặt đƣờng kết kè: 4246m cấu bê tông M250. - Đỉnh kè: Kết hợp đƣờng giao thông và đƣờng quản lý vận hành - Lòng suối: Nạo vét lòng suối với bề rộng đáy trung bình 8 - 15m. - Bảo vệ bờ suối với kết cấu: Kè mái nghiêng. - Chân kè: Hộ chân kè bằng cọc bê tông cốt Xây dựng kè chống Yên Ninh, 2 Minh Tân, - L =3.755m thép M250 lũ suối Cầu Dài Đồng Tâm - Mái kè: Bảo vệ mái bằng BT M200 dày 15cm, dƣới là lớp BT M100 dày 5cm - Đỉnh kè: Bố trí đƣờng giao thông 2 bên, bề rộng lòng đƣờng 6m, 2 bên đƣờng bố trí rãnh thu nƣớc Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 12 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Phƣờng/ TT Hạng mục Quy mô Thông số kĩ thuật xã - Nạo vét lòng suối với bề rộng đáy trung bình 7-9m. - Loại 1: Kè tƣờng đứng kết cấu bê tông cốt Đồng Xây dựng kè chống thép M250. Tƣờng kè cao 4,5m. 3 Tâm, Yên - L =1.510m lũ suối Hào Gia Thịnh - Loại 2: Kè mái nghiêng, hộ chân kè bằng cọc BTCT M300 tiết diện 20x20cm dài 5m, Đỉnh kè làm đƣờng bê tông, đƣờng bờ trái rộng 6m, đƣờng bờ phải rộng 3m. Xây dựng đƣờng nối từ đƣờng Điện Biên - Chiều rộng mặt đƣờng: 10,50m Yên Ninh, 4 đến đƣờng nối cầu - L =1.035m - Chiều rộng vỉa hè: 2x5.00 = 10.00m Minh Tân Bách Lẫm - cầu Văn - Bề rộng nền đƣờng: 20,5m Phú Xây dựng đƣờng nối Văn Phú, Khoảng - Chiều rộng mặt đƣờng: 10,50m 5 từ cầu Bách Lẫm Yên Ninh 4.964,34m - Chiều rộng vỉa hè: 2x5.00 = 10.00m đến cầu Văn Phú Xây dựng đườngnối - Chiều rộng mặt đƣờng: 10,50m 6 Nguyễn Tất Thành - Tân Thịnh - L =4.200m - Chiều rộng vỉa hè: 2x5 = 10.00m Âu Cơ 7 Khu tái định cƣ số 1 Yên Ninh S = 1,6 ha - 64 lô 8 Khu tái định cƣ số 2 Văn Phú S = 0,37 ha - 15 lô 9 Khu tái định cƣ số 3 Tân Thịnh S = 0,44 ha - 18 lô 10 Khu tái định cƣ số 4 Yên Ninh S = 0,40 ha - 22 lô 11 Khu tái định cƣ số 5 Yên Ninh S = 0,31 ha - 17 lô 1.22.. Hợp phần 2: Giải pháp phi kết cấu- Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật và thực hiện đầu tư 9. 9. Hỗ trợ kỹ thuật bao gồm: tƣ vấn và hỗ trợ sử dụng vốn đối ứng nhƣ: (i) xây dựng hoặc cập nhật các kế hoạch phát triển đô thị chiến lƣợc tích hợp; (ii) xây dựng chiến lƣợc phát triển giao thông công cộng; và (b) Hỗ trợ thực hiện Dự án, bao gồm: (i) phát triển các thiết kế kỹ thuật cho các khoản đầu tƣ kết cấu trong Dự án; và (ii) giám sát và quản lý xây dựng, giám sát độc lập các biện pháp bảo vệ môi trƣờng và xã hội, kiểm toán tài chính độc lập và giám sát và đánh giá. . Hình 1: Bản đồ tổng thể các hạng mục đầu tƣ Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 13 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Cải tạo 3 hồ sinh thái Nam Cƣờng Đƣờng Điện Biên - Đƣờng nối cầu Bách Lẫm đến Khu tái đinh cƣ cầu Văn Phú số 3 Kè suối Khe Dài Kè suối Hào Gia Khu tái định cƣ Khu tái định cƣ Số 4 Số 1 Đƣờng Nguyễn Tất Thành – u Cơ Khu tái định cƣ Số 5 Đƣờng cầu Bách Lâm – cầu Văn Phú Khu tái định cƣ Số 2 10. Phạm vi dự án: Dự án đƣợc thực hiên trên địa bàn 6 phƣờng và 1 xã bao gồm: Yên Ninh, Minh Tân, Đồng Tâm, Yên Thịnh, Tân Thịnh và xã Văn Phú PHẦN 2: PHẠM VI THU HỒI ĐẤT VÀ TÁI ĐỊNH CƢ 11. Hợp phần 1 sẽ yêu cầu thu hồi đất. Chi tiết về tác động này đối với các hộ gia đình đƣợc xác định dựa trên việc kiểm kê và đánh giá nhƣ sau: 2.1. Số hộ bị ảnh hưởng 12. Công tác khảo sát thiệt hại sơ bộ đƣợc thực hiện từ tháng 4 đến tháng 8 năm 2017 với 100% các hộ BAH. 13. Tiểu dự án sẽ ảnh hƣởng đến 915 hộ gia đình, trong đó có 67 hộ dễ bị tổn thƣơng (14 hộ chính sách xã hội, 42 hộ nghèo và 18 hộ có phụ nữ làm chủ hộ), 798 hộ bị ảnh hƣởng đất nông nghiệp, 364 hộ bị ảnh hƣởng đất ở và 115 hộ thuộc diện phải tái đinh cƣ. Không có hộ kinh doanh bị ảnh hƣởng bởi tiểu dự án. Kết quả điều tra cho thấy không có hộ dân tộc thiểu số ở thành phố Yên Bái bị ảnh hƣởng bởi việc triển khai dự án. Bảng 2: Tóm tắt và phân loại hộ BAH Tổng số hộ bị ảnh Các hộ bị ảnh hƣởng nặng hƣởng và số ngƣời Số hộ gia bị ảnh hƣởng Số hộ dễ đình bị Từ 20% TT Hạng mục Số hộ trở lên và bị tổn ảnh Số hộ bị Số ngƣời Tổng thƣơng hƣởng tái định từ 10% ảnh bị ảnh cộng nhẹ cƣ đối với hộ hƣởng hƣởng DBTT Giảm thiểu 1 ngập lụt và 51 196 247 29 291 397 995 an toàn đô Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 14 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Tổng số hộ bị ảnh Các hộ bị ảnh hƣởng nặng hƣởng và số ngƣời Số hộ gia bị ảnh hƣởng Số hộ dễ đình bị Từ 20% TT Hạng mục Số hộ trở lên và bị tổn ảnh Số hộ bị Số ngƣời Tổng thƣơng hƣởng tái định từ 10% ảnh bị ảnh cộng nhẹ cƣ đối với hộ hƣởng hƣởng DBTT thị (Cải tạo ba hồ Nam Cƣờng; Kè chống lũ cầu Dai và Hào Gia) Cải thiện giao thông đô thị, tăng cƣờng kết nối (Đƣờng nối đƣờng Điện Biên với đƣờng nối cầu Bách 2 Lẫm với cầu 64 410 474 34 213 449 1317 Văn Phú; đƣờng nối cầu Bách Lẫm và Văn Phú; đƣờng nối Nguyễn Tất Thành với đƣờng Auu Cơ) 3 Tái định cƣ 0 20 20 4 32 69 192 Tổng 115 626 741 67 836 915 2504 2.2. Tác động về đất 14. Tổng diện tích đất dự kiến phải thu hồi khoảng 621.634 m2; trong đó diện tích đất ở là 36.609 m2; 142.580 m2 đất hằng năm , 129.288 m2 đất trồng cây lâu năm, 212.539 m2 đất rừng; 17.133 m2 đất nuôi trồng thủy sản và 82.687 m2 đất công. 15. Đất bị ảnh hƣởng chủ yếu là đất nông nghiệp chiếm 80,7%. Thông tin về các loại đất bi ảnh hƣởng đƣợc thể hiện chi tiết trong bảng dƣới đây. Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 15 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Bảng 3: Phạm vi ảnh hƣởng đất Đất nông nghiệp (m2) Đất do Đất thổ cơ quan Đất công Tổng số TT Hạng mục cƣ (m2) Đất cây Cây lâu Nuôi trồng quản lý (m2) (m2) Đất rừng (m2) hàng năm năm thủy sản Giảm thiểu ngập lụt và an toàn 1 đô thị (Kè hồ Nam Cường, Kè 14.577,3 32.760,9 39.086,0 24.972,5 879,5 778,8 29.852,5 142.927,4 suối Cầu Dài, Kè suối Hào Gia) Cải thiện giao thông đô thị, tăng cường kết nối (Đường Điện Biên đến đường 2 nối cầu Bách Lẫm đến cầu Văn 21.559,0 109.819,2 88.940,7 160.500,1 15.984,2 0,0 50.927,4 447.730,7 Phú; Đường nối đường NTT đến Âu Cơ; đường nối Cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú) 2 Tái định cư 472,5 0,0 1.261,1 27.066,0 269,1 0,0 1.906,9 30.975,6 Tổng cộng 36.609 142.580 129.288 212.539 17.133 779 82.687 621.634 2.3 Ảnh hưởng nhà/vật kiến trúc và tài sản khác 16. Tiểu dự án đã lựa chọn phƣơng án thiết kế tối ƣu để tránh và giảm tối thiểu việc ảnh hƣởng bất lợi do thu hồi đất và đến các hộ gia đình, tuy nhiên không thể tránh khỏi các tác động thu hồi đất và GPMB. 17. Kết quả kiểm kê cho thấy tiểu dự án ảnh hƣởng đến nhà ở và cấu trúc của các hộ gia đình địa phƣơng nhƣ đƣợc trình bày trong bảng dƣới đây: Bảng 4: Ảnh hƣởng kiến trúc tại mỗi hạng mục Diện Khối lƣợng vật kiến trúc bị ảnh hƣởng tích nhà Hạng mục ở BAH Nhà vệ Chuồng trại Tƣờng Bể Bếp Tƣờng Sân Cổng Giếng (m2) sinh chăn nuôi kè đá nƣớc (m2) gạch (m2) (m2) (cái) (cái) (m2) (m2) (m2) (cái) Giảm thiểu ngập lụt và an toàn đô thị (Kè hồ Nam 2260,4 616 251 185 251 1292 312 81 6 20 Cường, Kè suối Cầu Dài, Kè suối Hào Gia) Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 16 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Cải thiện giao thông đô thị, tăng cường kết nối (Đường Điện Biên đến đường nối cầu Bách Lẫm 1978,8 774 338 761 0 1537,6 601 104 16 37 đến cầu Văn Phú; Đường nối đường NTT đến Âu Cơ; đường nối Cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú) Tái định cư 175 45 14 120 0 0 0 0 0 1 Tổng 4414,2 1435 603 1067 251 2830 913 185 22 58 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 17 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái 2.4. Ảnh hưởng cây cối và hoa màu 18. Theo kết quả kiểm kê sơ bộ, có 12.686 cây ăn quả các loại (sấu, nhãn, bƣởi, chuối...); 11.385 cây lấy gỗ, tre các loại, ngoài ra có khoảng 96.412 m2 hoa màu (lúa, ngô và rau) bị ảnh hƣởng bởi dự án. Dƣới đây là bảng tổng hợp khối lƣợng cây cối và hoa màu BAH bởi Tiểu dự án: Bảng 5: Ảnh hƣởng cây cối, hoa màu Ảnh hƣởng về cây cối, hoa màu TT Hạng mục Cây ăn Cây lấy Cây loại Hoa màu quả (cây) gỗ (Cây) khác (m2) Giảm thiểu ngập lụt và an toàn đô thị 1 (Kè hồ Nam Cường, Kè suối Cầu Dài, 17.648 17.648 17.648 17.648 Kè suối Hào Gia) Cải thiện giao thông đô thị, tăng cường kết nối (Đường Điện Biên đến đường nối cầu 2 5.931 7.600 2.324 55.274 Bách Lẫm đến cầu Văn Phú; Đường nối đường NTT đến Âu Cơ; đường nối Cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú) 3 Tái định cư 3.294 1.616 1.874 23.490 Tổng 12.686 11.385 5.827 96.412 2.5. Ảnh hưởng đến tài sản công cộng 19. Dự án cũng sẽ ảnh hƣởng đến các công trình công cộng nhƣ vỉa hè, cột điện (283 cột), dây điện (14.869m), cây xanh. Khi khảo sát TĐC, không có công trình văn hóa, tín ngƣỡng, tôn giáo nào bị ảnh hƣởng 2.6. Ảnh hưởng tạm thời 20. Không có diện tích bị ảnh hƣởng tạm thời, các diện tích đều nằm trong phạm vi thu hồi các hạng mục của công trình dự án. 2.7. Các biện pháp giảm thiểu tác động 21. Để đảm bảo giảm thiểu và/hoặc hạn chế tối đa tái định cƣ bắt buộc, khi lựa chọn hạng mục công trình cho Hợp phần 1 những nguyên tắc chính sau đây đã đƣợc thống nhất với NHTG và các tỉnh tham gia dự án: (i) hạng mục công trình đề xuất đƣợc xây dựng trên đất hiện có hoặc đất công; (ii) giảm thiểu tối đa thu hồi đất và tái định cƣ bằng cách áp dụng các biện pháp thiết kế thay thế; (iii) trong trƣờng hợp không thể tránh đƣợc thu hồi đất, cần lập Kế hoạch hành động tái định cƣ theo Chính sách OP4.12 của NHTG liên quan đến tái định cƣ bắt buộc để đảm bảo tài sản và hộ bị ảnh hƣởng đƣợc tích hợp trong Kế hoạch hành động tái định cƣ và đƣợc bồi thƣờng theo giá thay thế cũng nhƣ đƣợc hỗ trợ phục hồi sinh kế và mức sống ít nhất bằng mức trƣớc khi có dự án. Theo đó, trong giai đoạn nghiêm cứu khả thi, các tiêu chí sau đã đƣợc áp dụng để lựa chọn hạng mục công trình nhằm giảm thiểu những tác động tái định cƣ không mong muốn:  Tránh các khu vực dân cƣ đông, các khu du lịch, di tích lịch sử văn hóa(nghĩa địa, nhà thờ, đình chùa, miếu): Ban quản lý dự án đã phối hợp chặt chẽ với tƣ vấn thiết kế và chính quyền địa phƣơng để đƣa ra phƣơng án cải tạo hồ Nam Cƣờng mà không ảnh hƣởng đến đình, đền, chùa.  Kết hợp thuận tiện với hệ thống giao thông địa phƣơng hiện có: Các hạng mục đƣờng đƣợc đề xuất sẽ góp phần kết nối hai bên tả hữu song hồng, tăng tính kết nối và thuận Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 18 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái tiện trong giao thông . Đƣờng nối từ đƣờng Điện Biên đến đƣờng Cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú sẽ kết nối trung tâm chính trị và hành chính với đƣờng nối từ NR37 và đƣờng cao tốc Nội Bài-Lào Cai, nối với đƣờng ven sông bên trái sông Hồng và hình thành một hành lang kinh tế ven sông của thành phố Yên Bái. Con đƣờng từ cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú, cùng với đƣờng đi bộ của thành phố Yên Bái, đƣợc xây dựng để tạo thành một tuyến đƣờng bảo vệ thành phố trong mùa lũ. Con đƣờng từ đƣờng Nguyễn Tất Thành đến đƣờng u Cơ sẽ đóng vai trò là con đƣờng huyết mạch nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai với trung tâm thành phố Yên Bái và các khu vực lân cận.  Hài hòa với quy hoạch hiện hữu và quy hoạch đang triển khai: Các hạng mục đƣợc đề xuất đƣợc thiết kế dựa trên quy hoạch tổng thể của thành phố Yên Bái cụ thể: Quyết định số 1154 / QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2012 về việc điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Yên Bái đến năm 2020; Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt kế hoạch xây dựng tỉnh Yên Bái đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt kế hoạch xây dựng thành phố Yên Bái và các khu vực lân cận  Sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình nghiên cứu thay thế và lựa chọn: Ban quản lý dự án phối hợp cùng đơn vị tƣ vấn chính quyền địa phƣơng tham gia vào các hoạt động của giai đoạn chuẩn bị dự án nhƣ khảo sát sơ bộ thiệt hại, khảo sát kinh tế xã hội. Ngoài ra, BQL đã tham khảo ý kiến của các chuyên gia liên quan nhƣ Trung tâm phát triển quỹ đất, Văn phòng quản lý đất đai, Sở Xây dựng, v.v. về khung chính sách áp dụng cho tiểu dự án 22. Trong giai đoạn thực hiện dự án, các biện pháp dƣới đây cần đƣợc áp dụng để giảm thiểu các tác động tiêu cực tới ngƣời dân địa phƣơng:  Thông báo cho ngƣời bị ảnh hƣởng ít nhất 90 đến 180 ngày trƣớc khi thu hồi đất nông nghiệp, đất ở;  Bồi thƣờng và hỗ trợ đầy đủ cho ngƣời bị ảnh hƣởng trƣớc khi thu hồi đất;  Xây dựng và triển khai các biện pháp phục hồi sinh kế cho các hộ bị ảnh hƣởng nặng để đảm bảo ngƣời bị ảnh hƣởng có thể phục hồi hoặc cải thiện thu nhập và sinh kế so với mức trƣớc khi thực hiện dự án;  Xây dựng các khu tái định cƣ tại các phƣờng/xã dự án cho các hộ phải di dời để đảm bảo họ có thể duy trì sinh kế và ràng buộc xã hội và hƣởng lợi ích từ dự án.  Áp dụng cơ chế giải quyết khiếu nại để giải quyết khiếu nại của ngƣời bị ảnh hƣởng một cách kịp thời và thỏa đáng. PHẦN 3: MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƢ 23. Kế hoạch hành động tái định cƣ đƣợc chuẩn bị cho tiểu dự án Yên Bái dựa trên Chính sách hoạt động của Ngân hàng Thế giới (OP 4.12) về tái định cƣ không tự nguyện và luật pháp và các quy định của Chính phủ Việt Nam về thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất đai và các quy định / quyết định của tỉnh Yên Bái về thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định .. KHTĐC này đảm bảo tiểu dự án có thể (i) tránh Tái định cƣ không tự nguyện; (ii) giảm thiểu Tái định cƣ không tự nguyện bằng các giải pháp thiết kế; (iii) cải thiện tốt hơn hoặc ít nhất khôi phục điều kiện sống của ngƣời dân ngang bằng nhƣ trƣớc khi có dự án; và (iv) cải thiện điều kiện sống cho ngƣời nghèo và các nhóm hộ dễ bị tổn thƣơng. 24. Dựa trên các nguyên tắc này mục tiêu chính của KHTĐC gồm: Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 19 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái - Đảm bảo xác định đúng và đầy đủ, chính xác các ảnh hƣởng, thiệt hại về đất đai, nhà cửa, công trình và các tài sản khác của tất cả các cá nhân và tổ chức bị ảnh hƣởng. - Đảm bảo chuẩn bị đầy đủ khu tái định cƣ cho các hộ gia đình di dời. - Thực hiện các chƣơng trình hỗ trợ nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất những khó khăn cho các hộ gia đình trong và sau khi di dời, đảm bảo mục tiêu cuộc sống của các hộ gia đình sau khi di dời phải đƣợc “tốt hơn hoặc ít nhất là bằng” so với trƣớc khi thực hiện dự án. - Đảm bảo nguồn kinh phí đầy đủ và kịp thời để thực hiện chi trả bồi thƣờng, hỗ trợ cho những ngƣời bị ảnh hƣởng. - Đảm bảo thu hồi đất và bàn giao mặt bằng để triển khai thi công công trình đúng thời gian và tiến độ chung của toàn dự án. Thúc đẩy sự tham gia của những ngƣời và cộng đồng bị ảnh hƣởng trong việc chuẩn bị, thực hiện và giám sát kế hoạch hành động tái định cƣ. - Thiết lập cơ chế giải quyết khiếu nại để đảm bảo mọi khiếu nại của ngƣời bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc giải quyết kịp thời, thỏa đáng và minh bạch . - Thiết lập cơ chế tham vấn, tham gia và giám sát những ngƣời bị ảnh hƣởng. 25. Kế hoạch TĐC này xây dựng dựa trên thiết kế cơ bản của Tiểu dự án. Kết quả tổng hợp của Kế hoạch TĐC đƣợc đƣa vào Nghiên cứu khả thi để đảm bảo phân bổ nguồn vốn của Chính phủ cho việc thực hiện dự án. Kế hoạch TĐC này sẽ tiếp tục đƣợc cập nhật sau khi hoàn thành thiết kế chi tiết, kiểm đếm chi tiết thiệt hại và điều tra giá thay thế (nếu cần). Kế hoạch tái định cƣ đƣợc cập nhật sẽ đƣợc cơ quan thẩm quyền phía Việt Nam và Ngân hàng Thế giới rà soát, và đƣợc công khai lại tại Ngân hàng Thế giới và địa phƣơng bằng tiếng Việt. PHẦN 4: THÔNG TIN KINH TẾ-XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu và phương pháp khảo sát KT-XH 26. Mục tiêu của khảo sát KT – XH hộ BAH khu vực dự án nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu dự án phục vụ phân tích xây dựng chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và xây dựng chƣơng trình phục hồi thu nhập nhằm giúp các hộ BAH nặng và di dời sớm phục hồi cuộc sống ít nhất bằng nhƣ cũ hoặc tốt hơn trƣớc khi chƣa có dự án. Thông tin KT –XH đồng thời là cơ sở dữ liệu cho công tác giám sát đánh giá mục tiêu dự án và mục tiêu chƣơng trình TĐC của dự án. 27. Đánh giá tác động xã hội (SIA) đƣợc tiến hành tại các xã /phƣờng khu vực dự án. SIA bao gồm điều tra dân số và kiểm đếm thiệt hại (IOL) đối với các hộ bị ảnh hƣởng và khảo sát kinh tế - xã hội (SES) của các bên liên quan trong khu vực dự án. Thêm vào đó, một nghiên cứu nhanh về chi phí thay thế cũng đƣợc thực hiện. 28. Điều tra kinh tế - xã hội (SES): Đƣợc thực hiện thông qua thu thập thông tin kinh tế - xã hội của các hộ bị ảnh hƣởng (bao gồm: nhân khẩu học, thu nhập và đời sống, thành phần dân tộc, trình độ học vấn, khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ xã hội của ngƣời dân khu vực dự án và các mỗi quan tâm của họ) thông qua phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi. Thời gian thực hiện khảo sát từ tháng 4 đến tháng 8 năm 2017. Đối tƣợng khảo sát bao gồm: (i) 100% các hộ ảnh hƣởng nặng do bị thu hồi đất nông nghiệp và bị di dời, 15% các hộ BAH nhẹ. Tổng cỡ mẫu khảo sát và phân tích là 732 hộ, số phiếu thu đƣợc là 570 phiếu. Trong đó: 305 ngƣời trả lời là nam giới, 265 ngƣời trả lời là nữa giới. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 20 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái 29. Ngoài ra, tƣ vấn cũng thực hiện nghiên cứu tài liệu liên quan nhƣ Niên giám thống kê, các báo cáo kinh tế-xã hội hằng năm của tỉnh, thành phố và các phƣờng nhằm tìm kiếm những thông tin cơ bản của địa bàn dự án. 30. Các phƣơng pháp định tính cũng đƣợc áp dụng triển khai trên địa bàn tiểu dự án với những nhóm đối tƣợng sau: Phƣơng pháp Số lƣợng Thảo luận nhóm 3 Phỏng vấn sâu - Chủ tịch/phó Chủ tịch/ Bí thƣ 12 - Tổ trƣởng/ trƣởng thôn 14 - Đại diện hội phụ nữ 7 - Đại diện hội Nông dân 3 - Đại diện Mặt trận tổ quốc 12 - Hộ tái định cƣ 18 - Đại diện BQLDA 4 4.2. Điều kiện kinh tế-xã hội thành phố Yên Bái 4.2.1. Điều kiện văn hóa-xã hội Dân Số 31. Dân số thành phố Yên Bái tăng đều qua các năm và duy trì t lệ tăng dân số tự nhiên từ năm 2012 đến năm 2017 ở mức ổn định. Dân số năm 2017 là 102.425 tăng khoảng hơn 6081 ngƣời so với năm 2012. Năm Dân số 2012 96.344 2013 97.907 2014 8.774 2015 99.844 2016 101.059 2017 102.425 Hình 2: Diễn biến dân số thành phố Yên Bái Bảng 6: Dân số của thành phố Yên Bái Nguồn: Niên giám thống kê Yên Bái 2016;2017 32. Đánh giá: Dân số thành phố Yên Bái liên tục tăng trong những năm gần đây trong khi t lệ tăng tự nhiên giảm nguyên nhân chủ yếu là do tỉnh và thành phố đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tƣ, tăng cƣờng đầu tƣ phát triển các khu, cụm công nghiệp; nhiều dự án thƣơng mại, công nghiệp đƣợc đầu tƣ triển khai, nhiều nhà máy, dự án bắt đầu đi vào hoạt động vì vậy thu hút lao động ở các địa phƣơng khác đến sinh sống và làm việc, xét ở một khí cạnh nào đó việc di cƣ đã tạo ra những tác động tích cực nhƣ: bổ sung nguồn lao động cho thành phố, góp phần tạo nên sự đa dạng văn hóa trong dân cƣ thành thị, góp phần tạo nên sự năng động trong nền Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 21 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái kinh tế….. Tuy nhiên việc di cƣ đã và đang gây sức ép lên cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục …..Do đó, Một hệ thống cơ sở hạ tầng phù hợp với yêu cầu bền vững và khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu là một yêu cầu tiên quyết để nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân và tăng trƣởng bền vững của thành phố nói riêng và toàn tỉnh Yên Bái nói chung. Tỷ lệ nghèo: 33. Tỷ lệ nghèoT lệ nghèo của thành phố đã giảm dần qua các năm và thấp hơn t lệ nghèo của toán tỉnh khá nhiều. Tính đến cuối năm 2016, t lệ hộ nghèo của thành phố là 4,2%. Trong 7 phƣờng/xã dự án, chỉ có 3 phƣờng là có t lệ nghèo thấp hơn t lệ nghèo của thành phố còn lại đều là trên 4,2%; xã Văn Phú có t lệ hộ nghèo là 12,7%. Bảng 7:Tình trạng nghèo của thành phố Yên Bái TT Đơn vị Tổng số hộ nghèo Tỷ lệ (%) 1 Phƣờng Yên Thịnh * 101 4,2 2 Phƣờng Yên Ninh * 64 1,9 3 Phƣờng Minh Tân * 56 2,1 4 Phƣờng Nguyễn Thái Học 70 1,9 5 Phƣờng Đồng Tâm * 40 1,2 6 Phƣờng Nguyễn Phúc 43 1,9 7 Phƣờng Hồng Hà 32 1,3 8 Phƣờng Nam Cƣờng * 66 6,8 9 Phƣờng Hợp Minh 69 5,8 11 Xã Minh Bảo 75 7,7 12 Xã Tuy Lộc 106 8,3 13 Xã Tân Thịnh* 86 10,0 14 Xã Âu Lâu 102 7,7 15 Xã Giới phiên 63 11,0 16 Xã Văn Tiến 118 13,7 17 Xã Phúc Lộc 52 10,7 18 Xã Văn Phú * 69 12,7 (*): Phƣờng/xã có hạng mục đầu tƣ của dự án (Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Yên Bái năm 2016) 4.2.2. Điều kiện kinh tế 34. Cơ cấu kinh tế thành phố Yên Bái chuyển dịch theo hƣớng tăng dần t trọng ngàn h công nghiệp và giảm dần ngành nông nghiệp. Theo số liệu thống kê, năm 2016, ngành nông nghiệp chiếm 4,4%, công nghiệp và xây dựng chiếm 43,4% và ngành dịch vụ chiếm 52,2%. Xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong giai đoạn 2012-2016 đƣợc thể hiện trong biểu đồ sau: Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 22 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Hình 3: Cơ cấu kinh tế thành phố Yên Bái Hình 4: Xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh năm 2016 tế giai đoạn 2012 – 2016 (Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Yên Bái năm 2016) 35. Nhƣ vậy, xu hƣớng cơ cấu kinh tế của thành phố đang đi đúng định hƣớng nhƣng tình hình tăng trƣởng kinh tế của thành phố có xu hƣớng chững lại. Cần thiết phải có những nỗ lực thúc đẩy để tiệm cận mục tiêu về phát triển ngành du lịch, công nghiệp và xây dựng, trong đó có các nỗ lực về cải thiện cơ sở hạ tầng để giúp phát huy tiềm năng của thành phố. 36. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Yên Bái không có nhiều tiềm năng về khoáng sản, nguồn nguyên liệu để chế biến, nhƣng thành phố lại là trung tâm, có hạ tầng giao thông, khu công nghiệp (KCN), nguồn lao động lớn… nên đặc biệt thuận lợi cho việc thu hút các dự án đầu tƣ sản xuất, chế biến mà nguyên liệu lại từ chính những địa phƣơng giàu tiềm năng nhƣ Yên Bình, Trấn Yên. Do vậy, việc dành nguồn lực mở rộng các KCN, đầu tƣ hạ tầng kỹ thuật sẽ góp phần thúc đẩy thành phố Yên Bái phát triển. 37. Năm 2016, Giá trị sản xuất Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp (giá so sánh năm 2010) trên địa bàn đạt 2.761,3 t đồng, phần thành phố quản lý dự kiến đạt 1661 t đồng = 100,7%KH. Giá trị sản xuất ngành xây dựng trên địa bàn (giá so sánh 2010) đạt 1.230 t đồng; tăng 7% so với năm 2015, = 100%KH. 38. Thƣơng mại, dịch vụ: Trong năm 2016, Tổng mức bán lẻ hàng hóa ƣớc đạt 6850 t đồng = 95%KH. Giá trị xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn ƣớc đạt 23 triệu USD = 85%KH; phần thành phố quản lý ƣớc đạt 12 triệu USD = 120%KH. Thu ngân sách ƣớc đạt 420 t đồng đạt 100%KH. 39. Du lịch: Hiện nay, Yên Bái có 54 cơ sở lƣu trú, 4 công ty du lịch và hàng chục đại lý, văn phòng đại diện công ty du lịch. Những năm qua cả triệu lƣợt du khách đã về với Yên Bái để tham quan các công trình văn hóa tâm linh, vãn cảnh các danh thắng và dự lễ hội Du lịch về nguồn. doanh thu dịch vụ lƣu trú và du lịch lữ hành trong năm 2016 đạt 750 t , giá trị xuất khẩu hàng hóa ƣớc đạt 750 t đồng = 107%KH. 40. Về sản xuất nông - lâm nghiệp: Giá trị sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản năm 2016 đạt 423 t đồng (giá so sánh 2010), tăng 6,3% so với thực hiện năm 2015, đạt 100%KH. Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn (giá so sánh 2010) đạt 2820 t đồng, = 94%KH. Phần thành phố quản lý đạt 1.661 t đồng, =100,6%KH. Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản năm 2016 đạt 78 triệu đồng= 93,97%KH. 41. Về Lao Động: Trong năm 2016 thành phố đã giải quyết việc làm mới và ổn định việc làm cho 3.196 lao động, đạt 101% kế hoạch; T lệ lao động qua đào tạo đạt 70,9%; t lệ lao Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 23 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái động qua đào tạo nghề đạt 35,3%; t lệ công nhân kỹ thuật có bằng nghề đạt 51,2%; đạt 100%KH. Bảng 8: Tỉ lệ lao động qua các năm của thành phố Yên Bái Dân số Lao động Tỷ lệ lao động Thời gian (ngƣời) (ngƣời) (%) Năm 2012 96.344 48.005 49,8 Năm 2013 97.907 48.697 49,7 Năm 2014 98.774 49.650 50,3 Năm 2015 99.844 51.235 51,3 Năm 2016 101.059 52.543 52,0 Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Yên Bái năm 2016 42. Nhƣ trên đã đề cập, năng suất lao động, số lƣợng lao động là các yếu tố quan trọng cấu thành GDP. Tuy nhiên, theo số liệu thống kê, số lao động việc làm ổn định đƣợc tạo ra hằng năm còn quá ít so với nhu cầu. T lệ có việc làm thƣờng xuyên còn có xu hƣớng giảm xuống qua các năm. Năm 2016, thành phố đã tạo giải quyết việc làm cho khoảng 4,9% số lao động. T lệ thất nghiệp của thành phố hiện vào khoảng 19,6%. Bảng dƣới đây thể hiện số liệu thống kê qua các năm về vấn đề lao động-việc làm trong 5 năm từ 2011-2016 của thành phố. Bảng 9: Tỉ lệ giải quyết việc làm, tỉ lệ thất nghiệp thành phố Yên Bái Giải quyết việc Số lao động từ Lao động đang Tỷ lệ thất Năm làm hằng năm 15 tuổi trở lên làm việc nghiệp (ngƣời) 2011 2.473 59.794 47.417 20,7 2012 2.921 60.098 48.005 20,1 2013 3.172 60.956 48.697 20,1 2014 2.915 61.715 49.650 19,5 2015 3.115 63.567 51.235 19,4 2016 3.196 65.349 52.543 19,6 Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Yên Bái năm 2016 43. Các con số thống kê cho thấy, t lệ lao động thất nghiệp vẫn còn và có xu hƣớng tăng lên qua các năm. Bên cạnh đó, năng lực tạo việc làm của chính quyền thành phố chƣa có nhiều đột biến. Hiện chƣa có số liệu thống kê về lao động trên 15 tuổi đƣợc đào tạo của riêng thành phố. Tuy nhiên, theo số liệu thống kê, lao động đô thị trên 15 tuổi đã qua đào tạo chiếm trên 50%. Điều này cho thấy, thành phố Yên Bái cần có chiến lƣợc để tận dụng ƣu thế của nguồn lao động trẻ, đặc biệt chú trọng công tác đào tạo nguồn lao động để tạo việc làm ổn định, bền vững. 4.3. Thông tin kinh tế-xã hội của hộ bị ảnh hưởng 4.3.1. Đặc điểm nhân khẩu học 44. Theo số liệu khảo sát từ 570 hộ gia đình bị ảnh hƣởng trực tiếp (một phần hoặc toàn bộ), hộ tái định cƣ ở các hạng mục của dự án, trung bình mỗi hộ gia đình BAH trong khu vực dự án có 3,62 khẩu/hộ và số lao động chính trung bình của mỗi hộ là 2,4 ngƣời. Toàn bộ các hộ BAH đều là nguời Kinh, không có sự hiện diện của bất kỳ ngƣời dân tộc thiểu số nào nằm trong khu vực dự án. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 24 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái 4.3.2. Giáo dục 45. Theo số liệu khảo sát trong khu vực dự án cho thấy hầu hết các chủ hộ đều có trình độ học tƣơng đối cao: 27%, chủ hộ tốt nghiệp THPT; 30,5% số chủ hộ tốt nghiệp THCS, số chủ hộ tốt nghiệp cao đẳng/đại học và trên đại học chiếm 12,6% và tỉ lệ mù chữ/không đi học là 9,6 %. Bảng 10:Trình độ học vấn của chủ hộ STT Trình độ học vấn của Chủ hộ Số lƣợng (ngƣời) Tỷ lệ (%) 1 Mù chữ 55 9,6 2 Tốt nghiệp tiểu học 83 14,6 3 Tốt nghiệp THCS 174 30,5 4 Tốt nghiệp THPT 154 27,0 5 Cao đẳng/Đại học 72 12,6 6 Trên đại học 32 5,6 Tổng 570 100 Nguồn: Khảo sát Kế hoạch Tái định cư, tháng 8/2017 4.3.3. Nghề nghiệp, việc làm 46. Theo kết quả điều tra, trong tổng số 570 hộ BAH đƣợc khảo sát có 206 chủ hộ (chiếm 36,1%) làm nghề nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi) ; 103 hộ bị ảnh hƣởng (chiếm 18,1%) có chủ hộ làm cán bộ công chức nhà nƣớc, ngoài ra còn có một số chủ hộ làm các ngành nghề khác nhƣ làm thuê, công nhân…và chỉ có 1% số chủ hộ đƣợc khảo sát là đang thất nghiệp, số hộ có chủ hộ làm nghề kinh doanh, buôn bán là 126 hộ (chiếm 22,1%); 47. Nói chung, nghề nghiệp của các chủ hộ gia đình cũng có sự phân hoá rất khác nhau theo từng hạng mục của dự án. Ở các hạng mục nhƣ Xây dựng đƣờng nối từ cầu Bách Lẫm đến cầu Văn phú và đoạn từ đƣờng Nguyễn Tất Thành đến nút giao đƣờng u Cơ thì nghề nghiệp chủ yếu của các hộ BAH là làm nông nghiệp, còn ở các tuyến kè suối và đƣờng nối từ đƣờng Điện Biên đến đƣờng nối cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú, nhiều hộ gia đình do nằm ở vị trí mặt đƣờng nên rất thuận lợi cho việc kinh doanh, buôn bán; do vậy, các hộ chủ yếu làm nghề kinh doanh buôn bán. 4.3.4. Thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình Thu Nhập: 48. Theo kết quả khảo sát kinh tế xã hội các hộ gia đình bị ảnh hƣởng, mức thu nhập của các hộ dân bị ảnh hƣởng chủ yếu nằm ở nhóm có thu nhập từ 1,3 – 2 triệu đồng/ngƣời/tháng (chiếm 59,3%). Tiếp đó là t lệ hộ có mức thu nhập trên 2 triệu đồng/ngƣời/tháng (chiếm 25,8%); t lệ các hộ có mức thu nhập dƣới 1,3 triệu/ngƣời/tháng chiếm 14,9%, đây chính là những hộ nghèo, hỗ cận nghèo, hộ ngƣời già neo đơn… 49. Kết quả khảo sát cũng cho thấy, mức thu nhập trung bình của các hộ dân bị ảnh hƣởng trong khu vực dự án khoảng 52,1 triệu đồng/hộ/năm, theo quy mô hộ gia đình trung bình 3,62 ngƣời/hộ thì trung bình mỗi khẩu sẽ có thu nhập khoảng 1.200.000 đồng/tháng trở lên. Chi tiêu: 50. Theo kết quả điều tra, mức chi tiêu của các hộ dân tập trung cao nhất ở mức từ 40 - 60 triệu đồng/hộ/năm (chiếm t lệ 49,5%); tiếp theo đến mức chi tiêu trên 60 triệu đồng/hộ/năm (chiếm t lệ 26,4%); từ 20 – 40 triệu đồng/hộ/năm chiếm 19,8%, chỉ có 4,4% số hộ có mức Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 25 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái chi tiêu dƣới 20 triệu/đồng/hộ/năm.Với mức thu nhập và chi tiêu nhƣ vậy, phần lớn các hộ đƣợc khảo sát cho biết họ không có có tiền để dành tích lũy. 4.3.5. Tình trạng vệ sinh, sức khỏe cộng đồng và dịch vụ y tế 51. Nguồn nƣớc: Trong khu vực dự án không còn trƣờng hợp sử dụng nƣớc ao, sông hồ cho sinh hoạt và ăn uống. Có 3 nguồn nƣớc chính các hộ dân đang sử dụng là nƣớc máy (chiếm 41,3%), nƣớc giếng đào (chiếm 8,5%); nƣớc giếng khoan (chiếm 27,8%) và nƣớc mƣa (chiếm 22,4%). 52. Vệ sinh: 100% hộ gia đình đã có nhà vệ sinh đảm bảo vệ sinh. Đa số các hộ dân đã sử dụng nhà vệ sinh tự hoại trong gia đình, chiếm khoảng 67,6%; số hộ sử dụng nhà vệ sinh hai ngăn chiếm 33,4%. Không có trƣờng hợp sử dụng nhà vệ sinh công cộng hoặc không có nhà vệ sinh. 53. Năng lƣợng: Theo kết quả tham vấn, 100% hộ đƣợc khảo sát sử dụng lƣới điện nhà nƣớc với công tơ riêng, tiền điện trung bình tiêu thụ của một hộ gia đình khoảng 212.000 đồng/hộ/tháng. 4.3.6. Tình trạng sở hữu tài sản của các hộ bị ảnh hưởng 54. Phƣơng tiện sinh hoạt: Có thể thấy xe đạp, xe máy, ti vi màu, điện thoại ...là phƣơng tiện mang tính phổ biến, chính vì vậy có tới 75,4% số hộ sở hữu xe máy; 96,5% số hộ sở hữu ti vi màu; tủ lạnh 69,3%... Tình trạng sở hữu đồ dùng của các hộ gia đình đƣợc thể hiện chi tiết trong bảng dƣới đây: Bảng 11:Phƣơng tiện sinh hoạt của hộ gia đình STT Tiện nghi sinh hoạt Số hộ T lệ (%) 1 Bàn ghế gỗ cao cấp 257 45,1 2 Xe máy 430 75,4 3 Xe đạp 382 67,0 4 Đài 12 2,1 5 Tivi màu 550 96,5 6 Tủ lạnh 395 69,3 7 Máy giặt 358 62,8 8 Điện thoại 479 84,0 9 Điều hòa 315 55,3 10 Ô tô 114 20,0 Nguồn: Khảo sát Kế hoạch Tái định cư, tháng 8/2017 4.3.7. Tình trạng vay và sử dụng vốn vay 55. Có 26% các hộ hiện đang còn ít nhất 1 khoản vay ngân hàng hoặc ngƣời thân. Mức trung bình các khoản vay là 1,3 triệu đồng. Mức vay cao nhất là 500 triệu đồng và mức vay thấp nhất là 200 ngàn đồng. Mục đích vay của các hộ gia đình là 37,1% để sửa chữa nhà cửa. 25,7% là chi cho mục đích học tập của con cái, 20% vay để chữa bệnh, ngoài ra còn có các mục đích khác nhƣ mua sắm tài sản, đồ dùng trong gia đình và chi tiêu hàng ngày. 4.3.8. Sự tham gia vào các mạng lưới xã hội ở địa phương 56. Theo nhƣ tìm hiểu của nhóm tƣ vấn tại khu vực dự án các tổ chức chính trị - xã hội nhƣ: Đoàn Thanh niên, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Hội ngƣời cao tuổi, Hội nông dân tập thể là những hội có lực lƣợng hội viên đông đảo và cơ cấu đến từng tổ dân phố/thôn. 57. Kết quả khảo sát cho thấy hầu hết các hộ đều tham gia vào các tổ chức chính trị - xã hội này: có 48,7% số hộ tham gia vào Đoàn thanh niên; Hội nông dân tập thể là hội thu hút Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 26 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái đông đảo hội viên tham gia nhất với 67,3% số hộ tham gia và; Hội phụ nữ là nhóm hộ dành riêng cho nữ giới với 61,3% số hộ tham gia; Hội cựu chiến binh với 19,3% số hộ tham gia và 24% số hộ tham gia vào hội ngƣời cao tuổi. 4.4. Tình trạng sử dụng đất của các hộ bị ảnh hưởng 58. Trong 7 phƣờng/xã thuộc dự án, xác định, xác định hiệu lực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đƣợc thực hiện tại xã BAH cho thấy tại thời điểm kiểm đếm sơ bộ tất cả các hộ gia đình BAH đã đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 4.5. Vấn đề về giới 59. Các khía cạnh Giới đƣợc đề cập trong báo cáo này bao gồm thực tế phân công lao động trong gia đình, tham gia các hoạt động cộng đồng và ra quyết định chung. - Phân công lao động: o 71,2% trả lời phụ nữ là ngƣời nội trợ chính và làm các công việc nhà nhƣ quét dọn, chăm sóc con cái và ngƣời già. o Đối với các hoạt động đem lại thu nhập tại khu vực dự án phụ nữ thƣờng làm nông nghiệp ngoài ra nữ giới thích hợp với các công việc buôn bán, dịch vụ nhỏ (bán tạp hóa, buôn bán ngoài chợ, hay các dịch vụ làm tóc…) 69,7% ngƣời làm công việc này là phụ nữ. Nam giới chủ yếu đi làm thuê (xây dựng, khuôn vác hay xuất khẩu lao động…) Nữ giới đóng góp khoảng 30% tổng thu nhập của hộ gia đình. Những phân tích này cho thấy cơ hội việc làm và khả năng thích nghi với sự thay đổi nghề nghiệp là một trở ngại đối với phụ nữ trong khu vực. Trong trƣờng hợp phải tái định cƣ, chuyển chỗ ở, phụ nữ là đối tƣợng bị ảnh hƣởng nhiều hơn so với nam giới, đặc biệt là những ngƣời phụ nữ trung niên sống đơn thân. - Tham gia các cuộc họp cộng đồng: o Khảo sát về việc tham gia các hoạt động cộng đồng, tham gia các tổ chức tại địa phƣơng cho thấy không có sự khác biệt nhiều về giới. 69,4% ngƣời trả lời phỏng vấn nói rằng cả hai giới đều tham gia các cuộc họp cộng đồng lẫn địa phƣơng. - Ra quyết định các vấn đề trong gia đình: o Đối với các quyết định trong gia đình, kết quả cho thấy chủ yếu trong các gia đình cả nam-nữ tham gia bàn bạc và cùng đƣa ra quyết định. T lệ này đối với công việc mua sắm, cho con cái đi học lần lƣợt là 46% và 69,3%. Đối với các quyết định về chuyển đổi nghề nghiệp, vay vốn làm ăn và đứng tên quyền sở hữu nhà đất và các tài sản khác thì nam giới thƣờng là ngƣời đóng vai trò trụ cột và quyết định chính trong gia đình. - Ảnh hƣởng của dự án đến giới o Các hạng mục của tiểu dự án đƣợc triển khai sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống của cộng đồng dân cƣ (cải thiện vệ sinh môi trƣờng, giao thông đi lại thuận tiện, hạn chế ngập úng...), khía cạnh này ảnh hƣởng đến nam giới và nữ giới là nhƣ nhau. o Hệ thống đƣờng giao thông sau khi đƣa vào sử dụng sẽ thuận lợi trong công việc buôn bán, trao đổi hàng hóa. Đây là một công việc lý tƣởng cho những ngƣời phụ nữ muốn dành nhiều thời gian cho gia đình. Họ sẽ không cần di chuyển xa mà vẫn có thể kiếm tiền và chăm sóc con cái, đồng thời tạo cơ hội để nâng cao vị thế của ngƣời phụ nữ và tăng cƣờng sự tham gia của họ vào các hoạt động cộng đồng. o Tiểu dự án cũng sẽ ảnh hƣởng đến vấn đề giới đối với hộ tái định cƣ, những hộ phải chuyển đổi đổi việc làm. Ngƣời phụ nữ bị chi phối bởi các gánh nặng Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 27 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái công việc gia đình, ít có cơ hội đƣợc học tập, tiếp cận thông tin mới (có 268 phụ nữ sẽ phải tái định cƣ). Do đó, khi phải chuyển đổi việc làm sẽ có những rào cản, khó khăn, đặc biệt là những hộ gia đình ở xã Văn Phú và Tân Thịnh (nghề nhiệp chủ yếu là nông nghiệp). Chính sách hộ trợ đào tạo nghề, chuyển đổi việc làm cần phải đƣợc triển khai để giảm thiểu những tác động bất lợi đến cộng đồng. o Các hạng mục của tiểu dự án khi đi vào thi công sẽ tạo việc làm cho ngƣời lao động địa phƣơng. Tuy nhiên, việc tập trung số lƣợng lớn công nhân viên là nam giới thi công kè, đƣờng, khu tái định cƣ, có thể gây nên những xáo trộn về mặt xã hội, ảnh hƣởng đến chị em phụ nữ và gia đình của họ tại địa phƣơng trong giai đoạn thi công. Điều này đƣợc đề cập đến nhƣ một trong những vấn nạn chƣa thể giải quyết đƣợc trong các dự án trƣớc đây, những hậu quả của nó mang lại đối với ngƣời phụ nữ sau khi các công trình tại địa phƣơng đƣợc hoàn thành. Họ sinh ra những đứa con trong thời gian thi công các công trình và suốt đời chờ đợi ngƣời chồng tƣơng lai của mình sẽ quay về và tổ chức đám cƣới, nhận và đoàn tụ với con cái. Thêm vào đó, là sự phát sinh và lan truyền các bệnh truyền nhiễm, bệnh xã hội nhƣ HIV/AIDS, giang mai... mặc dù khu vực thi công trƣớc đó, khảo sát không ghi nhận những bệnh xã hội trong địa bàn. Mức độ tác động đƣợc đánh giá là thấp đến trung bình và sẽ ảnh hƣởng lâu dài đến tinh thần, tâm lý, môi trƣờng lớn lên và tính cách của thế hệ tiếp theo. Những biện pháp và những hành động sớm cần đƣợc thực hiện để ngăn chặn, chấm dứt những hậu quả này, đảm bảo an toàn xã hội và hạnh phúc cho thế hệ mai sau. Đặc biệt là khu vực các xã xung quanh Thành phố Yên Bái nhƣ Văn Phú, Tân Thịnh...Để giảm thiểu các tác động không tốt đến phụ nữ trong quá trình thực hiện dự án, Chủ đầu tƣ và chính quyển địa phƣơng cần mở các khóa đào tạo cho phụ nữ về các biện pháp phòng tránh thai cũng nhƣ ngăn ngừa các căn bệnh xã hội và giám sát rủi ro của các dòng lao động. o Bên cạnh đó, cũng cần xem xét đến việc sử dụng lao động là nữ trong quá trình thi công. Do khu vực có sẵn nguồn nhân công nhàn rỗi này và họ thƣờng đƣợc trả mức lƣơng thấp, công việc kéo dài trong ngày và đƣợc cƣ xử không đúng mực, bị lạm dụng sức lao động. Mức độ tác động đƣợc xem là thấp trong thời gian ngắn. Tuy vậy, các biện pháp nhƣ nghiêm cấm sử dụng lao động trẻ em và trả lƣơng công bằng giữa nam và nữ là các biện pháp cần thiết để ngăn chặn các nguy cơ trên. Điều này cũng cần đƣợc Chủ đầu tƣ cân nhắc và đƣa vào nhƣ một điều kiện bắt buộc trong hồ sơ mời thầu. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 28 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái PHẦN 5: KHUNG CHÍNH SÁCH TÁI ĐỊNH CƢ 60. Khung chính sách pháp lý để giải quyết các tác động tái định cƣ của dự án đƣợc lập dựa trên những chính sách và quy định liên quan của pháp luật Việt Nam và chính sách tái định cƣ không tự nguyện (OP4.12) của Ngân hàng Thế giới. Trong trƣờng hợp có sự khác biệt giữa chính sách của Việt Nam và chính sách của NHTG thì chính sách của NHTG đƣợc áp dụng cho dự án. 5.1. Chính sách Tái định cư không tự nguyện OP4.12 của NHTG. a. Mục tiêu của chính sách OP4.12 61. Mục tiêu của chính sách tái định cƣ bắt buộc của Ngân hàng Thế giới bao gồm: - Tái định cƣ bắt buộc cần đƣợc tránh hoặc đƣợc giảm đến mức tối thiểu thông qua việc tìm nhiều phƣơng án thiết kế thay thế; - Trong trƣờng hợp tái định cƣ bắt buộc là không thể tránh khỏi, các hoạt động tái định cƣ cần đƣợc quan niệm và thực hiện nhƣ những chƣơng trình phát triển bền vững, cung cấp đầy đủ các nguồn lực để cho phép những ngƣời bị ảnh hƣởng bởi dự án có phần hƣởng lợi. Những ngƣời bị ảnh hƣởng phải đƣợc tham vấn đầy đủ và đƣợc tham gia vào việc lập kế hoạch và thực hiện các chƣơng trình tái định cƣ. - Ngƣời bị ảnh hƣởng của dự án cần đƣợc hỗ trợ cùng với nỗ lực của họ để cải thiện sinh kế và mức sống, hoặc ít nhất là khôi phục lại đƣợc mức sống theo đúng nghĩa bằng với mức sống trƣớc khi có dự án hoặc bằng với mức sống phổ biến trƣớc khi bắt đầu thực hiện dự án, tùy thuộc theo mức nào cao hơn. a. Nguyên tắc thực hiện của chính sách OP4.12 Nguyên tắc thực hiện 4.12: - Đảm bảo ngƣời bị di dời, các hộ BAH đƣợc: (i) đƣợc thông tin đầy đủ và miễn phí về tất cả các hoạt động của dự án, (ii) bất kể tình trạng pháp lý, các tài sản của các hộ BAH sẽ đều đƣợc đền bù, hỗ trợ, (iii) bồi thƣờng theo giá thay thế, (iv) sinh kế của ngƣời/hộ BAH sẽ phải đƣợc khôi phục bằng hoặc tốt hơn trƣớc khi có dự án, (v) có cơ chế khiếu nại, khiếu kiện độc lập. - Sử dụng phƣơng pháp tham gia trong quá trình thiết kế và thi công dự án nhằm đảm bảo phƣơng án thiết kế, thi công đã tích hợp đƣợc nhu cầu của tất cả các nhóm dân cƣ, đặc biệt là nhóm yếu thế; Các biện pháp cần thiết để đảm bảo cho việc tái định cƣ đạt kết quả tốt bao gồm: - Tham vấn ý kiến những ngƣời BAH về các biện pháp khả thi đối với kế hoạch bồi thƣờng và tái định cƣ; - Ngƣời BAH đƣợc tham gia lập kế hoạch và lựa chọn các phƣơng án; - Đƣa ra các phƣơng án lựa chọn cho ngƣời BAH về tái định cƣ và phục hồi; - Bồi thƣờng đầy đủ theo giá trị thay thế cho các thiệt hại do dự án; - Vị trí tái định cƣ cần có hạ tầng cơ sở và dịch vụ tối thiểu nhƣ nơi ở cũ; - Cung cấp các khoản phụ cấp, hỗ trợ, đào tạo nghề và trợ giúp về thu nhập để giúp họ thực hiện di dời đƣợc thuận lợi; - Xác định và có trợ giúp đặc biệt cho những nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng; và - Thiết lập một cơ cấu thể chế và tổ chức để giúp cho quá trình thực hiện bồi thƣờng, tái định cƣ thành công. Xác định giá trị thiệt hại và bồi thƣờng thiệt hại: Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 29 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Phƣơng pháp xác định giá trị thiệt hại đối với các dự án do Ngân hàng tài trợ là dựa trên Giá thay thế. Trong Dự án này, các thiệt hại bao gồm cả thiệt hại về đất, công trình xây dựng, tài sản khác và cây cối, hoa màu bị thiệt hại. - Giá thay thế của đất bao gồm giá trị của đất đƣợc xác định theo giá thay thế cộng với hỗ trợ chi phí để nhận đƣợc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Đối với nhà ở và các công trình xây dựng khác thì giá trị của nó đƣợc xác định theo giá thay thế vật liệu xây dựng, và chi phí nhân công để có thể xây dựng một ngôi nhà/công trình thay thế có diện tích và chất lƣợng ít nhất nhƣ trƣớc khi bị ảnh hƣởng. Không tính khấu hao tài sản và giá trị vật liệu mà hộ bị ảnh hƣởng có thể tận dụng đƣợc. 5.2. Cơ sở pháp lý của Việt Nam về bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư 62. Cơ sở pháp lý của Việt Nam: Các quy định Luật pháp và Nghị định liên quan đến công tác thu hồi đất, bồi thƣờng và tái định cƣ đƣợc áp dụng tại Việt Nam nhƣ Hiến pháp của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, Luật Đất đai 2013 và các Nghị định, Thông tƣ, quy định liên quan. Văn bản pháp luật chính thức đƣợc áp dụng bao gồm: - Hiến pháp năm 2013 của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 01/7/2015; - Luật Đất đai năm 2013 (số 45/2013/QH13) có hiệu lực ngày 01/07/2014. - Luật Đầu tƣ công năm 2014 (số 49/2014/QH13) có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thực hiện một số điều của Luật Đất đai số 45/2013/QH13. - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định thu phí sử dụng đất. - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định thu tiền thuê đất và thuê mặt nƣớc. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất. - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tƣ công - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Nghị định quy định chi tiết về thực hiện Luật Đất đai. - Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/03/2016 và Thông tƣ số 12/2006/TT-BKHĐT ngày 08/08/2016 về quản lý và sử dụng vốn ODA và vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ nƣớc ngoài. - Thông tƣ số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tƣ số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết phƣơng pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tƣ vấn xác định giá đất - Thông tƣ số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất. - Thông tƣ số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi một số điều của Thông tƣ số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính cung cấp hƣớng dẫn cho thực hiện Nghị định số 45/2014 quy định/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 30 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái - Thông tƣ số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tƣ hƣớng dẫn thi hành Luật đất đai. 63. Các Luật, Nghị định, và quy định khác liên quan, gồm: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 về các hoạt động xây dựng, quyền và nghĩa vụ của tổ chức và cá nhân đầu tƣ xây dựng công trình và các hoạt động xây dựng; - Luật Lao động số 10/2012/QH13 có hiệu lực ngày 18/6/2012 - Luật trẻ em số 102/2016/QH13 có hiệu lực ngày 5/4/2016 - Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; - Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc; - Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ về việc thực hiện Luật hôn nhân và gia đình, quy định rằng tất cả các giấy tờ đăng ký tài sản và quyền sử dụng đất phải đề tên của cả vợ và chồng; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ và Nghị định số 100/2013/NĐ- CP ngày 3 tháng 9 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ - Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/07/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và Quỹ quốc gia về việc làm. 64. Các Nghị định liên quan tới bảo vệ và bảo tồn tài sản văn hóa có trong Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/09/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa, theo đó yêu cầu các khu vực đƣợc công nhận là di tích văn hóa và lịch sử không xâm phạm hoặc làm tổn hại theo các quy định pháp lý hiện hành. 65. Văn bản liên quan đến cơ chế khiếu nại và giải quyết khiếu nại: Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011. Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại. 66. Ngoài ra còn có các quy định khác áp dụng cho dự án nhƣ: - Thông tƣ số 76/2014/TT-BTC ngày 14/11/2017, hƣớng dẫn một số điều của nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Thông tƣ số 77/2014/TT-CP ngày 16/6/2014, hƣớng dẫn một số điều của nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc; - Thông tƣ số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc; - Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 17/11/2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 31 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái - Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 về chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho ngƣời lao động bị thu hồi đất nông nghiệp; - Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho ngƣời lao động bị thu hồi đất ở thay thế. - Văn bản số 1665/TTg-CN ngày 17/10/2006 của Thủ tƣớng Chính phủ thực hiện quản lý công tác giải phóng mặt bằng và rà phá bom, mìn, vật nổ phục vụ các dự án xây dựng giao thông: - Quyết định số 96/2006/QĐ-TTg ngày 4/5/2006 về việc quản lý và thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ. 67. Các Quyết định UBND tỉnh Yên Bái về thu hồi đất và tái định cƣ bao gồm: - Quyết định 26/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 Ban hành quy định về việc bồi thƣờng nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái. - Quyết định 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 Quy định bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái. - Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo quyết định sô 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái. - Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Yên Bái ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Yên Bái ban hành quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của ngƣời sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái; - Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Yên Bái về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; - Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định về bồi thƣờng đối với cây trồng; bộ đơn giá bồi thƣờng đối với cây trồng khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái - Quyết định 17/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh Yên Bái ban hành chi tiết một số điều, khoản của luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất - Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của quy định chi tiết một số điều, khoản của luật đất đai ngày 19 tháng 11 năm 2013 và nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất ban hành kèm theo quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái 5.3. Những khác biệt giữa chính sách tái định cư của NHTG với chính sách của pháp luật Việt Nam và giải pháp áp dụng cho dự án. 68. Với việc ban hành Luật đất đai 2013 và các nghị định nói trên, các chính sách và thông lệ của luật pháp Việt Nam đã trở nên nhất quán hơn với Chính sách Tái định cƣ không tự nguyện (OP4.12) của NHTG. Tuy nhiên vẫn còn một số lỗ hổng đáng kể giữa chính sách Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 32 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái của luật pháp Việt Nam và chính sách của NHTG về Tái định cƣ. Bảng dƣới đây đƣa ra phân tích lỗ hổng về chính sách của NHTG (OP4.12) và chính sách của Việt Nam về tái định cƣ không tự nguyện và chính sách áp dụng cho dự án. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 33 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Bảng 12: Bảng so sánh những khác biệt giữa chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của pháp luật Việt Nam và Ngân hàng Thế giới áp dụng cho dự án này Các vấn đề WB Việt Nam Đề xuất áp dụng trong dự án Mục tiêu chính sách Ngƣời BAH cần đƣợc hỗ trợ để phục hồi Luật pháp không đề cập đề cập Sinh kế và nguồn thu nhập đƣợc phục hồi thực tế ít nhất hoặc cải thiện thu nhập và mức sống ít cụ thể đến các mục tiêu của chính bằng hoặc cao hơn với mức trƣớc khi chƣa di dời hoặc nhất nhƣ trƣớc khi di dời, hoặc trƣớc khi sách. Tuy nhiên có sự hỗ trợ của mức trƣớc khi bắt đầu dự án, nếu mức đó là cao hơn. bắt đầu thực hiện dự án, nếu mức đó là UBND tỉnh xem xét để đảm bảo cao hơn. họ có chỗ ởm ổn định cuộc sống và sản xuất (Điều 25 Nghị định 47) Hộ BAH nặng Mất 20% (10% với hộ bị tổn thƣơng) đất Mất 30% đất sản xuất Mất 20% (10% với hộ bị tổn thƣơng) đất sản xuất hoặc sản xuất hoặc tài sản tạo thu nhập tài sản tạo thu nhập Bồi thƣờng đất bất hợp a. Đất nông nghiệp: Ngƣời bị ảnh a.Đất NN sử dụng trƣớc 1/7/2004 - Đất nông nghiệp sử dung trƣớc 1/7/2004, đƣợc đền bù pháp hƣởng đƣợc cung cấp hỗ trợ tái định cƣ đƣợc bồi thƣờng; sử dụng sau bằng 100% giá thay thế; sử dụng sau 1/7/2004 đến thay cho việc bồi thƣờng cho đất mà họ 1/7/2004 không đƣợc bồi thƣờng trƣớc ngày khóa sổ đƣợc hỗ trợ phục hồi sinh kế có và các hỗ trợ khác, nếu cần, để đạt nhƣng đƣợc hỗ trợ theo quyết không dƣới 60% giá thị bồi thƣờng theo giá thay thế. đƣợc các mục tiêu tái định cƣ đƣợc nêu định của UBND tỉnh trong OP4.12, nếu họ sở hữu đất trong - Không đƣợc đền bù cho đất ở bất hợp pháp nhƣng b. Đất ở: không bồi thƣờng về cung cấp hỗ trợ tái định cƣ bằng 30% giá trị bồi khu vực dự án trƣớc ngày khóa sổ đƣợc đất. Nếu hộ BAH không có đất thƣờng đất và các hỗ trợ khác theo quyết định của lập bởi Bên vay và đƣợc Ngân hàng chấp thổ cƣ hoặc nhà tại xã/phƣờng UBND tỉnh . Đối với trƣờng hợp di dời, nếu ngƣời sử nhận; trong khu vực dự án, họ sẽ đƣợc dụng không có đất/nhà tại xã/phƣờng của dự án, họ sẽ b. Đất phi nông nghiệp: không phân m ột lô/căn tộ t ố i thiểu trong đƣợc giao một lô/căn hộ tối thiểu trong khu tái định đƣợc bồi thƣờng nhƣng ngƣời sử dụng sẽ khu tái định cƣ và phải trả tiền sử cƣ và phải trả tiền sử dụng đất. Nếu ngƣời sử dụng đất đƣợc hỗ trợ tái định cƣ và các khoản phụ d ụng đấ t. không có khả năng chi trả tiền sử dụng đất thì sẽ đƣợc cấp khác ghi nợ. Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 34 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Các vấn đề WB Việt Nam Đề xuất áp dụng trong dự án Bồi thƣờng tài sản trên Bồi thƣờng toàn bộ chi phí cho tất cả các Không bồi thƣờng nhƣng hỗ trợ Hỗ trợ bằng 100% giá thay thế. đất bất hợp pháp hoặc công trình bị ảnh hƣởng nếu đƣợc xây tùy theo trƣờng hợp cụ thể do cơ Trƣờng hợp trong thời gian xây dựng công trình, chính các công trình bất hợp dựng trƣớc ngày khóa sổ quan có thẩm quyền quyết định quyền địa phƣơng đã thông báo cho hộ gia đình và/hoặc pháp ngăn chặn việc xây dựng và lập biên bản nhƣng hộ gia đình không tuân theo thì sẽ áp dụng chính sách của chính quyền địa phƣơng. Ngƣợc lại, chính sách của NHTG sẽ đƣợc áp dụng. Bồi thƣờng đất ở bị ảnh hƣởng với giá cụ thể (giá thị trƣờng). Mức bồi thƣờng đối với đất bị ảnh hƣởng Bồi thƣờng nhà ở với chi phí đủ Thẩm định viên độc lập xác định giá thay thế cho tất cả Mức bồi thƣờng cho đất và tải sản ngoài đất bao gồm nhà ở và để xây dựng nhà mới với tiêu các loại đất và tài sản bị ảnh hƣởng đƣợc thẩm định bởi và các tài sản ngoài đất các công trình là giá thay thế không khấu chuẩn kỹ thuật tƣơng tự. Bồi Hội đồng thẩm định đất cấp tỉnh và phê duyệt bởi hao và khấu trừ các vật liệu có thể tận thƣờng cho các công trình khác UBND tỉnh để đảm bảo giá thay thế. dụng theo giá hiện tại nhƣng không vƣợt quá chi phí xây dựng mới của công trình bị ảnh hƣởng Giám sát thực hiện TĐC Giám sát nội bộ và độc lập Ngƣời dân đƣợc phép tự mình Giám sát nội bộ và độc lập cần đƣợc duy trì thƣờng (hoặc thông qua các tổ chức đại xuyên (hàng tháng đối với giám sát nội bộ và 6 tháng diện) giám sát và báo cáo về một lần đối với giám sát độc lập). Cần có một đánh giá những sai phạm trong sử dụng và cuối cùng về việc thực hiện tái định cƣ để xác định liệu quản lý đất, bao gồm thu hồi đất, các mục tiêu của OP4.12 đã đạt đƣợc hay không? bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ (Điều 199, Luật đất đai 2013). Tuy nhiên, không có yêu cầu cụ thể về công tác giám sát tái định cƣ, bao gồm cả giám sát nội bộ và giám sát độc lập Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 35 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái 5.4. Ngày khóa sổ 69. Ngày khóa sổ là ngày đƣợc đề cập trong Thông báo thu hồi đất của UBND tỉnh Yên Bái tới các gia đình BAH. Tại thời điểm này, thiết kế chi tiết của dự án đã hoàn thành và kiểm đếm chi tiết bắt đầu. Tất cả các tài sản và ngƣời chuyển đến ở khu vực dự án sau thời điểm ngày khóa sổ đều không đƣợc tính hợp lệ để bồi thƣờng, hỗ trợ. Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 36 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái PHẦN 6: CHÍNH SÁCH BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƢ CỦA DỰ ÁN 6.1. Tiêu chuẩn hợp lệ Tiêu chuẩn bồi thƣờng, hỗ trợ hợp lệ: - (i) Những ngƣời có quyền lợi hợp pháp chính thức đƣợc công nhận đối với đất đai (bao gồm các quyền sử dụng đất theo truyền thống và tập quán đƣợc luật pháp nhà nƣớc công nhận. Khi xem xét các trƣờng hợp này, giấy tờ xác minh thời gian sử dụng đất hoặc các tài sản gắn với đất của ngƣời BAH sẽ đƣợc sử dụng); - (ii) Những ngƣời không có quyền lợi hợp pháp đối với đất đai đƣợc chính thức công nhận tại thời điểm bắt đầu thống kê nhƣng có yêu cầu bồi thƣờng về đất hoặc các tài sản, miễn là các yêu cầu đó đƣợc pháp luật nhà nƣớc công nhận hoặc đƣợc công nhận thông qua quá trình đƣợc xác định trong Kế hoạch Hành động Tái định cƣ; - (iii) Những ngƣời không thể hợp thức hóa quyền sử dụng đất hoặc không đƣợc công nhận để yêu cầu bồi thƣờng đối với đất đai mà họ đang chiếm giữ. 70. Những ngƣời trong mục (i) và (ii) của đoạn trên đây đƣợc bồi thƣờng cho đất bị mất và đƣợc nhận các hỗ trợ khác theo quy định của RAP. Những ngƣời trong mục (iii) sẽ không đƣợc bồi thƣờng cho đất chiếm giữ bị thu hồi, họ sẽ chỉ đƣợc hỗ trợ tái định cƣ và các hỗ trợ khác, nếu cần thiết, để đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra trong chính sách này nếu đất đó bị chiếm giữ trƣớc ngày khóa sổ do Bên vay quy định và đƣợc NHTG chấp nhận. Những ngƣời lấn chiếm vào khu vực Dự án sau ngày khóa sổ sẽ không đƣợc hƣởng bồi thƣờng hay bất kỳ hình thức hỗ trợ tái định cƣ nào. Tất cả những ngƣời trong mục (i), (ii), hoặc (iii) đƣợc bồi thƣờng cho những thiệt hại về tài sản không phải là đất mà họ đang sử dụng hoặc sở hữu. 6.2. Các nguyên tắc tái định cư 71. Tất cả những ngƣời bị ảnh hƣởng (BAH) bởi Dự án có tài sản hoặc sinh sống trong khu vực bị thu hồi phục vụ dự án trƣớc ngày khóa sổ đều có quyền đƣợc bồi thƣờng/hỗ trợ cho các thiệt hại. Những ngƣời bị mất thu nhập và/hoặc kế sinh nhai sẽ đủ điều kiện nhận hỗ trợ phục hồi sinh kế căn cứ theo các tiêu chí hợp lệ do Dự án quy định, có tham vấn với ngƣời BAH. Trƣớc khi kết thúc Dự án, nếu thấy sinh kế vẫn chƣa đƣợc phục hồi bằng với mức trƣớc khi có dự án thì cần xem xét có các biện pháp bổ sung. 72. Các mức bồi thƣờng sẽ đƣợc xác định đúng lúc và có sự tham vấn dựa trên các kết quả thẩm định độc lập giá trị đất/tài sản gắn liền với đất tại thời điểm thực hiện tái định cƣ. Tất cả các lệ phí và thuế về chuyển nhƣợng đất và/hoặc nhà ở sẽ đƣợc miễn trừ, hoặc sẽ nằm trong gói bồi thƣờng về đất và các công trình/hoặc nhà ở hoặc cơ sở kinh doanh. Chính quyền địa phƣơng sẽ đảm bảo rằng ngƣời BAH tự tái định cƣ sẽ nhận đƣợc quyền sở hữu tài sản và các giấy chứng nhận theo quy định tƣơng tự nhƣ các gói bồi thƣờng dành cho những ngƣời chọn phƣơng án chuyển đến khu tái định cƣ do dự án đề xuất mà không phải mất thêm bất kỳ chi phí phát sinh nào. 73. Trƣờng hợp ngƣời BAH mong muốn đƣợc vào khu tái định cƣ ngƣời BAH sẽ đƣợc bố trí một lô tái định cƣ tại khu tái định cƣ của Dự án đƣợc xây dựng đầy đủ hạ tầng. Trƣờng hợp ngƣời BAH không muốn vào khu tái định cƣ, họ sẽ đƣợc nhận bồi thƣờng bằng tiền mặt cho toàn bộ diện tích đất ở bị thu hồi với 100% giá thay thế cộng với khoản hỗ trợ tái định cƣ theo quy định của UBND tỉnh Yên Bái1, để họ tự di chuyển. 1 - Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của quy định chi tiết một số điều, khoản của luật đất đai ngày 26 tháng 9 năm 2013 và nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất. Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 37 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái 74. Mức bồi thƣờng cho các công trình nhà ở, công trình thƣơng mại, hoặc các loại công trình khác sẽ đƣợc trả theo mức giá thay thế mà không tính khấu hao công trình và không trừ các phần vật liệu có thể tận dụng đƣợc. Các công trình sẽ đƣợc định giá riêng rẽ. Nếu mức bồi thƣờng đƣợc xác định theo loại công trình thì phải sử dụng giá của công trình có giá trị cao nhất trong nhóm công trình đó (chứ không phải sử dụng mức giá trị thấp nhất) để đảm bảo ngƣời bị ảnh hƣởng có thể xây mới công trình kiến trúc với các tiêu chuẩn kỹ thuật và kiểu loại tƣơng tự. 75. Những hộ thuộc diện phải di dời nhƣng không đủ điều kiện đƣợc bồi thƣờng đất bị ảnh hƣởng và không còn đất hoặc nhà ở nào khác trong địa bàn xã/phƣờng dự án sẽ đƣợc quyền mua một lô/một căn hộ tiêu chuẩn trong khu tái định cƣ và đƣợc hỗ trợ tái định cƣ bằng tiền mặt. Những hộ phải di chuyển chỗ ở nhƣng còn đất ở trên địa bàn phƣờng, xã nơi có đất thu hồi thì không đƣợc bố trí tái định cƣ. 76. Những ngƣời bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ đầy đủ (bao gồm cả tiền trợ cấp di chuyển) để vận chuyển đồ dùng và tài sản cá nhân ngoài khoản bồi thƣờng theo giá thay thế cho nhà cửa, đất, và những tài sản khác. Việc bồi thƣờng và hỗ trợ phục hồi cho ngƣời BAH phải đƣợc thực hiện trƣớc khi thu hồi đất và tài sản. 77. Các hỗ trợ khác nhƣ là hỗ trợ phục hồi kinh tế, đào tạo tập huấn và các hình thức hỗ trợ khác sẽ đƣợc cung cấp cho những ngƣời bị ảnh hƣởng bị mất nguồn thu nhập, đặc biệt là nhóm đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng để nâng khả năng phục hồi và cải thiện thu nhập sau này. 78. Vì Kế hoạch hành động tái định cƣ là một phần của dự án nên dự án sẽ đƣợc coi là chƣa hoàn thành cho đến khi Kế hoạch hành động tái định cƣ đƣợc thực hiện đầy đủ và đáp ứng mục tiêu của chính sách OP 4.12. 6.3. Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của dự án 6.3.1. Chính sách bồi thường cho đất nông nghiệp a. Đối với những ngƣời có quyền sử dụng hợp pháp hoặc có thể hợp pháp hóa quyền sử dụng đất: 79. Bồi thƣờng bằng tiền mặt cho diện tích đất nông nghiệp bị ảnh hƣởng với 100% giá thay thế; 80. Trƣờng hợp diện tích đất nông nghiệp thu hồi một phần, phần diện tích còn lại khó canh tác nếu ngƣời dân có nguyện vọng thu hồi hết thửa thì dự án thu hồi và bồi thƣờng toàn bộ với 100% giá thay thế; 81. Ngoài bồi thƣờng bằng tiền mặt cho diện tích bị thu hồi nhƣ quy định ở trên, ngƣời BAH đất nông nghiệp còn đƣợc hƣởng các hỗ trợ phục hồi sinh kế 82. Với trƣờng hợp đất vƣợt hạn mức giao đất của địa phƣơng (không phải là đất do thừa kế, đƣợc tặng cho hay nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất) thì không đƣợc bồi thƣờng về đất nhƣng đƣợc hỗ trợ chi phí đầu tƣ vào đất còn lại. b. Những ngƣời sử dụng đất tạm thời hoặc thuê đất/ thuê đất công ích: 83. Đối với hộ gia đình bị ảnh hƣởng đang sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nƣớc giao khoán (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông – lâm trƣờng quốc doanh khi dự án thu hồi thì sẽ không đƣợc bồi thƣờng về đất nhƣng đƣợc bồi thƣờng chi phí đầu tƣ vào đất còn lại, tài sản tạo lập trên đất với 100% giá thay thế. Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 38 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái 84. Ngƣời BAH thuê đất trên cơ sở hợp đồng với cá nhân, hộ gia đình, hay tổ chức, khác với trƣờng hợp quy định tại điểm (i) của mục này (có nghĩa là sở hữu nhà nƣớc hoặc bất kỳ tổ chức nào), thì hộ gia đình sẽ chỉ đƣợc bồi thƣờng đối với chi phí đầu tƣ vào đất, tài sản mà họ tạo lập trên đất trƣớc ngày khóa sổ kiểm kê với 100% giá thay thế. Các khoản tiền bồi thƣờng, hỗ trợ về đất sẽ đƣợc chi trả cho ngƣời chủ sở hữu của thửa đất đó. c. Ngƣời sử dụng đất không có quyền sở hữu đất hợp pháp (sử dụng bất hợp pháp): 85. Đối với trƣờng hợp đất nông nghiệp sử dụng trƣớc ngày 01/7/2004 mà ngƣời sử dụng đất trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ đƣợc bồi thƣờng với 100% giá thay thế theo quy định tại Khoản 2 Điều 77 của Luật Đất đai 2013. Đối với các trƣờng hợp sử dụng đất sau ngày 1/7/2014 đến trƣớc ngày khóa sổ, ngƣời bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc nhận khoản hỗ trợ phục hồi sinh kế tƣơng đƣơng với giá trị đầu tƣ còn lại vào đất để cải tạo đất hoặc một khoản hỗ trợ bằng 60% giá trị bồi thƣờng đối với đất bị ảnh hƣởng theo giá thị trƣờng và tham gia chƣơng trình phục hồi sinh kế. 6.3.2. Bồi thường đối với đất phi nông nghiệp và đất kinh doanh a. Đối với các tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì sẽ đƣợc bồi thƣờng nhƣ sau: 86. Hộ gia đình, cá nhân có Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc đủ điều kiện để đƣợc cấp Giấy chứng nhận QSDĐ: Hộ gia đình, cá nhân đƣợc nhận bồi thƣờng bằng tiền mặt theo giá thay thế và đƣợc bồi thƣờng tài sản trên đất với 100% giá thay thế. Nếu hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện để đƣợc cấp Giấy chứng nhận QSDĐ thì sẽ không đƣợc bồi thƣờng về đất mà sẽ đƣợc hỗ trợ bằng tiền mặt với số tiền tối thiểu 30% giá trị đất theo giá thay thế. 87. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất thuêtrả tiền hàng năm hoặc trả tiền một lần nhƣng đƣợc miễn tiền thuê đất thì không đƣợc bồi thƣờng về đất nhƣng đƣợc bồi thƣờng cho chi phí đầu tƣ trên đất còn lại và tài sản trên đất với 100% giá thay thế. 88. Tổ chức hợp lệ (tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính) đang sử dụng đất SXKD trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê (tiền thuê đất không sử dụng ngân sách nhà nƣớc) thì đƣợc bồi thƣờng bằng tiền mặt với 100% giá thay thế. 89. Tổ chức hợp lệ (tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính) đang sử dụng đất SXKD là đất thuê trả tiền hàng năm hoặc trả tiền một lần nhƣng đƣợc miễn tiền thuê đất thì không đƣợc bồi thƣờng về đất nhƣng đƣợc bồi thƣờng cho chi phí đầu tƣ trên đất còn lại và tài sản trên đất với 100% giá thay thế. 90. Ngoài nhận đƣợc các khoản bồi thƣờng nêu trên, Dự án cũng sẽ cung cấp một khoản hỗ trợ di chuyển cơ sở sản xuất, kinh doanh cho các tổ chức/cá nhân nhƣ đƣợc đề cập ở mục 6.3.10 của Kế hoạch tái định cƣ này. 6.3.3. Chính sách bồi thường đất ở 91. Bồi thƣờng đối với đất ở đƣợc chia ra các trƣờng hợp cụ thể nhƣ: a. Đất ở không có công trình trên đất: 92. Ngƣời có đủ điều kiện đƣợc bồi thƣờng về đất: Đƣợc bồi thƣờng cho đất bị thu hồi bằng tiền mặt với 100% giá thay thế; 93. Ngƣời không đủ điều kiện bồi thƣờng đất: không đƣợc bồi thƣờng đất nhƣng đƣợc bồi thƣờng chi phí đầu tƣ còn lại vào đất theo giá thị trƣờng hiện hành và sẽ nhận đƣợc các khoản hỗ trợ khác theo quyết định của UBND tỉnh. Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 39 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái b. Mất đất thổ cƣ có các công trình đƣợc xây dựng trên đó, trƣờng hợp phần đất còn lại (không bị thu hồi) là đủ để xây dựng lại công trình (Ngƣời BAH tự sắp xếp lại): 94. Đối với người sử dụng đất hợp pháp và hợp pháp hóa: Bồi thƣờng cho phần diện tích đất ở và công trình bị thu hồi bằng tiền với 100% giá thay thế; 95. Đối với người sử dụng đất bất hợp pháp và bất hợp pháp hóa : Không đƣợc bồi thƣờng đất bị ảnh hƣởng nhƣng đƣợc hỗ trợ tái tài chính bằng 30% giá trị bồi thƣờng của diện tích đất bị ảnh theo quyết định của UBND tỉnh.. 96. Trƣờng hợp diện tích đất còn lại không đủ để xây lại nhà, nhƣng có đất vƣờn hoặc đất nông nghiệp gần đất bị ảnh hƣởng thì hộ BAH cho phép chuyển đổi phần đất vƣờn/đất nông nghiệp thành đất ở và đƣợc miễn phí chuyển đổi theo quy định của UBND tỉnh để có thể xây lại nhà mới. nhƣng phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp/đất vƣờn sang đất ở theo quyết định của UBND tỉnh.. 97. Ngƣời sử dụng đất bị thu hồi có đủ điều kiện đƣợc bồi thƣờng thiệt hại nhƣng đất đang trong quá trình tranh chấp thì đƣợc bồi thƣờng với mức 100% giá trị thay thế và sẽ đƣợc nhận tiền bồi thƣờng sau khi tranh chấp đƣợc giải quyết. Đối với đất tranh chấp, tiền bồi thƣờng cần phải đƣợc đƣa ra tòa án hoặc vào tài khoản ký quỹ và trả cho ngƣời bị ảnh hƣởng sau khi giải quyết tranh chấp. c. Mất đất thổ cƣ với các công trình đƣợc xây dựng trên đó, và phần đất còn lại không đủ để xây dựng lại công trình (ngƣời BAH phải di dời): 98. Ngƣời BAH có quyền hợp pháp hoặc có thể hợp pháp hóa với đất BAH có thể lựa chọn một trong những phƣơng thức bồi thƣờng đất sau: 99. Trƣờng hợp ngƣời BAH mong muốn đƣợc vào khu tái định cƣ ngƣời BAH sẽ đƣợc bố trí một lô tái định cƣ tại khu tái định cƣ của Dự án đƣợc xây dựng đầy đủ hạ tầng và việc phân giao đất/căn hộ tái định cƣ tuân theo quy định của UBND tỉnh. Ngƣời BAH sẽ đƣợc cấp đầy đủ giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất/nhà ở mà không phải trả bất kỳ khoản phí nào. Trƣờng hợp ngƣời BAH không muốn vào khu tái định cƣ, họ sẽ đƣợc nhận bồi thƣờng bằng tiền mặt cho toàn bộ diện tích đất ở bị thu hồi với 100% giá thay thế cộng với khoản hỗ trợ tái định cƣ theo quy định của UBND tỉnh để họ tự di chuyển. 100. Ngƣời bị ảnh hƣởng không đủ điều kiện để đƣợc bồi thƣờng về đất hoặc không thể hợp pháp hóa quyền sử dụng đất sẽ đƣợc hƣởng quyền lợi nhƣ sau: - Một khoản tiền hỗ trợ bằng 30% giá trị bồi thƣờng của diện tích đất bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc xem xét và quyết định bởi UBND tỉnh. - Ngƣời BAH không còn nơi nào để cƣ trú trên địa bàn xã dự án sẽ đƣợc giao một suất tái định cƣ tối thiểu hoặc một căn hộ trong khu TĐC để mua trả góp hoặc thuê để sinh sống. - Trong trƣờng hợp ngƣời BAH thuộc nhóm/hộ gia đình nghèo hoặc dễ bị tổn thƣơng thì sẽ đƣợc xem xét hỗ trợ đặc biệt (bằng tiền mặt hoặc hiện vật) để bảo đảm ngƣời BAH có đủ khả năng để di dời tới nơi ở mới. UBND tỉnh sẽ xem xét quyết định mức hỗ trợ cho những đối tƣợng này. Tuy nhiên không vƣợt quá 2 triệu đồng/ hộ 6.3.4. Chính sách bồi thường nhà và công trình 101. Đối với công trình, vật kiến trúc bị ảnh hưởng - Ngƣời có công trình bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc bồi thƣờng nhƣ sau: o Bồi thƣờng bằng tiền mặt cho toàn bộ nhà/ công trình bị ảnh hƣởng với 100% giá thay Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 40 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái thế nếu nhà/công trình đƣợc xây dựng trƣớc ngày khóa sổ kiểm kê (Xem chi tiết tại ghi chú số 1). Kinh phí bồi thƣờng đủ để xây dựng lại nhà/công trình mới với tiêu chuẩn kỹ thuật tƣơng đƣơng cấp nhà/công trình cũ mà không tính khấu trừ vật liệu có thể tận dụng đƣợc. o Đối với nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần mà phần còn lại không còn sử dụng đƣợc thì bồi thƣờng theo giá thay thế cho toàn bộ nhà, công trình; trƣờng hợp nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, những vẫn tồn tại và sử dụng đƣợc phần còn lại thì bồi thƣờng phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tƣơng đƣơng của nhà, công trình trƣớc khi bị phá dỡ. 102. Ngƣời thuê nhà của nhà nƣớc hoặc tổ chức nhà nƣớc sẽ đƣợc hƣởng đƣợc quyền thuê hoặc mua một căn hộ mới có diện tích bằng với diện tích của căn nhà bị ảnh hƣởng nếu có nhu cầu; hoặc đƣợc hỗ trợ 60% giá thay thế cho đất và 60% giá thay thế cho nhà bị ảnh hƣởng. 103. Những ngƣời thuê nhà để ở sẽ đƣợc cung cấp một khoản trợ cấp di chuyển cho việc di chuyển tài sản, cũng nhƣ hỗ trợ trong việc xác định chỗ ở thay thế. 104. Bồi thường về di chuyển mồ mả 105. Đối với việc di chuyển mồ mả thì ngƣời có mồ mả phải di chuyển đƣợc bố trí đất và đƣợc bồi thƣờng chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp. STT Danh mục bồi thƣờng, hỗ trợ Đơn vị tính Đơn giá a Loại đã sang cát - Loại không xây đ/mộ 5.824.000 - Loại xây bằng gạch, đá, bê tông + Diện tích xây ≤ 1m2 đ/mộ 7.755.000 + Diện tích xây > 1m và  2 m 2 2 đ/mộ 9.109.000 + Diện tích xây > 2 m2 đ/mộ 11.163.000 b Loại đến kỳ sang cát > hoặc = 3 năm đ/mộ 6.562.000 c Loại chƣa đến kỳ sang cát < 3 năm nếu phải di chuyển đ/mộ 13.056.000 106. Đối với những mồ mả vô chủ bị ảnh hƣởng, Ban QLDA sẽ thuê ngƣời dân địa phƣơng di dời mộ đến nghĩa địa của xã. 6.3.5. Chính sách bồi thường cây cối hoa mầu 107. Đối với cây trồng hàng năm và lâu năm, bất kể tình trạng sở hữu của đất, ngƣời BAH sản xuất trên đất đó sẽ đƣợc bồi thƣờng đầy đủ theo giá thay thế. Đối với những cây chƣa đƣợc khai thác nhƣng có thể đƣợc đƣa đến một địa điểm khác, chi phí vận chuyển và thiệt hại thực tế do vận chuyển và trồng lại sẽ đƣợc bồi thƣờng. 108. Đối với vật nuôi (bao gồm thủy hải sản) không thể thu hoạch, không có nơi di chuyển tại thời điểm thu hồi đất ngƣời bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc bồi thƣờng bằng tiền mặt theo giá thay thế tại thời điểm thu hồi đất. Không bồi thƣờng đối với vật nuôi có thể di chuyển hoặc đến kỳ thu hoạch nhƣng bồi thƣờng chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển. Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 41 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái 6.3.6. Bồi thường đối với các tài sản khác 109. Các hộ gia đình bị ảnh hƣởng có hệ thống điện thoại, đồng hồ nƣớc, đồng hồ điện, truyền hình cáp, truy cập internet (thuê bao) bị ảnh hƣởng do thu hồi đất sẽ đƣợc bồi thƣờng theo đơn giá lắp đặt mới của các nhà cung cấp. 6.3.7. Chính sách bồi thường cho tài sản công cộng bị ảnh hưởng 110. Đối với các công trình công cộng nhƣ trƣờng học, các cầu, nhà máy, nguồn nƣớc, đƣờng giao thông, hệ thống thoát nƣớc thải, trung tâm y tế, trạm phân phối/truyền dẫn, truyền thông và cáp quang bị ảnh hƣởng bởi dự án và cộng đồng mong muốn sử dụng lại chúng ., Ban QLDA sẽ phải đảm bảo rằng các công trình hạ tầng đó đƣợc phục hồi hoặc sửa chữa lại tùy theo trƣờng hợp cụ thể, và cộng đồng không phải trả cho chi phí đó. 111. Đối với các công trình công cộng của cộng đồng phục vụ trực tiếp đến nhu cầu phát triển và đời sống dân sinh nhƣ kênh mƣơng thủy lợi, trƣờng học, trạm y tế, đƣờng giao thông, điện, viễn thông, cáp quang (trừ các công trình có giấy phép xây dựng bị ràng buộc tự tháo dỡ di dời) cần phải đƣợc bồi thƣờng theo giá thay thế hoặc phục hồi với chất lƣợng bằng hoặc tốt hơn trƣớc khi có dự án. 6.3.8. Chính sách bồi thường cho các tác động tạm thời trong thời gian thi công 112. Trƣờng hợp dự án cần thu hồi đất tạm thời trong thời gian thi công thì ngƣời BHA sẽ đƣợc bồi thƣờng đối với những cây cối/rau màu và thu nhập bị ảnh hƣởng trong giai đoạn thu hồi tạm thời đó. 113. Đối với với thiệt hại về các công trình kiến trúc của tƣ nhân hoặc công cộng phát sinh trong quá trình thi công, ngƣời BAH đƣợc hƣởng nhƣ sau: - Tài sản bị hƣ hại sẽ đƣợc nhà thầu thi công khôi phục nguyên trạng hoặc đƣợc bồi thƣờng ngay khi xảy ra; - Theo những điều khoản cụ thể trong Hợp đồng xây lắp, nhà thầu đƣợc yêu cầu phải hết sức cẩn thận để tránh làm hƣ hại tài sản khi thực hiện các hoạt động thi công. Trƣờng hợp thiệt hại xảy ra, nhà thầu sẽ đƣợc yêu cầu sửa chữa thiệt hại và có thể bị yêu cầu bồi thƣờng ngay cho các gia đình, các nhóm, các cộng đồng, hoặc các cơ quan bị ảnh hƣởng ở mức bồi thƣờng đƣợc áp dụng cho tất cả các tài sản khác bị ảnh hƣởng bởi dự án. 6.3.9. Bồi thường chi phí di chuyển tài sản 114. Các hộ di dời sẽ đƣợc hỗ trợ tái định cƣ bằng tiền mặt để di dời đến nơi ở mới với mức hỗ trợ là 8.000.000đ/hộ; nếu di chuyển sang tỉnh khác, có đơn xin chuyển của hộ gia đình và xác nhận của chính quyền địa phƣơng nơi chuyển đến thì đƣợc hỗ trợ 10.000.000đ/hộ. Trƣờng hợp nhân khẩu từ 10 ngƣời trở lên cùng chung sống trong một nhà (trong cùng sổ hộ khẩu) thì đƣợc hỗ trợ bằng 1,5 lần mức hỗ trợ nêu trên. 115. Tổ chức và ngƣời BAH đƣợc Nhà nƣớc cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà phải di chuyển cơ sở sản xuất, kinh doanh thì đƣợc hỗ trợ kinh phí để tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt lại. Mức hỗ trợ đƣợc tính theo chi phí thực tế tại thời điểm di dời. 6.3.10. Chính sách hỗ trợ phục hồi thu nhập và ổn định cuộc sống 116. Bên cạnh việc bồi thƣờng trực tiếp cho những tài sản bị thiệt hại, những ngƣời BAH còn đƣợc nhận các khoản hỗ trợ để trang trải cho những chi phí trong giai đoạn chuyển tiếp. Các mức hỗ trợ sẽ đƣợc điều chỉnh, có tính đến yếu tố lạm phát và tăng giá cho phù hợp với thời gian chi trả. Các khoản hỗ trợ này bao gồm, nhƣng không giới hạn, những khoản sau: Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 42 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái (i) Hỗ trợ thuê nhà ở: Những hộ phải di dời trƣớc khi phân cấp lô đất tái định cƣ hoặc căn hộ trong khu tái định cƣ sẽ đƣợc nhận hỗ trợ thuê nhà bằng tiền mặt theo quy định của UBND tỉnh. - Trƣờng hợp hộ gia đình có từ 01 đến 03 nhân khẩu: Mức hỗ trợ tiền thuê nhà = Mức lƣơng cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm hỗ trợ X 06 tháng. - Trƣờng hợp hộ gia đình có từ 04 nhân khẩu trở lên: Mức hỗ trợ tiền thuê nhà = Số lƣợng nhân khẩu/hộ gia đình x 0,3 lần mức lƣơng cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm hỗ trợ x 06 tháng. (ii) Hỗ trợ tự di dời: Nếu hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện tái định cƣ mà tự lo chỗ ở, ngoài đƣợc bồi thƣờng cho diện tích đất ở bị thu hồi với 100% giá thay thế, họ sẽ đƣợc hỗ trợ bằng tiền mặt tƣơng đƣơng với chi phí đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng cho một hộ gia đình trong khu tái định cƣ tập trung. Mức hỗ trợ này sẽ đƣợc quyết định bởi UBND tỉnh: - Đối với hộ gia đình, cá nhân có bằng hoặc ít hơn 04 nhân khẩu: a) Nếu diện tích đất thu hồi nhỏ hơn 01 lần hạn mức giao đất ở theo quy định của U ban nhân dân tỉnh tại thời điểm thu hồi đất thì khoản tiền hỗ trợ tái định cƣ là 100 triệu đồng; b) Nếu diện tích đất thu hồi bằng hoặc lớn hơn 01 lần hạn mức giao đất ở theo quy định của U ban nhân dân tỉnh tại thời điểm thu hồi đất thì khoản tiền hỗ trợ tái định cƣ là 150 triệu đồng. - Đối với hộ gia đình có từ 05 nhân khẩu trở lên, với mỗi nhân khẩu tăng thêm đƣợc hỗ trợ bằng 0,2 lần mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này. - Số nhân khẩu đƣợc tính hỗ trợ là nhân khẩu có tên trong sổ hộ khẩu của ngƣời bị thu hồi đất tính đến ngày bắt đầu niêm yết công khai thông báo thu hồi đất.(iii) Chi phí sửa chữa: Nếu nhà ở/công trình bị ảnh hƣởng một phần và phần còn lại có thể tiếp tục sử dụng, Dự án sẽ bồi thƣờng theo giá thay thế cho phần bị ảnh hƣởng và chi phí để sửa chữa phần còn lại để giúp ngƣời bị ảnh hƣởng có thể khôi phục nguyên trạng hoặc tốt hơn trƣớc khi có dự án. (iv) Hỗ trợ ổn định đời sống: những ngƣời BAH nặng đất nông nghiệp nhƣ quy định dƣới đây sẽ đƣợc nhận một khoản hỗ trợ bằng tiền mặt tƣơng đƣơng 30 kg gạo/khẩu/tháng, cụ thể: - Thu hồi từ 20% đến 70% (và 10% đến 70% đối với hộ dễ tổn thƣơng) diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì đƣợc hỗ trợ trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở. Trong một số trƣờng hợp đặc biệt, ở những khu vực có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, mức hỗ trợ tối đa là 24 tháng. - Đối với trƣờng hợp thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì đƣợc hỗ trợ trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở. Trong một số trƣờng hợp đặc biệt, ở những khu vực có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, mức hỗ trợ tối đa là 36 tháng. (v) Hỗ trợ ổn định sản xuất: - Hộ gia đình, cá nhân đƣợc bồi thƣờng bằng đất nông nghiệp thì đƣợc hỗ trợ ổn định sản xuất, bao gồm: Hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thƣơng nghiệp. Cụ thể nhƣ sau: Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 43 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái o Hỗ trợ 1 lần bằng tiền mua giống cây trồng, giống vật nuôi theo quy trình của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; o Hỗ trợ 1 lần bằng tiền cho các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất kinh doanh dịch vụ công thƣơng nghiệp trên diện tích đất đƣợc bồi thƣờng bằng đất. Mức hỗ trợ theo quy trình kỹ thuật của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; o Tiền hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi và các dịch vụ do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng phối hợp với các cơ quan có liên quan lập phƣơng án hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt - Đối với các doanh nghiệp/hộ gia đình có đăng ký kinh doanh bị ảnh hƣởng bởi dự án sẽ đƣợc bồi thƣờng hỗ trợ tối đa bằng 30% thu nhập sau thuế của 01 năm dựa trên thu nhập bình quân sau thuế hàng năm của họ khai báo với cơ quan thuế trong ba năm gần nhất; trƣờng hợp thời gian kinh doanh chƣa đƣợc 3 năm thì tính theo mức thu nhập bình quân (tính theo năm) từ khi bắt đầu kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) đến thời điểm thu hồi đất. - Đối với các hộ gia đình không có giấy phép kinh doanh nhƣng đã thực hiện nghĩa vụ thuế sẽ đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ tƣơng đƣơng 50% mức hỗ trợ đối với với doanh nghiệp/hộ gia đình có đăng ký kinh doanh. - Đối với tổ chức bị phá vỡ một phần công trình mà không ảnh hƣởng đến quá trình sản xuất kinh doanh, dịch vụ thì không đƣợc hỗ trợ ổn định sản xuất. (vi) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm: - Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nƣớc thu hồi đất nông nghiệp mà đƣợc bồi thƣờng bằng tiền thì ngoài việc đƣợc bồi thƣờng bằng tiền đối với diện tích đất nông nghiệp thu hồi còn đƣợc hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm bằng tiền, mức hỗ trợ bằng 2,5 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất của tỉnh đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi; nhƣng diện tích đƣợc hỗ trợ không vƣợt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phƣơng; - Trƣờng hợp một hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nhiều lần để thực hiện nhiều dự án thì tổng diện tích đƣợc hỗ trợ không vƣợt quá hạn mức giao đất nông nghiệp. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi lập sổ theo dõi diện tích đƣợc hỗ trợ của hộ gia đình, cá nhân trong từng dự án và lƣu lâu dài để thực hiện theo quy định trên. - Trong trƣờng hợp thành viên trong độ tuổi lao động của các hộ gia đình bị ảnh hƣởng nghiêm trọng có nhu cầu đào tạo nghề và tạo việc làm - họ sẽ đƣợc nhận vào các trung tâm dạy nghề trong tỉnh và đƣợc miễn phí đào tạo cho 01 khóa học (không áp dụng với các đối tƣợng xin học nghề ngoài tỉnh). (vii) Trợ cấp ngƣng việc: Ngƣời lao động đang làm việc trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh bị ảnh hƣởng có hợp đồng lao động, và thời gian đóng bảo hiểm liên tục tại doanh nghiệp đƣợc nhận trợ cấp tƣơng đƣơng với mức lƣơng tối thiểu theo quy định của luật pháp Việt Nam trong thời gian chuyển đổi tối đa là 6 tháng và đƣợc hỗ trợ tìm kiếm việc làm thay thế nếu có nhu cầu. (viii) Hỗ trợ thêm cho hộ gia đình chính sách và dễ bị tổn thƣơng:Các hộ dễ bị tổn thƣơng sẽ nhận đƣợc toàn bộ các khoản bồi thƣờng và hỗ trợ liên quan đến các tài sản bị thu hồi, bên cạnh đó, hộ sẽ đƣợc hỗ trợ khoản tài chính theo quy định của UBND tỉnh Yên Bái, Tuy nhiên mức hỗ trợ không quá 2 triệu đồng/ hộ Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 44 Dự án: Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái (ix) Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã phƣờng: Trƣờng hợp đất thu hồi thuộc quỹ đất công ích của xã, phƣờng, thị trấn thì Ủy ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn đƣợc hỗ trợ bằng tiền; mức hỗ trợ bằng diện tích đất thu hồi nhân với giá đất trong bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh tai thời điểm quyết định thu hồi đất. Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cƣ Trang 45 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Bảng 12:Bảng ma trận quyền lợi Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi I - THU HỒI ĐẤT VĨNH VIỄN 1.1. Đất 1.1.1. Ảnh hưởng 1.1.1.1. Những người Đối với đất nông nghiệp BAH:  Ngƣời BAH phải đƣợc thông nông nhẹ (<20 % tổng có quyền sử dụng hợp báo trƣớc ít nhất 90 ngày trƣớc (i) Bồi thƣờng tiền mặt cho diện tích đất bị ảnh hƣởng theo nghiệp3 diện tích đất hoặc pháp hoặc có thể hợp khi có quyết định thu hồi đất. giá thay thế4. <10% đối với nhóm pháp hóa quyền sử  Chủ sử dụng đất sẽ bàn giao đất dễ bị tổn thương) dụng đất (ii) Bồi thƣờng cho tài sản trên đất bị ảnh hƣởng tham chiếu trong vòng 20 ngày kể từ khi tổ tại các mục 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 của Ma trận này. Diện tích đất còn lại chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, của lô bị ảnh hƣởng Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm hỗ trợ và tái định cƣ trả đầy đủ vẫn đủ điều kiện sử (tham chiếu các mục 2.1 của Ma trận này). chi phí bồi thƣờng đất. dụng hoặc đáp ứng  Đơn vị thẩm định giá độc lập sẽ khả năng sinh lợi xác định giá đền bù hỗ trợ cho cho ngƣời sử dụng. tất cả các loại tài sản BAH. 1.1.1.2. Những người (i) Đối với hộ gia đình bị ảnh hƣởng đang sử dụng đất do sử dụng đất tạm thời Nhà nƣớc giao khoán vào mục đích sản xuất nông nghiệp, hoặc thuê đất công/đất lâm nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất của rừng đặc dụng, rừng phòng hộ), thì không đƣợc bồi thƣờng về đất nhƣng đƣợc bồi thƣờng bằng tiền mặt với 3 Phân loại đất nông nghiệp đƣợc quy định tại Điều 10 của Luật đất đai 4 Nếu luật trong nƣớc không đáp ứng tiêu chuẩn bồi thƣờng theo giá thay thế thì cần bổ sung bằng các biện pháp cần thiết để đáp ứng tiêu chuẩn giá thay thế Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 46 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi giá trị thay thế tƣơng đƣơng đối với những giá trị còn lại đƣợc đầu tƣ vào nhƣ đất và đối với tài sản bị ảnh hƣởng gắn liền với đất. (ii) Ngƣời BAH thuê đất trên cơ sở hợp đồng với cá nhân, hộ gia đình, hay tổ chức, khác với trƣờng hợp quy định tại điểm (i) của mục này sẽ đƣợc bồi thƣờng cho phần giá trị còn lại đã đầu tƣ vào đất và những tài sản bị ảnh hƣởng đƣợc tạo lập trên đất với 100% giá thay thế. 1.1.1.3. Người không có  Đối với trƣờng hợp đất nông nghiệp sử dụng trƣớc ngày 01 quyền sử dụng đất hợp tháng 7 năm 2004 và ngƣời sử dụng đất là hộ gia đình, cá pháp (theo phong tục nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ đƣợc bồi thƣờng và theo pháp lý) với 100% giá thay thế theo quy định tại Khoản 2 Điều 77 của Luật đất đai.  Các trƣờng hợp sử dụng đất sau ngày 01/07/2004 sẽ đƣợc nhận khoản hỗ trợ theo quy định của UBND tỉnh và đƣợc tham gia chƣơng trình phục hồi sinh kế. 1.1.2. Ảnh hƣởng 1.1.2.1. Những người  Bồi thƣờng và hỗ trợ nhƣ áp dụng với mục 1.1.1.1 của Ma  Đất bồi thƣờng phải đáp ứng nặng (≥20% hoặc có quyền sử dụng hợp trận này. những nguyên tắc sau: a) tƣơng ≥10% đối với pháp hoặc có thể hợp đƣơng với giá trị diện tích đất  Ngoài ra, đƣợc hỗ trợ ổn định đời sống bằng tiền mặt đƣợc nhóm dễ bị tổn pháp hóa quyền sử BAH; b) cùng loại đất (hoặc khả quy định cụ thể tại mục 2.2 của Ma trận này và tham gia thƣơng) dụng đất năng sản xuất); c) tại địa điểm Chƣơng trình phục hồi sinh kế. mà ngƣời BAH có thể chấp thuận; d) có đầy đủ quyền sử dụng đất của cả chủ hộ và Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 47 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi vợ/chồng chủ hộ (nếu có); và e) không phải nộp thuế, phí đăng ký và phí chuyển quyền sử dụng đất. Nếu đất bồi thƣờng có diện tích nhỏ hơn hay chất lƣợng thấp hơn đất bị thu hồi, ngƣời bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc bồi thƣờng bằng tiền tƣơng đƣơng với sự chênh lệch đó. 1.1.2.2. Những người  Bồi thƣờng và hỗ trợ nhƣ áp dụng với mục 1.1.1.2 của Ma sử dụng đất tạm thời trận này. hoặc thuê đất công/đất của 1.1.2.3. Người không có  Bồi thƣờng và hỗ trợ nhƣ áp dụng với mục 1.1.1.3 của Ma Thay vì đền bù cho đất đai bất quyền sử dụng đất hợp trận này. hợp pháp mà ngƣời BAH chiếm pháp (theo phong tục và giữ, những ngƣời phải di dời sẽ theo pháp lý) đƣợc hỗ trợ trong nỗ lực cải thiện sinh kế và tiêu chuẩn sống của họ hoặc ít nhất là khôi phục chúng, về mặt thực tế, đến mức trƣớc khi di dời hoặc đến mức hiện hành trƣớc khi bắt đầu thực hiện dự án. Mức hỗ trợ không thấp hơn 60% giá trị đền bù đất Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 48 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi bị ảnh hƣởng. 1.2. Đất phi nông Hộ gia đình/cá nhân/tổ Bồi thƣờng tiền mặt theo 100% giá thay thế  Cá nhân/tổ chức BAH phải nghiệp bị thu hồi chức có quyền sử dụng đƣợc thông báo trƣớc ít nhất Đất phi đất hợp pháp 180 ngày trƣớc khi bị thu hồi nông nghiệp hoặc đất ở đất.  Chủ sử dụng đất sẽ bàn giao trong vòng 20 ngày kể từ khi tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ trả đầy đủ chi phí bồi thƣờng. Nếu đất phi nông nghiệp bị thu hồi mà tiền sử dụng đất có  nguồn gốc từ ngân sách nhà nƣớc thì không đƣợc bồi thƣờng về đất, mà chỉ đƣợc bồi thƣờng về tài sản trên đất theo giá thay thế Hộ gia đình/cá nhân/tổ Nếu đất bị ảnh hƣởng không đủ điều kiện đƣợc bồi thƣờng, chức không có quyền sử ngƣời bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc hỗ trợ khoản tiền mặt ít nhất dụng đất hợp pháp bằng 30% giá trị bồi thƣờng đất và (i) Chi trả bồi thƣờng theo giá thay thế đối với tài sản bị ảnh hƣởng đƣợc tạo lập trƣớc ngày khóa sổ kiểm kê. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 49 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi 1.3. Đất ở 1.3.1. Trƣờng hợp 1.3.1.1. Người sử dụng (i) Bồi thƣờng cho đất bị thu hồi bằng tiền mặt với 100%  Các hộ dân phải đƣợc thông báo không phải di dời có quyền sử dụng đất giá thay thế; trƣớc ít nhất 180 ngày trƣớc khi hợp pháp bị thu hồi đất.  Đất ở không có (ii) Bồi thƣờng cho tài sản trên đất bị ảnh hƣởng tham chiếu công trình trên tại các mục 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 của Ma trận này.  Chủ sử dụng đất sẽ bàn giao đất; trong vòng 20 ngày kể từ khi tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, Hoặc 1.3.1.2. Người sử dụng Không đƣợc bồi thƣờng về đất, nhƣng đƣợc bồi thƣờng về tài hỗ trợ và tái định cƣ trả đầy đủ  Đất ở có các có quyền sử dụng tạm sản trên đất đƣợc tạo lập trƣớc ngày khóa sổ kiểm kê chi phí bồi thƣờng. công trình kiến thời hoặc thuê đất với 100% giá thay thế theo qui định ở Mục 1.4,1.5, 1.6, 1.7, 1.8 của Ma trân này.  Trƣờng hợp thu hồi đất mà diện trúc mà diện tích tích đất đo đạc thực tế khác với đất còn lại đủ để diện tích ghi trên giấy tờ về xây dựng lại nhà 1.3.1.3. Người BAH (i) Không đƣợc bồi thƣờng về đất nhƣng hỗ trợ tài chính quyền sử dụng đất thì đƣợc bồi ở (Ngƣời BAH không có quyền sử bằng 30% giá trị bồi thƣờng của diện tích đất bị ảnh dụng đất hoặc không hƣởng hoặc hỗ trợ khác theo quyết định của Ủy ban nhân thƣờng theo diện tích đo đạc tự sắp xếp lại) thể hợp pháp hóa dân tỉnh.. thực tế trừ trƣờng hợp lấn chiếm. (ii) Bồi thƣờng cho tài sản có trên đất bị ảnh hƣởng trƣớc ngày khóa sổ kiểm kê bị ảnh hƣởng tham chiếu tại các mục 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 của Ma trận này. 1.3.2. Hộ BAH 1.3.2.1. Người BAH có Ngƣời BAH có thể lựa chọn một trong những phƣơng thức  Các hộ bị ảnh hƣởng phải đƣợc phải di dời quyền hợp pháp hoặc bồi thƣờng đất sau: thông báo trƣớc ít nhất 180 ngày có thể hợp pháp hóa trƣớc khi bị thu hồi đất. (i) Bồi thƣờng theo phƣơng án “đất đổi đất” bằng lô đất ở hoặc nhà ở tại khu tái định cƣ của Dự án đƣợc xây dựng  Trong trƣờng hợp giá trị bồi đầy đủ hạ tầng. Ngƣời BAH sẽ đƣợc cấp đầy đủ giấy thƣờng đất BAH lớn hơn giá trị chứng nhận về quyền sử dụng đất/nhà ở mà không phải lô đất hay nhà ở tái định cƣ Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 50 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi trả bất kỳ khoản phí nào. đƣợc cấp, phần chênh lệch giá trị sẽ đƣợc trả bằng tiền mặt cho Hoặc ngƣời BAH. (ii) Bồi thƣờng bằng tiền mặt cho toàn bộ diện tích đất ở bị  Trong trƣờng hợp số tiền bồi thu hồi với 100% giá thay thế. thƣờng (hoặc hỗ trợ) đối với đất Bồi thƣờng cho tài sản trên đất bị ảnh hƣởng tham chiếu tại BAH thấp hơn giá của một lô các mục 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 của Ma trận này. đất/căn hộ tái định cƣ tối thiểu Các hộ BAH phải di dời đƣợc cung cấp khoản hỗ trợ bổ sung trong khu tái định cƣ của Dự án, nhƣ: Hỗ trợ di chuyển chỗ ở; Hỗ trợ thuê nhà ở; Hỗ trợ tự di mà ngƣời BAH không còn đất ở dời; Hỗ trợ ổn định đời sống (tham chiếu các mục 3.2.1 của nơi khác để chuyển đến, thì Ma trận này) những ngƣời bị di dời sẽ đƣợc hỗ trợ khoản chênh lệch để mua đƣợc lô đất hoặc căn hộ tái định cƣ đó mà không phải bỏ thêm chi phí nào.  Trong trƣờng hợp phần đất ở còn lại không đủ diện tích để xây dựng lại nhà ở nhƣng nằm trong cùng thửa đất hoặc liền kề thửa đất vƣờn/ao/đất nông nghiệp có thể chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất ở theo quy định của UBND tỉnh để có thể xây dựng nhà ở tại chỗ.  Các quy định cụ thể về phân bổ Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 51 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi đất/căn hộ TĐC sẽ đƣợc Hội đồng bồi thƣờng, hỗ trợ và Tái định cƣ thiết lập sau khi tham vấn với ngƣời BAH. 1.3.2.2. Người bị ảnh (i) Không đƣợc bồi thƣờng về đất, nhƣng đƣợc bồi thƣờng Nếu hộ BAH phải di dời nhƣng hưởng có quyền sử về tài sản trên đất đƣợc tạo lập trƣớc ngày khóa sổ kiểm không còn nhà hoặc nơi ở nào dụng tạm thời hoặc kê với 100% giá thay thế theo qui định ở Mục 1.4,1.5, khác trên địa bàn xã dự án thì hộ thuê đất 1.6, 1.7, 1.8 của Ma trận này. BAH sẽ đƣợc phân lô đất/căn hộ trong khu tái định cƣ và trả tiền (ii) Bồi thƣờng bằng tiền cho phần giá trị còn lại của hợp phí sử dụng đất. đồng thuê. (iii) Hỗ trợ di chuyển chỗ ở theo qui định ở Mục 2.3 của Ma trận này. 1.3.2.3. Người BAH (i) Không đƣợc bồi thƣờng về đất nhƣng hỗ trợ tài chính  Trong trƣờng hợp ngƣời BAH không có quyền sử bằng 30% giá trị bồi thƣờng đất hoặc hỗ trợ khác theo thuộc nhóm/hộ gia đình nghèo dụng đất hoặc không quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ đƣợc cung cấp hoặc dễ bị tổn thƣơng thì sẽ thể hợp pháp hóa cho ngƣời BAH.. đƣợc xem xét hỗ trợ đặc biệt (bằng tiền mặt hoặc hiện vật) để (ii) Bồi thƣờng cho tài sản trên đất bị ảnh hƣởng tham chiếu bảo đảm ngƣời BAH có đủ khả tại các mục 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 của Ma trận này. năng để di dời tới nơi ở mới. (iii) Ngƣời BAH không còn nơi nào để cƣ trú trong địa bàn UBND tỉnh sẽ xem xét quyết xã dự án sẽ đƣợc giao một suất tái định cƣ tối thiểu hoặc định mức hỗ trợ cho những đối một căn hộ trong khu TĐC với hình thức mua trả góp tƣợng này. hoặc thuê để sinh sống. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 52 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi 1.4. Công 1.4.1. Ảnh hưởng 1.4.1.1. Chủ sở hữu Bồi thƣờng bằng tiền mặt cho phần công trình bị ảnh hƣởng Bồi thƣờng tiền mặt không tính khấu công trình được xây với 100% giá thay thế và chi phí sửa chữa phần còn lại hao nhà cửa/vật kiến trúc và khấu hao trình, nhà một phần vật liệu có thể tận dụng đƣợc. Chi trả cửa, dựng trước ngày khóa Phần không ảnh bồi thƣờng theo diện tích bị ảnh hƣởng sổ thực tế. hƣởng của kết cấu nhà vẫn có thể sử Đối với các kiến trúc bất hợp pháp dụng đƣợc đƣợc xác định bởi luật đất đai 2013, trong trƣờng hợp, tại thời điểm xây dựng công trình, chính quyền địa phƣơng đã tuyên bố và ngăn chặn việc xây dựng và ghi lại nhƣng hộ gia đình 1.4.2. Ảnh hưởng 1.4.2.1. Chủ sở hữu Bồi thƣờng theo giá thay thế đối với nhà ở/vật kiến trúc bị đã không tuân theo, chính sách của toàn phần công trình được xây ảnh hƣởng mà không tính khấu hao vật kiến trúc và khấu trừ chính quyền địa phƣơng sẽ đƣợc áp dựng trước ngày khóa vật liệu có thể tận dụng đƣợc; và dụng. Nếu không, chính sách WB sẽ bao gồm cả nhà có sổ đƣợc áp dụng. Nhà ở/công trình đƣợc diện tích bị ảnh Hỗ trợ tái định cƣ cho ngƣời bị ảnh hƣởng xây dựng sau ngày khóa sổ kiểm kê sẽ hƣởng một phần không đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ. nhƣng phần còn lại không đủ điều kiện 1.4.2.2. Người thuê (i) Những ngƣời thuê nhà ở của nhà nƣớc hoặc của tổ chức tiếp tục sử dụng. nhà của nhà nước hoặc nhà nƣớc đƣợc hỗ trợ tiền mặt tƣơng đƣơng 60% giá tổ chức thay thế cho đất và nhà bị ảnh hƣởng và hỗ trợ tái định cƣ. Ngoài ra, họ sẽ đƣợc ƣu tiên thuê hoặc mua căn hộ hoặc lô đất mới trong khu tái định cƣ. . (ii) Những ngƣời thuê nhà để ở sẽ đƣợc cung cấp một khoản trợ cấp di chuyển cho việc di chuyển chỗ ở, cũng nhƣ hỗ trợ trong việc xác định chỗ ở thay thế theo quy định của Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 53 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi UBND tỉnh. 1.5. Mồ mả Mồ mả phải di dời Mồ mả có chủ Đối với việc di chuyển mồ mả thì ngƣời có mồ mả phải di  Các ngôi mộ phải đƣợc khai chuyển đƣợc bố trí đất và đƣợc bồi thƣờng chi phí đào, bốc, quật và di dời theo đúng phong di chuyển, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên tục tập quán. Do đó, Hội đồng quan trực tiếp. bồi thƣờng cần thu xếp chi trả tiền bồi thƣờng cho các hộ bị - Loại đã sang cát ảnh hƣởng kịp thời. + Loại không xây: 5.824.000 đ/mộ  Đối với những mồ mả vô chủ bị + Loại xây bằng gạch, đá, bê tông: ảnh hƣởng, Ban QLDA sẽ thuê  Diện tích xây ≤ 1m2: 7.755.000 đ/mộ ngƣời dân địa phƣơng di chuyển đến khu nghĩa địa mới.  Diện tích xây > 1m2 và  2 m2: 9.109.000 đ/mộ  Diện tích xây > 2 m2: 11.163.000 đ/mộ - Loại đến kỳ sang cát > hoặc = 3 năm: 6.562.000 đ/mộ - Loại chƣa đến kỳ sang cát < 3 năm nếu phải di chuyển: 13.056.000 đ/mộ 1.6. Cây 1.6.1. Cây cối, hoa Chủ sở hữu tạo lập Bồi thƣờng theo giá thay thế cho các hộ BAH. Đối với cây có  Ngƣời dân đƣợc thông báo trong cối, hoa màu bị ảnh hưởng trƣớc ngày khóa sổ thể trồng lại, hỗ trợ chi phí vận chuyển và thiệt hại thực tế do vòng 90 ngày trƣớc khi thu hồi màu, và vật kiểm kê bất kể tình quá trình vận chuyển và trồng lại. mặt bằng. Cây cối/hoa màu nuôi trạng sở hữu về đất trồng sau thời hạn sau ngày Khóa sổ kiểm kê sẽ không đƣợc hƣởng bất cứ chính sách bồi Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 54 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi thƣờng hỗ trợ nào. 1.6.2. Vật nuôi Chủ sở hữu vật nuôi tạo Thiệt hại thực tế do thu hoạch sớm sẽ đƣợc bồi thƣờng bằng  Ngƣời bị ảnh hƣởng đƣợc thông BAH (bao gồm cả lập trƣớc ngày khóa sổ tiền mặt theo giá thay thế tại thời điểm thu hồi đất. Không bồi báo trong vòng 90 ngày trƣớc sản phẩm nuôi kiểm kê bất kể tình thƣờng đối với vật nuôi có thể di chuyển hoặc đến kỳ thu khi thu hồi đất để họ thu xếp thu trồng thủy hải sản) trạng sở hữu về đất hoạch nhƣng bồi thƣờng chi phí di chuyển và thiệt hại do di hoạch hoặc dừng chăn nuôi. chuyển. 1.7. Các tài Tài sản bị thu hồi Ngƣời sở hữu/sử dụng Bồi thƣờng đối với tài sản bị ảnh hƣởng theo giá thay thế Ban QLDA cần phải làm việc với sản khác hoặc bị ảnh hƣởng tài sản đƣợc tạo lập và/hoặc chi phí chuyển nhƣợng và lắp đặt theo quy định của các nhà cung cấp để cung cấp các trƣớc ngày khóa sổ nhà cung cấp. dịch vụ cho ngƣời bị ảnh hƣởng  Nhƣ hệ thống kiểm kê bất kể tình trong thời gian sớm nhất để đảm điện thoại, đồng trạng sở hữu về đất bảo điều kiện sống. hồ nƣớc, đồng hồ điện, truyền hình cáp, truy cập internet… 1.8. Công Tài sản bị thu hồi Cộng đồng sở hữu/sử  Bồi thƣờng tiền mặt theo giá thay thế để xây dựng lại hoặc  Ban QLDA làm việc với các trình công hoặc bị ảnh hƣởng dụng công trình công sửa chữa. Trong trƣờng hợp di dời hoặc lắp đặt cộng đồng nhà thầu để đảm bảo không gián cộng. cộng bị ảnh hƣởng đƣợc sẽ không phải trả bất kỳ chi phí nào. đoạn sinh kế của ngƣời bị ảnh tạo lập trƣớc ngày khóa hƣởng trong thời gian thi công.  Đối với các công trình công cộng của cộng đồng phục vụ sổ kiểm kê bất kể tình trực tiếp đến nhu cầu phát triển và đời sống dân sinh nhƣ trạng sở hữu về đất kênh mƣơng thủy lợi, trƣờng học, trạm y tế, đƣờng giao thông, điện, viễn thông, cáp quang: i) bồi thƣờng theo giá thay thế, đƣợc xác định thông qua tham vấn với cộng đồng bị ảnh hƣởng; hoặc ii) phục hồi với chất lƣợng bằng hoặc Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 55 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi tốt hơn trƣớc khi có dự án. II. HỖ TRỢ VÀ TRỢ CẤP 2.1. Hỗ trợ Người bị ảnh Ngƣời sử dụng đất có  Cung cấp đào tạo nghề và hỗ trợ thay đổi nghề nghiệp cho đào tạo hưởng mất đất sản quyền sử dụng hợp các hộ gia đình trực tiếp canh tác trên đất nông nghiệp bị nghề/ tạo xuất pháp hoặc có thể hợp ảnh hƣởng (có xác nhận của chính quyền địa phƣơng), với việc làm pháp hóa quyền sử dụng mức hỗ trợ gấp 2,5 lần giá bồi thƣờng của đất nông nghiệp đất trực tiếp tham gia bị ảnh hƣởng cho toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu vào các hoạt động sản hồi, nhƣng diện tích đất đƣợc hỗ trợ không đƣợc vƣợt quá xuất nông nghiệp giới hạn bàn giao đất nông nghiệp địa phƣơng.  Trƣờng hợp hộ gia đình yêu cầu đào tạo nghề, họ sẽ đƣợc nhận vào trung tâm dạy nghề của thành phố và sẽ đƣợc cung cấp một khóa đào tạo nghề miễn phí cho những ngƣời trong độ tuổi lao động 2.2. Hỗ trợ Hộ BAH nặng Ngƣời sử dụng đất bất Ngoài các khoản hỗ trợ nhƣ áp dụng với mục 2.1.1 của Ma  Giá gạo đƣợc tính theo giá thị ổn định đời (≥20% hoặc ≥10% kể tình trạng pháp lý trận này, những ngƣời BAH nặng về đất nông nghiệp nhƣ trƣờng tại thời điểm bồi thƣờng sống cho đối với nhóm dễ bị đối với đất quy định dƣới đây sẽ đƣợc nhận một khoản hỗ trợ ổn định đời những hộ tổn thương) sống (trong thời gian chuyển tiếp) bằng tiền mặt tƣơng đƣơng BAH nặng 30 kg gạo/khẩu/tháng, cụ thể: (i) Ngƣời BAH bị mất từ 20% đến 70% đất nông nghiệp (hoặc từ 10% đến 70% đối với các nhóm dễ bị tổn thƣơng và ngƣời nghèo) sẽ đƣợc hỗ trợ trong 6 tháng Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 56 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi nếu không phải di dời, và trong 12 tháng nếu phải di dời. Trong một số trƣờng hợp đặc biệt, ở các vùng có điều kiện kinh tế khó khăn đặc biệt, mức hỗ trợ tối đa là 24 tháng; (ii) Ngƣời BAH bị mất trên 70% đất nông nghiệp sẽ đƣợc hỗ trợ trong 12 tháng nếu không phải di dời và trong 24 tháng nếu phải di dời. Trong một số trƣờng hợp đặc biệt, ở các vùng có điều kiện kinh tế khó khăn đặc biệt, mức hỗ trợ tối đa là 36 tháng; 2.3. Hỗ trợ Hộ phải di dời đi Người BAH phải di dời  Hỗ trợ ổn định cuộc sống tƣơng đƣơng 30 kg gạo theo giá  Tiền thuê nhà phải đảm bảo đủ tái định cƣ nơi khác hoặc các bất kể tình trạng sở hữu thị trƣờng tại thời điểm bồi thƣờng cho các nhân khẩu của để hộ bị ảnh hƣởng thuê nơi ở hộ phải xây dựng đất hộ bị ảnh hƣởng trong thời gian 6 tháng. tại địa phƣơng. Trong trƣờng lại nhà ngay trên hợp đến thời điểm bàn giao đất Hỗ trợ thuê nhà ở đất cũ cho dự án mà hộ bị ảnh hƣởng Trƣờng hợp hộ gia đình có từ 01 đến 03 nhân khẩu: Mức hỗ vẫn chƣa đƣợc cấp lô đất trong trợ tiền thuê nhà = Mức lƣơng cơ sở do Luật pháp Việt Nam khu tái định cƣ thì hộ bị ảnh quy định tại thời điểm hỗ trợ X 06 tháng. hƣởng sẽ đƣợc hỗ trợ tiền thuê Trƣờng hợp hộ gia đình có từ 04 nhân khẩu trở lên: Mức hỗ nhà. trợ tiền thuê nhà = Số lƣợng nhân khẩu/hộ gia đình x 0,3 lần  Thành viên hộ gia đình đủ điều mức lƣơng cơ sở do Luật pháp Việt Nam quy định tại thời kiện đƣợc trợ cấp tiền thuê nhà điểm hỗ trợ x 06 tháng. là tất cả những ngƣời có tên Các hộ di dời sẽ đƣợc hỗ trợ tái định cƣ bằng tiền mặt để di trong sổ hộ khẩu do cơ quan dời đến nơi ở mới với mức hỗ trợ là 8.000.000đ/hộ; nếu di cảnh sát cấp tại thời điểm thu chuyển sang tỉnh khác, có đơn xin chuyển của hộ gia đình và hồi đất xác nhận của chính quyền địa phƣơng nơi chuyển đến thì Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 57 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi đƣợc hỗ trợ 10.000.000đ/hộ. Trƣờng hợp nhân khẩu từ 10  Các hỗ trợ cụ thể đƣợc quy định ngƣời trở lên cùng chung sống trong một nhà (trong cùng sổ chi tiết cho từng trƣờng hợp áp hộ khẩu) thì đƣợc hỗ trợ bằng 1,5 lần mức hỗ trợ nêu trên. dụng là các hộ di dời đi nơi khác hay các hộ phải xây dựng nhà Bồi thƣờng bằng tiền mặt cho toàn bộ diện tích đất ở bị thu ngay trên đất cũ. hồi với 100% giá thay thế cộng với khoản hỗ trợ tái định cƣ theo quy định của UBND tỉnh để họ tự di chuyển. Hỗ trợ đối Mất nguồn thu Chủ sở hữu cơ sở kinh (i) Đối với các doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh bị gián  Tính toán các khoản hỗ trợ theo với các nhập và sinh kế do doanh bị ảnh hƣởng và đoạn kinh doanh sẽ đƣợc bồi thƣờng tiền mặt bằng 30% thu nhập bình quân một năm của trƣờng hợp tái định cƣ ngƣời lao động trong cơ thu nhập sau thuế của 01 năm; 3 năm liền trƣớc có xác nhận mất nguồn sở sản xuất, kinh doanh của cơ quan thuế. (ii) Đối với các doanh nghiệp không có giấy phép kinh thu nhập bất kể tình trạng đăng doanh nhƣng đã thực hiện nghĩa vụ thuế sẽ đƣợc bồi và/hoặc ký kinh doanh thƣờng, hỗ trợ tƣơng đƣơng 50% mức hỗ trợ đối với kinh doanh doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh. (iii) Đào tạo nghề cho tất cả các nhân khẩu trong độ tuổi lao động nếu nguồn thu nhập chính của họ phụ thuộc vào kinh doanh bị ảnh hƣởng. Trợ cấp ngƣng việc: Ngƣời lao động trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh bị ảnh hƣởng có hợp đồng lao động đƣợc nhận trợ cấp tƣơng đƣơng với mức lƣơng tối thiểu theo quy định trong thời gian chuyển đổi tối đa là 6 tháng và hỗ trợ tối thiểu 3 tháng lƣơng đối với ngƣời lao động không có hợp đồng lao động. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 58 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi 2.4. Hỗ trợ Đất công ích của Xã, phƣờng, thị trấn bị Không bồi thƣờng đối với đất nhƣng hỗ trợ tiền mặt tƣơng  Tiền hỗ trợ sẽ đƣợc chuyển vào khi thu hồi xã, phƣờng, thị ảnh hƣởng đƣơng 100% khoản tiền bồi thƣờng cho đất bị thu hồi. tài khoản của xã dự án và đƣợc đất công ích trấn bị thu hồi sử dụng để đầu tƣ xây dựng các công trình hạ tầng, sử dụng vào mục đích công ích của xã, phƣờng, thị trấn theo nhƣ quy định tại Điều 24 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP.  UBND tỉnh quyết định mức hỗ trợ. 2.5. Hỗ trợ 2.5.1 Trợ cấp/hỗ Các nhóm dễ bị tổn  Đối với các hộ gia đình không có đất: hỗ trợ thông qua  Các nhóm dễ bị tổn thƣơng nhóm dễ bị trợ cho các hộ dễ bị thƣơng không kể mức việc cung cấp một căn hộ theo hình thức mua hoặc thuê để đƣợc định nghĩa trong phần “các tổn thƣơng tổn thương độ tác động. ở (tùy theo sự lựa chọn của ngƣời BAH). Hỗ trợ bổ sung sẽ thuật ngữ”. đƣợc xem xét nếu cần thiết để đảm bảo hộ dễ bị tổn thƣơng  . có thể phục hồi sinh kế.  Các hộ gia đình chính sách phải di dời: các hộ gia đình BAH là các hộ có bà mẹ anh hùng, anh hùng lực lƣợng vũ trang. anh hùng lao động, cựu chiến binh, thƣơng binh hoặc liệt sĩ; sẽ đƣợc hỗ trợ theo quy định của UBND tỉnh cho mỗi hộ gia đình.  Đối với các hộ nghèo: a) Hộ nghèo phải di dời, hộ nghèo mất từ 10% diện tích đất sản xuất trở lên sẽ đƣợc hỗ trợ nhƣ đã nêu ở trên. Hộ Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 59 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi nghèo mất dƣới 10% diện tích đất sẽ đƣợc hỗ trợ bằng tiền mặt theo chính sách của tỉnh. b) Các hộ nghèo BAH khác: đƣợc hỗ trợ bằng tiền mặt theo chính sách của tỉnh.  Các nhóm dễ bị tổn thƣơng khác: Gồm nữ chủ hộ có ngƣời phụ thuộc, hộ gia đình có ngƣời tàn tật, ngƣời già không có nguồn hỗ trợ sẽ đƣợc hỗ trợ giống nhƣ những hộ nghèo BAH khác theo chính sách của tỉnh hoặc hỗ trợ bằng tiền tƣơng đƣơng với 30 kg gạo/khẩu/tháng trong vòng 6 tháng, tùy theo mức hỗ trợ nào cao hơn thì áp dụng mức hỗ trợ đó. 2.5.2 Bàn giao mặt Hộ bị ảnh hƣởng dọn ra Tiền thƣởng bàn giao mặt bằng đúng tiến độ: Tất cả các hộ bị bằng đúng tiến độ khỏi vùng đất bị ảnh ảnh hƣởng bàn giao đất bị ảnh hƣởng đúng theo kế hoạch sau hƣởng đúng tiến độ khi nhận đủ tiền bồi thƣờng và trợ cấp sẽ đƣợc trợ cấp ƣu đãi tùy theo quy định của mỗi địa phƣơng. 2.5.3 Các trợ cấp, Tất cả các hộ bị ảnh  Những ngƣời BAH bị mất nguồn thu nhập sẽ đƣợc tham  Chƣơng trình phục hồi thu nhập hỗ trợ bổ sung hƣởng không kể tình gia trong các chƣơng trình phục hồi thu nhập. Các biện và sinh kế đƣợc xây dựng kết (nếu cần) trạng pháp lý sử pháp phục hồi thu nhập cũng nhƣ các dịch vụ khuyến hợp với chƣơng trình của địa dụng đất nông, đào tạo và tạo nghề, tiếp cận tín dụng và giao đất phi phƣơng với sự hỗ trợ của các nông nghiệp cho kinh doanh hay hoạt động phi nông chuyên gia sinh kế. nghiệp và/hoặc các biện pháp khác phù hợp để đảm bảo  Chƣơng trình hƣớng mục tiêu cuộc sống của họ đƣợc phục hồi nhƣ trƣớc khi có dự án. đến nhu cầu của cả nam giới và  Ngoài các hỗ trợ nêu trên, căn cứ vào tình hình thực tế nữ giới. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 60 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Trƣờng hợp áp dụng Loại ảnh hƣởng/tác Quyền lợi đƣợc hƣởng Bố trí thực hiện Ngƣời đủ điều kiện động Mức độ BAH hƣởng lợi UBND tỉnh có thể xem xét quyết định các biện pháp hỗ trợ khác để đảm bảo ổn định đời sống, sản xuất và sinh kế cho ngƣời BAH. III - ẢNH HƢỞNG DO THU TRƢNG DỤNG ĐẤT TẠM THỜI TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG 3.1. Ảnh Đất/tài sản trên Chủ sở hữu hay ngƣời  Không bồi thƣờng đối với đất nhƣng bồi thƣờng tài sản Phục hồi đất về nguyên trạng hƣởng đất đất mà Dự án dự sử dụng bị ảnh hƣởng trên đất theo giá thay thế và bồi thƣờng thu nhập bị mất trƣớc khi trả lại cho ngƣời BAH tạm thời kiến sử dụng làm tạm thời đất/tài sản trên trong thời gian chiếm dụng. mặt bằng thi công đất tạm thời 3.2. Ảnh Các công trình Chủ sở hữu hay ngƣời  Tài sản bị hƣ hại sẽ đƣợc nhà thầu thi công chịu toàn bộ  Trong trƣờng hợp ảnh hƣởng hƣởng phát kiến tr c của tƣ sử dụng công trình bị chi phí để khôi phục ngay lập tức về nguyên trạng càng đến kinh doanh của ngƣời bị sinh trong nhân hoặc công ảnh hƣởng sớm càng tốt. Trong trƣờng hợp không thể khôi phục ảnh hƣởng, các nhà thầu phải quá trình cộng phát sinh nguyên trạng thì bồi thƣờng cho tài sản bị thiệt hại theo thỏa thuận với các hộ gia đình thi công trong quá trình thi chính sách trong Kế hoạch hành động tái định cƣ. bồi thƣờng/hỗ trợ cho việc gián công đoạn kinh doanh.  Theo những điều khoản cụ thể trong Hợp đồng xây lắp, nhà thầu đƣợc yêu cầu phải hết sức cẩn thận để tránh làm hƣ hại tài sản khi thực hiện các hoạt động thi công. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 61 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái PHẦN 7. CHƢƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP 7.1. Mục tiêu 117. Mục tiêu của Chƣơng trình là giúp các hộ BAH, đặc biệt là các hộ BAH nặng, có thể khôi phục thu nhập và phục hồi cuộc sống ít nhất bằng hoặc cao hơn so với trƣớc khi có dự án. 7.2. Đối tượng tham gia chương trình 118. Đối tƣợng tham gia chƣơng trình phục hồi thu nhập là những hộ gia đình ảnh hƣởng nặng bởi dự án: (i) bị thu hồi trên 20% diện tích đất sản xuất nông nghiệp hiện có (trên 10% diện tích đất nông nghiệp hiện có đối với hộ thuộc nhóm dễ bị tổn thƣơng); (ii) hộ kinh doanh bị di dời. Kết quả kiểm đếm sơ bộ tài sản bị ảnh hƣởng của các hộ đã xác định có 626 hộ đủ điều kiện tham gia vào chƣơng trình phục hồi thu nhập. 7.3. Các hoạt động của chương trình 119. Với dự án phát triển thành phố Yên Bái, việc thực hiện triển khai xây dựng các hạng mục bổ sung của dự án sẽ thu hồi vĩnh viễn 621.634 m2, trong đó 501.539 m2 là đất nông nghiệp gây ảnh hƣởng nhiều đến đời sống của các hộ nông dân, đặc biệt là các hộ thuần nông. Do đó, bên cạnh chính sách bồi thƣờng đầy đủ cho đất, công trình, tài sản bị ảnh hƣởng theo chi phí thay thế còn áp dụng các hình thức hỗ trợ sau: Hỗ trợ đào tạo nghề và hướng nghiệp bằng tiền: đối với các hộ bị ảnh hƣởng do thu hồi đất nông nghiệp hỗ trợ 2,5 lần giá đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi. 120. Áp dụng đối với ngƣời trong độ tuổi lao động bị ảnh hƣởng trực tiếp sản xuất nông nghiệp nêu trên và có nhu cầu học nghề, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm, vay vốn tạo việc làm theo Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ, bao gồm: Hỗ trợ đào tạo nghề: - Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề nhƣ tham gia khóa học: (i) Khóa học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp hoặc dạy nghề dƣới 3 tháng) theo Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Chính phủ; (ii) Học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng. - Đồng thời đƣợc hỗ trợ vay vốn tín dụng đối với học sinh, sinh viên theo quy định hiện hành. Hỗ trợ tạo việc làm trong nước: - Tƣ vấn học nghề, tƣ vấn giới thiệu việc làm miễn phí tại các Trung tâm Giới thiệu việc làm trực thuộc sở Lao động – Thƣơng binh và xã hội tỉnh Yên Bái; 121. Giới thiệu việc làm: Dự án sẽ ƣu tiên bố trí việc làm cho ngƣời có khả năng kể cả nam và nữ trong quá trình xây dựng và vận hành dự án nhƣ: Dự án sẽ xem xét ƣu tiên cho những hộ di dời làm công nhân trong quá trình xây dựng các hạng mục của công trình… 122. Tổ chức thực hiện: Song song với việc phổ biến các thông tin về dự án, công bố, niêm yết công khai các thông tin liên quan đến bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ (nếu có) và giải phóng mặt bằng thì Dự án cũng sẽ lồng ghép để phổ biến thông tin về chƣơng trình đào tạo tới ngƣời bị ảnh hƣởng, lấy nguyện vọng phát sinh thêm hoặc có sự thay đổi so với đợt tham vấn về hỗ trợ chuyển đổi việc làm, từ phía ngƣời dân; từ đó, lên danh sách các học viên đăng ký tham gia các khóa đào tạo khác nhau thuộc chƣơng trình đạo tạo của Trƣờng Cao đẳng Nghề Yên Bái. Danh sách học viên này sẽ đƣợc chuyển về trƣờng Cao đẳng Nghề Yên Bái cùng với Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 62 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái kinh phí đào tạo nhằm đáp ứng nguyện vọng học nghề, chuyển đổi nghề của các hộ bị ảnh hƣởng do thu hồi đất phục vụ dự án. 7.4. Cơ quan thực hiện 123. Trách nhiệm của các cơ quan tổ chức trong việc thực hiện chƣơng trình phục hồi thu nhập bao gồm: - UBND tỉnh Yên Bái: Xem xét, chỉ đạo và phê duyệt chƣơng trình. - Sở LĐTB&XH: Chịu trách nhiệm giám sát thƣờng xuyên chƣơng trình phục hồi thu nhập và tham gia trong việc xem xét nội dung chƣơng trình; - Sở NN&PTNT, các trung tâm đào tạo nghề, ngân hàng NN&PTNT, ngân hàng chính sách xã hội có trách nhiệm hỗ trợ tập huấn, đào tạo nghề, cho vay vốn sản xuất cho các hộ BAH; - Các Hội đoàn thể (Hội nông dân, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên) có trách nhiệm giúp đỡ hội viên của mình tham gia hiệu quả vào chƣơng trình phục hội thu nhập của dự án; - Tƣ vấn giám sát độc lập: Có trách nhiệm hỗ trợ, đề xuất chƣơng trình khi có sự thay đồi và những nội dung chƣa phù hợp trong quá trình thực hiện; - Ban QLDA: Có trách nhiệm thực hiện và báo cáo kết quả tiến độ cho UBND tỉnh và NHTG. 7.5. Kinh phí thực hiện 124. Dự toán kinh phí thực hiện Chƣơng trình phục hồi thu nhập là 6.983.763.000 đồng cho 626 hộ bị ảnh hƣởng và 166 nhân khẩu có mong muốn tham gia vào các khóa học nghề ngắn hạn (3 tháng/ khóa học). 125. Ngân sách thực hiện chƣơng trình phục hồi thu nhập đƣợc trích từ dòng vốn đối ứng của tỉnh Yên Bái (Đề xuất ngân sách trung ƣơng hỗ trợ 80% vốn đối ứng, 20% tổng vốn đối ứng sẽ do tỉnh Yên Bái cân đối bố trí. 7.6. Kế hoạch thực hiện 126. Dự kiến chƣơng trình phục hồi thu nhập sẽ đƣợc triển khai sau khi thực hiện chi trả bồi thƣờng cho hộ bị ảnh hƣởng. Tiến độ công việc tóm tắt trong bảng sau. Bảng 4: Tiến độ dự kiến thực hiện chƣơng trình phục hồi thu nhập Thời gian thực hiện Hoạt động Quý III/2019 Quý IV/2019 Quý I/2020 Quý II/2020 Đán giá nhu cầu đối với chƣơng trình phục hồi thu nhập Chuẩn bị báo cáo phục hồi thu nhập trình lên UBND tỉnh và WB chấp thuận Triển khai chƣơng trình phục hồi thu nhập Giám sát và đánh giá Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 63 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái 7.7. Giám sát đánh giá 127. Chƣơng trình phục hồi thu nhập sẽ đƣợc tổ chức giám sát thƣờng xuyên bởi Ban QLDA và tƣ vấn giám sát đánh giá độc lập 6 tháng 1 lần tính từ lúc triển khai cho đến khi chƣơng trình kết thúc. Mục tiêu của giám sát và đánh giá là nhằm xem xét hiệu quả thực hiện các hoạt động của chƣơng trình để kịp thời đề xuất điều chỉnh hoạt động đáp ứng mục tiêu của chƣơng trình. Nội dụng giám sát và đánh giá bao gồm: - Giám sát và đánh giá công tác tổ chức bộ máy thực hiện chƣơng trình; - Giám sát và đánh giá mức độ phù hợp và hiệu quả của chƣơng trình thông qua thu thập thông tin thứ cấp cơ quan đơn vị tham gia tổ chức thực hiện và phỏng vấn đối tƣợng hƣởng thụ; - Đánh giá mức độ phục hồi thu nhập thông qua phỏng vấn định tính và định lƣợng qui mô hộ gia đình tham gia chƣơng trình; - Đúc rút bài học kinh nghiệm quá trình tổ chức thực hiện chƣơng trình để phổ biến nhân rộng. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 64 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái PHẦN 8: CHUẨN BỊ TÁI ĐỊNH CƢ 8.1. Nguyên tắc lựa chọn tái định cư 128. Ngƣời bị ảnh hƣởng của dự án chủ yếu hiện sinh sống trong khu vực đô thị nên địa điểm tái định cƣ mới cần đảm bảo đem lại các cơ hội tƣơng đƣơng về nghề nghiệp, cơ sở hạ tầng, và sản xuất. Tuy nhiên, quan trọng hơn là ngƣời bị ảnh hƣởng bởi dự án chấp nhận địa điểm đó thông qua quá trình tham vấn. Bởi vậy, việc tham vấn ngƣời bị ảnh hƣởng khi trong quá trình chuẩn bị khu tái định cƣ là một yếu tố quan trọng. Sự tham vấn hiệu quả sẽ làm giảm các xung đột và sự căng thẳng không cần thiết. Địa điểm tái định cƣ đƣợc xây dựng theo quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn xây dựng cho khu đô thị và hạ tầng cơ bản, đƣợc xây dựng trƣớc khi ngƣời bị ảnh hƣởng chuyển đến. Và, khu tái định cƣ sẽ đƣợc lựa chọn đặt càng gần nơi ở cũ của những ngƣời tái định cƣ càng tốt. 129. Khu tái định cƣ đƣợc lựa chọn tại vị trí phù hợp, thuận tiện cho các hộ dân 8.2. Phát triển khu tái định cư 8.2.1. Đánh giá nhu cầu tái định cư của dự án 130. Theo kết quả điều tra, tổng số hộ di dời và tái định cƣ của dự án là 115 hộ. Họ đều đủ điều kiện tái định cƣ trong khu tái định cƣ của dự án. Tuy nhiên, trong quá trình điều tra khảo sát có những hộ có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất ở thu hồi và có nhu cầu tách hộ. Do đó, thành phố bố trí thêm nhà ở tái định cƣ cho từng hộ trong ra đình. Ngoài ra, nếu diện tích thu hồi lớn hoặc diện tích còn lại không đủ xây dựng, ngƣời bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc nhận lô đất tái định cƣ. Bảng dƣới đây tổng hợp nhu cầu tái định cƣ dự án Bảng 15: Nhu cầu tái định cƣ theo từng hạng mục của dự án Tái định cƣ tập trung Số hộ phải tái Tự tái TT Hạng mục Số Tách định cƣ định cƣ Tổng hộ khẩu Hạng mục 1: Giảm thiểu ngập lụt và 1 51 20 31 29 60 an toàn đô thị Hạng mục 2: Cải thiện giao thông 2 64 26 38 38 76 đô thị, tăng cƣờng kết nối 3 Hạng mục 3: Tái định cƣ 0 0 0 0 0 Tổng 115 46 69 67 136 8.2.2. Tham vấn cộng đồng về khu Tái định cư 131. Tham vấn đƣợc thực hiện với cộng đồng nói chung và các hộ bị ảnh hƣởng có khả năng phải di dời nói riêng tại 7 cuộc họp tham vấn tại 7 phƣờng/xã từ ngày 13/4 – 3/5/2017. 132. Một trong những nội dung tập trung là việc tham vấn với chính quyền địa phƣơng và ngƣời bị ảnh hƣởng về 3 khu tái định cƣ dự kiến của dự án. + Khu tái định cƣ 1 (Phƣờng Yên Ninh): diện tích 1,6 ha. Dự kiến tái định cƣ cho các hộ bị ảnh hƣởng trên tuyến kè suối Khe Dài, Kè suối Hào Gia, Đƣờng nối từ đƣờng Điện Biên đến đƣờng nối cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú. + Khu tái định cƣ 2 (xã Văn Phú): diện tích 0,3652 ha. Dự kiến tái định cƣ cho các hộ bị ảnh hƣởng trên tuyến đƣờng nối Cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 65 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái + Khu tái định cƣ 3 (xã Tân Thịnh): diện tích 0,4406 ha. Dự kiến tái định cƣ cho các hộ bị ảnh hƣởng trên tuyến đƣờng nối từ đƣờng Nguyễn Tất Thành đến nút giao với đƣờng u Cơ + Khu tái định cƣ 4 (Phƣờng Yên Ninh): diện tích 0,3963 ha. Dự kiến tái định cƣ cho các hộ bị ảnh hƣởng trên tuyến đƣờng nối từ cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú + Khu tái định cƣ 5 (Phƣờng Yên Ninh): diện tích 0,3015 ha. Dự kiến tái định cƣ cho các hộ bị ảnh hƣởng trên tuyến đƣờng nối từ cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú 133. Khi đƣợc hỏi về các khu tái định cƣ đề xuất cho các hộ di dời 100% các hộ đƣợc hỏi hài lòng với khi tái định cƣ đƣợc đề xuất. 8.2.3. Xây dựng các khu Tái định cư Có 136 hộ sẽ đƣợc di dời vào 5 khu tái định cƣ của dự án, các khu tái định cƣ đƣợc lựa chọn gần với vj trí đất thu hồi do đó các xáo trộn về mặt xã hội là không lớn, không gây ra sự quá tải cho các cơ sở hạ tầng xã hội (trƣờng học, bệnh viện….). Diện tích đất thu hồi để xây dựng khu tái định cƣ là 30,976 m2, chính sách bồi thƣờng áp dụng cho diện tích đất bị thu hồi thuộc khu tái định cƣ sẽ tuân thủ theo quy định của Kế hoạch tái định cƣ này. Khu tái định cƣ sẽ đƣợc xây dựng xong trƣớc khi thu hồi đất. Dự kiến kinh phí xây dựng khu tái định cƣ theo thiết kế kỹ thuật là 1,45 triệu USD. Dƣới đây là thông tin chi tiết cho từng khu tái định cƣ của dự án *Khu tái định cƣ số 1: - Đƣợc bố trí tại vị trí khu đất đồi cao bên trái tuyến lý trình km 0+800.00m thuộc hạng mục: đƣờng nối từ đƣờng Điện Biên - đƣờng nối cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú. Số lô tái định cƣ: 64 lô với diện tích 160m2/1 lô. Chiều dài mặt đƣờng L=8m, chiều sâu lô đất B=20m. Diện tích đất thu hồi để xây dựng khu tái định cƣ số 1 là: 16.030 m2 - Đƣờng vào khu vực tái định cƣ số 1 đƣợc thiết kế với các chỉ tiêu cơ bản nhƣ sau: + Bề rộng nền đƣờng Bnền = 12.00m. + Bề rộng mặt đƣờng Bmặt = 6.00m. + Bề rộng vỉa hè Bvh = (3.00mx2) = 6.00m. + Mái ta luy đào 1/1.00, mái ta luy đắp 1/1.5. + Rãnh dọc đào trần tiết diện hình thang B=1.00m. + Kết cấu mặt đƣờng BTXM M300 dày 18cm + Lót giấy dầu + Móng đƣờng CPĐD loại 1 dày 15cm. + Rãnh thoát nƣớc bằng bê tông xi măng M150 dày 15cm có thiết kế tấm đậy hoàn chỉnh + Viên bó vỉa bằng bê tông xi măng M200 + Kết cấu vỉa hè đƣợc lát bằng gạch Block tự chèn M200. - Thiết kế hệ thống cây xanh, điện chiếu sáng và nƣớc sinh hoạt. - Có bố trí hệ thống rãnh đào trần tiết diện hình thang B=1.00m chạy xung quanh chân ta luy mặt bằng để thoát nƣớc mái ta luy. - Có bố trí lô đất dự phòng xây nhà văn hóa, khu vui chơi công cộng. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 66 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái *Khu tái định cƣ số 2: - Đƣợc bố trí tại khu đồi tại ngã ba đƣờng Lê lợi cách 100m vị trí cuối tuyến thuộc hạng mục: Đƣờng nối cầu Bách Lẫm - cầu Văn Phú về phía cầu Văn Phú. Số lô tái định cƣ: 15 lô với diện tích 160m2/1 lô. Chiều dài mặt đƣờng L=8m, chiều sâu lô đất B=20m. Bề rộng hành lang B=6m (Chƣa tính phạm vi rãnh dọc B=1.00m). Diện tích đất thu hồi để xây dựng khu tái định cƣ số 2 là: 3.562 m2 - Thiết kế hệ thống điện chiếu sáng và nƣớc sinh hoạt đầy đủ. - Có bố trí hệ thống rãnh đào trần tiết diện hình thang B=1.00m chạy xung quanh chân ta luy mặt bằng để thoát nƣớc mái ta luy. *Khu tái định cƣ số 3: - Đƣợc bố trí dọc bên trái tuyến thuộc hạng mục: Đƣờng nối QL 70 – Cao tốc Nội Bài Lào Cai đoạn từ đƣờng Nguyễn Tất Thành đến nút giao với đƣờng u Cơ. Lý trình Km0+750m tại vị trí khu đất đồi rừng. Số lô tái định cƣ: 18 lô với diện tích 160m2/1 lô. Chiều dài mặt đƣờng L=8m, chiều sâu lô đất B=20m. Diện tích đất thu hồi để xây dựng khu tái định cƣ số 3 là: 4.406 m2 - Thiết kế hệ thống điện chiếu sáng và nƣớc sinh hoạt đầy đủ. - Có bố trí hệ thống rãnh đào trần tiết diện hình thang B=1.00m chạy xung quanh chân ta luy mặt bằng để thoát nƣớc mái ta luy. *Khu tái định cƣ số 4: - Đƣợc bố trí tại vị trí bên trái tuyến km 0+250m, đƣờng nối cầu Bách Lẫm - cầu Văn Phú. Số lô tái định cƣ: 22 lô với diện tích 160m2/1 lô. Chiều dài mặt đƣờng L=8m, chiều sâu lô đất B=20m. Diện tích đất thu hồi để xây dựng khu tái định cƣ số 4 là: 3.963 m2 - Thiết kế hệ thông điện chiếu sáng và nƣớc sinh hoạt đầy đủ. - Có bố trí hệ thống rãnh đào trần tiết diện hình thang B=1.00m chạy xung quanh chân ta luy mặt bằng để thoát nƣớc mái ta luy. *Khu tái định cƣ số 5: - Đƣợc bố trí tại vị trí bên trái tuyến km 1+150m, đƣờng nối cầu Bách Lẫm - cầu Văn Phú. Số lô tái định cƣ: 17 lô với diện tích 160m2/1 lô. Chiều dài mặt đƣờng L=8m, chiều sâu lô đất B=20m. Diện tích đất thu hồi để xây dựng khu tái định cƣ số 5 là: 3.015m2 - Thiết kế hệ thống điện chiếu sáng và nƣớc sinh hoạt đầy đủ. - Có bố trí hệ thống rãnh đào trần tiết diện hình thang B=1.00m chạy xung quanh chân ta luy mặt bằng để thoát nƣớc mái ta luy. 8.2.4. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (giấy CNQSDĐ) 134. Theo qui định của Việt Nam, đối với hộ đƣợc bố trí lô đất TĐC trong các khu TĐC tại thành phố Yên Bái, UBND thành phố sẽ cấp giấy CNQSDĐ cho những hộ đƣợc giao đất tại khu tái định cƣ của thành phố Yên Bái. Giấy CNQSDĐ là tài liệu pháp lý kh ẳng định sử dụng hợp pháp đất đƣợc qui định trong Luật đất đai mới 2013 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 67 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái PHẦN 9: SỰ THAM GIA VÀ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 9.1. Mục tiêu của phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng 135. Công bố thông tin: Ngân hàng Thế giới yêu cầu phải cung cấp đầy đủ thông tin về những rủi ro và tác động tiềm ẩn của dự án tới những ngƣời dự án bị ảnh hƣởng dƣới hình thức và ngôn ngữ dễ hiểu đối với ngƣời bị ảnh hƣởng bởi dự án và các bên liên quan của dự án và công khai ở nơi dễ tiếp cận và phổ biến kịp thời để ngƣời bị ảnh hƣởng có ý kiến phản hồi ý nghĩa đối với phƣơng án thiết kế và biện pháp giảm thiểu tác động của dự án. 136. Tham vấn và tham gia: Ngân hàng Thế giới yêu cầu Chủ Dự án phải tiếp xúc với những ngƣời bị ảnh hƣởng bởi dự án thông qua công bố thông tin, tham vấn vấn và tham gia cung cấp thông tin. Tùy thuộc vào tính chất của dự án, công tác tham vấn và tham gia của các bên liên quan của dự án cần đƣợc thực hiện theo cách thức phù hợp để tránh những rủi ro và tác động của dự án đến ngƣời bị ảnh hƣởng bởi dự án. Trong trƣờng hợp ngƣời dân tộc thiểu số sinh sống trong khu vực dự án, cần tiến hành Tham vấn tự do, trƣớc và cung cấp thông tin với ngƣời dân tộc thiểu số bị ảnh hƣởng bởi dự án theo cách thức phù hợp với văn hoá của họ. 9.2. Cơ chế phổ biến Thông tin, Tham vấn và Tham gia của Cộng đồng 9.2.1. Tham vấn cộng đồng trong giai đoạn chuẩn bị dự án Trong giai đoạn chuẩn bị dự án: 137. Trong giai đoạn này, một Kế hoạch Hành động TĐC cho từng tỉnh tham gia dự án sẽ đƣợc chuẩn bị trên cơ sở thông tin sơ bộ về mức độ tác động, nguyên tắc chính về bồi thƣờng, ý kiến phản hồi sơ bộ của các hộ bị ảnh hƣởng. Nhƣ vậy, trong giai đoạn đầu chuẩn bị dự án, các thông tin sau sẽ đƣợc phố biến cho các hộ bị ảnh hƣởng và các bên liên quan của dự án:  Mô tả dự án và mục tiêu của dự án  Thông tin tóm tắt về nhà tài trợ dự án (Ngân hàng Thế giới)  Quy trình và phƣơng pháp tham vấn  Thời gian thực hiện dự án dự kiến  Đề cƣơng các tác động xã hội tiềm ẩn  Nguyên tắc hiện hành về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và khôi phục sinh kế (Chính sách OP 4.12 của NHTG về Tái định cƣ không tự nguyện).  Các biện pháp giảm thiểu  Các vấn đề tham vấn chính 138. Trong quá trình chuẩn bị dự án tiến hành, thông tin chi tiết liên quan đến dự án sẽ đƣợc phổ biến, nhƣ thông tin về thiết kế kỹ thuật, quy hoạch cơ sở hạ tầng trong khu tái định cƣ, chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ, và chƣơng trình phục hồi sinh kế. Sau khi có đủ thông tin, những thông tin chi tiết này cần đƣợc phổ biến cho các hộ bị ảnh hƣởng thông qua tham vấn và tham gia của ngƣời bị ảnh hƣởng để họ có những ý kiến phản hồi ý nghĩa nhằm điều chỉnh và đƣa ra phƣơng án bồi thƣờng và chƣơng trình phục hồi thu nhập. 139. Khi bản dự thảo RAP chuẩn bị xong, Bản dự thảo RAP sẽ đƣợc thông qua bởi UBND tỉnh và Ngân hàng Thế giới và công bố bằng tiếng Anh tại cổng thông tin và trang web công khai của Ngân hàng Thế giới và Bản dự thảo RAP bằng tiếng Việt sẽ đƣợc công bố tại văn phòng Ban QLDA và trụ sở UBND phƣờng/xã và cộng đồng bị ảnh hƣởng. Tất cả những thay đổi của RAP sẽ đƣợc rà soát lại và công khai theo cách tƣơng tự. Nội dung tham vấn Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 68 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái 140. Từ tháng 4 năm 2017, các cuộc tham vấn cộng đồng đã đƣợc thực hiện để thông báo và tham khảo ý kiến với ngƣời dân địa phƣơng và cộng đồng về chính sách của dự án và quyền lợi của ngƣời dân. Các chƣơng trình cụ thể đƣợc mô tả nhƣ sau: Bảng 16:Tham vấn cộng đồng về thu hồi đất và tái định cƣ Thời gian Thời gian Thành phần tham dự Nội dung/Chƣơng TT Địa bàn tham vấn tham vấn trình lần 1 lần 2 UBND - Đại diện chính quyền 1. Giới thiệu dự án 1 phƣờng Ngày địa phƣơng và các Ngày 15/8 Minh Tân 13/04 - Giới thiệu về dự hội/đoàn thể địa án (mục tiêu, 2 UBND phƣơng: Hội nông dân, Ngày vị trí, quy mô và kế phƣờng Ngày 7/8 19/04 hoạch của Nam Cƣờng Hội phụ nữ, Mặt trận tổ dự án…); quốc, Đoàn thanh - Các đề xuất kỹ niên… thuật của dự - Đại diện các hộ bị 3 UBND xã Ngày 27/4 Ngày 10/8 ảnh án; Các hạng mục/ Văn Phú hƣởng bởi dự án công trình - Đại diện Ban QLDA thực hiện tại địa - Đại diện đơn vị tƣ bàn phƣờng/xã ; vấn - Chính sách liên UBND 4 phƣờng Ngày quan đến vấn đề bồi Ngày 14/8 Đồng Tâm 27/04 thƣờng, hỗ trợ và giải phóng mặt UBND bằng/ tái định cƣ 5 phƣờng Yên Ngày Ngày 15/8 của Luật pháp Việt Ninh 27/04 Nam, Ngân hàng UBND xã Thế giới và của Dự 6 Ngày 2/5 Ngày 13/8 án. Tân Thịnh 2. Tham vấn ý kiến UBND xã cộng đồng về vấn 7 Ngày 3/5 Ngày 8/8 Yên Thịnh đề tái định cƣ. Nguồn: Khảo sát tái định cư năm 2017 141. Kết quả họp tham vấn cộng đồng với ngƣời dân trong khu vực dự án cho thấy trong khu vực dự án ngƣời dân tham gia khá tích cực phát biểu ý kiến của mình vào việc thực hiện các hạng mục của dự án. Kết quả họp tham vấn cộng đồng ở các phƣờng/xã trong khu vực dự án đƣợc trình bày cụ thể trong bảng dƣới đây: Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 69 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Bảng 17: Kết quả họp tham vấn cộng đồng tại khu vực dự án H ợp Ý kiến phản hồi từ dự STT phần/Công Ý kiến của cộng đồng Kết luận án trình I Hạng Mục 1: Giảm thiểu ngập lụt và an toàn đô thị - Ý kiến chung là ngƣời dân rất đồng tình về dự án và mong muốn dự án sớm triển khai - Ngƣời dân mong - Bên dự án sẽ tiếp thu muốn dự án sẽ sớm triển những góp ý từ phía bà khai, tránh dự án “treo”. con và đƣa ra phƣơng án Nếu đã xin đƣợc vốn của làm sao hạn chế nhất ảnh ngân hàng thì nên đầu tƣ hƣởng đến các hộ dân cải tạo đƣờng làm hệ nhất có thể. thống chiếu sáng, cấp - Trƣớc tiến hành triển thoát nƣớc. khai các công việc tại địa Các đại biểu tham - Để nghị bên dự án phƣơng, tại cộng đồng gia họp tham vấn ở Xây dựng kè phía dự án sẽ có thông thực hiện chặt chẻ nhằm các phƣờng dự án 1 chống lũ suối báo cũng nhƣ bản kế đảm bảo tiến độ chất đều nhất trí ủng hộ Cầu Dài lƣợng của dự án, ngƣời hoạch triển khai công việc gửi xuống địa việc thực hiện dự dân cũng phải đƣợc tham án gia giám sát trong suốt phƣơng. quá trình thực hiện dự án. - Bên dự án mong Ngoài ra phải có kế hoạch muốn bên chính quyền rõ ràng thông báo trƣớc địa phƣơng và ngƣời dân cho địa phƣơng trƣớc khi hợp tác, hỗ trợ phía dự án thực hiện. để dự án sớm hoàn thành - Cần công khai chính đạt đƣợc tiến độ theo yêu sách bồi thƣờng và hỗ trợ cầu. sớm đến các hộ dân để họ đƣợc biết các phƣơng án bồi thƣờng và có các cơ hội để lựa chọn - Ngƣời dân rất mong - Bên dự án sẽ tiếp thu dự án sẽ sớm thực hiện vì những góp ý từ phía bà - 100% các đại hiện nay khu vực bờ suối con và đƣa ra phƣơng án biểu tham gia họp bị sạt lở, lòng suối bị thu làm sao hạn chế nhất ảnh tham vấn ở đại hẹo ảnh hƣởng đến khả hƣởng đến các hộ dân phƣơng dự án đều năng tiêu thoát lũ vào nhất có thể. thống nhất ủng hộ Xây dựng kè mùa mƣa thực hiện dự án. 2 chống lũ suối - Trƣớc tiến hành triển Các hộ BAH sẵn Hào Gia - Cần thông báo kế khai các công việc tại địa sàng tham gia vào hoạch và tiến độ thực hiện phƣơng, tại cộng đồng việc giải phóng mặt dự án để cho các hộ BAH phía dự án sẽ có thông bằng để thực hiện đƣợc biết để bà con bố trí báo cũng nhƣ bản kế dự án cây trồng cho phù hợp hoạch triển khai công việc gửi xuống địa phƣơng. - Cần công bố chính sách bồi thƣờng mà các - Bên dự án mong Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 70 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái H ợp Ý kiến phản hồi từ dự STT phần/Công Ý kiến của cộng đồng Kết luận án trình hộ sẽ đƣợc nhận. muốn bên chính quyền địa phƣơng và ngƣời dân hợp tác, hỗ trợ phía dự án để dự án sớm hoàn thành đạt đƣợc tiến độ theo yêu cầu. - Ý kiến chung là - Bên dự án sẽ tiếp thu những góp ý từ phía bà ngƣời dân rất đồng tình về dự án và mong muốn dự con và đƣa ra phƣơng án án sớm triển khai làm sao hạn chế nhất ảnh hƣởng đến các hộ dân - Cần thông báo kế nhất có thể. hoạch và tiến độ thực hiện - Các đại biểu dự án để cho các hộ BAH - Trƣớc tiến hành triển Cải tạo 3 hồ đƣợc biết để bà con bố trí khai các công việc tại địa tham gia họp tham vấn ở các phƣờng 1 sinh thái Nam chỗ ở. phƣơng, tại cộng đồng dự án đều nhất trí Cƣờng phía dự án sẽ có thông - Cần thông báo về báo cũng nhƣ bản kế ủng hộ việc thực chính sách bồi thƣờng cho hoạch triển khai công việc hiện dự án các hộ BAH đƣợc biết và gửi xuống địa phƣơng khu vực tái định cƣ đối với các hộ phải di dời - Đối với các hộ BAH nặng phải di dời sẽ đƣợc - Cần bồi thƣờng thỏa bố trí đất TĐC tại khu đáng cho các hộ BAH. TĐC của dự án. II Hạng mục 2: Cải thiện giao thông đô thị, tăng cƣờng kết nối - Ý kiến chung là - Bên dự án sẽ tiếp thu ngƣời dân rất đồng tình về những góp ý từ phía bà dự án và mong muốn dự con và đƣa ra phƣơng án án sớm triển khai làm sao hạn chế nhất ảnh - Ngƣời dân đều hƣởng đến các hộ dân đồng tình ủng hộ - Cần thông báo kế nhất có thể. việc xây dựng Xây dựng hoạch và tiến độ thực hiện tuyến đƣờng nối từ đƣờng nối từ dự án để cho các hộ BAH - Trƣớc tiến hành triển đƣờng Điện Biên đƣờng Điện đƣợc biết để bà con bố trí khai các công việc tại địa đến đƣờng nối cầu 2 Biên đến đƣờng chỗ ở. phƣơng, tại cộng đồng Bách Lẫm đến cầu nối Cầu Bách phía dự án sẽ có thông Văn Phú. Các hộ Lẫm – cầu Văn - Cần thông báo về báo cũng nhƣ bản kế BAH đều đồng ý Phú chính sách bồi thƣờng cho hoạch triển khai công việc tham gia vào việc các hộ BAH đƣợc biết và gửi xuống địa phƣơng giaỉ phóng mặt khu vực tái định cƣ đối bằng để thực hiện với các hộ phải di dời Đối với các hộ BAH dự án nặng phải di dời sẽ đƣợc Cần bồi thƣờng thỏa bố trí đất TĐC tại khu đáng cho các hộ BAH. TĐC của dự án. Xây dựng - Ý kiến chung là - Trƣớc tiến hành triển đƣờng nối từ ngƣời dân rất đồng tình về khai các công việc tại địa - Các hộ đều ủng 1 dự án và mong muốn dự phƣơng, tại cộng đồng hộ việc triển khai Cầu Bách Lẫm án sớm triển khai phía dự án sẽ có thông thực hiện dự án đến cầu Văn báo cũng nhƣ bản kế Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 71 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái H ợp Ý kiến phản hồi từ dự STT phần/Công Ý kiến của cộng đồng Kết luận án trình Phú - Cần thông báo kế hoạch triển khai công việc hoạch và tiến độ thực hiện gửi xuống địa phƣơng dự án để cho các hộ BAH đƣợc biết để bà con bố trí- Đối với các hộ BAH chỗ ở. nặng phải di dời sẽ đƣợc bố trí đất TĐC tại khu - Cần thông báo về TĐC của dự án. chính sách bồi thƣờng cho các hộ BAH đƣợc biết và - Ngoài tiền bồi khu vực tái định cƣ đối thƣờ ng về đấ t và các tài với các hộ phải di dời sản trên đất, các hộ BAH sẽ đƣợc nhận thêm các - Cần bồi thƣờng thỏa khoản hỗ trợ khác nhƣ ổn đáng cho các hộ BAH. định đời sống, chuyển đổi nghề nghiệp…. - Trƣớc tiến hành triển khai các công việc tại địa - Cần có kế hoạch để phƣơng, tại cộng đồng bà con có kế hoạch trồng phía dự án sẽ có thông và thu hoạch nông sản báo cũng nhƣ bản kế Xây dựng hợp lý hoạch triển khai công việc đƣờng nối từ gửi xuống địa phƣơng đƣờng Nguyễn - Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ phải hợp lý - Bên dự án sẽ tiếp thu - Tất Thành đến nút giao với - Khu tái định cƣ những góp ý từ phía bà đƣờng Âu Cơ không đƣợc quá xa và con và đƣa ra phƣơng án phải đảm bảo hạ tầng, vật làm sao hạn chế nhất ảnh chất nhƣ cuộc sống hiện hƣởng đến các hộ dân tại của bà con. nhất có thể và đảm bảo ổn định cuộc sống bằng hoặc cao hơn hiện tại 9.2.2. Tham vấn cộng đồng trong giai đoạn thực hiện dự án 142. Trong giai đoạn thực hiện dự án, cần cung cấp nhiều thông tin hơn, nhƣ kết quả khảo sát giá thay thế, công tác chi trả bồi thƣờng cập nhật, thiết kế chi tiết khu tái định cƣ và kế hoạch thực hiện tái định cƣ. Những thông tin này cần đƣợc công bố cho các hộ bị ảnh hƣởng bằng các hình thức tƣơng tự đƣợc áp dụng nhƣ trong giai đoạn chuẩn bị dự án. Đối với các hộ bị ảnh hƣởng nặng nhƣ hộ phải di dời hoặc thay đổi công việc, những đối tƣợng này sẽ đƣợc tham vấn về các phƣơng án tái định cƣ và biện pháp phục hồi sinh kế để giúp họ lựa chọn phƣơng án bồi thƣờng và tái định cƣ. 9.2.3. Phương pháp tham vấn 143. Xác định các bên liên quan của dự án là một trong những bƣớc quan trọng trong hoạt động tham vấn. Trong phạm vi dự án này, các bên liên quan chính dƣới đây sẽ đƣợc tham vấn:  Các hộ gia đình bị ảnh hƣởng;  Các hộ gia đình không bị ảnh hƣởng sống gần khu vực dự án;  Đối tƣợng hƣởng lợi tiềm năng của dự án Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 72 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái  Tổ trƣởng tổ dân phố;  Đại diện UBND xã/phƣờng;  Đại diện UBND huyện và các cơ quan hữu quan;  Đại diện UBND tỉnh/thành phố và các sở, ban ngành liên quan  Đại diện Chủ dự án;  Đại diện của các tổ chức quần chúng, nhƣ Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, v.v.  Các tổ chức phi chính phủ có liên quan. 144. Do mức độ tác động bất lợi đối với ngƣời có đất, các hoạt động kinh tế và sinh hoạt bị ảnh hƣởng nên các nhóm bị ảnh hƣởng, đặc biệt là các hộ bị ảnh hƣởng nặng (bao gồm cả những gia đình thuộc diện tái định cƣ, các hộ từ 20% diện tích đất sản xuất trở lên) và những ngƣời dễ bị tổn thƣơng sẽ đƣợc ƣu tiên. Các cuộc tham vấn nên chú ý đến vấn đề giới để đảm bảo rằng phụ nữ đƣợc tham gia vào tất cả các cuộc tham vấn. Phương pháp tham vấn 145. Các phƣơng pháp chính sau đây cần đƣợc sử dụng để thúc đẩy truyền thông giữa các bên liên quan dự án: a) Các cuộc họp cộng đồng, b) Tờ rơi, c) Thảo luận nhóm tập trung; và d) phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ truyền hình, loa phát thanh. Các kỹ thuật trên đƣợc sử dụng với mục đích đảm bảo độ tin cậy và tính hợp lệ của thông tin phản hồi từ các bên liên quan dự án, đặc biệt là nhóm bị ảnh hƣởng bởi dự án. Nội dung tham vấn 146. Trong giai đoạn thiết kế chi tiết, sẽ tổ chức họp cộng đồng để cung cấp thông tin bổ sung cho ngƣời bị ảnh hƣởng và tạo cơ hội cho họ tham gia thảo luận công khai chi tiết hơn về các phƣơng án thiết kế, về chính sách và thủ tục tái định cƣ. Các thông tin này cũng sẽ đƣợc công bố rộng rãi thông qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng (nhƣ báo, đài, các bảng áp phích tại khu vực dự án, UBND phƣờng/xã…). Ngƣời bị ảnh hƣởng phải đƣợc cung cấp các thông tin sau: - Hạng mục dự án: Phần này gồm thông tin về các hạng mục công trình đề xuất, quy mô, phạm vi ảnh hƣởng. các hạng mục của dự án là: + Hạng mục 1: giảm thiểu - Cải tạo 3 hồ sinh thái Nam Cƣờng ngập lụt và an toàn đô thị - Xây dựng kè chống lũ suối Cầu Dài - Xây dựng kè chống lũ suối Hào Gia + Hạng mục 2: Cải thiện - Xây dựng đƣờng nối từ đƣờng Điện Biên đến đƣờng nối giao thông đô thị, tăng cầu Bách Lẫm - cầu Văn Phú cƣờng kết nối - Xây dựng đƣờng nối từ cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú - Xây dựng đƣờng nối Nguyễn Tất Thành - u Cơ + Hạng mục 3: Tái định cƣ - Tác động của dự án: Tác động đến ngƣời đang sống và làm việc trong vùng bị ảnh hƣởng của dự án, kể cả những giải thích về nhu cầu thu hồi đất cho từng hạng mục công trình cụ thể của dự án. - Quyền lợi và quyền đƣợc bồi thƣờng của ngƣời bị ảnh hƣởng: Giải thích rõ quyền lợi và quyền đƣợc bồi thƣờng đối với các loại tác động khác nhau với ngƣời bị ảnh hƣởng. - Cơ chế khiếu nại và trình tự giải quyết: Những ngƣời bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc thông báo về các chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và phục hồi thu nhập. Ngƣời bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc thông báo rằng nếu nhƣ họ có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến dự án, về bồi thƣờng, tái định cƣ và phục hồi thu nhập thì HĐBTHT-TĐC/Trung tâm PTQĐ, Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 73 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét, giải quyết. Ngƣời bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc tiếp cận với các thủ tục, trình tự khiếu nại và giải quyết khiếu nại. - Quyền đƣợc tham gia và quyền đƣợc tƣ vấn: Những ngƣời bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc thông báo về quyền tham gia vào quá trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tái định cƣ. Những ngƣời bị ảnh hƣởng đƣợc cử đại diện trong HĐBTHT-TĐC của tỉnh và đại diện của những ngƣời bị ảnh hƣởng sẽ có mặt khi HĐBTHT-TĐC họp để đảm bảo sự tham gia của họ trong các lĩnh vực của dự án. - Các hoạt động tái định cƣ: Tất cả những ngƣời chịu tác động của dự án sẽ đƣợc giải thích rõ về tính toán bồi thƣờng và chi trả bồi thƣờng, quy trình giám sát, bao gồm cả phỏng vấn một số ngƣời trong số bị ảnh hƣởng, di chuyển tới nơi tái định cƣ và thông tin sơ bộ về quy trình công tác xây lắp. - Trách nhiệm tổ chức: Những ngƣời bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc thông báo về các tổ chức, các cấp chính quyền liên quan đến tái định cƣ và trách nhiệm của mỗi bên. - Tiến độ thực hiện: Những ngƣời bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc thông báo về tiến độ dự kiến cho các hoạt động tái định cƣ chính. Cần nêu rõ là ngƣời bị ảnh hƣởng sẽ chỉ di chuyển đi sau khi đã nhận đủ thanh toán bồi thƣờng cho tài sản bị mất Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 74 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái PHẦN 10: CƠ CHẾ KHIẾU NẠI 147. Để đảm bảo rằng tất cả các thắc mắc khiếu nại của ngƣời bị ảnh hƣởng về bất kỳ khía cạnh nào của việc thu hồi đất, bồi thƣờng và tái định cƣ đều đƣợc giải quyết một cách kịp thời và thỏa đáng, và đảm bảo rằng ngƣời dân bị ảnh hƣởng có thể thoải mái đƣa ra thắc mắc khiêu nại của mình, một cơ chế giải quyết khiếu nại cần phải đƣợc thiết lập. Tất cả ngƣời bị ảnh hƣởng có thể gửi bất cứ câu hỏi nào cho các cơ quan thực hiện về quyền lợi của họ liên quan đến vấn đề bồi thƣờng, chính sách bồi thƣờng, t giá, thu hồi đất và tài sản trên đất bị ảnh hƣởng, trợ cấp/ hỗ trợ và phục hồi thu nhập . Ngoài ra, ngƣời bị ảnh hƣởng không phải trả bất kỳ khoản phí liên quan tới thủ tục giải quyết khiếu nại kể cả việc đƣa các khiếu nại đó lên Tòa án. Chi phí này đƣợc bao gồm trong ngân sách thực hiện Kế hoạch Hành động Tái định cƣ (RAP). 10.1. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại 148. Các cơ quan có trách nhiệm thực hiện quy trình giải quyết khiếu nại, thắc mắc trong quá trình thực hiện công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng bao gồm UBND Tỉnh, các Sở Ban ngành có liên quan, Hội đồng Bồi thƣờng giải phóng mặt bằng các cấp, UBND địa phƣơng nơi bị ảnh hƣởng của dự án và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng giải phóng mặt bằng cho các Dự án đầu tƣ xây dựng cũng nhƣ Ban QLDA. Tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ của từng cấp, cơ chế giải quyết khiếu nại, thắc mắc của các hộ BAH sẽ đƣợc quy định theo các văn bản pháp luật của Nhà nƣớc ban hành. Ban QLDA là đầu mối tiếp nhận khiếu kiện, kiến nghị của ngƣời bị ảnh hƣởng, theo dõi, giám sát việc giải quyết khiếu nại, kiến nghị, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh. UBND tỉnh Yên Bái, làm việc với các bên liên quan và các tổ chức, cá nhân bị ảnh hƣởng khi cần thiết. 149. Để đảm bảo các hộ BAH có cơ hội trình bày các khiếu nại liên quan đến bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ, trình tự khiếu nại chi tiết sẽ đƣợc thiết lập cho dự án. Mục tiêu là nhằm giải quyết các khiếu nại của các hộ BAH nhanh và đúng thủ tục. Cơ chế sẽ đƣợc thiết kế đơn giản, dễ hiểu, nhanh chóng, công khai và công bằng. Bằng cách giải quyết các khiếu nại ở từng cấp dự án, tiến độ thực hiện dự án chắc chắn sẽ có hiệu quả hơn. Những ngƣời bị thu hồi đất nếu chƣa đồng ý với quyết định về phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ thì đƣợc khiếu nại theo quy định của pháp luật. 150. Việc giải quyết khiếu nại đối với quyết định bồi thƣờng, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cƣ cùng với trách nhiệm giải quyết khiếu nại, thời hiệu khiếu nại và trình tự giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định tại Điều 204 của Luật Đất Đai 2013, điều 89, 90 của Nghị định số 43/2004/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Việt Nam về thực hiện Luật Đất đai. 151. Các trƣờng hợp giải quyết khiếu nại liên quan đến quyết định hành chính về quản lý đất đai sẽ tuân theo các quy trình giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, đề nghị, kiến nghị phƣơng án trong thi hành án dân sự đã nêu trong Luật khiếu nại năm 2011 và thông tƣ 02/2016/TT - BTP ngày 1/2/2016 của Bộ Tƣ Pháp 10.2. Cơ chế khiếu nại và giải quyết khiếu nại 152. Thủ tục khiếu nại và giải quyết khiếu nại sẽ đƣợc thực hiện theo các bƣớc dƣới đây. Tuy nhiên, ngƣời khiếu nại có quyền trình lên tòa án bất kỳ thời điểm nào: Cấp thứ nhất: Ủy ban nhân dân cấp xã: (UBND xã/phường) 153. Ngƣời bị ảnh hƣởng có thể mang đơn khiếu nại của mình đến bộ phận Một Cửa của U ban nhân dân xã/phƣờng, bằng văn bản hoặc bằng lời nói. Thành viên của UBND xã/phƣờng ở bộ phận Một Cửa có trách nhiệm thông báo cho lãnh đạo UBND xã/phƣờng về đơn khiếu nại. Chủ tịch UBND Xã/phƣờng sẽ gặp riêng ngƣời khiếu nại để tìm hiểu vấn đề và có trách nhiệm giải quyết khiếu nại đó trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đơn khiếu nại. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 75 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Cấp thứ 2 - Ủy ban Nhân dân cấp thành phố 154. Nếu sau 15 ngày kể từ ngày nộp đơn khiếu nại, ngƣời khiếu nại không nhận đƣợc tin tức gì từ Bộ phận một cửa của UBND xã/phƣờng, hoặc nếu ngƣời khiếu nại không hài l òng với quyết định giải quyết đối với khiếu nại của mình, ngƣời khiếu nại có thể trình vụ việc, hoặc bằng văn bản hoặc bằng lời nói tới UBND Thành phố tại Bộ phận một cửa. UBND thành phố sẽ có 30 ngày để giải quyết vụ việc tính từ ngày nhận đƣợc đơn khiếu nại. UBND thành phố chịu trách nhiệm về việc lƣu giữ hồ sơ của tất cả các khiếu nại UBND thành phố xử lý và sẽ thông báo cho Hội đồng Bồi thƣờng cấp thành phố kết quả giải quyết/đánh giá khiếu nại của mình. Ngƣời khiếu nại có thể khiếu nại vấn đề của mình lên Tòa án nếu muốn. Cấp thứ 3 - Ủy ban Nhân dân tỉnh: 155. Nếu sau 30 ngày ngƣời bị ảnh hƣởng có khiếu nại không nhận đƣợc phản hồi từ UBND thành phố, hoặc không thỏa mãn với quyết định đƣa ra cho khiếu nại của mình, ngƣời bị ảnh hƣởng có thể trình vụ việc của mình, hoặc bằng văn bản hoặc trình bày trực tiếp, tới UBND tỉnh tại Bộ phận Tiếp dân hoặc trình vụ việc của mình lên Tòa án thành phố để giải quyết. UBND tỉnh sẽ có 45 ngày để giải quyết khiếu nại một cách thỏa đáng cho các bên có liên quan. Ban thƣ ký của UBND tỉnh có trách nhiệm lƣu hồ sơ của tất cả các khiếu nại đã tiếp nhận. Ngƣời khiếu nại có thể khiếu nại vấn đề của mình lên Tòa án nếu muốn. Cấp cuối cùng, Tòa án: 156. Nếu sau 45 ngày ngƣời dân bị ảnh hƣởng có khiếu nại không nhận đƣợc phản hồi của UBND tỉnh, hoặc không thỏa mãn với quyết định đƣa ra cho khiếu nại của mình thì ngƣời khiếu nại có thể trình khiếu nại của mình lên Tòa án để xem xét và đƣa ra phán quyết. Quyết định của Tòa án sẽ là quyết định cuối cùng. 157. Quyết định giải quyết khiếu nại sẽ phải đƣợc gửi cho ngƣời khiếu nại và các bên có liên quan và phải đƣợc niêm yết công khai tại trụ sở của UBND của cấp giải quyết khiếu nại sau 03 ngày có quyết định/kết quả giải quyết khiếu nại tại cấp phƣờng/xã và sau 07 ngày tại cấp thành phố. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 76 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái PHẦN 11: TRÁCH NHIỆM THỂ CHẾ 11.1. Đánh giá năng lực của các bên liên quan trong thực hiện Kế hoạch bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 158. Từ kết quả của các cuộc tham vấn đã đƣợc tiến hành, chỉ ra rằng các cơ quan phụ trách thực hiện dự án bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ tại Yên Bái nói chung và tỉnh Yên Bái nói riêng cũng nhƣ Ban Quản lý dự án tất cả đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ. 159. Việc thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ yêu cầu sự tham gia của các cơ quan, tổ chức địa phƣơng, Thành phố, phƣờng/xã trên địa bàn dự án. UBND Tỉnh Yên Bái sẽ chịu trách nhiệm tổng thể tuân thủ thực hiện các điều khoản quy định trong Kế hoạch Tái định cƣ của tiểu dự án đƣợc xây dựng trên cơ sở Kế hoạch hành động tái định cƣ đã phê duyệt. 160. Ban quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng Tỉnh Yên Bái (chủ đầu tƣ) đã có rất nhiều năm kinh nghiệm quản lý dự án có quy mô giải phóng mặt bằng và tái định cƣ lớn (Dự án đƣờng tránh ngập thành phố Yên Bái…); trong đó, mỗi năm thực hiện trên 10 dự án khác nhau. Một trong các chức năng chính của Ban là thực hiện “quản lý và sử dụng có hiệu quả quỹ đất, mặt nƣớc chuyên dùng đã đƣợc giao theo đúng mục đích sử dụng và phù hợp với Quy hoạch chung tỉnh Yên Bái, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phối hợp với chính quyền địa phƣơng, sở Tài nguyên Môi trƣờng và Trung tâm phát triển quỹ đất thực hiện việc bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng và tái định cƣ đối với diện tích đất, mặt nƣớc đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thu hồi”. 161. Ban bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của thành phố Yên Bái đƣợc thành lập thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ cho dự án. Các quy định và chính sách của RAPs sẽ tạo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện các hoạt động bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ cho "Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực”. - UBND Thành phố Yên Bái và Hội đồng bồi thƣờng, hỗ trợ, TĐC Thành phố đã thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, GPMB trong nhiều năm và có kinh nghiệm trong việc truyền thông, tuyên truyền, vận động sự đồng thuận của ngƣời dân trong quá trình triển khai dự án; - Trung tâm phát triển quỹ đất là một thành viên của hội đồng bồi thƣờng hỗ trợ tái định cƣ thành phố Yên Bái. Với 6 năm kinh nghiệm trong việc triển khai công tác giải phóng mặt bằng cho hơn 90 dự án trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Đây là điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện công tác bồi thƣờng hỗ trợ tái định cƣ cho tiểu dự án Thành phố Yên Bái. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 77 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Ủy ban Nhân dân tỉnh Yên Bái Các phòng ban, bộ phận Chủ đầu tƣ (Ban quản lý liên quan dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Yên Bái) Ủy ban nhân dân Các phòng ban, bộ Thành phố, phƣờng, phận liên quan xã Ban bồi thƣờng Hộ bị ảnh hƣởng Hình 5: Sơ đồ thực hiện 11.2 Trách nhiệm các cơ quan 162. UBND tỉnh có trách nhiệm bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng và tái định cƣ. UBND tỉnh chịu trách nhiệm chung nhƣ sau:: (i) Phê duyệt Kế hoạch hành động tái định cƣ (ii) Ban hành Thông báo hoặc ủy quyền cho UBND thành phố thông báo về thu hồi đất ngay sau khi lựa chọn vị trí các tiểu dự án; (iii) Phê duyệt việc thu hồi và cấp đất trong dự án; (iv) Phê duyệt giá thay thế đƣợc xây dựng bởi đơn vị tƣ vấn thẩm định độc lập; (v) Chỉ đạo sự phối hợp giữa thành phố/thị xã dự án, các cơ quan có liên quan và các sở thuộc tỉnh để thực hiện bồi thƣờng, tái định cƣ Kế hoạch hành động TĐC đã phê duyệt; (vi) Cấp đầy đủ và kịp thời ngân sách để thực hiện các hoạt động tái định cƣ; (vii) Đảm bảo để các hoạt động tái định cƣ của Tiểu Dự án đƣợc thực hiện phù hợp với Kế hoạch hành động TĐC đã đƣợc duyệt. Đảm bảo những mục tiêu của Kế hoạch tái định cƣ đều đạt đƣợc sau khi hoàn thành các hoạt động tái định cƣ. (viii) Giải quyết khiếu kiện, khiếu nại của ngƣời BAH. 163. Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tỉnh Yên Bái có các trách nhiệm sau: Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 78 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái (i) Chuẩn bị và/hoặc Cập nhật kế hoạch hành động tái định cƣ theo WB OP4.12 về tái định cƣ không tự nguyện và luật / quy định của Chính phủ và quy định / quyết định của tỉnh Yên Bái về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ và nộp cho tỉnh và WB phê duyệt trƣớc khi triển khai KHTĐC; (ii) Phối hợp với các bên liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động tái định cƣ trình phê duyệt; (iii) Thuê tuyển cơ quan giám sát độc lập cho dự án (iv) Hỗ trợ cơ quan có thẩm quyền tại địa phƣơng giải quyết khiếu nại/khiếu kiện của ngƣời BAH 164. UBND thành phố Yên Bái có trách nhiệm: (i) Chỉ đạo Đơn vị thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ và UBND cấp xã phổ biến thông tin dự án, các chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ, thực hiện khảo sát, trắc địa, kiểm kê thiệt hại chi tiết và thực hiện Kế hoạch hành động TĐC; (ii) Phê duyệt các phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ do Đơn vị thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ cấp thành phố; (iii) Ra quyết định thu hồi đất của các cá nhân, hộ gia đình (iv) Giải quyết các khiếu nại và khiếu kiện của ngƣời BAH trong phạm vi thẩm quyền; (v) Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức giám sát độc lập. 165. Hội đồng bồi thƣờng, Hỗ trợ và TĐC thành phố Yên Bái (HĐBTHT-TĐC) HĐBTHT- TĐC có trách nhiệm thực hiện công tác bồi thƣờng và GPMB cho các công trình trên đại bàn thành phố bao gồm: (i) Tổ chức thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm đã đƣợc phê duyệt. (ii) Lập, hoàn thiện và trình thẩm định phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ, phƣơng án đào đạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm; tổ chức triển khai thực hiện các phƣơng án đã đƣợc phê duyệt. (iii) Phối hợp với U ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ theo quy định. Hƣớng dẫn, giải đáp thắc mắc của ngƣời sử dụng đất về những vấn đề liên quan đến việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ. (iv) Thực hiện việc chi trả tiền bồi thƣờng, hỗ trợ theo phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ đã đƣợc phê duyệt. (v) Hỗ trợ các cơ quan liên quan để giải quyết khiếu nại và khiếu nại của hộ BAH (vi) Tổng hợp và báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền về công tác giải phóng mặt bằng hàng tháng, hàng quý... 166. UBND xã/phƣờng chịu trách nhiệm: (i) Cung cấp các tài liệu liên quan đến nguồn gốc sử dụng đất của các hộ bị ảnh hƣởng; Xác nhận tính hợp lệ của ngƣời bị ảnh hƣởng và tài sản bị ảnh hƣởng; (ii) Hỗ trợ các cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai và khiếu nại của ngƣời bị ảnh hƣởng; (iii) Hỗ trợ UBND tỉnh, HĐBTTĐC tỉnh tổ chức các cuộc họp, tham vấn cộng đồng, điều tra kinh tế xã hội trong quá trình chuẩn bị và thực hiện RAP; Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 79 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái (iv) Thành lập các nhóm công tác cấp phƣờng để hỗ trợ UBND tỉnh và HĐBTTĐC tỉnh thực hiện khảo sát kiểm đếm chi tiết, khảo sát giá thay thế, khảo sát kinh tế xã hội và cung cấp các thông tin cần thiết để hỗ trợ chuẩn bị và thực hiện RAP; (v) Phối hợp với HĐBTTĐC tỉnh trong việc tổ chức chi trả bồi thƣờng, tái định cƣ và thực hiện chƣơng trình phục hồi sinh kế; (vi) Xác định diện tích đất thay thế cho các hộ bị ảnh hƣởng đủ điều kiện đƣợc bồi thƣờng và đề xuất các chƣơng trình phục hồi sinh kế phù hợp với điều kiện của ngƣời dân và địa phƣơng; (vii) Giải quyết khiếu nại cấp phƣờng, xã theo quy định của pháp luật hiện hành; 167. Ngƣời bị ảnh hƣởng có trách nhiệm: (i) Phối hợp với các nhóm khảo sát kiểm đếm tài sản và đất đai bị ảnh hƣởng và ký xác nhận vào Biên bản kiểm đếm thiệt hại; (ii) Tham gia trong tất cả các giai đoạn của quá trình chuẩn bị, thực hiện, giám sát và cho ý kiến về việc lập, thực hiện và giám sát Kế hoạch hành động TĐC theo chính sách OP 4.12; và (iii) Bàn giao đất BAH cho dự án đúng kế hoạch sau khi nhận đủ tiền bồi thƣờng và quyền lợi. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 80 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái PHẦN 12: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 12.1 Các hoạt động chính 168. Để đảm bảo dự án đƣợc triển khai thành công và mang tính hiệu quả cao, các hoạt động chính cần đƣợc thiết lập thông qua một kế hoạch thực hiện với các mốc thời gian. Kế hoạch cần đƣợc vạch ra từ khi bắt đầu triển khai dự án, kéo dài trong suốt quá trình thực hiện và liên tục đến giai đoạn hoàn thành dự án. Trong một Kế hoạch tái định cƣ, các nội dung chính cần thực hiện từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành bao gồm: a. Thông báo ngày khoá sổ thống kê và giới hạn bồi thƣờng: tất cả các hộ BAH của dự án đƣợc thông báo đầy đủ về quyền lợi, và các chính sách trong R AP, bao gồm tính hợp lệ, chính sách quyền lợi, phƣơng thức và t lệ bồi thƣờng, lịch trình, các vấn đề khiếu nại và giải quyết khiếu nại. Sổ tay thông tin (RIB) sẽ đƣợc Ban QLDA chuẩn bị và sau đó sẽ đƣợc phân phát cho hộ BAH hoặc thông báo tại các cuộc họp ở tổ dân phố, phƣờng, quận hoặc trong các cuộc tham vấn cộng đồng. Bên cạnh đó, các tờ rơi, panô, áp phích cũng đồng thời đƣợc phân phát tới từng hộ dân, dán tại các nơi công cộng nhƣ UBND phƣờng/xã, nhà văn hoá, trạm y tế, trƣờng học... Thông báo chủ trƣơng thu hồi đất của dự án, quyết định duyệt dự án đầu tƣ, duyệt thiết kế của dự án... b. Điều tra khảo sát kinh tế-xã hội khu vực bị ảnh hƣởng. c. Xây dựng kế hoạch phát triển khu tái định cƣ. d. Xây dựng các biện pháp phục hồi cuộc sống. e. Thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và phục hồi cuộc sống. f. Đánh giá tác động của dự án đối với các hộ BAH: Một năm sau khi dự án kết thúc, một cuộc điều tra, khảo sát kinh tế-xã hội khu vực dự án sẽ đƣợc tiến hành nhằm đánh giá tác động của dự án đối với cộng đồng hƣởng lợi và các hộ BAH của dự án, là cơ sở cho việc rút ra các bài học kinh nghiệm cho các hoạt động và việc thiết kế, thực hiện dự án sau này. 12.2 Kế hoạch thực hiện 169. Kế hoạch thực hiện cho các hoạt động thu hồi đất của Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực – Tiểu dự án thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây: Bảng 18:Kế hoạch thực hiện Các hoạt động chính Thời gian thực hiện Kế hoạch tái định cƣ Thông báo thu hồi đất cho hộ bị ảnh hƣởng Quý IV/2019 Tham vấn hộ bị ảnh hƣởng để công khai thông tin và chính sách Quý IV/2019 tái định cƣ Tiến hành đo đạc chi tiết Quý IV/ 2019 Khảo sát giá thay thế Quý IV/2019 - II/2020 Phê duyệt phƣơng án bồi thƣờng hỗ trợ tái định cƣ Quý I/2020 Chi trả bồi thƣờng Quý I/ 2020 Thực hiện thu hồi đất và di dời Quý II/ 2020 Chuẩn bị chƣơng trình phục hồi thu nhập Quý I/ 2020 Thực hiện chƣơng trình phục hồi thu nhập Quý II/ 2020 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 81 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Các hoạt động chính Thời gian thực hiện Tuyển Tƣ vấn giám sát độc lập Quý I-II/ 2020 Đánh giá sau Tái định cƣ Từ Quý II/ 2020 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 82 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái PHẦN 13: DỰ TOÁN NGÂN SÁCH 13.1. Khảo sát giá thay thế  Nghiên cứu giá thay thế 170. Mục tiêu quan trọng của việc khảo sát giá thay thế là đảm bảo rằng đơn giá cho việc tính toán bồi thƣờng toàn bộ các tài sản bị ảnh hƣởng là mức giá thay thế. Mục tiêu này sẽ đạt đƣợc thông qua quá trình khảo sát chi tiết thị trƣờng và/hoặc nhân tố nhƣ năng lực sản xuất, các yếu tố tƣơng đƣơng, giá trị của các tài sản thay thế, sự bất lợi của các đối tƣợng bị ảnh hƣởng..., đồng thời so sánh và đánh giá về các đơn giá mà u ban nhân dân tỉnh đã ban hành. - Xác định giá đất tại thời điểm hiện tại - Xác định giá cây cối, hoa màu tại thời điểm hiện tại - Xác định giá vật liệu và nhân công xây dựng nhà ở, vật kiến trúc tại thời điểm hiện tại - Xây dựng phƣơng án giá thay thế cho đất, tài sản, cây cối, hoa màu tại thời điểm nghiên cứu. 171. Công tác khảo sát giá thay thế đƣợc Tƣ vấn tiến hành đồng thời thông qua các kênh khác nhau nhƣ các hộ dân trong khu vực BAH và lân cận, cán bộ địa phƣơng, các văn phòng nhà đất tại địa phƣơng từ ngày 13/04/2017 đến ngày 20/08/2017. Việc khảo sát giá thay thế đƣợc thực hiện thông qua: - Tiếp xúc trực tiếp với các hộ dân trong khu vực BAH và khu vực lân cận để thu thập thông tin về giá đất, công trình đƣợc đánh giá trên thực tế tại địa phƣơng thông qua việc sử dụng một bộ câu hỏi phỏng vấn có cấu trúc để tìm kiếm thông tin về giá các loại đất và tài sản trên đất trong khu vực.; - Thông qua những lần tiếp cận với chính quyền địa phƣơng, xác định giá các loại đất, hoa màu và các tài sản khác tại khu vực BAH, thu thập các văn bản pháp lý đã đƣợc ban hành gồm các bộ đơn giá các loại đất và đơn giá cho các loại tài sản khác (bao gồm cả hỗ trợ) - Tiếp cận với các văn phòng nhà đất, các trang web nhà đất tại địa phƣơng để tìm hiểu thông tin. 13.2. Đánh giá nhanh giá thay thế - Đối với đất nông nghiệp: Hầu nhƣ không có hoạt động chuyển nhƣợng, mua bán đất nông nghiệp, và các loại đất khác trong những năm vừa qua. Các chuyển nhƣợng đất nông nghiệp chỉ có những chuyển nhƣợng trong nội bộ gia đình con cháu, anh em., không (hoặc chƣa) qua chứng thực của UBND xã/phƣờng vì thế cũng không thể xác định đƣợc giá cả là bao nhiêu trong sự chuyển nhƣợng này. - Đối với đất ở: Một số hộ trên địa bàn các xã/phƣờng có sự giao dịch đất ở, đất vƣờn nhƣng chỉ tập trung ở đất mặt đƣờng, đất khu trung tâm các xã/phƣờng. + Tại địa bàn phƣờng Minh Tân có một số trƣờng hợp vừa mới mua đất ở hồi đầu năm 2017 với giá khác nhau tuỳ từng vị trí, dao động từ 5.000.000 ÷ 10.500.000 đồng/m2, tại các vị trí mặt đƣờng Điện Biên mức giá này vào khoảng 8.000.000 – 16.000.000 đồng/m2. Theo đánh giá của họ thì đây là mức giá bán phổ biến của các lô đất trong khu vực và đƣợc duy trì ổn định trong năm. + Tại địa phận Xã Văn Phú: Vị trí đất khác nhau có giá đất cũng rất khác biệt, phần đất ở các trục thôn, xóm, tổ dân phố thị lại có giá chỉ khoảng 600.000 đồng/m2. Tuy nhiên theo đánh giá của các hộ dân mức giá thị trƣờng tại thời điểm tháng 08/2017 là khoảng 600.000 – 1.200.000 đồng/m2 + Tại địa phận phƣờng Nam Cƣờng: Vị trí đất khác nhau có giá đất cũng rất khác biệt, phần đất ở các trục thôn, xóm, tổ dân phố có giá chỉ 500.000 - 1.500.000 đồng/m2. Theo đánh giá của họ thì mức giá bồi thƣờng do UBND tỉnh ban hành (Quyết định số 15/2017/ QĐ–UBND) là phù hợp với giá đất thực tế tại địa phƣơng. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 83 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái + Tại địa phận phƣờng Yên Ninh: Giá đất khác nhau tùy vào vị trí, khu vực đƣờng Điện Biên giá đất cao nhất do đây là đƣờng tỉnh lộ, thuận tiện giao thƣơng buôn bán, theo đánh giá của ngƣời dân gần khu vực đƣờng Điện Biên giá đất tại đây dao động khoảng 14.000.000 – 16.000.000 đồng/ m2, các vị trí khác trong phƣờng có giá thấp hơn khoảng 2.000.000 – 4.000.000 đồng/ m2 + Kết quả khảo sát giá thay thế tại phƣờng Đồng Tâm cho thấy giá đất cao nhất tại tuyến đƣờng Đinh Tiên Hoàng. Theo đánh giá của các hộ gia đình giá đất ngoài phụ thuộc vào vị trí còn phụ thuộc vào thời điểm, theo ghi nhận giá đất trên tuyến đƣờng Đinh Tiên Hoàng cao nhất khoảng 15.000.000 – 16.000.000 đồng/m2, các vị trí khác tại phƣờng Đồng Tâm có giá thấp hơn khá nhiều, dao động khoảng 2.000.000 – 6.000.000 đồng/m2 tùy từng vị trí, diện tích và hình dạng khu đất + Tại địa phận xã Tân Thịnh giá đất chênh lệch nhau không nhiều giữa các vị trí. Giá đất cao nhất ở tuyến đƣờng u Cơ chỉ dao động khoảng 4.500.000 – 6.000.000 đồng/m2, tại các vị trí khác trong xã giá đất thấp hơn. Theo đánh giá của ngƣời dân của ngƣời dân trong khu vực qua các giao dịch mua bán đất, có những vị trí giao thông, kinh doanh kém thuận lợi đƣờng nhỏ hẹp, đƣờng đất giá đất rất rẻ chỉ khoảng 150.000 – 1.000.000 đồng/m2, những vị trí khác thuận tiện hơn giá dao động khoảng 2.000.000 – 4.000.000. đồng/ m2 Đơn giá cho vật kiến trúc - Tìm hiểu đơn giá cho vật kiến trúc đối với vùng bị ảnh hƣởng gặp nhiều khó khăn. Thời gian gần đây, giá nguyên vật liệu xây dựng dao động thất thƣờng. Do sự đa dạng loại hình kết cấu nhà cửa trên địa bàn nên đơn giá đƣợc áp dụng sẽ đƣợc tính cho từng hạng mục phù hợp. - Đối với vật kiến trúc, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số. 26/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 Ban hành quy định về việc bồi thƣờng nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái. - - Đối với các công trình của ngƣời dân, không tính trừ khấu hao và thƣờng đảm bảo giá tƣơng đƣơng, thay thế sát giá xây mới. Đơn giá cho cây trồng, vật nuôi - Đối với cây trồng vật nuôi, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 27/2017/QĐ- UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định về bồi thƣờng đối với cây trồng; bộ đơn giá bồi thƣờng đối với cây trồng khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Trong đó có áp giá cụ thể và chi tiết cho từng loại cây trồng trên đất. - - Đơn giá bồi thƣờng cho cây trồng, vật nuôi cũng đƣợc ghi nhận là phù hợp với giá cả thực tế. 13.3. Dự toán nguồn kinh phí 172. Ƣớc tính chi phí cho Tái định cƣ bao gồm đền bù cho đất và tài sản không phải là đất, các khoản hỗ trợ và chi phí dự phòng là 211.816.000.000 đồng, tƣơng đƣơng 9.414.044 USD. Dự toán chi phí này sẽ đƣợc cập nhật trong quá trình thực hiện dự án để đảm bảo bồi thƣờng với chi phí thay thế tại thời điểm thu hồi đất. 173. Ngân sách Tái định cƣ đƣợc trính từ nguồn vốn đối ứng của tỉnh Yên Bái, sẽ đƣợc phân bổ đầy đủ và kịp thời dựa trên thời gian thực hiện tái định cƣ. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 84 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Bảng 13: Dự toán kinh phí kế hoạch tái định cƣ Khối TT Đơn vị Đơn giá Thành tiền Hạng mục lƣợng Ghi chú 178.496.796.8 I Bồi thƣờng 85 1.1. Đối với đất 150.000 - 103.634.685.6 Đơn giá đƣợc áp tùy các vị trí bị ảnh hƣởng, chi tiết 1 Đất ở (ODT, ONT) m2 36.609 16.000.000 33 trong bảng đính kèm Đất phi nông nghiệp khác (TSC, SKC, 1.440.000- 16.521.753.33 Đơn giá đƣợc áp tùy các vị trí bị ảnh hƣởng, chi tiết 2 m2 779 SKX,SKK) 5.500.000 ... 3 trong bảng đính kèm 27.737.333.91 Đơn giá đƣợc áp tùy các vị trí bị ảnh hƣởng, chi tiết Đất bằng chƣa sử dụng (BCS, DCS) m2 18.132 200.000 - 3 12.800.000 5 trong bảng đính kèm Đất nông nghiệp (LUC, LUK, RST, 501.54 12.000- 11.372.038.51 Đơn giá đƣợc áp tùy các vị trí bị ảnh hƣởng, chi tiết 4 m2 BHK, NHK, LNK, LNC, LNQ) 0 38.000 2 trong bảng đính kèm Đối với vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, 1.2. thủy sản khác… 290.100- 16.052.661.49 Đơn giá đƣợc áp tùy các vị trí bị ảnh hƣởng, chi tiết 5 Nhà/kết cấu khác (T, G, B1, B2, B3) m2 16.905 3.153.000 1 trong bảng đính kèm 3.000- Đơn giá đƣợc áp tùy các vị trí bị ảnh hƣởng, chi tiết 6 Hoa màu (dứa, đậu, ngô, lúa…) m2 96.412 406.397.000 20.000 trong bảng đính kèm 7.000- Đơn giá đƣợc áp tùy các vị trí bị ảnh hƣởng, chi tiết 7 Cây cối (tre, mít, ổi, đu đủ…) cây 29.898 2.771.927.000 1.900.000 trong bảng đính kèm II Hỗ trợ 22.535.308.160 Hỗ trợ di chuyển, di dời đối với hộ phải 5.000.000- 8 Hộ 115 1.396.906.660 tái định cƣ 8.000.000 - Hộ BAH 20%-70% đất nông nghiệp: Số khẩu * 6 tháng (12 tháng) * 30kg gạo/ngƣời/ tháng * 12.000đ/kg Hỗ trợ sinh hoạt đối với hộ bị ảnh hƣởng 9 Số khẩu 1.697 12.000 6.704.883.000 gạo từ 20% trở lên - Hộ BAH trên 70% đất nông nghiệp: Số khẩu * 12 tháng (24 tháng) * 30kg gạo/ngƣời/ tháng * 12.000đ/kg Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 85 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Khối TT Đơn vị Đơn giá Thành tiền Hạng mục lƣợng Ghi chú gạo Giá gạo có thể điều chỉnh tăng giá trong phạm vi 20%. 248.51 20.000 - 14.168.830.30 Bằng 2,5 lần giá đất nông nghiệp, diện tích hỗ trợ 10 Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp m2 6 87.500 0 không vƣợt quá hạn mức giao đất Đào tạo nghề cho ngƣời bị ảnh hƣởng 1.680.000đ/ khóa đào tạo nghề cho ngƣời trong độ tuổi 11 ngƣời 166 1.680.000 278.880.000 trong độ tuổi lao động lao động có nguyện vọng 13 Hỗ trợ tái định cƣ Hộ 46 100.000.000 4.600.000.000 205.646.296.8 III Cộng (I+II) 45 IV Chi phí giám sát, đánh giá và quản lý 6.169.388.905 14 Chi phí giám sát, đánh giá độc lập trọn gói 1% 2.056.462.968 15 Chi phí quản lý và thực hiện trọn gói 2% 4.112.925.937 16 Dự phòng phí trọn gói 10% Đã bao gồm trong tổng mức đầu tƣ 211.815.685.7 Tổng VII (III+IV) 50 VI 211.816.000.0 Làm tròn 00 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 86 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái PHẦN 14: GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ 14.1. Mục tiêu giám sát 174. Để đảm bảo các hoạt động và cam kết đƣợc mô tả trong RAP đã phê duyệt đƣợc thực hiện đầy đủ và kịp thời, Chủ dự án cần duy trì giám sát và đánh giá việc thực hiện RAP. Giám sát việc thực hiện RAP nhằm thu thập thông tin thƣờng xuyên phản ánh kết quả thực hiện RAP trong khi đó đánh giá thực hiện RAP nhằm mục đích phân tích thông tin thu thập đƣợc trong quá trình giám sát để đánh giá mức kết quả, mức độ RAP đƣợc thực hiện đúng kế hoạch và phƣơng pháp đã thống nhất, và đánh giá việc thực hiện RAP có đáp ứng mục tiêu của Chính sách Hoạt động OP 4.12 của Ngân hàng Thế giới về Tái định cƣ không tự nguyện hay không. Trong trƣờng xác định có sự khác biệt (giữa kế hoạch hành động tái định cƣ và thực tế thực hiện) trong quá trình thực hiện, Ban QLDA sẽ đề xuất các biện pháp khắc phục kịp thời. 175. Mục tiêu cụ thể nhƣ sau: (i) Đảm bảo rằng mức sống của ngƣời BAH đƣợc khôi phục hoặc cải thiện; (ii) Theo dõi xem dự án tổng thể và các mục tiêu tái định cƣ đã đƣợc đáp ứng phù hợp với Kế hoạch tái định cƣ và nếu không đề xuất các biện pháp khắc phục; (iii) Đánh giá liệu các biện pháp đền bù và phục hồi là đủ và phù hợp với OP4.12 của WB; (iv) Theo dõi và tƣ vấn về việc ngăn ngừa các nguy cơ tiềm ẩn do luồng di chuyển lao động vào các cộng đồng xung quanh khu vực dự án (tức là những ngƣời sống hoặc làm việc tại các xã ngay sát khu vực dự án) trong quá trình xây dựng; (v) Theo dõi và tƣ vấn về việc bảo vệ an toàn công nhân xây dựng tại khu vực thi công và thực hiện các biện pháp an toàn tại nơi làm việc tốt trong quá trình xây dựng; (vi) Theo dõi và tƣ vấn về việc thực hiện đầy đủ Cơ chế Giải quyết Khiếu Nại của Dự án (GQKN); (vii) để xác định các vấn đề hoặc các vấn đề tiềm ẩn và đề nghị giải quyết các vấn đề. 14.2. Giám sát nội bộ 176. Ban QLDA có trách nhiệm giám sát nội bộ việc thực hiện tái định cƣ. Ban QLDA sẽ chỉ định một cán bộ chuyên trách của BQLDA để thực hiện giám sát nội bộ với các nhiệm vụ trọng tâm nhƣ sau:  Phối hợp với các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện RAP;  Thu thập các dữ liệu cần thiết để thiết lập một cơ sở dữ liệu về tái định cƣ cho các báo cáo tiến độ thực hiện RAP phục vụ mục đích giám sát nội bộ;  Xác định bất kỳ vấn đề chƣa giải quyết / vấn đề không tuân thủ trong quá trình thực hiện RAP;  Phối hợp chặt chẽ với Tƣ vấn Giám sát độc lập để giám sát việc thực hiện RAP;  Tiếp nhận và báo cáo khiếu nại của ngƣời bị ảnh hƣởng lên các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết. 177. Ban QLDA sẽ gửi báo cáo giám sát nội bộ về tình hình thực hiện Kế hoạch Hành động Tái định cƣ lên Nhà tài trợ nhƣ một phần của báo cáo quý mà họ phải nộp cho bên cho vay. Các báo cáo Giám sát nội bộ phải bao gồm các thông tin sau: (i) Hiện trạng xây dựng các khu tái định cƣ so với kế hoạch và các tác động của nó đối với các hộ BAH tái định cƣ Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 87 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái (ii) Số lƣợng các hộ BAH theo loại hình bị ảnh hƣởng và theo hợp phần Dự án và tình trạng chi trả bồi thƣờng, di dời và khôi phục nguồn thu nhập cho mỗi hạng mục. (iii) Số kinh phí đƣợc phân bổ cho các hoạt động hoặc cho chi trả bồi thƣờng và kinh phí đã giải ngân cho từng hoạt động. (iv)Danh sách các kiến nghị. (v) Kết quả cuối cùng về giải quyết các khiếu nại và bất cứ vấn đề tồn tại nào đòi hỏi cơ quan quản lý các cấp giải quyết. (vi) Những vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện và giải quyết vấn đề. (vii) Tiến độ thực hiện tái định cƣ thực tế đã cập nhật. 14.3. Giám sát độc lập 178. Mục tiêu. Mục tiêu chung của giám sát độc lập là giám sát độc lập định kỳ và đánh giá thực hiện các mục tiêu tái định cƣ, những thay đổi về mức sống và việc làm, việc khôi phục nguồn thu nhập và sinh kế của những ngƣời bị ảnh hƣởng, hiệu quả, tác động và tính bền vững của chính sách quyền lợi của ngƣời BAH, sự cần thiết có thêm các biện pháp giảm thiểu thiệt hại nếu có, và để rút ra những bài học chiến lƣợc cho việc lập và hoạch định chính sách sau này. 179. Cơ quan chịu trách nhiệm. Theo các yêu cầu của NHTG về thuê tƣ vấn, Ban QLDA sẽ thuê một tổ chức độc lập để thực hiện giám sát và đánh giá độc lập việc thực hiện Kế hoạch Hành động Tái định cƣ. Tổ chức này, đƣợc gọi là Tƣ vấn giám sát độc lập (TVGSĐL), có chuyên môn về khoa học xã hội và có kinh nghiệm về giám sát độc lập Tái định cƣ. TVGSĐL nên bắt đầu công việc của mình ngay khi Dự án bắt đầu thực hiện. 180. Giám sát và đánh giá. Cơ quan giám sát độc lập cần giám sát bao gồm nhƣng không giới hạn các vấn đề dƣới đây: (i) Theo dõi việc thực hiện các khu tái định cƣ, bao gồm tình trạng so với kế hoạch, tiến độ và tác động đối với những hộ thuộc diện phải tái đinh cƣ; (ii) Chi trả bồi thƣờng nhƣ: a) toàn bộ tiền bồi thƣờng đƣợc chi trả đầy đủ cho những ngƣời bị ảnh hƣởng trƣớc khi lấy đất hay không; b) chi trả đầy đủ có tƣơng xứng với việc thay thế các tài sản bị ảnh hƣởng. (iii) Hỗ trợ những ngƣời phải xây lại nhà của mình trên diện tích đất còn lại, hoặc những ngƣời bị di dời phải xây dựng lại nhà ở những địa điểm mới do dự án thu xếp, hoặc đƣợc giao mới. (iv) Hỗ trợ khôi phục thu nhập, sinh kế. (v) Tham vấn cộng đồng và phổ biến công khai về chính sách bồi thƣờng: a) ngƣời bị ảnh hƣởng phải đƣợc thông tin và tham vấn một cách đầy đủ về thu hồi đất, các hoạt động thuê đất và thay đổi vị trí; b) đánh giá về nhận thức cộng đồng đối với các chính sách và quyền đƣợc bồi thƣờng đƣợc thực hiện với những ngƣời bị ảnh hƣởng bởi Dự án; và c) đánh giá nhận thức về các phƣơng án khác nhau dành cho ngƣời bị ảnh hƣởng đƣợc quy định trong Kế hoạch Hành động Tái định cƣ. (vi) Phục hồi thu nhập và sinh kế cho ngƣời BAH. (vii) Hoạt động của cơ chế khiếu nại và giải quyết khiếu nại cho ngƣời BAH. (viii) Mức độ hài lòng cuả ngƣời bị ảnh hƣởng về những khía cạnh khác nhau của Kế hoạch Hành động Tái định cƣ sẽ đƣợc giám sát và ghi chép lại. (ix) Qua quá trình thực hiện, những xu hƣớng về mức sống đƣợc quan sát và điều tra. Bất cứ vấn đề tiềm tàng nào trong việc khôi phục mức sống đều đƣợc báo cáo và các biện pháp phù hợp sẽ đƣợc đề xuất để đảm bảo mục tiêu dự án. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 88 Dự án: Phát triển các đô thị động lực Tiểu dự án: Thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái Tần suất giám sát và báo cáo: Tổ chức giám sát độc lập phải trình báo cáo định kỳ 6 tháng/một lần và nêu những phát hiện trong quá trình giám sát. Báo cáo giám sát này sẽ đƣợc thảo luận với BQLDA trƣớc khi nộp cho NHTG. 181. Phƣơng pháp giám sát độc lập: Phƣơng pháp giám sát là kết hợp phƣơng pháp định lƣợng và định tính kèm các cuộc họp cộng đồng, thảo luận nhóm tập trung, phỏng vấn sâu và khảo sát mẫu. Quy mô mẫu có thể là 100% các hộ phải di dời và các hộ bị ảnh hƣởng nặng, và ít nhất 20% trong số các hộ bị ảnh hƣởng còn lại đối với mỗi đợt giám sát. Cuộc khảo sát điều tra này cần điều tra cả nữ giới, ngƣời già, và các nhóm dễ bị tổn thƣơng khác. Cần có sự đại diện bình đẳng của cả nam và nữ. Báo cáo giám sát 182. TVGSĐL phải trình báo cáo định kỳ 6 tháng một lần và nêu những phát hiện trong quá trình giám sát. Các báo cáo giám sát này sẽ đƣợc nộp cho Ban QLDA sau đó Ban QLDA sẽ trình lên cho Ngân hàng Thế giới. 183. Báo cáo sẽ gồm (i) tiến độ thực hiện Kế hoạch Hành động Tái định cƣ; (ii) sự chệch hƣớng, nếu có, với các điều khoản và nguyên tắc của Kế hoạch Hành động Tái định cƣ; (iii) xác định các vấn đề tồn tại và các giải pháp đƣợc đề xuất, qua đó các cơ quan thực hiện đƣợc thông báo về tình hình đang diễn ra và có thể giải quyết khó khăn một cách kịp thời; và (iv) diễn biến của các khó khăn và vấn đề đã đƣợc xác định trong báo cáo trƣớc. Báo cáo đánh giá cuối cùng 184. Giám sát độc lập sẽ thực hiện một đánh giá về tình hịnh thực hiện tái định cƣ từ 6 đến 12 tháng sau khi hoàn thành tất cả các hoạt động tái định cƣ. Báo cáo đánh giá cuối cùng sẽ đƣợc tích hợp trong Báo cáo hoàn thành dự án. 185. Việc thực hiện tái định cƣ này sẽ chƣa đƣợc coi là kết thúc, đến khi có đánh giá sau tái định cƣ và kiểm toán hoàn thành dự án xác nhận rằng tất cả các hộ bị ảnh hƣởng đã nhận đủ các khoản bồi thƣờng, hỗ trợ và quá trinh phục hồi cuộc sống đƣợc thực hiện theo đúng kế hoạch. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ Trang 89 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: CÁC CHỈ SỐ GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ TT Các chỉ số Thông tin yêu cầu giám sát và đánh giá Giám sát thực Đất đai và tài sản bị ảnh hƣởng cần đƣợc đo đạc chính xác; kết quả đo hiện đo đạc đạc kiểm đếm đƣợc phổ biến công khai. 1 kiểm đếm chi Khiếu nại hoặc các câu hỏi của các hộ bị ảnh hƣởng dựa trên kết quả tiết tài sản bị kiểm đếm sẽ đƣợc giải quyết kịp thời và thỏa đáng. ảnh hƣởng Bồi thƣờng đất bị ảnh hƣởng; nếu áp dụng hình thức bồi thƣờng bằng đất (đất đổi đất với giá trị tƣơng đƣơng) thì đất thay thế có tƣơng đƣơng về diện tích và vị trí cũng nhƣ các điều kiện sản xuất, sinh hoạt với thửa đất bị ảnh hƣởng hay không, nếu áp dụng hình thức bồi thƣờng bằng tiền thì có đảm bảo nguyên tắc giá thay thế hay không; Giám sát chi trả Bồi thƣờng cho các công trình bị ảnh hƣởng có tƣơng đƣơng với giá bồi thƣờng và 2 thay thế của vật liệu và lao động dựa trên các tiêu chuẩn và đặc thù của các hỗ trợ bằng công trình, không trừ và khấu hao vật liệu cũ đƣợc tận dụng; tiền mặt Bồi thƣờng cho cây cối/hoa màu có dựa trên giá thị trƣờng hay không. Các hỗ trợ nhƣ đã đƣợc đề cập trong RAP có đƣợc chi trả đầy đủ cho các hộ gia đình hay không; chi trả một lần hay nhiều lần. Chi trả bồi thƣờng và hỗ trợ đầy đủ cho ngƣời bị ảnh hƣởng trƣớc khi khởi công công trình. Các tài liệu dự án có đƣợc cung cấp cho cộng đồng (RF, RAP, tờ rơi dự án, và các tài liệu khác có liên quan). Giám sát việc Thông tin có đƣợc công khai tại nơi công cộng (kết quả kiểm đếm, áp thực hiện cung giá, chi trả...). 3 cấp thông tin và Những hộ bị ảnh hƣởng phải có đƣợc tham khảo ý kiến đầy đủ về việc tham vấn cộng thu hồi đất, chính sách bồi thƣờng, tái định cƣ, khôi phục mức sống đồng cũng nhƣ tiếp cận cơ chế giải quyết khiếu nại hay không. Các lo ngại, đề xuất... của các hộ bị ảnh hƣởng đã đƣợc giải quyết nhƣ thế nào trong quá trình thực hiện kế hoạch tái định cƣ. Xem xét các điều kiện sinh sống, tạo thu nhập tại khu tái định cƣ nhƣ cơ sở hạ tầng (đƣờng, điện sinh hoạt, hệ thống cấp/thoát nƣớc...), sinh kế. Giám sát việc Kế hoạch và thực hiện di dời: tham vấn về phƣơng án tái định cƣ, tham thực hiện tái 4 gia xây dựng kế hoạch di dời, công bố kế hoạch di dời, và hỗ trợ cho hộ định cƣ các hộ phải di dời. bị ảnh hƣởng Việc ổn định đời sống, sản xuất sau tái định cƣ: các hộ ổn định đời sống và phát triển sản xuất nhƣ thế nào. Giám sát việc Các hỗ trợ phục hồi thu nhập có đƣợc cung cấp đầy đủ hay không; hiệu phục hồi thu quả của các hỗ trợ phục hồi thu nhập (đào tạo, hỗ trợ tín dụng...). 5 nhập, hỗ trợ ổn Các vấn đề mà hộ gia đình đang gặp phải trong quá trình phục hồi thu định đời sống nhập và ổn định đời sống. Mức độ hài lòng về kiểm đếm thiệt hại; Giám sát và Mức độ hài lòng về phổ biến thông tin, tham vấn cộng đồng; đánh giá mức Mức độ hài lòng về chi trả bồi thƣờng, hỗ trợ; 6 độ hài lòng của Mức độ hài lòng về các hoạt động hỗ trợ ổn định đời sống và phục hồi các hộ bị ảnh thu nhập; hƣởng Mức độ hài lòng về khu tái định cƣ; Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 90 TT Các chỉ số Thông tin yêu cầu giám sát và đánh giá Giám sát cơ chế Mức độ hiệu quả của cơ chế giải quyết khiếu nại (thời gian, hiệu quả giải quyết khiếu giải quyết...); 7 nại của các hộ Kết quả giải quyết khiếu nại của các cấp khác nhau; bị ảnh hƣởng Mức độ hài lòng về cơ chế giải quyết, khiếu nại. Sự phối hợp Các công trình xây lắp chỉ đƣợc bắt đầu khi giữa các hoạt Thu hồi đất và các hoạt động tái định cƣ (bồi thƣờng, hỗ trợ và di 8 động tái định cƣ chuyển) của các hạng mục công trình đã đƣợc hoàn thành; và tiến độ thi Mọi vấn đề liên quan đến khu vực dự án cần đƣợc giải quyết. công Chƣơng trình phục hồi thu nhập đƣợc đặt ra. Số lƣợt tham gia của phụ nữ trong việc thu hồi đất và các hoạt động tái 9 Các vấn đề giới định cƣ; tác động của việc thu hồi đất và tái định cƣ đối với sinh kế của phụ nữ; vấn đề khôi phục thu nhập của ngƣời phụ nữ. Các rủi ro xã hội tiềm ẩn liên quan đến dòng lao động, cần phải đƣợc thực hiện theo cách phân tách theo giới; An toàn của ngƣời lao động trong khu vực thi công của dự án; Rủi ro của dòng Sự an toàn của các cộng đồng xung quanh khu vực dự án từ mọi tác lao động đặt ra động gây ra bởi các công trình dân dụng, chủ yếu bao gồm bất kỳ rủi ro 10 cho cộng đồng liên quan đến dòng chảy tạm thời của công nhân xây dựng vào các cộng bao quanh khu đồng này trong suốt thời gian của dự án; vực dự án Thực hiện các giải pháp và các biện pháp nhằm giảm nhẹ rủi ro nghề nghiệp và bảo vệ cộng đồng theo ESIA, EMP và RAP; và Quản lý nhà thầu và kiểm soát dòng lao động và các rủi ro tiềm ẩn. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 91 PHỤ LỤC 2: ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU ĐỀ XUẤT CHO TƯ VẤN GIÁM SÁT ĐỘC LẬP I. Giới thiệu dự án 1. Dự án đƣợc thực hiện tại thành phố Yên Bái (tỉnh Yên Bái). 2. Mục tiêu tổng quát của dự án nhằm tăng cƣờng khả năng tiếp cận đến dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị đƣợc cải thiện và tăng cƣờng năng lực lập quy hoạch và quản lý đô thị tại các thành phố của dự án; 3. Dự án gồm 2 hợp phần với các nội dung sau: - Hợp phần 1: Giải pháp kết cấu - Cải tạo, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. - Hợp phần 2: Giải pháp phi kết cấu – Hỗ trợ kỹ thuật và thực hiện dự án 4. Thời gian thực hiện Dự án “Phát triển tổng hợp các đô thị động lực” dự kiến trong 5 năm, bắt đầu từ năm 2019 và hoàn thành năm 2025. II. Mục tiêu của việc giám sát độc lập Kế hoạch hành động tái định cƣ 5. Mục tiêu chung của giám sát độc lập là giám sát độc lập định kỳ và đánh giá thực hiện các mục tiêu tái định cƣ, những thay đổi về mức sống và việc làm, việc khôi phục nguồn thu nhập và sinh kế của những ngƣời bị ảnh hƣởng, hiệu quả, tác động và tính bền vững của chính sách quyền lợi của ngƣời BAH, sự cần thiết có thêm các biện pháp giảm thiểu thiệt hại nếu có, và để rút ra những bài học chiến lƣợc cho việc lập và hoạch định chính sách sau này. III. Phạm vi công việc 1) Nhiệm vụ của cơ quan giám sát - Xác minh xem quy trình tham gia của hộ bị ảnh hƣởng và chi trả bồi thƣờng và các chính sách quyền lợi khôi phục khác có đƣợc thực hiện theo Kế hoạch hành động tái định cƣ đã đƣợc phê duyệt hay không, và - . Đánh giá xem mục tiêu của Kế hoạch hành động tái định cƣ về nâng cao hoặc ít nhất phục hồi mức sống và thu nhập của ngƣời bị ảnh hƣởng có đạt đƣợc hay không - Thu thập các chỉ dẫn định tính về tác động kinh tế xã hội đối với các hộ bị ảnh hƣởng khi thực hiện dự án. - Kiến nghị điều chỉnh quy trình thực hiện nếu cần thiết để đạt đƣợc nguyên tắc và mục tiêu của Kế hoạch hành động tái định cƣ. 2) Vần đề giám sát - Chi trả đền bù theo các tiêu chí đã quy định; - Phối hợp các hoạt động tái định cƣ với kế hoạch thi công - Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng nhà ở cho các hộ BAH - Mức độ phục hồi sinh kế và mức sống của các hộ BAH - Tham vấn cộng đồng và nhận thức của cộng đồng về chính sách tái định cƣ - Mức độ hài lòng của các hộ BAH đối với các điều khoản và thực hiện Kế hoạch hành động tái định cƣ. Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 92 - Xu hƣớng liên quan đến mức sống - Theo dõi và đƣa ra khuyến nghi về việc ngăn ngừa các rủi ro tiềm ẩn do dòng lao động vào cộng đồng xung quanh khu vực dự án (nghĩa là ngƣời dân sống hoặc làm việc tại các xã liền kề với khu vực dự án) trong quá trình xây dựng. - Giám sát và tƣ vấn về bảo vệ đầy đủ công nhân xây dựng An toàn tại công trƣờng và thực hiện các thực hành an toàn tại nơi làm việc tốt trong quá trình xây dựng. - Theo dõi và cung cấp khuyến nghị Monitor and provide advice on the adequate implementation of the project’s Grievance Redress Mechanism (GQKN); and to identify problems or potential problems and recommend remidies for problems về việc triển khai đầy đủ Cơ chế giải quyết khiếu nại (GQKN) của dự án; và để xác định các vấn đề hoặc các vấn đề tiềm ẩn và đề xuất các biện pháp khắc phục cho các vấn đề 3) Các chỉ số giám sát - Giám sát việc chi trả bồi thƣờng cho các hộ bị ảnh hƣởng - Điều tra sự tham gia của phụ nữ trong quá trình tham vấn bồi thƣờng tái định cƣ: - Khôi phục các cơ cở hạ tầng dân dụng - Cung cấp các khu tái định cƣ - Mức độ hài lòng của ngƣời bị ảnh hƣởng - Công khai thông tin và tham vấn cộng đồng - Phục hồi thu nhập. - Điều tra KT-XH - Tác động và chiến lƣợc giới. - Giám sát tình hình lao động của nhà thầu IV. Phƣơng pháp giám sát 6. Phƣơng pháp giám sát độc lập Kế hoạch hành động Tái định cƣ cần phải đƣợc kết hợp phƣơng pháp định lƣợng và định tính kèm các cuộc họp cộng đồng, thảo luận nhóm tập trung, phỏng vấn sâu và khảo sát mẫu. Quy mô mẫu có thể là 100% các hộ phải di dời và các hộ bị ảnh hƣởng nặng, và ít nhất 20% trong số các hộ bị ảnh hƣởng còn lại đối với mỗi đợt giám sát. 7. Cuộc khảo sát điều tra này cần điều tra cả nữ giới, ngƣời già, và các nhóm dễ bị tổn thƣơng khác trên cơ sở bình đẳng giới. V. Tiến độ hoàn thành và báo cáo 8. TVGSĐL phải trình báo cáo định kỳ 6 tháng một lần và nêu những phát hiện trong quá trình giám sát. Các báo cáo giám sát này sẽ đƣợc nộp cho Ban QLDA sau đó Ban QLDA sẽ trình lên cho Ngân hàng Thế giới. Tƣ vấn đệ trình các loại báo cáo giám sát độc lập nhƣ sau: - Báo cáo khởi đầu - Báo cáo định kỳ - Báo cáo cuối cùng Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 93 VI. Thành phần nhóm tƣ vấn và yêu cầu kinh nghiệm a) Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của cán bộ chủ chốt cho mỗi Tiểu dự án TT Thành viên Trình độ tối thiểu và kinh nghiệm 1 Trƣởng đoàn Trƣởng đoàn đã tốt nghiệp đại học ở các ngành học liên quan (Chuyên gia tái đến khoa học xã hội (kinh tế, xã hội học, quản lý đất đai…) có định cƣ) thời gian kinh nghiệm làm việc không dƣới 15 năm từ khi tốt (Kinh nghiệm trong nghiệp, có kinh nghiệm làm trƣởng nhóm tƣ vấn cho 03 gói thầu tƣ vấn giám sát độc lập về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định nƣớc) cƣ đối với các dự án nguồn vốn nhà tài trợ nƣớc ngoài nhƣ WB và ADB 2 Chuyên gia xã hội Chuyên gia xã hội đã tốt nghiệp đại học ở các ngành học liên (Kinh nghiệm trong quan đến khoa học xã hội (kinh tế, xã hội học, quản lý đất đai…) nƣớc) b) Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm đối với công ty/ tổ chức. - Có kinh nghiệm làm việc về lĩnh vực xã hội trong các dự án ODA tối thiểu 03 năm. - Có kinh nghiệm làm việc với Chính phủ và các tổ chức quốc tế. - Có kinh nghiệm và hiểu biết về các vấn đề xảy ra trong quá trình thực hiện công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng. VII. Thời gian giám sát Công việc dự kiến sẽ bắt đầu triển khai vào khoảng 06 tháng không liên tục, dự kiến bắt đầu từ Qúy IV/2019 và hoàn thành vào cuối quý IV/2022. VIII. Trách nhiệm của Chủ đầu tƣ - Phối hợp chặt chẽ với đơn vị tƣ vấn GSĐL trong quá trình thực hiện hợp đồng. - Tƣ vấn trong thời gian thực hiện hợp đồng - Cung cấp cho đơn vị tƣ vấn GSĐL các văn bản, tài liệu có liên quan tới công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng của dự án - Quản lý hợp đồng tƣ vấn thực hiện nhiệm vụ này - Tổ chức thẩm tra, nghiệm thu và trình duyệt báo các sản phẩn của tƣ vấn một cách đầy đủ và kịp thời Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 94 PHỤ LỤC 3: BIÊN BẢN HỌP THAM VẤN CỘNG ĐỒNG Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 95 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 96 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 97 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 98 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 99 PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH HỘ BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI DỰ AN Diện Diện tích Chu Tƣ tích nhà ồng ờn C Bể Gi đất bị Bế Nhà vệ Tƣờng Sâ STT Hộ gia đình bị trại g ổn nƣ ến ảnh p sinh kè đá n ảnh chăn gạ g ớc g hƣởng hƣởn nuôi ch (m2) g Xây dựng đƣờng nối từ cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Ph 1 Nguyễn Thị Hoan 846 x 2 Nguyễn Thị Thúy 273 3 Bùi Văn Nhâm 172.23 4 Bùi Thị Liên 45.27 x 5 Bùi Thị Vẻ 525.47 x 6 Bùi Thị Vẻ 173.73 x 7 Bùi Văn Chung 28.42 8 Bùi Văn Chung 16.36 9 Bùi Văn Chung 20.65 10 Bùi Văn Hải 329.97 x x 11 Bùi Văn Hợi 76.77 12 Bùi Văn Hợi 24.68 13 Bùi Văn Nhâm 60.177 x 14 Cao Minh Hiền 189 15 Cù Tiến Đạt 409.23 x 16 Cù Tiến Đạt 132.09 17 Cù Tiến Dũng 379.1 x 18 Cù Tiến Dũng 52.02 19 Cù Tiến Dũng 287.53 20 Cù Tiến Phong 210.96 21 Cù Tiến Vinh 211.61 22 Cù Tiến Vinh 372.58 23 Đặng Văn Hùng 127.19 286.49 24 Đào Anh Tuấn 7 25 Đào Ngọc Long 2.59 26 Đào Thị Hƣơng 454.58 x 27 Đào Thị Thu 107.5 28 Đào Văn Khang 319.78 29 Đào Xuân Hải 282.67 30 Đinh Thị Tuyết 18 31 Đỗ Thị Minh 150 32 Đỗ Thị Minh 305 33 Đỗ Văn Nhân 154.29 3257.4 34 Gộp chủ 4 x x 563.40 35 Hà Công Thành 6 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 100 371.14 36 Hà Thị Lập 8 37 Hồ Công Thanh 231 38 Hoàng Việt Cƣờng 191 x 39 Hoàng Việt Cƣờng 394.4 x 40 Lê Anh Chính 18.31 41 Lê Anh Chính 102.1 x 42 Lê Đình Ngọc 223.12 43 Lê Thị Ngọc 296.41 44 Lê Thị Ngọc 462.92 45 Lê Văn Minh 132.36 46 Lê Văn Minh 326.09 47 Lƣu Đình Thắng 102.63 x 48 Lý Bảo Ngọc 127 49 Lý Công Lô 51 50 Lý Thái Nguyên 835 x 51 Nguyễn Anh Nhiên 57.74 52 Nguyễn Đắc Thuật 159.24 53 Nguyễn Đắc Thuật 69.41 54 Nguyễn Đình Đạt 283.46 55 Nguyễn Đình Huệ 307.41 x Nguyễn Đình 56 Phƣơng 417.93 x Nguyễn Đình 57 Phƣơng 153.95 x 58 Nguyễn Đình Tiến 167.93 59 Nguyễn Hồng Sinh 207.19 x 60 Nguyễn Hồng Sinh 495.06 x Nguyễn Hồng 61 Thanh 68.86 Nguyễn Hồng 62 Thanh 195.5 63 Nguyễn Hữu Bình 79.3 1373.8 64 Nguyễn Hữu Đô 5 65 Nguyễn Hữu Đô 305.51 66 Nguyễn Hữu Đô 151.02 67 Nguyễn Hữu Khang 16.93 68 Nguyễn Hữu Khang 15.2 x 69 Nguyễn Hữu Khang 222.56 x 70 Nguyễn Hữu Thọ 350.25 71 Nguyễn Hữu Thọ 59.59 72 Nguyễn Hữu Tuấn 85.55 73 Nguyễn Hữu Tuấn 6.95 74 Nguyễn Huữ Văn 237.83 x Nguyễn Huy 75 Trƣờng 489.79 x 76 Nguyễn Huy Mùi 109.2 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 101 77 Nguyễn Huy Mùi 46.26 78 Nguyễn Huy Mùi 68.29 79 Nguyễn Huy Bình 284.08 80 Nguyễn Huy Bình 143.37 81 Nguyễn Huy Chiến 296.88 82 Nguyễn Huy Điểm 275.34 x 1097.9 83 Nguyễn Huy Điểm 4 x x 84 Nguyễn Huy Điểm 219.74 85 Nguyễn Huy Điểm 368.05 86 Nguyễn Huy Điểm 323.75 87 Nguyễn Huy Điểm 76.49 88 Nguyễn Huy Điểm 96.05 89 Nguyễn Huy Giáp 255 90 Nguyễn Huy Giáp 90 91 Nguyễn Huy Mùi 57.31 92 Nguyễn Huy Mùi 138.65 93 Nguyễn Huy Mùi 204.38 266.13 94 Nguyễn Huy Mùi 7 x 95 Nguyễn Huy Mùi 13.04 96 Nguyễn Huy Mùi 97.88 97 Nguyễn Huy Mùi 59.51 98 Nguyễn Huy Mùi 433.91 Nguyễn Huy 99 Phƣơng 400.38 100 Nguyễn Huy Quang 209.57 101 Nguyễn Huy Tâm 498.15 102 Nguyễn Khắc Hoan 70 103 Nguyễn Kim Điều 105.49 104 Nguyễn Kim Điều 133.62 x x 105 Nguyễn Kim Điều 245.35 106 Nguyễn Kim Điều 636.88 107 Nguyễn Kim Điều 282.61 108 Nguyễn Kim Điều 66.81 109 Nguyễn Kim Đông 173.28 110 Nguyễn Kim Hợi 206.74 111 Nguyễn Kim Hợi 220.28 x 112 Nguyễn Kim Hợi 137.11 x 113 Nguyễn Kim Nhu 196.5 114 Nguyễn Kim Nhu 614.21 115 Nguyễn Kim Thức 95.5 116 Nguyễn Kim Tinh 39.44 117 Nguyễn Kim Tinh 29.56 118 Nguyễn Kim Tinh 218.4 119 Nguyễn Kim Tinh 159.67 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 102 120 Nguyễn Kim Trù 327.52 121 Nguyễn Kim Trù 273.41 122 Nguyễn Kim Trung 32.778 x 123 Nguyễn Kim Trung 203.08 124 Nguyễn Kim Trung 189.74 125 Nguyễn Kim Trung 234.68 x x x 126 Nguyễn Kim Tú 65.2 127 Nguyễn Kim Tú 84.58 128 Nguyễn Kim Tú 2.21 129 Nguyễn Kim Úy 193.1 130 Nguyễn Kim Tuấn 221.78 131 Nguyễn Kim Vệ 40.76 132 Nguyễn Kim Vệ 233.63 133 Nguyễn Kim Vệ 647.13 134 Nguyễn Kim Vệ 33.2 135 Nguyễn Kim Vệ 74.11 x 136 Nguyễn Kim Vệ 92.43 137 Nguyễn Kim Viên 181.37 138 Nguyễn Kim Viên 94.18 x 139 Nguyễn Kim Viên 131.39 140 Nguyễn Kin Sẻ 31.24 141 Nguyễn Ngọc Long 222.94 142 Nguyễn Ngọc Long 172.98 x 143 Nguyễn Sĩ bình 230 144 Nguyễn Sĩ bình 365 Nguyễn Thanh 145 Huyền 12.65 146 Nguyễn Thị Bích 165.71 147 Nguyễn Thị Bích 293.19 Nguyễn Thị Hoài 148 Thu 178 Nguyễn Thị Hoài 149 Thu 140 150 Nguyễn Thị Hợi 55.75 151 Nguyễn Thị Hồng 93.81 152 Nguyễn Thị Kim 413 x x Nguyễn Thị Kim 153 Tuyền 164.65 154 Nguyễn Thị Lệ 102.13 155 Nguyễn Thị Lệ 112.21 x 156 Nguyễn Thị Lệ 109.67 157 Nguyễn Thị Lệ 29.73 158 Nguyễn Thị Lệ 44.13 159 Nguyễn Thị Nhật 239.83 x 160 Nguyễn Thị Nƣơng 59.24 161 Nguyễn Thị Nƣơng 130.36 162 Nguyễn Thị Nƣơng 328.57 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 103 163 Nguyễn Thị Phán 428 x 164 Nguyễn Kim hƣơng 111.62 x Nguyễn Thị 165 Phƣơng 245.81 166 Nguyễn Thị Thúy 232.59 167 Nguyễn Thị Tuyến 122.26 168 Nguyễn Thị Yến 48.99 169 Nguyễn Tiến Minh 464.49 170 Nguyễn Tiến Ninh 120.55 171 Nguyễn Tiến Thạch 40.72 Nguyễn Tiến 172 Trƣờng 33.3 Nguyễn Tiến 173 Trƣờng 131.64 x Nguyễn Trong 174 Tuyên 273 Nguyễn Trong 175 Tuyên 338 x Nguyễn Trong 176 Tuyên 65 Nguyễn Trong 177 Tuyên 30 178 Nguyễn Văn Bích 45.74 179 Nguyễn Văn Chung 135.69 x 180 Nguyễn Văn Chung 142.47 181 Nguyễn Văn Dũng 101 182 Nguyễn Văn Đồng 410 183 Nguyễn Văn Dũng 204.59 x 184 Nguyễn Văn Giang 54.92 185 Nguyễn Văn Hải 260 186 Nguyễn Văn Huân 290.13 187 Phan Văn Hƣng 87.08 188 Phan Văn Hƣng 76.58 x Nguyễn Văn 189 Khƣơng 80.81 190 Bùi Văn Kiểm 119.3 x 191 Bùi Văn Kiểm 134.76 192 Nguyễn Văn La 1.11 193 Nguyễn Văn Ơn 200 194 Nguyễn Văn Phi 261.9 195 Nguyễn Văn Sang 49 196 Nguyễn Văn Sang 28 197 Nguyễn Văn Tấn 468.02 198 Nguyễn Văn Thành 196.05 199 Nguyễn Văn Thành 32.38 200 Nguyễn Văn Thành 75.6 201 Nguyễn Văn Thông 675 202 Nguyễn Văn Thông 195 x 203 Nguyễn Văn Thủy 96.81 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 104 204 Nguyễn Văn Tuyết 170 205 Nguyễn Văn Tuyết 430 206 Nguyễn Văn Vinh 142 x 207 Nguyễn Văn Vinh 204 208 Nguyễn Văn Vinh 163 209 Nguyễn Việt Cƣờng 73.9 210 Nguyễn Xuân Lợi 170.83 x Nguyễn Xuân 211 Thanh 83.1 212 Nguyễn Xuân Tý 40.8 213 Nguyễn Xuân Tý 11.92 214 Nguyễn Xuân Tý 291.82 x 215 Nguyễn Xuân Tý 33.5 216 Phạm Kiên Quyết 535 217 Phạm Thị Lƣu 78.7 218 Phạm Thị Luận 153.8 351.50 219 Phạm Thị Tuyến 6 x 220 Phạm Thị Tuyến 47.73 221 Phạm Thị Tuyến 90.59 222 Phạm Văn Chung 2.9 223 Phạm Văn Chung 80.216 224 Phan Thị Tân 39.08 225 Phan Văn Hanh 139.22 226 Phan Văn Hạnh 7 227 Phan Văn Hạnh 686 228 Phan Văn Hạnh 60 229 Phan Văn Nghị 276.34 x 230 Phan Văn Nghị 98.05 231 Phùng Thế Chức 125.18 x 232 Phùng Thế Chức 221.67 233 Phùng Thế Chức 362.34 x 234 Phung Thị Tiệp 740 235 Phung Thị Tiệp 392 236 Phùng Văn Tấn 243.27 237 Phùng Văn Tấn 117.54 238 Phùng Văn Tấn 581.3 x Phuùng Ngọc 239 Quyết 113.81 Phuùng Nguyên 240 Hoài 100.7 241 Phuùng Thế Chuc 239 x 242 Phuùng Thị Xuân 323.81 x 243 Phuùng Văn Tấn 261.5 244 Trần Bình Thanh 14 245 Trần Đắc Chiến 604.95 246 Trần Đắc Chiến 222.38 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 105 247 Trần Đắc Thọ 266.53 x 248 Trần Đắc Thọ 171.58 249 Trần Đắc Thuật 288.54 250 Trần Đắc Tuyến 42.73 251 Trần Đắc Tuyến 508.86 252 Trần Đắc Tuyến 43.9 253 Trần Duy Nghiệp 99.05 215.05 254 Trần Nam Phong 7 255 Trần Ngọc Hùng 38.54 256 Trần Ngọc Mão 804.3 x 257 Trần Ngọc Mão 144.37 258 Trần Ngọc Mão 417.72 259 Trần Ngọc Mão 89.92 260 Trần Quang Hạnh 13.45 261 Trần Thanh Nhàn 377.36 262 Trần Thế Nhâm 324.83 263 Trần Thị Đáng 78.23 x 264 Trần Thị Gía 168.57 265 Trần Thị Hợi 111.42 266 Trần Thị Hợi 68.58 x 267 Trần Thị Hợi 73.22 268 Trần Thị Hợi 54.18 x 269 Trần Thị Hợi 63.3 270 Trần Thị Hợi 2.4 271 Trần Thị Hợi 84.67 272 Trần Thị Hợi 17.26 273 Trần Thị Hợi 141.67 x 274 Trần Thị Hợi 78.07 1950.5 275 Trần Thị Nga 9 x 276 Trần Thị Nhâm 372.58 277 Trần Thị Tâm 306.97 278 Trần Thị Thái 360.39 279 Trần Thị Thịnh 480.32 280 Trần Thị Thúy 417.87 x 281 Trần Văn Dũng 270.34 282 Trần Văn Dũng 142.75 283 Trần Văn Dũng 80.98 284 Trần Văn Hoan 65.49 x 285 Trần Văn Huy 143.65 286 Trần Văn K 176.44 287 Trần Văn K 380.96 288 Trần Văn K 145.68 289 Trần Văn K 450.51 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 106 290 Trần Văn K 199.37 291 Trần Văn Minh 464.74 292 Trần Văn Nghị 151.24 293 Trần Văn Nghị 227.49 294 Trần Văn Nguyên 178.44 295 Trần Văn Phong 269.99 x 296 Trần Văn Sơn 223.5 297 Trần Văn Sự 34.04 298 Trần Văn Sự 77.76 299 Trần Văn Sự 507.36 300 Trần Văn Thành 393.77 301 Trần Văn Thanh 133.53 x 302 Trần Văn Thanh 207.82 x 303 Trần Văn Thanh 345.69 304 Trần Văn Thanh 803.98 305 Trần Văn Thành 200.78 212.10 306 Trần Văn Thông 5 x 307 Trần Xuân Lợi 615.88 308 Trần Xuân Mậu 37.81 309 Trần Xuân Mậu 561.38 x 310 UBND 58 311 UBND 82 312 UBND 354 313 UBND xã 41 314 UBND xã 6 315 UBND xã 315 316 UBND xã Liên Phú 9.55 100.14 317 UBND xã Liên Phú 6 318 UBND xã Liên Phú 321.05 319 UBND xã Liên Phú 234.64 320 UBND xã Liên Phú 208.81 321 UBND xã Liên Phú 44.25 322 UBND xã Liên Phú 48.47 323 UBND xã Liên Phú 161.76 324 UBND xã Liên Phú 114.15 x 325 UBND xã Liên Phú 208.81 326 UBND xã Liên Phú 333.47 327 UBND xã Liên Phú 286.92 x 328 UBND xã Liên Phú 275.98 329 UBND xã Liên Phú 55.98 330 UBND xã Liên Phú 6.23 331 UBND xã Liên Phú 266.07 332 UBND xã Liên Phú 62.55 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 107 333 UBND xã Liên Phú 186.96 334 UBND xã Liên Phú 249.61 335 UBND xã Liên Phú 7.12 336 UBND Xã Tuy Lộc 9.45 337 UBND Xã Tuy Lộc 16.45 338 UBND Xã Tuy Lộc 14.68 339 UBND Xã Tuy Lộc 16.72 340 UBND xã Văn Phú 75.09 341 Vũ Ngọc Mão 52.07 342 Vũ Văn Thìn 100.82 343 Vƣơng Minh Chung 75 344 Vƣơng Thành Lập 185 345 Nguyễn Văn Thịnh 239.08 1777.0 346 Đinh Trọng Phúc 39 638.12 347 Đinh Trọng Phúc 3 1223.5 348 Đinh Trọng Phúc 1 UBND phƣờng 349 quản lý 1718 UBND phƣờng 1002.2 350 quản lý 4 UBND phƣờng 351 quản lý 387.4 352 Trần Thị Phƣơng 376.64 353 Trần Thị Phƣơng 219.53 1180.9 354 Trần Thị Phƣơng 1 355 Trần Thị Phƣơng 119.4 356 Trần Thị Phƣơng 112.8 357 Đào Đức Hợi 731.4 358 Lê Văn Kỳ 351.57 359 Nguyễn Văn Thịnh 587.7 360 Nguyễn Văn Thịnh 139.9 361 Nguyễn Văn Thịnh 203.02 362 Nguyễn Hồng Thái 1430.4 363 Lê Thị Oanh 2332.1 1573.8 364 Hoàng Thị Hƣơng 5 365 Đỗ Ngọc Bun 896.34 366 Đào Anh Tuấn 848.69 367 Nguyễn Tiến Dũng 114.58 368 Đỗ Ngọc Bảng 176.13 369 Đào Thị Vui 391.95 x 370 Đỗ Thị Luyến 983.9 3778.7 371 Nguyễn Thị Hạnh 5 372 ……………Đô 416.5 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 108 1438.9 373 ……………Văn 8 374 UBND xã Văn Phú 174 375 UBND xã Văn Phú 16.5 376 UBND xã Văn Phú 124.5 377 UBND xã Văn Phú 123.7 378 UBND xã Văn Phú 226.3 379 UBND xã Văn Phú 72.9 380 UBND xã Văn Phú 31.6 381 UBND xã Văn Phú 27.9 382 UBND xã Văn Phú 9.3 383 UBND xã Văn Phú 15.9 384 UBND xã Văn Phú 154.8 385 UBND xã Văn Phú 43 386 UBND xã Văn Phú 202.4 387 UBND xã Văn Phú 14.7 388 UBND xã Văn Phú 92.2 389 UBND xã Văn Phú 2.5 390 UBND xã Văn Phú 134 391 UBND xã Văn Phú 75.3 392 UBND xã Văn Phú 60 393 UBND xã Văn Phú 25 394 UBND xã Văn Phú 5.1 395 UBND xã Văn Phú 1299.7 396 UBND xã Văn Phú 19.9 397 UBND xã Văn Phú 225 398 UBND xã Văn Phú 162.2 399 UBND xã Văn Phú 57.6 400 UBND xã Văn Phú 21.3 401 UBND xã Văn Phú 14.6 402 UBND xã Văn Phú 97.4 x 403 UBND xã Văn Phú 12.5 404 UBND xã Văn Phú 43.8 405 UBND xã Văn Phú 61.7 406 UBND xã Văn Phú 84.8 407 UBND xã Văn Phú 32.6 408 UBND xã Văn Phú 46.2 409 UBND xã Văn Phú 94.6 410 UBND xã Văn Phú 44.2 411 UBND xã Văn Phú 234.6 412 UBND xã Văn Phú 209.5 413 UBND xã Văn Phú 48.7 414 UBND xã Văn Phú 9.6 415 UBND xã Văn Phú 18.3 416 UBND xã Văn Phú 101.2 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 109 417 UBND xã Văn Phú 2.6 418 UBND xã Văn Phú 135.1 419 UBND xã Văn Phú 258.9 420 UBND xã Văn Phú 194.8 421 UBND xã Văn Phú 341.9 422 UBND xã Văn Phú 104 423 UBND xã Văn Phú 324.5 424 UBND xã Văn Phú 53.9 425 UBND xã Văn Phú 263.6 426 UBND xã Văn Phú 298.4 427 UBND xã Văn Phú 2.1 428 UBND xã Văn Phú 3.7 429 UBND xã Văn Phú 50.6 430 UBND xã Văn Phú 6.2 431 UBND xã Văn Phú 60.2 432 UBND xã Văn Phú 218.7 433 UBND xã Văn Phú 249.3 434 UBND xã Văn Phú 7 435 UBND xã Văn Phú 354.2 436 UBND xã Văn Phú 1.5 437 UBND xã Văn Phú 15.9 438 UBND xã Văn Phú 87.5 439 UBND xã Văn Phú 18.3 440 UBND xã Văn Phú 0.7 441 UBND xã Văn Phú 0.5 442 UBND xã Văn Phú 68.1 443 UBND xã Văn Phú 78 444 UBND xã Văn Phú 16.9 445 UBND xã Văn Phú 160.8 446 UBND xã Văn Phú 3293.8 447 UBND xã Văn Phú 3.6 448 UBND xã Văn Phú 21.1 449 UBND xã Văn Phú 42.1 450 UBND xã Văn Phú 1581.9 451 UBND xã Văn Phú 516.6 452 UBND xã Văn Phú 229.6 453 UBND xã Văn Phú 1050 454 UBND xã Văn Phú 24.2 455 UBND xã Văn Phú 30.4 456 UBND xã Văn Phú 5.2 457 UBND xã Văn Phú 24.9 458 UBND xã Văn Phú 21.4 459 UBND xã Văn Phú 43.4 460 UBND xã Văn Phú 306.2 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 110 461 UBND xã Văn Phú 13.5 462 UBND xã Văn Phú 55 463 UBND xã Văn Phú 37.2 464 UBND xã Văn Phú 224.3 465 UBND xã Văn Phú 496.4 466 UBND xã Văn Phú 462.7 467 UBND xã Văn Phú 77.8 468 UBND xã Văn Phú 10.8 469 Tạ Quang Sử 516.4 470 Nguyễn Văn Bích 355.2 471 Đoàn Thị Hƣơng 89.4 472 Đào Phúc Tráng 185.6 x 473 Đào Phúc Tráng 72.7 474 Hoàng Thị Nhiễm 208.2 475 Nguyễn Văn Bích 269.2 476 Đào Phúc Tráng 168.7 x 477 Cấn Văn Ngọc 100 478 Mầu Văn Thọ 400.2 479 Mầu Văn Xuân 265.8 480 Mầu Văn Mùi 310.9 x x x 481 Nguyễn Thị Hà 525.6 482 Nguyễn Thị Hà 329.9 483 Mầu Văn Thọ 342.3 484 Trần Thị Phú 202 485 Trần Thị Phú 257.7 486 Tạ Quang Sử 162.8 487 Nguyễn Văn Uy 505.4 488 Mầu Văn Sinh 269 489 Lê ĐÌnh Thắng 119.5 490 Lê Thị Lợi 209.2 x 491 Mầu Văn Thọ 218.7 492 Cấn Văn Ngọc 504.9 493 Hoàng Thị Nhiễm 113.2 UBND phƣờng Yên 494 Ninh 166.7 495 Trần Văn Hải 88.3 x 496 Nguyễn Thị Hà 58.1 497 Mầu Văn Thọ 1429.4 498 Nguyễn Văn Thủy 87.1 499 Trần Văn Dạnh 446.9 500 Nguyễn Văn Uy 2453.1 x 501 Tạ Quang Sử 235.3 502 Mầu Văn Thọ 390.9 503 Trần Văn Hải 208.5 504 Trần Văn Hải 93 x Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 111 505 Trần Văn Hải 774 506 Cấn Văn Ngọc 906.1 507 Mầu Văn Thọ 26.5 UBND phƣờng Yên 508 Ninh 192.5 509 Tạ Quang Sử 61.6 x 510 Nguyễn Văn DŨng 107.4 511 Trần Mạnh Hùng 95 512 Phùng Thị Ngân 308.1 x 513 Tranh chấp 48.6 UBND phƣờng Yên 514 Ninh 36.1 Traần Thị Thu 515 Huyền 22.1 516 Trần Văn Quang 3073.4 517 Phùng Hữu Bái 289.9 x 518 Phạm Thị Quý 508.3 519 Phùng Hữu Tuấn 44.5 520 Tranh chấp 13 x x UBND phƣờng Yên 521 Ninh 107.2 522 Nguyễn Thị Thịnh 405 523 Lê ĐÌnh Thắng 293.4 524 Trần Văn QUang 166.1 525 Mầu Văn Ngõ 147.1 526 Vũ Thị Liêm 12.1 x 527 Lê Thị Lợi 609.4 UBND phƣờng Yên 528 Ninh 92.5 529 Trần Văn Kiên 186 530 Nguyễn Thị Hy 557.4 531 Chu Thị Nga 858.5 532 Phạm Văn Thịnh 201.4 x 533 Trần Văn Kiên 168.1 x 534 Nguyễn Thị Hòa 166.9 535 Nguyễn Thị Hy 447.6 536 Nguyễn Thị Hy 311.6 537 Phùng Thị Thủy 192.4 x 538 Nguyễn Thị Mai 529.3 539 Phùng Thị Thủy 1808.3 540 Nguyễn Văn Tƣớc 939.5 UBND phƣờng Yên 541 Ninh 75.1 542 Phùng Thị Thủy 64.7 543 Nguyễn Thị Hòa 292.2 x 544 Phạm Thị Quý 195.2 545 Phạm Văn Thịnh 155.2 546 Chu Thị Nga 1892.8 x Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 112 547 Trần Văn Ích 293.1 UBND phƣờng Yên 548 Ninh 149.6 UBND phƣờng Yên 549 Ninh 197.3 550 Phùng Thị Thủy 141.3 551 Nguyễn Thị Hy 3432.5 552 Nguyễn Thị Hy 509.6 x 553 Trần Văn Kiên 420.9 554 Nguyễn Thị Thịnh 130.7 x 555 Tranh chấp 1378.1 556 Phạm Thị Quý 1235.3 UBND phƣờng Yên 557 Ninh 43.1 UBND phƣờng Yên 558 Ninh 602 UBND phƣờng Yên 559 Ninh 49.9 560 Lê Thị Định 34 561 Nguyễn Trí Dũng 323.9 562 Nguyễn Trí Dũng 910.6 563 Phạm Văn An 160.1 564 Chu Thị Nga 56.5 565 Kiều Quang Trung 293.1 566 Phạm Ngọc Minh 100.9 UBND phƣờng Yên 567 Ninh 14.8 UBND phƣờng Yên 568 Ninh 0.2 569 Nguyễn Thị Nhung 200 570 Nguyễn Văn Bình 137.2 x 571 Nguyễn Văn Tƣớc 345.7 572 Nguyễn Văn Tƣớc 571.1 x 573 Nguyễn Thị Phòng 217.5 574 Nguyễn Thị Phòng 41.5 575 Nguyễn Văn Bình 1315.4 576 Nguyễn Văn Phong 3.9 x 577 Nguyễn Văn Bình 425.1 578 Nguyễn Thị Nhung 110.7 Nguyễn Văn 579 DĐồng 102 580 Nguyễn Văn Quang 60.4 x 581 Bùi Bích Thảo 43 UBND phƣờng Yên 582 Ninh 285.6 x 583 Nguyễn Thị Nhung 0.7 x 584 Nguyễn Văn Bình 26.7 585 Nguyễn Văn Quang 25.2 586 Hoàng Văn Long 107.3 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 113 587 Nguyễn Thị Phòng 234.2 588 Nguyễn Thị Múi 231.9 589 Nguyễn Thị Oanh 199.6 590 Nguyễn Thị Chén 200 591 Nguyễn Thị Chén 119.1 x 592 Bùi Hoàng Lập 751.4 593 Đoỗ Thị Cúc 200 594 Ngô Văn Hiếu 208.8 595 Phùng Thị Ngân 447.4 596 Phùng Thị Nga 402.1 597 Nguyễn Đình Kiên 500.6 x 598 Nguyễn Đình Kiên 400.5 599 Trần Văn Sung 529.8 600 Trần Văn Sung 435 601 Ngô Duy Tân 74.1 x 602 Trần Văn Sung 370.4 603 Trần Văn Sung 150.4 Nguyễn Thị Hồng 604 Tâm 167.8 UBND phƣờng Yên 605 Ninh 264.4 606 Nguyễn Văn Việt 37.8 607 Nguyễn Văn Việt 26.9 x 608 Nguyễn Văn Việt 33.8 609 Nguyễn Văn Việt 122.5 610 Nguyễn Văn Việt 178.1 611 Nguyễn Văn Việt 62.7 612 Bùi Hoàng Lập 194.9 613 Nguyễn Thị Phú 41.6 x 614 Nguyễn Thị Chén 89.6 UBND phƣờng Yên 615 Ninh 504.4 616 Đỗ Thị Cúc 428 617 Đỗ Thị Cúc 1596.3 x x 618 Nguyễn Đình Kiên 6222.6 x x 619 Bùi Hoàng Lập 574.4 620 Nguyễn Văn Tinh 49.4 Nguyễn Thị Thu 621 Cúc 193.3 Nguyễn Thị Thu 622 Cúc 83 623 Nguyễn Đình Kiên 674.4 UBND phƣờng Yên 624 Ninh 6.6 625 Nguyễn Đình Kiên 510.3 x 626 Nguyễn Đình Kiên 2942.5 627 Ngô Duy Tân 55.9 628 Đỗ Thị Định 330.2 x Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 114 629 Đỗ Thị Định 280.5 630 Trần Thị Mến 580.4 UBND phƣờng Yên 631 Ninh 154.2 632 Ngô Duy Tân 1239.3 x UBND phƣờng Yên 633 Ninh 19.4 634 Hoàng Cảnh Vinh 150.1 635 Hoàng Văn Long 189.3 636 Nguyễn Thị Múi 26.4 637 Lƣu Phong Quỳnh 497.4 638 Vũ Thị Hiến 479.7 x Nguyễn Thị Hồng 639 Tâm 394.4 640 Vũ Thị Hiến 300.5 641 Vũ Thị Hiến 278.9 x 642 Phan Thị Gái 77.6 Nguyễn Thị Thu 643 Cảnh 133.5 644 Nguyễn Thị Bảo 98.8 645 Nguyễn Đình Văn 337.8 646 Nguyễn Tiến Dũng 596.9 x 647 Ngô Xuân Thịnh 761.2 648 Đinh Thị Hảo 101.7 649 Trần Thị Huệ 85.4 650 Hoàng Huy Phục 269.7 651 Ngô Xuân Thịnh 230.5 652 Trần Thị Lý 440.1 653 Trần Văn Hỹ 467.1 654 Hoàng Thị Thái 396.4 655 Nguyễn Thị Nguyệt 111 x 656 Trần Văn Thắng 495.1 657 Lƣu Phong Quỳnh 549.9 658 Nguyễn Hữu Lễ 461.8 x 659 Nguyễn Văn Cứ 641.9 660 Lƣu Phong Quỳnh 609.4 661 Nguyễn Văn Cứ 268.6 662 Nguyễn Thị Bảo 359 663 Trần Văn Thắng 338 664 Đào Đức Tin 168.6 665 Đào Đức Tin 202.2 666 Nguyễn Thị Bảo 112.1 667 Đinh Tiên Hoàng 66.8 x 668 Nguyễn Thị Bảo 167.5 669 Nguyễn Thị Luyến 534.9 670 Nguyễn Văn Thịnh 585 671 Đinh Tiên Hoàng 176.3 x Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 115 672 Trần Ngọc Sơn 390.4 673 Trần văn Thắng 242.6 674 Trần Quang Thọ 207.4 675 Đinh Trọng Phúc 192.1 676 Đào Đức Tin 178.5 UBND phƣờng Yên 677 Ninh 5.4 678 Nguyễn Thị Bảo 2.2 x 679 Trân Thị Hậu 102.1 680 Đào Đức Tin 65.7 UBND phƣờng Yên 681 Ninh 12.3 UBND phƣờng Yên 682 Ninh 330.1 683 Đào Đức Tin 12.4 x 684 Đào Đức Tin 25.6 685 Nguyễn Văn Cứ 275.4 686 Đinh Tiên Hoàng 132.6 UBND phƣờng Yên 687 Ninh 23.2 688 Trần Quang Thọ 210.4 UBND phƣờng Yên 689 Ninh 31.6 UBND phƣờng Yên 690 Ninh 3532.7 UBND phƣờng Yên 691 Ninh 1107.2 UBND phƣờng Yên 692 Ninh 10.6 UBND phƣờng Yên 693 Ninh 0.4 694 Đinh Tiên Hoàng 317.1 695 Đinh Quang Long 79.5 696 Phan Thị Gái 121.1 697 Lƣu Phong Quỳnh 996.2 698 Nguyễn Thị Cầm 572.4 699 Nguyễn Thị Cầm 9.2 700 Nguyễn Thị Cầm 17.5 701 Nguyễn Thị Cầm 856.3 702 Trần Văn Sung 1741.5 x Nguyễn Thị Hồng 703 Tâm 2830 704 Nguyễn Thị Luyến 241.8 705 Trại Giam Hồng Ca 738.5 x Nguyễn Thị Hồng 706 Tâm 501.6 Nguyễn Thị Hồng 707 Tâm 423.5 UBND phƣờng Yên 708 Ninh 22.3 709 Trại Giam Hồng Ca 1773 710 Trại Giam Hồng Ca 119.3 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 116 711 Trại Giam Hồng Ca 8.2 712 Trại Giam Hồng Ca 3.4 UBND phƣờng Yên 713 Ninh 0.5 714 Trại Giam Hồng Ca 1.8 715 Trại Giam Hồng Ca 269.1 UBND phƣờng Yên 716 Ninh 331.4 717 Nguyễn Văn Tuấn 71.8 x 718 Nguyễn Văn Thành 81.6 719 Phan Thị Gái 462.1 UBND phƣờng Yên 720 Ninh 638.4 721 Nguyễn Văn Cứ 219.5 UBND phƣờng Yên 722 Ninh 6.7 723 Nguyễn Văn Cứ 256.6 724 Nguyễn Văn Cứ 14.7 725 Đinh Thị Hảo 94.9 726 Đinh Trọng Đức 260.2 727 Đinh Trọng Đức 139.9 728 Đinh Trọng Đức 30.8 729 Ngô Xuân Hƣng 475.3 UBND phƣờng Yên 730 Ninh 68.6 731 Nguyễn Văn Cứ 330 732 Nguyễn Đình Văn 445.2 733 Lƣu Phong Quỳnh 910.8 734 Nguyễn Đình Văn 233.4 735 Nguyễn Thị Nguyệt 279.1 736 Nguyễn Thị Chính 1645.1 UBND phƣờng Yên 737 Ninh 72.4 738 Nguyễn Tiến Dũng 146.1 739 Trần Văn Sung 648 740 Nguyễn Thị Bảo 544.9 741 Đinh Thị Hảo 682.2 742 Nguyễn Thị Cầm 318.9 UBND phƣờng Yên 743 Ninh 240.2 744 Trần Văn Thắng 46.2 745 Nguyễn Văn Độ 204.4 746 Đinh Trọng Lợi 264.1 747 Đinh Quang Long 11.2 748 Traần Thị Mến 339.1 749 Nguyễn Thị Hằng 106.2 UBND phƣờng Yên 750 Ninh 117.6 751 Nguyễn Thị Bảo 184.8 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 117 UBND phƣờng Yên 752 Ninh 40.5 753 Lƣu Phong Quỳnh 1010.3 754 Lƣu Phong Quỳnh 350.5 755 Đinh Trọng Phúc 498.7 UBND phƣờng Yên 756 Ninh 1741.7 x 757 Đào Đức Hợi 731.4 758 Nguyễn Hồng Thái 1430.4 759 Đào Văn Hiệp 335.2 760 Nguyễn Văn Thịnh 147.2 761 Trần Thị phƣơng 125.8 762 Trần Thị Phƣơng 127 763 Đoỗ Thị Luyến 983.9 764 Nguyễn Văn Thịnh 224.3 765 Trâần Văn Lành 238.5 766 Trần Văn Dƣơng 132.5 767 Lê Thị Oanh 250 768 Nguyễn Hữu Khiết 461.5 Công ty điện lực 769 Yên Bái 6 770 Nguyễn Văn Thịnh 244.4 UBND phƣờng Yên 771 Ninh 106 UBND phƣờng Yên 772 Ninh 58 773 Trần Văn Hải 168.7 UBND phƣờng Yên 774 Ninh 1685.2 775 Đinh Trọng Phúc 1123.5 UBND phƣờng Yên 776 Ninh 10.6 UBND phƣờng Yên 777 Ninh 0.4 778 Đào Thị Vui 16.5 779 Hoàng Việt Cƣờng 6 780 Traần Thị Phƣơng 366.6 781 Trần Thị Phƣơng 216.2 782 Lê Thắng 351.6 783 Trần Thị phƣơng 1189.3 784 Nguyễn Văn Thịnh 605.1 785 Lê thị Oanh 2300.4 UBND phƣờng Yên 786 Ninh 1005.3 787 Hoàng Thị Hƣơng 1568.5 788 Đỗ Ngọc Bun 860.3 789 Đào Anh Tuấn 853.5 790 Nguyễn Tiến Dũng 152.5 791 Đỗ Xuân Bảng 173.2 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 118 792 Đào Thị Vui 384.7 793 Nguyễn Văn ngọc 14.5 794 Nguyễn Thị Hạnh 2999.6 795 Đinh Trọng Phúc 534.2 UBND phƣờng Yên 796 Ninh 2.5 797 Nguyễn Văn Thịnh 27.6 UBND phƣờng Yên 798 Ninh 43.4 UBND phƣờng Yên 799 Ninh 167.5 800 Đinh Trọng Phúc 41.5 801 Đinh Trọng Phúc 165.9 802 Đinh Trọng Phúc 104.2 UBND phƣờng Yên 803 Ninh 483.8 804 Trần Văn Dƣơng 102.5 805 Đỗ Xuân Bảng 42 UBND phƣờng Yên 806 Ninh 286.7 UBND phƣờng Yên 807 Ninh 33.1 808 Trần Thị Mai 187.8 809 Bùi Thị Hạnh 33.6 810 Đinh Trọng Phúc 1135 UBND phƣờng Yên 811 Ninh 396.3 812 Trâần Văn Dƣơng 159 813 Trần Văn Dƣơng 66.9 814 Trần Văn Dƣơng 89.7 815 Trần Văn Dƣơng 85 816 Trần Văn Dƣơng 44.9 817 Trần Văn Dƣơng 719.5 Nguyễn Kim 818 Cƣơng 276.1 819 Trần Văn Dƣơng 78.5 820 Trâần Văn Dƣơng 77.8 UBND phƣờng Yên 821 Ninh 288.6 Nguyễn Kim 822 Cƣơng 61.2 Nguyễn Kim 823 Cƣơng 144.3 UBND phƣờng Yên 824 Ninh 112 825 Hoàng Việt Cƣờng 95.7 826 Nguyễn Hữu Bình 94.5 827 Nguyễn Kim Đông 502.9 828 Lê Thị Oanh 268.5 829 Phạm Văn Sơn 45.5 830 Nguyễn Hữu Văn 1607.7 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 119 831 Điện lực Yên Bái 6 832 Đinh Trọng Phúc 23.9 833 Đào Văn Hiệp 311.1 x 834 Đinh Trọng Thắng 1772.2 835 Trần Văn Lành 1101.9 836 Nguyễn Đình Huy 1416.9 837 Lê Thị Oanh 526.3 838 Trâần Văn Dƣơng 510 839 Nguyễn Kim Điều 121.3 840 Nguyễn Văn Vui 357.4 UBND phƣờng Yên 841 Ninh 183 UBND phƣờng Yên 842 Ninh 336.6 Nguyễn Huy 843 Phƣơng 321.2 844 Trần Văn Lành 120.6 845 Nguyễn Xuân Tý 48.5 846 Trần Văn Dƣơng 120 847 Trần Văn Dƣơng 677.1 848 Xây dựng kè chống lũ suối Hào Gia 849 Nguyễn Văn Tƣờng 7 x 850 Hoàng Minh Tâm 14.9 851 Hoàng Minh Tâm x 852 Quyền Thị Lợi 60.4 Nguyễn Thị Vƣơng 853 Bích 992.5 x 854 x Hà Nguyễn Thành 855 Li 30.4 856 Hà Nguyễn 47 857 Hà Phú Nhuận 351.3 858 NH NN&PTNT YB 348 859 UBND Phƣờng 112.5 860 Trần Xuân Tiến 113.1 x 861 Trần Xuân Tiến 31.8 862 Chu Thị Hoan 7.7 x 863 Lƣu Văn Dũng 59.8 x 864 Lƣu Văn Dũng 55.9 x Ban nội chính tỉnh 865 YB 92.7 x 866 UBND Phƣờng 77.9 867 Mai Kim Nhiên 31.8 x 868 Vũ Thị Loan 103 x 869 Nguyễn văn Hiển 91.4 x 870 Nguyễn văn Hiển 26.6 x 871 Vũ Đình Ta 223.5 x Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 120 872 Đào Văn Nấm 34.9 x 873 Lƣơng Văn Tuyển 118.2 874 Đỗ Thị Huệ 112.1 x 875 Hoàng Thị Cúc 58.9 876 UBND Phƣờng 40.3 877 Vũ Thị Tƣ 20.5 878 Lê Đức Hải 6.5 x 879 Nguyễn Thị Chiều 23.9 x 880 Lê Văn Phúc 63.1 881 Lê Văn Phúc 143.8 x x 882 Đặng Ngọc Lƣơng 25.6 x 883 UBND Phƣờng 939.4 884 Đặng Ngọc Lƣơng 122 885 UBND Phƣờng 4.4 x 886 Vũ Ngọc Minh 1.4 887 Cty Bảo Việt YB 33 888 UBND Phƣờng 66.4 889 Đỗ Lê Thắng 18.9 890 Phạm Thị Kim Tính 3.5 891 Cao Thị Biên 5.9 892 Phạm Quốc Hùng 3.7 x 893 Nguyễn Trọng Đại 2.4 894 Phạm Quang Vinh 1.7 x Nguyễn Quang 895 Vinh 1.6 896 Nguyễn Phong Phú 4.9 897 Đỗ Thúy Mùi 5.1 898 Nguyễn Đức Việt 6.8 899 Nguyễn Văn Quý 7.7 x 900 Trƣơng Thị Sửu 3.8 x 901 Đỗ Xuân Hành 2.2 902 Nguyễn văn Hà 1.7 903 Trần Thị Thơ 4.6 x 904 Nguyễn Công Uyên 12.6 905 Đinh Văn Thao 4.3 906 Lƣu Thị Chân 5.5 907 Lƣu Bá Cƣờng 4.9 Nguyễn Thị Bích 908 Ngọc 7.3 909 Lƣơng THị Hành 2.6 x 910 Mai Văn Sinh 7.1 911 Hà Thị Thu 10.9 x 912 Nguyễn Trung Hà 1.4 913 Nguyễn Ngọc Tới 1.1 914 Phạm Thị Ngọ 5.2 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 121 915 Nguyễn Thanh Tâm 3.8 Nguyễn Quang 916 Phong 9.5 x 917 Nguyễn Thị Xuân 1.8 918 Nguyễn Văn Hồng 2.5 919 Vũ Văn Cƣờng 2.8 x 920 Vũ Kim Hoàng 6.6 921 Đặng Văn Ổn 8.8 922 Cao Thị Nguyệt 7.3 923 Kiều Văn Tuấn 9.2 924 Đinh Quang Huy 9.8 x 925 Định Thị An 37.1 x 926 Phạm Thị Hành 2.1 927 Phạm Thị Hành 13.4 x 928 Nguyễn Bá Nghiệp 1.1 Đảng Ủy khối các 929 cơ quan 82.9 930 Bùi Thị Mây 158.4 x x 931 Lê Thị Thúy Nhu 388.7 932 Lê Thị Thúy Nhu 136.9 x x Nguyễn Hồng 933 Tuyến 1 934 Bùi Vƣợng 90.5 x 935 Ngô An Dƣơng 10.3 936 Lê Sơn Lâm 168.9 x x 937 Lê Mạnh Hùng 28.9 938 Lê Mạnh Hùng 11.9 939 Phan Thị Bốn 438.6 940 Lƣơng Thị Nhung 10 941 Lƣơng Thị Nhung 70.1 x 942 Phan Thị Bốn 580.3 943 Đỗ Văn Hiền 222.2 x x 944 Đỗ Văn Hiền 148.5 x 945 Đỗ Văn Sáng 103 x 946 Đỗ Văn Hiền 446.5 x 947 Đỗ Văn Hiền 31.4 948 Nguyễn Văn Tƣ 76.4 949 Đoàn Thị Mừng 46.9 950 Đoàn Thị Mừng 44.5 x 951 Nguyễn Song Toàn 184.1 952 Nguyễn Song Toàn 231.2 953 Nguyễn Song Toàn 346.8 x x 954 UBND Phƣờng 155.2 955 Ngô Văn Vân 5 x 956 Ngô Văn Vân 331.4 957 Trần Ngọc Diệp 15.2 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 122 958 Trần Ngọc Diệp 469.3 x x 959 Bùi văn Hậu 8 960 Lƣơng Thị Gái 41.2 961 Vũ Thị Tơ 218.7 962 Vũ Thị Tơ 120.2 x 963 Đặng Văn Khanh 25.3 964 Nguyễn Duy Thơi 13.5 965 Vũ Hữu Thặng 8.2 x 966 Hồ Thị Sinh 35.8 Phùng Thị Hằng 967 (tranh chấp) 171.2 Nguyễn Hữu Thắng 968 (tranh chấp) 192.5 x 969 Nguyễn Hữu Thắng 12.8 x x 970 Phạm Thị Hằng 113.1 x 971 Phạm Thị Hằng 46.6 972 Lại Thái Bình 75.8 973 Lại Thái Bình 42 974 Nguyễn Hữu Tình 155.8 975 Nguyễn Hữu Tình 9 976 Phạm Thị Hằng 167.4 977 Lại Thái Bình 67.8 x 978 Lại Thái Bình 54.5 x 979 Nguyễn Hữu Tình 232.3 980 Tô Thị Hảo 225 981 Tô Thị Hảo 251.3 x x 982 Tô Thị Hảo 197.1 x 983 Tô Thị Hảo 301.8 984 Tô Thị Hảo 199.2 985 Bùi Thị Hòa 241.3 x 986 Trần Đăng Vụ 113.8 x 987 Trần Đăng Vụ 313.4 988 Phạm Hồng Thanh 25 989 Phạm Hồng Thanh 18.3 990 Trƣơng Mạnh Hùng 519.9 991 Nguyễn Văn Hợi 182.2 x 992 Phạm Thị Yến 81.8 x 993 Phạm Thị Yến 155.2 994 Nguyễn Văn Hợi 107.8 x 995 Nguyễn Văn Hợi 95.6 x Nguyễn Thanh 996 Hằng 167.6 997 Đào Đức Thơm 81.4 998 Đào Đức Thơm 5.6 999 Tô Thị Chiển 17.5 x 1000 Tô Thị Chiển 20 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 123 1001 Mai Thị Ngọc Anh 15.8 1002 Cao Danh Tuyền 14.2 x 1003 Đào Ngọc Tuấn 7 1004 Ngô Thị Bíc Cầu 22.6 Nguyễn Thị Hồng 1005 Hải 5.2 1006 UBND Phƣờng 408.4 1007 Đào Văn Đông 30.2 1008 Phạm Thị Thục 102.4 1009 Lê Kim Ngân 72.8 1010 Lê Hồng Quân 71.2 1011 Hoàng Trung Sơn 153.8 1012 Lê Hồng Sơn 106.2 1013 Lê Hồng Sơn 70.4 x 1014 Vƣơng Quang Hải 251.9 x 1015 Vƣơng Quang Hải 145.2 1016 Trần Khang 297.4 1017 UBND Phƣờng 81.8 1018 Trần Khang 41.5 1019 Hầu Thị Gia 393.6 1020 Nguyễn Văn Yên 221.2 1021 Nguyễn Văn Yên 67 1022 Nguyễn Văn Hƣng 121.1 x 1023 Phạm Gia Ngân 155 1024 Phạm Gia Ngân 47.2 x 1025 Nguyễn Thị Xoa 139.1 x 1026 Trần Huy Chi 147.5 x x 1027 Đinh Văn Hữu 76.2 1028 Đinh Văn Hữu 256.3 x x 1029 Đinh Văn Hữu 43.3 1030 Nguyễn Thị Xoa 88.1 1031 Mai Văn Sinh 228 1032 Nguyễn Văn Phấn 549 1033 Mai Văn Sinh 95.2 x 1034 Nguyễn Văn Phấn 163.5 x 1035 Nguyễn Văn Phấn 202.7 1036 Nguyễn văn Nhàn 140.8 x 1037 Nguyễn văn Nhàn 16.6 1038 Lê văn Quy 17 1039 Tống Thị Vinh 434.3 1040 Tống Thị Vinh 29.1 1041 Đoàn Thị Lý 30.2 1042 Đoàn Thị Lý 134.1 x 1043 Đoàn Thị Lý 130.1 x 1044 Đoàn Thị Lý 16.7 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 124 1045 Đỗ Thị Yến 124.9 x 1046 Đỗ Thị Yến 89.3 1047 Nguyễn Thị Đằng 65.8 x 1048 Đỗ Thị Yến 34.9 1049 Trƣơng Thị Lan 124.1 x x 1050 Trƣơng Thị Lan 12.6 1051 Trƣơng Thị Lan 17.4 1052 Bùi Thị Hiền 108.3 x 1053 Xây dựng kè chống lũ suối Cầu Dài 1054 Bành Trung chiến 66.5 x 1055 Bình 406.5 1056 Bình 689.1 x 1057 Bùi Đức Quân 65.55 1058 Bùi Hoàng Lập 379.6 1059 Bùi Hoàng Lập 130.8 x 1060 Bùi Hồng Quang 575.8 x 1061 Bùi Huy Liệu 196.8 1062 Bùi Mạnh Hùng 17.3 1063 Bùi Mạnh Hùng 116.7 x 1064 Bùi Mạnh Hùng 11.3 x 1065 Bùi Quang Hội 898.7 1066 Bùi Quang Hội 719.87 x 1067 Bùi Quang Hội 82.97 x 1068 Bùi Quang Hồng 556.5 Bùi Thanh 1069 Binh(Ngát) 94.4 1070 Bùi Thanh Sơn 204.6 x 1071 Bùi Thị Chiến 186.1 x x 1072 Bùi Thị Chiến 137.3 1073 Bùi Thị Chiến 100.7 1074 Bùi Thị Chiến 352.9 x 1075 Bùi Thị Đào 234.2 x 1076 Bùi Thị Đào 247.3 1077 bùi thị tuyến 134.97 x x 1078 Bùi Văn Chiểu 15.8 x x 1079 Cao Minh Hòa 639.2 1080 Cao Thị Sớm 26.95 1081 Chỉnh 674.3 1082 Chỉnh 628.3 x 1083 Chu văn đàn 774 x 1084 Công 631.8 Công ty cổ phần sứ 1085 kỹ thuật Hoàng Liên Sơn 146.8 x Công ty Cổ phần 1086 Trƣờng Tín 95.4 x Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 125 Công ty Cổ phần tƣ 1087 vấn Xây dựng Giao thông 776 1088 Đào Ánh Tuyết 68.2 1089 đào Thị Khám 14 x 1090 Đào Văn Kiên 2.9 1091 Đào Xuân Thủ 262.9 1092 Đào Xuân Thủ 59 x x x DĐỗ Thị Kim 1093 Phƣợng 10 1094 Đinh Công Thanh 23.6 x 1095 Đỗ Kim Hoàn 235.1 1096 Đỗ Kim Hoàn 44.4 1097 đỗ thị minh 205.3 x x 1098 đỗ thị Minh 780.3 1099 Đỗ Thị Nga 50.03 1100 Đỗ thị Nhƣờng 202.93 x 1101 Đỗ thị Nhƣờng 269.23 1102 Đỗ Thị Ninh 283.3 1103 Đỗ Thị San 34.9 1104 Đỗ Thị Thảo 1.3 x 1105 Đỗ thị Thu 1521.4 1106 Đỗ thị Vân 12.3 x 1107 Đỗ thị Vân 171.4 1108 Đỗ Văn Kính 10.2 x 1109 Đỗ Văn Luyến 57.2 x 1110 Đỗ Văn Luyến 313.6 1111 Đoàn thị Ngọ 93.4 x x 1112 Đoàn Tuấn Anh 49.5 1113 Đoàn văn Tam 226.3 x 1114 Đoàn Văn Tính 273.66 1115 Đoàn Văn Tính 55.3 1116 Đông Quang Chắc 32.1 1117 Đông Quang Chắc 16.4 1118 Dƣơng Bá Đạt 24.8 1119 Dƣơng Bá Đạt 16.5 x 1120 Giang Thị Thu 68.4 x 1121 Hà Thành Đê 25.6 x 1122 hà văn thứ 283.84 x 1123 Hoa 88.6 1124 Hoàng Đình Chơn 35.5 x 1125 Hoàng Minh An 33.8 x Hoàng Thị Bích 1126 Thủy 178.8 1127 Hoàng Thị Hai 434.9 1128 Hoàng Thị Kim 78.8 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 126 1129 Hoàng Thị Liễu 61.2 1130 Hoàng Thị Minh 7.2 x 1131 Hoàng Thị Oanh 8.1 1132 Hoàng thị Phƣơng 188.1 x x 1133 Hoàng Thị Tuệ 22.8 1134 Hoàng Văn Ngãi 128 x 1135 Hoàng Văn Ngãi 93 x 1136 Hoàng Văn Thanh 29.4 1137 Hoàng Văn Toàn 904.7 x 1138 Hoàng Xuân Long 48.8 Hoàng Xuân 1139 Trƣờng 37.2 1140 Hùng 772.9 x 1141 Không tên 92.5 1142 Không tên 373.6 1143 Không tên 185.4 1144 Không tên 16.3 1145 không tên 33.6 x 1146 không tên 52.5 1147 không tên 259.1 1148 không tên 84.2 1149 không tên 335.5 x 1150 không tên 112.6 1151 không tên 759.9 1152 không tên 278.5 1153 không tên 626 1154 không tên 121.7 x 1155 không tên 1515 1156 không tên 581 1157 không tên 159.5 1158 không tên 688.4 x 1159 không tên 789.3 1160 không tên 2327.3 1161 không tên 460 1162 không tên 326.1 1163 không tên 448.5 x 1164 không tên 49.4 1165 không tên 1147.3 1166 không tên 138.6 1167 không tên 579 x 1168 không tên 392.6 1169 Lại Thị Huệ 74.7 1170 Lại Thị Lan 46.6 1171 Lại Thị San 0.9 1172 Lâm Phúc Khang 15 x Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 127 1173 Lê ĐIÌnh Luân 224.1 1174 Lê Điình Nhân 134.8 1175 Lê Điình Nhân 321.6 1176 Lê Đinh Nhân 481.9 1177 Lê Hồng Sơn 15.7 x x 1178 Lê Thị Thành 196.3 1179 Lê Thị Thú 133.9 x 1180 Lê Thùy Linh 13 1181 Lê Văn Hậu 69.9 1182 Lê Văn Hậu 220.3 x 1183 Lê Văn Hậu 30.3 1184 Lê Văn Hậu 112.3 1185 Lê Văn Hậu 38.4 x 1186 Lộc Văn Huân 127.2 1187 Lộc Văn Huân 41.2 x x 1188 Lộc Văn Huân 1223.3 1189 Lộc Văn Huân 213.3 1190 Lộc Văn Huân 80.2 1191 Lƣơng Công Việt 112.8 x 1192 Lƣơng Thị Cậy 466.2 1193 Lƣơng Thị Cậy 1 1194 Lƣơng Thị Hòa 15.6 1195 Lƣơng Thị Phƣợng 9.1 1196 Lƣơng Văn Chinh 238.9 1197 mai ngọc sơn 243.9 x 1198 Mai thị oanh 2104.5 1199 Mai thị oanh 210.11 x 1200 Mai thị oanh 164.57 1201 Mai Thị Tú Hảo 28.4 1202 Mai Văn Cƣờng 755.5 1203 Mai Văn Cƣờng 536.29 1204 Mƣơng 59.8 1205 Nguyễn Anh Sâm 11.86 1206 Nguyễn Anh Sâm 289.96 1207 Nguyễn Chí Dũng 54.85 1208 Nguyễn Công Thúy 27.1 x 1209 Nguyễn Đăng Dự 131.5 1210 Nguyễn Đăng Dự 122.2 x 1211 Nguyễn Đình Bang 715 1212 Nguyễn Đức Cầu 79.8 1213 Nguyễn Đức Thành 434.3 x 1214 Nguyễn Đức Vỹ 71.6 Nguyễn Hoàng 1215 Khải 153.4 x 1216 Nguyễn Hồng Quân 41.4 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 128 1217 Nguyễn Hữu Định 1178.8 x 1218 Nguyễn Hữu Lâm 78.5 1219 Nguyễn Hữu Lâm 64.4 x 1220 Nguyễn Hữu Lâm 62.2 Nguyễn Khắc 1221 Tƣởng 9.4 x 1222 Nguyễn Mạnh Chƣ 148.4 x 1223 Nguyễn Mạnh Chƣ 103.8 1224 Nguyễn Mạnh Chƣ 530.5 Nguyễn Mạnh 1225 Cƣờng 10 Nguyễn Mạnh 1226 Dũng 13.5 x 1227 Nguyễn Minh Thế 16.8 1228 Nguyễn Minh Thế 31.5 1229 Nguyễn Minh Thế 47.4 x 1230 Nguyễn Ngọc Đĩnh 112.6 1231 Nguyễn Ngọc Dũng 6.3 1232 Nguyễn Ngọc Minh 33.7 Nguyễn Quốc 1233 Doanh 65.4 1234 Nguyễn Quốc Tuấn 18.7 1235 Nguyễn Quý Khang 24.3 Nguyễn Thị Bích 1236 Dung 51.5 x x 1237 Nguyễn Thị Bính 11.1 1238 Nguyễn Thị Bính 47.8 1239 Nguyễn thị Bình 264 1240 Nguyễn Thị Đào 127.9 1241 Nguyễn Thị Đỉnh 439.3 1242 Nguyễn Thị Đỉnh 1903.8 x 1243 Nguyễn thị Đƣợc 3.4 1244 Nguyễn Thị Gái 102.6 1245 Nguyễn Thị Gái 206 1246 Nguyễn Thị Hải 110 x 1247 Nguyễn Thị Hảo 12.1 x 1248 Nguyễn Thị Hồi 1.5 Nguyễn Thị Hồng 1249 Dung 490 Nguyễn Thị Kim 1250 Phƣợng 13.8 Nguyễn Thị Kim 1251 Phƣợng 0.8 1252 Nguyễn Thị Lê 32.2 1253 Nguyễn Thị Nghĩa 431.4 1254 Nguyễn Thị Nghĩa 439.2 1255 Nguyễn Thị Nghĩa 576.8 1256 nguyễn thị nhạn 326.2 1257 Nguyễn Thị Nhiễm 16.4 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 129 1258 Nguyễn Thị Nhon 54.7 1259 Nguyễn Thị Nhon 206.6 1260 Nguyễn Thị Nhuận 33 Nguyễn Thị 1261 Phƣơng 278.8 x 1262 Nguyễn Thị Quý 20 x 1263 Nguyễn Thị Sinh 144.1 1264 Nguyễn Thị Sự 486.2 1265 Nguyễn Thị Sự 255.4 1266 Nguyễn Thị Sự 655.1 1267 Nguyễn Thị Sửu 7.23 1268 Nguyễn Thị Tâm 851.3 1269 Nguyễn Thị Tân 3 x 1270 Nguyễn Thị The 55.7 x 1271 Nguyễn Thị The 43 1272 Nguyễn Thị Thịnh 220.1 1273 Nguyễn Thị Thịnh 9.3 1274 Nguyễn thị thông 1498 1261.2 1275 Nguyễn thị Thúy 2 x x 1276 Nguyễn thị Thúy 8.1 1277 Nguyễn Thị Tuất 152 x 1278 Nguyễn Thị Ty 9.8 1279 Nguyễn thị Xuyến 242.24 1280 Nguyễn Tiến Lợi 55.8 x 1281 Nguyễn Tiến Ngƣu 6.2 1282 Nguyễn Tiến Thành 37 1283 Nguyễn Tiến Vững 26.8 x 1284 Nguyễn Tống Vinh 40 x 1285 Nguyễn Trọng Ngữ 20.2 1286 Nguyễn Tuấn An 108.9 Nguyễn Tuấn 1287 Thanh 115.4 1288 Nguyễn Văn Bình 24 1289 Nguyễn Văn Cầu 83.7 x 1290 Nguyễn Văn Cầu 409 1291 Nguyễn Văn Cầu 93.9 1292 Nguyễn Văn Cầu 182 x 1293 Nguyễn Văn Chi 59.5 1294 Nguyễn Văn Chiến 64 x 1295 Nguyễn văn Chính 1.91 x 1296 Nguyễn Văn Cƣờng 32.4 1297 Nguyễn Văn Đồng 33.1 1298 Nguyễn Văn Đƣờng 30.7 x 1299 Nguyễn Văn Đƣờng 117.6 x 1300 Nguyễn Văn Đƣờng 63.3 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 130 1301 Nguyễn Văn Đƣờng 116.2 1302 Nguyễn Văn Đƣờng 188.4 1303 Nguyễn Văn Kha 130.5 x 1304 Nguyễn Văn Kha 66 1305 Nguyễn Văn Liêm 18.4 x 1306 Nguyễn Văn Lợi 689.1 1307 Nguyễn Văn Lợi 272.2 x 1308 Nguyễn Văn Lợi 153.7 x 1309 Nguyễn Văn Lợi 153.7 x 1310 Nguyễn Văn Lợi 33.2 1311 nguyễn Văn Thành 22.3 1312 Nguyễn Văn Toàn 258.8 x 1313 Nguyễn Văn Vƣợng 28.2 x 1314 Nhâm Thị Mải 43.1 1315 Nhâm Thị Mải 94.3 x 1316 Nông Đình Mạc 45.2 1317 Nông Thị Thìn 2.2 1318 Phạm Công Nghiệp 37.3 1319 Phạm Công Nghiệp 59.3 1320 Phạm Công Nghiệp 115.2 1321 Phạm Minh Phƣơng 145.8 1322 Phạm Minh Tiếp 55.5 x 1323 Phạm Thị Đoài 116 1324 Phạm Thị Hà 904.9 x 1325 Phạm Thị Hà 183.5 x 1326 Phạm Thị Hạnh 252 x 1327 Phạm Thị Hoa 3.8 x 1328 Phạm Thị Hòa 70.2 1329 Phạm Thị Hòa 44.6 1330 Phạm Thị Hƣng 88.6 x 1331 Phạm Thị Lê 116 1332 Phạm Thị Liên 243.4 x x 1333 Phạm Thị Liên 991.7 1334 Phạm Thị Minh 38.1 1335 Phạm Thị Minh 38.5 1336 Phạm Thị Phúc 349.6 1337 Phạm Thị Phúc 64.3 x x 1338 Phạm Tiến Chung 21.8 1339 Phạm Văn Bái 632.4 1340 Phạm Văn Bái 495.6 1341 Phạm Văn Bái 5 1342 phạm văn Cách 541.66 1343 Phạm Văn Hạnh 398.9 1344 Phạm Văn Lƣơng 347 x Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 131 1345 Phạm văn Mùi 170.6 1346 Phạm văn Mùi 690.6 x 1347 Phạm văn Mùi 116.3 x 1348 Phạm văn Mùi 514 1349 Phạm văn Mùi 698.5 1350 Phạm văn mùi 302.5 1351 Phạm Văn Nở 386.8 1352 Phạm Văn Quyến 1084.6 1353 Phạm văn Tập 318.44 1354 Phạm Văn Tiến 28.8 1355 Phạm Văn Tiến 2.2 1356 Phạm Văn Vinh 359 x 1357 Phan Quốc Vƣơng 492.2 1358 Phan Quốc Vƣơng 77.9 1359 Phan Quốc Vƣơng 139.4 1360 Phan Thanh Bình 15.4 x 1361 Phan Thanh Minh 77.5 1362 Phan Văn Trƣợng 62.2 1363 Phùng Chí Dũng 116.8 x 1364 Phùng Đình Dũng 192.9 x 1365 Phùng Đình Dũng 83.8 x x 1366 Phùng Đình Dũng 280.6 1367 Quang 416.4 x 1368 Thƣờng 253.5 1369 Tống Xuân Lƣơng 16.2 1370 Trần Bằng 288.3 1371 Trần Bích Hồng 5.1 1372 Trần Bích Hồng 106.2 1373 Trần Chung Kiên 41.4 1374 Trần Chung Kiên 188.9 1375 Trần Chung Kiên 140 1376 Trần Đình Mƣời 103.7 1377 Trần Đức Thắng 402.3 1378 Trần Đức Thắng 201.5 1379 Trần Đức Thắng 759.8 1380 Trần Kim Chung 4.6 1381 Trần Mạnh Hùng 10.2 1382 Trần Quốc Đạt 50.3 1383 Trần Thị Hằng 19.6 1384 Trần Thị Nga 289.7 x 1385 Trần Thị Nga 2.2 1386 Trần Thị Nga 218.62 1387 Trần Thị Nga 507.04 x 1388 Trần Thị Phƣơng 91.9 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 132 1389 Trần Tuấn Anh 103.6 1390 Trần Văn Chiến 295.9 x 1391 Trần Văn Chiến 482.6 1392 Trần Văn Chiến 160.6 1393 Trần Văn Chiến 221.6 1394 Trần Văn Chiến 876.7 1395 Trần Văn Chiến 334.6 1396 Trần Văn Chiến 109.8 1397 Trần Văn Chiến 105.3 x 1398 Tranh chấp 72.4 Trƣơng Hồng 1399 Thông 9.5 Trƣơng Hồng 1400 Thông 31.4 1401 Tuấn 463.2 1402 Tuấn 469.6 1403 UBND 900.2 x 1404 UBND Phƣờng 498.3 1405 UBND phƣờng 317 1406 UBND Phƣờng 250.5 1407 UBND Phƣờng 25.1 1408 UBND Phƣờng 52.7 1409 UBND Phƣờng 57.2 1410 UBND Phƣờng 89.2 1411 UBND Phƣờng 244.3 1412 UBND Phƣờng 21.9 1413 UBND Phƣờng 4132 1414 UBND Phƣờng 268.4 1415 UBND phƣờng 50.3 1416 UBND Phƣờng 1127.6 1417 UBND Phƣờng 89.8 1418 UBND Phƣờng 57.4 1419 UBND Phƣờng 65 1420 UBND Phƣờng 126.8 1421 UBND Phƣờng 191.7 1422 UBND Phƣờng 333.1 1423 UBND phƣờng 53.4 1424 UBND phƣờng 1722.5 1425 UBND Phƣờng 562.8 1426 UBND phƣờng 1125.5 1427 UBND Phƣờng 178.7 1428 UBND Phƣờng 776.6 x 1429 UBND Phƣờng 253.3 1430 UBND Phƣờng 765.1 1431 UBND Phƣờng 2893 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 133 1432 UBND Phƣờng 146.9 1433 UBND Phƣờng 120.8 1434 UBND Phƣờng 79.1 1353.7 1435 UBND Phƣờng 6 1436 UBND Phƣờng 119.28 1437 UBND Phƣờng 3055.5 1438 Vi Thị Chi 113.8 1439 Vi Thị Chi 439.5 1440 Vi Thị Chi 261.4 1441 Vi Thị Chi 61.1 x 1442 Vi Tiến Dũng 79.1 1443 Võ Xuân Chín 640.5 x 1444 Võ Xuân Chín 559.6 1445 Vũ Công Trình 255.5 1446 Vũ Công Trình 12.7 1447 Vũ Đức Long 40.3 1448 Vũ Hùng Cƣờng 28.2 1449 Vũ Ngọc Cảnh 433.4 x 1450 Vũ Ngọc Hợi 80.2 x 1451 Vũ Thanh Nguyên 10 1452 Vũ Thị Duyên 4.4 1453 Vũ thị Hoa 21.04 1454 Vũ thị Hoa 919.3 1455 Vũ thị Hoa 357.1 x 1456 Vũ thị Hoa 227.2 1457 Vũ Thị Kim Quế 15.8 1458 Vũ thị Nụ 159.4 1459 Vũ Thị Tấm 140.31 1460 Vũ Thị Tấm 2.2 1461 Vũ Thị Thực 750.68 1462 Vũ Tiến Thịnh 10 1463 Vũ văn Hậu 599.67 x x 1464 Vũ Văn Ống 201.8 1465 Vũ Văn Ống 332.9 1466 Vũ văn Phong 413.6 x 1467 Vũ văn Phong 111.6 1468 Vũ văn Phong 1469 Vũ Văn phong 866.9 Xây dựng đƣờng nối từ đƣờng Điện Biên đến đƣờng nối cầu Bách Lẫm - cầu Văn 1470 Phú 1471 Đinh THị Xuyến 8.1 x 1472 Nguyễn Thạc Sơn 23.5 x 1473 Phạm Hùng Tráng 105 x 1474 Hoàng Thị Hành 53.5 x x Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 134 Nguyễn Thị Thu 1475 Dung 25.5 x 1476 Nguyễn Thị Nhung 8.8 x Nguyễn Xuân 1477 Cƣờng 5.9 x 1478 Hoàng Văn Duyệt 5.1 1479 Đoàn Hiếu 1.75 x 1480 Đoàn Hùng 2.9 1481 Lê Đình Toàn 3.9 1482 Lê Hữu Nghị 30.78 x 1483 Lê Hữu Nghị 454.98 x 1484 Hà minh Đức 399.6 x x 1485 Hà minh Đức 399.6 x 1486 Hà minh Đức 32.87 1487 Ko tên 21.9 1488 Hoàng Hồng Đức 270.13 1489 Trần Thị Hoa 28.8 1490 lê quý hòa 130.32 1491 lê thị nguyệt 199.39 1492 đỗ.t.thanh Hiền 50.78 1493 nguyễn thị sửu 653.71 1494 nguyễn thị sửu 32.5 1495 Đỗ Thị Thu Hà 57.8 1496 Đỗ Thị Thu Hà 361.37 Nguyễn Ngọc 1497 Quyền 385.92 Nguyễn Ngọc 1498 Quyền 233.6 1499 vũ văn phƣớc 619.68 x 1500 lê thành đô 842.1 1501 lê thành đô 987.1 1502 Nguyễn Anh Hùng 44.23 x 1503 Đỗ văn thế 136.73 1504 Đỗ văn thế 277.97 1505 Đỗ văn thế 288.7 UBND Phƣờng 1506 Quản lý 255.3 UBND Phƣờng 1507 Quản lý 288.68 1508 vũ Đăng Thóc 431.21 1509 vũ Đăng Thóc 159.12 Nguyễn Quang 1510 Luận 342.03 1511 Mai Anh Tuấn 124.67 1512 Nguyễn thị lụa 1213.5 x x 1513 Nguyễn thị lụa 270.81 x x 1514 Ko tên 151.4 1515 Thành 45.6 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 135 1516 Thanh 37.35 1517 không tên 110.02 x 1518 Bùi Minh Kính 7.5 1519 Bùi Minh Kính 330.75 x x x 1520 Bùi Minh Kính 330.75 x 1521 Bùi Minh Kính 120.3 1522 Bùi Minh Kính 196.57 1523 ko tên 3.1 1524 Phan văn cƣờng 2.39 1525 ko tên 284.63 x UBND Phƣờng 1526 Quản lý 3821.4 1527 Nguyễn Đăng Lộc 41.9 1528 Trần thị Thu Huyền 289.9 x x 1529 Trần Văn Hậu 85.2 x 1530 Nguyễn Thị Thịnh 1.68 x 1531 Nguyễn Thị Thịnh 65.4 1532 Nguyễn Thị Thịnh 149.9 x 1533 Nguyễn Thị Thịnh 136.9 1534 Trần Văn Kiên 16.4 x 1535 Trần Văn Kiên 427.39 1536 Nguyễn Thị Hòa 87.13 1537 Nguyễn Thị Hy 534.46 1538 Nguyễn Thị Hy 377.92 1539 Kiều Quang Trung 393.67 1540 Xây dựng đƣờng nối Nguyễn Tất Thành - Âu Cơ 3620.6 1541 Bùi Đức Quang 5 1542 Bùi Đức Quang 762.99 1543 Bùi Đức Quang 756.5 1544 Bùi Đức Quang 127.3 x 1545 Bùi Đức Quang 90.5 1546 Bùi Đức Quang 36.8 1547 Bùi Đức Quang 167.5 1008.3 1548 Bùi Quang Chính 8 1549 Bùi Quang Chính 569.62 1550 Bùi Quang Chính 585.26 1551 Bùi Quang Chính 327.1 1552 Bùi Quang Chính 543.83 1553 Bùi Văn Định 206.7 x 1554 Bùi Văn Liệu 309.8 1555 Bùi Văn Liệu 526.35 1556 Bùi Văn Liệu 112.5 x 1557 Bùi Văn Nghiêm 431 1558 Bùi Văn Nghiêm 285.1 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 136 1559 Bùi Văn Nghiêm 302.19 1560 Bùi Văn Nghiêm 58.26 1561 Bùi Văn Nghiêm 66.1 1562 Bùi Văn Nghiêm 311.7 x 3077.1 1563 Bùi Văn Nghiêm 7 1564 Bùi Văn Quý 22.89 1565 Bùi Văn Quý 231.08 x 1566 Bùi Văn Quý 25.58 1567 Bùi Văn Sơn 243.66 1568 Bùi Văn Sơn 89.57 1569 Bùi Văn Thƣơng 1299.9 1570 Bùi Văn Thƣơng 160.06 1571 Bùi Văn Thủy 2 1572 Bùi Văn Thủy 34.81 1573 Bùi Văn Thủy 337.89 1574 Cao Thị Nhuần 179.1 1575 Cao Thị Nhuần 342.6 x 1576 Cao Thị Nhuần 568.7 1577 Cao Thị Nhuần 4704.3 1578 Chanh 39.9 1579 Chanh 30.2 1580 Đặng Văn Thắng 248.96 1581 Đặng Văn Thắng 281.3 1329.8 1582 Đặng Văn Thắng 6 x 1583 Đào Lƣơng Thịnh 66.85 1584 Đào Quang Việt 484.15 1585 Đào Trọng Nam 590.34 x 1586 Đào Văn Minh 8.5 1587 Đoàn Thanh Tiến 5282.9 1588 Đoàn Thanh Tiến 105.6 1589 Đoàn Thanh Tiến 247.8 1590 Đoàn Thanh Tiến 919.8 1591 Đoàn Văn Mùi 134.3 1592 Đoàn Văn Mùi 64 x 1593 Đoàn Văn Mùi 1067.6 1594 Đoàn Văn Mùi 45.4 1595 Đoàn Văn Mùi 46.5 1596 Đoàn Văn Mùi 40.8 1597 Đoàn Văn Mùi 10.9 1598 Đoàn Văn Mùi 300.4 x 1599 Đoàn Văn Mùi 500.8 1600 Đoàn Văn Mùi 820 1601 Đoàn Văn Mùi 3003.3 x Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 137 1602 Đoàn Văn Mùi 8.8 1603 Họ Giáo Tân Thịnh 71.43 x 1604 Hoàng Đình Khoát 248.9 1605 Hoàng Đình Khoát 139.1 1606 Hoàng Đình Khoát 136.7 x 1607 Hoàng Đình Khoát 65.02 Hoàng Thanh 1608 Quang 391.7 Hoàng Thanh 1609 Quang 191.03 Hoàng Thanh 1610 Quang 139.33 Hoàng Thanh 1611 Quang 200.6 Hoàng Thanh 3036.4 1612 Quang 7 Hoàng Thanh 1613 Quang 202.84 1614 Hoàng Thế Lƣu 15.3 1615 Hoàng Thế Lƣu 65.7 1616 Hoàng Thế Lƣu 336.6 1617 Hoàng Thị Bắc 249 x Hoàng Thị Duyên 1618 Hải 1176.5 1619 Hoàng Thị Liên 136.3 x 1620 Hoàng Thị Liên 83 1621 Hoàng Thị Lƣợc 826.28 1622 Hoàng Thị Lƣợc 106.4 1623 Hoàng Thị Lƣợc 306.9 1624 Hoàng Thị Lƣợc 533.5 1625 Hoàng Thị Lƣợc 3.5 1626 Hoàng Thị Nga 80 1627 Hoàng Thị Thủy 20.1 x 1628 Hoàng Thị Tuyết 68.35 1629 Hoàng Thị Tuyết 118.6 1630 Hoàng Thị Tuyết 169.5 1631 Hoàng Thị Tuyết 163 1632 Hoàng Thị Tuyết 43.9 x 1633 Hoàng Thị Tuyết 137.2 x 1634 Hoàng Văn Cảnh 224.4 1635 Hoàng Văn Cảnh 620.1 1636 Hoàng Văn Cảnh 158.9 x 1637 Hoàng Văn Cảnh 394.4 1638 Hoàng Văn Cảnh 1255.6 x 1639 Hoàng Văn Cảnh 361.3 1640 Hoàng Văn Đăng 495.3 1641 Hoàng Văn Đăng 294.3 1642 Hoàng Văn Định 324.1 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 138 1643 Hoàng Văn Hà 3439.1 x 1644 Hoàng Văn Hà 244.9 x 1645 Hoàng Văn Hà 77.6 x 1646 Hoàng Văn Hòa 268.8 1647 Hoàng Văn Hòa 68.9 x 1648 Hoàng Văn Hòa 1175.4 1649 Hoàng Văn Lý 151.1 1650 Hoàng Văn Mai 164.7 1651 Hoàng Văn Phong 316.1 1652 Hoàng Văn Phong 350.6 1653 Hoàng Văn Toàn 506.4 1654 Hoàng Văn Tuấn 150.6 1655 Hoàng Văn Tuấn 1486.8 x 1656 Hoàng Văn Tuấn 775.5 1657 Hoàng Văn Vận 96.5 1548.3 1658 Không tên 2 1659 Không tên 127.43 1660 Khuất Hồng Quân 73.1 1661 Khuất Hồng Quân 195.8 1662 Lê Đình Chung 114.2 1663 Lê Đình Chung 10.25 x 1664 Lê Đình Lộc 329.82 x 1665 Lê Đình Luận 62.27 1666 Lê Đình Luận 164.09 x 1667 Lê Đình Luận 71.51 1668 Lê Đình Luận 546.47 1669 Lê Đình Luận 334.1 1670 Lê Đình Thực 355.59 1671 Lê Đình Thực 75.3 1672 Lê Đình Thực 101.02 1673 Lê Đình Thực 200.77 1097.9 1674 Lê Đình Thực 3 1675 Lê Kim Điền 718.26 1676 Lê Thị Gia 849.1 1677 Lê Thị Gia 279.51 1678 Lê Thị Gia 120.28 1679 Lê Thị Gia 745.21 x 1680 Lê Thị Gia 295.37 1681 Lê Thị Gia 658.71 1682 Lê văn Nhiên 768.4 1683 Lê Văn Sinh 81.1 1684 Lê Văn Sinh 125.6 1685 Lê Văn Thanh 764.94 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 139 1686 Lê Văn Thanh 127.15 1687 Lê Văn Thanh 310 x 1688 Lê Văn Thanh 245.7 1689 Lƣơng Thị Kế 59.55 1690 Lƣơng Thị Kế 598.7 1691 Lƣơng Thị Kế 99.9 1692 Lƣơng Thị Kế 840.8 1091.5 1693 Lƣơng Thị Mùi 6 2026.9 1694 Lƣơng Thị Mùi 7 x 1695 Lƣơng Thị Mùi 1111.4 x 1696 Lƣơng Văn Trình 321.4 1697 Lƣơng Văn Trình 142.5 1698 Ngô Thị Tƣớc 105.7 1699 Ngô Thị Tƣớc 308.9 1700 Ngô Thị Tƣớc 139 1701 Ngô Văn Cầu 20.3 1702 Ngô Văn Cầu 49.7 1703 Ngô Văn Cầu 1662.7 1704 Ngô Văn Cầu 257.4 x 1705 Ngô Văn Cầu 126.6 1706 Ngô Văn Cầu 29.2 1707 Ngô Văn Cầu 813.6 1708 Ngô Văn Cầu 19 x x 1709 Ngô Văn Cầu 122.6 1710 Ngô văn Chƣng 87 1711 Ngô văn Chƣng 165.5 1712 Ngô Văn Chƣng 5.1 1713 Ngô Văn Đồng 1728.5 1714 Ngô Văn Đồng 180.6 x 1715 Ngô Văn Đồng 513.1 x 1716 Ngô Văn Đồng 24.1 1717 Ngô Văn Đồng 14.3 1718 Ngô Văn Đồng 3 1719 Ngô Văn Đồng 162.6 1720 Ngô Văn Đồng 117 1721 Ngô Văn Thƣờng 43.4 1722 Ngô Văn Thƣờng 151.7 1723 Ngô Văn Thƣờng 172.1 1724 Ngô Văn Thƣờng 75.5 1725 Ngô Văn Thƣờng 247 1726 Ngô Văn Thƣờng 136.3 1727 Ngô Văn Thƣờng 66.2 1728 Ngô Văn Tỵ 41.2 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 140 1729 Ngô Văn Tỵ 75.7 1730 Ngô Văn Tỵ 37.5 1731 Ngô Văn Tỵ 1455.3 1732 Ngô Văn Tỵ 981.9 1733 Ngô Văn Tỵ 299.6 67.5 1734 Ngô Văn Tỵ 2487.3 1735 Ngô Xuân Tình 12.8 x 1736 Ngô Xuân Tình 51.3 x 1311.5 1737 Nguyễn Đức Thắng 4 1738 Nguyễn Hữu Toàn 281.85 x 1739 Nguyễn Hữu Toàn 983.58 1740 Nguyễn Kim Hoạt 77.54 Nguyễn Ngọc 1741 Dƣơng 112.03 x 1742 Nguyễn Ngọc Quân 5.36 1743 Nguyễn Thành Đô 412.33 1744 Nguyễn Thành Đô 143.31 1745 Nguyễn Thành Đô 341.8 1746 Nguyễn Thành Đô 105.82 1747 Nguyễn Thành Đô 31.6 1748 Nguyễn Thị Bình 9.21 1749 Nguyễn Thị Bình 193.5 1750 Nguyễn Thị Bình 14.53 1751 Nguyễn Thị Cung 1054.2 1752 Nguyễn Thị Cung 2794.4 1753 Nguyễn Thị Cung 385.5 x 1754 Nguyễn Thị Hạnh 194.8 Nguyễn thị Kim 1755 Chi 507.24 Nguyễn thị Kim 1756 Chi 199.23 x 1757 Nguyễn Thị Ngọ 190 1758 Nguyễn Thị Nhàn 4.1 1759 Nguyễn Thị Oanh 124 1760 Nguyễn Thị Sáng 74.3 1761 Nguyễn Thị Sáng 171.7 1762 Nguyễn Thị Sáng 80.6 1763 Nguyễn Thị Sáng 367.9 1764 Nguyễn Thị Sáng 220.14 1765 Nguyễn Thị Tâm 783.1 1766 Nguyễn Thị Thu 296.17 Nguyễn Thị Thu 1767 Trang 21.75 1768 Nguyễn Thị Tƣớc 44.6 1769 Nguyễn Thị Vui 475.7 1770 Nguyễn Thị Vui 183.88 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 141 1771 Nguyễn Thị Vui 493.5 1772 Nguyễn Thị Vui 485.99 1773 Nguyễn Thị Xuân 221.43 1774 Nguyễn Thị Xuân 138.53 1775 Nguyễn Thị Xuân 158.36 1776 Nguyễn Thị Xuân 97.83 1237.4 1777 Nguyễn Tiến Kim 4 x 1778 Nguyễn Tiến Kim 49.32 x 1779 Nguyễn Tiến Kim 512.3 x 1780 Nguyễn Văn Chấn 159.7 x 1781 Nguyễn Văn Chiều 797.6 1782 Nguyễn Văn Chiều 21.2 1783 Nguyễn Văn Côi 62.94 1784 Nguyễn Văn Công 801.02 1785 Nguyễn Văn Công 301 1102.9 1786 Nguyễn Văn Công 3 1878.9 1787 Nguyễn Văn Công 7 1788 Nguyễn văn Doãn 344.2 1789 Nguyễn Văn Dũng 434.63 1790 Nguyễn Văn Hồng 19.6 1791 Nguyễn Văn Hồng 239.38 1792 Nguyễn Văn Huy 240.36 1793 Nguyễn Văn Khanh 2767.7 1794 Nguyễn Văn Khanh 257.8 x 1795 Nguyễn Văn Khanh 808.9 x 1796 Nguyễn văn Khanh 456.7 1797 Nguyễn văn Khanh 42.3 1798 Nguyễn văn Khanh 237.1 1799 Nguyễn văn Khanh 1211.3 1800 Nguyễn Văn Lục 552.8 1801 Nguyễn Văn Mẫn 184.85 1802 Nguyễn Văn Mẫn 82.8 1803 Nguyễn Văn Mẫn 388.87 1804 Nguyễn Văn Nhân 267.5 1805 Nguyễn Văn Nhân 110.28 Nguyễn Văn 1806 Phƣơng 298.24 1807 Nguyễn Văn Soạn 207.96 1808 Nguyễn Văn Soạn 140.31 x 1809 Nguyễn Văn Soạn 89.12 1499.8 1810 Nguyễn Văn Soạn 2 1811 Nguyễn Văn Thành 173.48 1812 Nguyễn Văn Tĩnh 178.57 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 142 1813 Nguyễn Văn Ƣớc 45.08 1814 Nguyễn Văn Vy 751.2 1815 Nông Văn Bích 119 1816 Nông Văn Bích 0.67 1817 Nông Văn Bích 41.91 1818 Nông Văn Dũng 198.8 1819 Nông Văn Dũng 93.2 1820 Nông Văn Dũng 26 1821 Nông Văn Dũng 430.4 1822 Nông Văn Dũng 25.55 1823 Nông Văn Dũng 146.2 1824 Nông Văn Dũng 339 1288.1 1825 Nông Văn Dũng 4 1826 Nông Xuân Long 296.17 1827 Nông Xuân Long 11.5 1828 Nông Xuân Long 11.1 1829 Phạm Kim Cƣơng 13.1 1830 Phạm Kim Cƣơng 35.4 1831 Phạm Thị Loan 185.9 1832 Phạm Thị Loan 84 1833 Phạm Thị Loan 163.6 1834 Phạm Thị Loan 110 1835 Phạm Thị Ngân 6.6 1836 Phạm Thị Thịnh 97 1837 Phạm Thị Thuộc 21 1838 Phạm Tiến Dũng 899.1 1839 Phạm Văn Chung 2451.2 x 1840 Phạm Văn Đông 631.2 1841 Phạm Văn Đông 10 1842 Phạm Văn Đông 47.6 1843 Phạm Văn Đông 2.9 1844 Phạm Văn Đông 68.8 1845 Phạm Văn Đông 1.9 1846 Phạm Văn Nhẫn 129.6 1847 Phạm Văn Nhẫn 101.1 1848 Phạm Văn Nhẫn 272.5 1849 Phạm Văn Thảng 1138.3 1850 Phạm Văn Thảng 164.5 1851 Phạm Văn Thiệu 25.2 1852 Phạm Văn Thiệu 625.5 1389.5 1853 Phạm Văn Thiệu 3 1854 Phạm Văn Trung 80 1855 Phạm Văn Trung 286.4 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 143 1856 Phạm Văn Trung 163.6 1857 Phạm Văn Trung 1007.7 1858 Phạm Văn Trung 190 x 1859 Phạm Văn Trung 83.4 1860 Phạm Văn Trung 195.7 1861 Phạm Xuân Cách 1004.8 1862 Phạm Xuân Cách 116.2 x 1863 Phạm Xuân Cách 167.6 1864 Tạ Văn Chín 233.4 1865 Tạ Văn Chín 20.3 1866 Tạ Văn Chín 32.4 1867 Tạ Văn Chín 68.1 1868 Tạ Văn Túc 1547.5 1869 Tạ Văn Túc 324 x 1870 Tạ Văn Túc 967.8 1871 Tạ Văn Túc 243 1872 Thành 815.31 1873 Thịnh Kim 734.25 1603.4 1874 Trần Công Tấn 1 1875 Trần Công Tấn 604.76 1876 Trần Công Tấn 875.74 1877 Trần Công Tấn 185.1 1878 Trần Công Tấn 159.74 1879 Trần Công Tấn 53.37 1880 Trần Ngọc Phú 35.18 x 1881 Trần Văn Bái 550.2 1882 Trƣơng Thị Sự 172.5 1883 Trƣơng Thị Sự 38.6 1884 UBND xã 269.3 UBND xã Lƣơng 2372.2 1885 Thịnh 1 1 x UBND xã Lƣơng 1886 Thịnh 2 172.56 UBND xã Lƣơng 1887 Thịnh 2 137.3 UBND xã Lƣơng 1888 Thịnh 2 319.4 1889 Vũ Mạnh Tuân 425.95 1890 Vũ Mạnh Tuân 178.9 1891 Vũ Mạnh Tuân 503.5 1892 Vũ Thị Rền 96.6 1893 Vũ Thị Rền 63.8 1894 Vũ Thị Rền 3661.8 1895 Vũ Thị Thìn 36.6 1896 Vũ Thị Thìn 74.4 1897 Vũ Thị Thìn 107 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 144 1898 Vũ Thị Thìn 232.8 1899 Vũ Thị Thìn 196.7 1900 Vũ Văn Bách 925.51 1901 Vũ Văn Lý 159.6 1902 Vũ Văn Lý 1028.6 1903 Vũ Văn Lý 1336.5 1904 Vũ Văn Phú 101 1905 Vũ Văn Tú 116.3 1906 Không tên 76.7 1907 Không tên 76.8 x 1908 Không tên 70.9 1909 Không tên 143.8 1910 Không tên 4.1 1911 Cải tạo 3 hồ sinh thái Nam Cƣờng 1912 Nguyễn Thị Đông 1545.1 1913 Nguyễn Thị Đông 255 1914 Đỗ Ngọc Lân 190.5 x 1915 Đỗ Ngọc Lân 47.4 1916 Phạm Thị Do 71.9 1917 Nguyễn Văn Hải 29.5 Tô Việt Bắc (Phạm 1918 Thị Châu) 10.7 x 1919 Phạm Thị Quỳnh 24.8 Đỗ anh Tuấn 1920 (Giang) 15.1 x Nguyễn Chí Thiện 1921 (Ngô Thị Sửu) 25.5 1922 Đặng Văn Đào 200 1923 Phạm Văn Lợi 400 1924 Nguyễn Văn Hoan 300 1925 Đỗ Quang Tuyến 200 5085.4 1926 UBND 5 1927 Khu tái định cƣ 1928 Nguyễn Tiến Kim 1736.8 1929 Nguyễn Văn Mẫn 560.5 1930 Phạm thị Ngân 157.3 1931 Nguyễn Văn Huy 1273.1 1932 Bùi Quang Chính 478 1933 Lƣơng Thị Mùi 200.3 1934 Bùi Minh kính 4308 1935 Vux Văn Khu 2163.8 1936 Lê Thị Nhạn 1292.8 1937 Phạm Thị Lƣợt 2082.4 1938 Đào Đức Quang 2105.1 1939 Nguyễn Thị Sáng 2178.5 1940 Nguyễn Mạnh 591 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 145 Thắng 1941 nguyễn Thị Chén 503 1942 Nguyễn Thị Tích 243.8 1943 Nguyễn Thị Tích 347.1 1944 Nguyễn Đăng Lộc 214.8 1945 Nguyễn Thị Tuyết 379.6 1946 Đàm Quang khải 666.8 1947 Cấn Văn Minh 517 1948 Nguyễn Khắc Hoàn 135.8 1949 Đào Thanh Quỳ 245.3 1950 Đỗ Trƣờng Giang 98.9 1951 Vị Văn Khải 70.1 1952 UBND 1044 1953 Nguyễn Văn Tuyết 32.5 1954 UBND 372 1955 Nguyễn Văn Uy 452.8 1956 Mầu Văn Thọ 162.5 x 1957 Mầu Văn Sinh 77.2 x 1958 Mầu Văn Thọ 223.4 1959 UBND 490.9 1960 Nguyễn Thị Hà 213.3 x 1961 Lê Thị Lợi 19.5 1962 Lê Thị Lợi 111.7 1963 Nguyễn Thị Hà 315.7 1964 Mầu Văn Thọ 218.8 1965 Trần Văn Quang 630.7 1966 Phạm Thị Quý 114.2 1967 Phạm Văn An 134.9 1968 Phạm Văn An 158.2 1969 Phạm Thị Quý 319.7 1970 Phạm Văn An 319 1971 Lƣu Phong Quỳnh 513.5 1972 Lƣu Phong Quỳnh 55.4 1973 Lƣu Phong Quỳnh 269.1 1974 Trần Ngọc Sơn 429.5 Nguyễn Thị Hồng 1975 Tâm 1057.8 1976 Trại Hồng Ka 89.6 1977 Vuũ Thị Hiến 379 1978 Vũ Thị Hiến 220.9 Báo cáo Kế hoạch tái định cƣ 146