E4251 V20 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 3 ------------------- B¸o c¸o ®¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr−êng CñA Dù ¸N thμnh phÇn n©ng cÊp QL39 ®o¹n V¤ HèI – DI£M §IÒN (Km91+000-Km107+522) thuéc hîp phÇn C cña dù ¸n qu¶n lý tμi s¶n ®−êng bé viÖt nam (B¸O C¸O ®∙ §¦îC CHØNH SöA, Bæ SUNG theo ý kiÕn cña héi ®ång thÈm ®Þnh häp ngµy 12 th¸ng 8 n¨m 2013 t¹i Bé GIAO TH¤NG VËN T¶I) Tháng 8 năm 2013 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 3 ------------------- B¸o c¸o ®¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr−êng CñA Dù ¸N thμnh phÇn n©ng cÊp QL39 ®o¹n V¤ HèI – DI£M §IÒN (Km91+000-Km107+522) thuéc hîp phÇn C cña dù ¸n qu¶n lý tμi s¶n ®−êng bé viÖt nam (B¸O C¸O ®∙ §¦îC CHØNH SöA, Bæ SUNG theo ý kiÕn cña héi ®ång thÈm ®Þnh häp ngµy 12 th¸ng 8 n¨m 2013 t¹i Bé GIAO TH¤NG VËN T¶I) CHỦ DỰ ÁN ĐẠI DIỆN CHỦ DỰ ÁN ĐƠN VỊ TƯ VẤN Tháng 8 năm 2013 Báo cáo đánh giá tác động môi trường MỤC LỤC Trang TÓM TẮT MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của Dự án MĐ-1 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM MĐ-2 2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật MĐ-2 2.1.1. Phía Việt Nam MĐ-2 2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng MĐ-5 2.3. Chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới MĐ-6 2.4. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo MĐ-7 2.5. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tự tạo lập MĐ-7 2.6 Cấu trúc của báo cáo ĐTM MĐ-8 3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM MĐ-9 4. Tổ chức thực hiện ĐTM MĐ-11 CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Tên Dự án 1-1 1.2. Chủ Dự án 1-1 1.3. Vị trí địa lý Dự án 1-1 1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án 1-5 1.4.1. Các hợp phần của Dự án 1-5 1.4.2. Mục tiêu của Dự án 1-6 1.4.3. Nội dung Dự án nâng cấp QL39 đoạn Vô Hối – Diêm Điền - Hợp phần C1 1-6 1.4.3.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục Dự án 1-6 1.4.3.1.1. Các hạng mục công trình chính 1-6 1.4.3.1.2. Khối lượng và quy mô các hoạt động phụ trợ 1-12 1.4.3.2 Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của Dự án 1-17 1.4.3.2.1. Thực hiện giải phóng mặt bằng 1-17 1.4.3.2.2. Biện pháp thi công chủ đạo 1-17 1.4.3.2.3 Khối lượng thi công 1-19 1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị 1-20 1.4.5. Tiến độ thực hiện Dự án 1-21 1.4.6. Vốn đầu tư 1-21 1.4.7. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án 1-22 1.4.7.1. Quản lý và thực hiện 1-22 1.4.7.2. Trình tự thực hiện 1-22 CHƯƠNG II. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - Xà HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên 2-1 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 2-1 2.1.1.1. Điều kiện về địa lý 2-1 2.1.1.2. Điều kiện địa chất 2-1 2.1.1.3. Địa chất thủy văn 2-2 2.1.2. Điều kiện về khí tượng 2-3 2.1.3. Điều kiện thuỷ văn/hải văn 2-7 2.1.3.1. Đặc điểm thủy văn sông khu vực Dự án 2-7 2.1.3.2. Đặc điểm thủy văn dọc tuyến 2-8 2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý 2-9 2.1.4.1. Lựa chọn vị trí, thông số và tần suất đo đạc, lấy mẫu 2-9 2.1.4.2. Chất lượng môi trường không khí 2-13 ML-1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 2.1.4.3. Mức ồn 2-13 2.1.4.4. Độ rung 2-14 2.1.4.5. Chất lượng nước mặt 2-15 2.1.4.6. Chất lượng nước ngầm 2-16 2.1.4.7. Chất lượng trầm tích 2-17 2.1.4.8. Chất lượng đất 2-17 2.1.4.9. Đánh giá sức chịu tải môi trường nền khu vực Dự án 2-18 2.1.5. Tài nguyên thiên nhiên 2-18 2.1.5.1 Tài nguyên nước 2-18 2.1.5.2 Tài nguyên sinh học 2-19 2.1.5.3 Tài nguyên khoáng sản 2-23 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 2-26 2.2.1. Điều kiện về kinh tế 2-29 2.2.1.1. Điều kiện kinh tế tại các địa phương thuộc Dự án 2-29 2.2.1.2. Điều kiện kinh tế dọc tuyến Dự án 2-29 2.2.1.3. Hiện trạng giao thông vận tải 2-29 2.2.2. Điều kiện xã hội 2-30 2.2.2.1. Điều kiện xã hội tại các địa phương trong phạm vi Dự án 2-30 2.2.2.2. Điều kiện xã hội dọc tuyến Dự án 2-31 CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 3.1. Nhận dạng tác động môi trường 3-1 3.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của Dự án 3-4 3.2.1. Tác dộng do giải phóng mặt bằng, di dời, tái định cư 3-5 3.2.1.1. Tác động do chiếm dụng đất thổ cư 3-5 3.2.1.2. Tác động do chiếm dụng vĩnh viễn đất nông nghiệp và ao nuôi 3-6 3.2.1.3. Tác động do di dời cơ sở hạ tầng 3-8 3.2.1.4. Tác động do cải mương thủy lợi (tưới, tiêu) 3-8 3.2.2. Tác dộng do phá dỡ và san ủi tạo mặt bằng 3-9 3.2.2.1. Tác động đến môi trường không khí 3-9 3.2.2.2. Tác động đến môi trường âm thanh 3-10 3.2.2.3. Tác động đến cảnh quan môi trường 3-12 3.2.3. Tóm tắt tác động trong giai đoạn chuẩn bị 3-12 3.3. Đánh giá tác động tới các đối tượng bị ảnh hưởng bởi các nguồn gây tác động phát sinh từ các 3-13 hoạt động của Dự án trong giai đoạn xây dựng 3.3.1. Tác động đến môi trường không khí 3-14 3.3.1.1. Chất thải/ hoạt động phát sinh chất thải 3-14 3.3.1.2. Đánh giá tác động 3-19 3.3.2. Tác động do ồn, rung 3-20 3.3.2.1. Nguồn gây tác động/ hoạt động tạo nguồn 3-20 3.3.2.2. Đánh giá tác động 3-21 3.3.3. Tác động đến môi trường nước, trầm tích 3-24 3.3.3.1. Chất thải/ hoạt động phát sinh chất thải và yếu tố gây tác động 3-24 3.3.3.2. Đánh giá tác động 3-27 3.3.4. Tác động đến môi trường đất 3-29 3.3.4.1. Nguồn gây tác động/ hoạt động tạo nguồn 3-29 3.3.4.2. Đánh giá tác động 3-29 3.3.5. Tác động đến hệ sinh thái 3-31 3.3.5.1. Nguồn gây tác động/ hoạt động tạo nguồn 3-31 3.3.5.2. Đánh giá tác động 3-31 3.3.6. Ảnh hưởng đến giao thông 3-31 ML-2 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 3.3.6.1. Yếu tố gây tác động 3-31 3.3.6.2. Đánh giá tác động 3-32 3.3.7. Tác động đến cảnh quan của các khu di tích lịch sử 3-33 3.3.7.1. Yếu tố gây tác động 3-33 3.3.7.2. Đánh giá tác động 3-33 3.3.8. Tác động do tập trung công nhân 3-34 3.3.8.1. Yếu tố gây tác động 3-34 3.3.8.2. Đánh giá tác động 3-34 3.3.9. Tác động môi trường tại các mỏ vật liệu và đường vận chuyển 3-34 3.3.10. Chất thải và yên cầu xử lý chất thải 3-35 3.3.10.1. Các loại chất thải phát sinh 3-35 3.3.10.2. Đánh giá 3-35 3.4. Tác động trong giai đoạn vận hành 3-38 3.4.1. Tác động đến môi trường không khí 3-38 3.4.2. Tác động đến môi trường âm thanh 3-42 3.4.3. Tác động do nước mưa chảy tràn 3-44 3.5. Tác động do các rủi ro, sự cố 3-46 3.5.1. Nguy cơ cháy nổ 3-46 3.5.2. An toàn lao động 3-46 3.5.3. Sự cố thiên tai (bão, mưa lớn) 3-46 3.5.4. Sự cố rà phá bom mìn 3-47 3.6. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 3-47 3.6.1. Mức độ chi tiết của các đánh giá 3-47 3.6.2. Độ tin cậy của các đánh giá 3-47 3.6.2.1. Về các phương pháp dự báo 3-47 3.6.2.2. Về các phương pháp tính 3-48 CHƯƠNG IV. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án đến môi trường trong giai 4-1 đoạn chuẩn bị 4.1.1. Giảm thiểu các tác động do chiếm dụng đất, di dời và tái định cư 4-1 4.1.1.1. Đối với các tác động do di dời, tái định cư 4-1 4.1.1.2. Đối với tác động do chiếm dụng đất nông nghiệp 4-2 4.1.1.3. Đối với tác động do cải mương tưới 4-3 4.1.1.4. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư 4-4 4.1.2. Giảm thiểu tác động do phá dỡ và san ủi tạo mặt bằng 4-5 4.1.2.1. Kiểm soát bụi trong quá trình phá dỡ nhà cửa 4-5 4.1.2.2. Kiểm soát bụi trong quá trình san ủi mặt bằng 4-6 4.1.2.3. Kiểm soát mức ồn trong quá trình phá dỡ nhà cửa 4-6 4.1.2.4. Kiểm soát mức ồn trong quá trình san ủi tạo mặt bằng 4-6 4.1.2.5. Giảm thiểu tác động đến cảnh quan môi trường 4-7 4.1.2.6. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư 4-7 4.1.3. Yêu cầu hoàn thiện công tác chuẩn bị phục vụ thi công chính thức 4-7 4.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án đến môi trường trong giai 4-8 đoạn thi công xây dựng 4.2.1. Giảm thiểu tác động đến chất lượng môi trường không khí 4-8 4.2.1.1. Quy định chung 4-8 4.2.1.2. Kiểm soát phát tán bụi trong hoạt động đào đắp và lưu giữ vật liệu 4-8 4.2.1.2. Kiểm soát phát thải của các phương tiện tham gia thi công (bù ngang) 4-9 4.2.1.3. Đối với bụi phát sinh trong hoạt động vận chuyển vật liệu hoặc đất đá loại 4-9 ML-3 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 4.2.1.5. Quan trắc ô nhiễm bụi 4-10 4.2.1.6. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư 4-11 4.2.2. Giảm thiểu tác động đến dân cư do ô nhiễm ồn 4-11 4.2.2.1. Quy định chung 4-11 4.2.2.2. Giảm thiểu tác động do ồn 4-12 4.2.2.3. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư 4-13 4.2.3. Giảm thiểu tác động tới môi trường nước mặt và trầm tích 4-13 4.2.3.1. Đối với các tác động phát sinh từ hoạt động thi công phần tuyến 4-13 4.2.3.2. Đối với các tác động phát sinh từ hoạt động của công trường thi công 4-14 4.2.3.3. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư 4-16 4.2.4. Đối với tác động đến môi trường đất 4-16 4.2.4.1. Đối với nguy cơ ô nhiễm đất do dầu thải và chất thải rắn 4-16 4.2.4.2. Đối với nguy cơ tràn đổ đất và bồi lắng đất xuống khu vực thấp do mưa phát sinh 4-16 trong hoạt động đào đắp 4.2.4.3. Ngăn ngừa và xử lý đất bị nén 4-18 4.2.4.4. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư 4-18 4.2.5. Đối với tác động đến hệ sinh thái 4-19 4.2.6. Đối với tác động đến giao thông 4-19 4.2.6.1. Đối với nguy cơ gây gián đoạn hoạt động giao thông đường bộ khi thi công đoạn 4-19 trùng với QL39 hiện tại 4.2.6.2. Đối với nguy cơ gây tai nạn giao thông đường bộ và hư hại tiện ích cộng đồng trong 4-20 vận chuyển vật liệu hoặc đất đá loại 4.2.6.3. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư 4-21 4.2.7. Đối với nguy cơ ngập úng do thi công cống 4-22 4.2.8. Đối với tác động tới di tích lịch sử 4-22 4.2.9. Đối với các tác động do tập trung công nhân 4-23 4.2.10. Quản lý và xử lý chất thải 4-24 4.2.10.1. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch quản lý chất thải trong thi công 4-24 4.2.10.2. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư 4-25 4.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án đến môi trường trong giai 4-25 đoạn vận hành 4.3.1. Đối với các tác động do nước mưa chảy tràn 4-25 4.4. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó với các rủi ro, sự cố 4-26 4.4.1. Phòng ngừa sự cố cháy nổ 4-26 4.4.2. Phòng ngừa sự cố an toàn lao động 4-26 4.4.3. Phòng ngừa sự cố do thiên tai (bão, mưa lớn, lụt...) 4-27 4.4.4. Rà phá bom mìn 4-28 CHƯƠNG V. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 5.1. Chương trình quản lý môi trường 5-1 5.1.1. Mục tiêu 5-1 5.1.2. Tóm lược nội dung chương trình quán lý môi trường 5-1 5.1.3. Cơ cấu tổ chức và vai trò trách nhiệm của các bên liên quan 5-10 5.1.3.1. Trong giai đoạn chuẩn bị và thi công của Dự án 5-10 5.1.3.2. Trong giai đoạn vận hành Dự án 5-13 5.1.4. Cơ sở cần thiết cho công tác vận hành Hệ thống quản lý môi trường 5-13 5.2. Chương trình giám sát môi trường 5-14 5.2.1. Mục tiêu 5-14 5.2.2. Cơ sở giám sát chất lượng môi trường 5-14 5.2.3. Nội dung của chương trình giám sát môi trường 5-15 5.2.4. Các chỉ số giám sát 5-15 ML-4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Trang 5.2.4.1. Chỉ số giám sát hoàn thành dự án 5-15 5.2.4.2. Giám sát mức độ tuân thủ các biện pháp giảm thiểu 5-16 5.2.4.3. Giám sát dựa vào cộng đồng 5-16 5.2.4.4. Các chỉ số giám sát chất lượng môi trường 5-16 5.2.5. Hệ thống báo cáo giám sát 5-19 5.3. Đào tạo và Xây dựng Năng lực 5-20 5.3.1. Phân tích nhu cầu đào tạo 5-20 5.3.2. Đề xuất chương trình đào tạo 5-22 5.4. Dự trù kinh phí 5-23 5.4.1. Chi phí thực hiện biện pháp giảm thiểu 5-23 5.4.2. Chi phí giám sát 5-23 5.4.2.1. Chi phí thực hiện giám sát thường xuyên của Tư vấn giám sát xây dựng (CMC) 5-23 5.4.2.2. Chi phí giám sát của Tư vấn giám sát độc lập 5-24 5.4.2.3. Chi phí triển khai chương trình quan trắc 5-24 5.4.3. Chi phí chi phí triển khai chương trình tập huấn tăng cường năng lực 5-25 5.4.4. Dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường 5-25 5.4.5. Tổng hợp kinh phí 5-26 CHƯƠNG VI. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 6.1. Tham vấn ý kiến công đồng theo yêu cầu của Ngân hàng thế giới 6-1 6.1.1. Nội dung tham vấn 6-1 6.1.2. Kết quả tham vấn 6-1 6.1.2.1. Một số hình ảnh về các cuộc họp tham vấn cộng đồng đã được tổ chức 6-1 6.1.2.2. Kết quả tham vấn 6-3 6.2. Tham vấn ý kiến cộng đồng theo yêu cầu của Việt Nam 6-12 6.3. Ý kiến tiếp thu của Chủ Dự án 6-18 6.4. Kết quả điều tra phỏng vấn dân cư địa phương 6-20 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT I. Kết luận KL-1 II. Kiến nghị KL-2 III. Cam kết KL-3 ML-5 Báo cáo đánh giá tác động môi trường DANH MỤC BẢNG CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN Bảng 1.1. Các thông số chủ yếu về trắc dọc 1-7 Bảng 1.2. Vị trí đoạn gia cố mái taluy 1-8 Bảng 1.3. Các nút giao trên tuyến 1-10 Bảng 1.4. Các thông số kỹ thuật cống thoát nước ngang 1-10 Bảng 1.5. Các thông số kỹ thuật của các đoạn mương cải 1-11 Bảng 1.6. Mỏ vật liệu/bãi tập kết vật liệu 1-12 Bảng 1.7. Trạm trộn bê tông xi măng và bê tông asphalt 1-15 Bảng 1.8. Khối lượng giải phóng mặt bằng 1-16 Bảng 1.9. Tổng hợp khối lượng phần đường và nút giao 1-19 Bảng 1.10. Nhân công và máy móc thiết bị thi công phần đường và nút giao 1-20 Bảng 1.11. Tiến độ dự kiến thực hiện các hạng mục công trình 1-21 Bảng 1.12. Tổng mức đầu tư của Dự án 1-21 CHƯƠNG II. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - Xà HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN Bảng 2.1. Đặc điểm địa tầng khu vực Dự án 2-2 Bảng 2.2. Nhiệt độ trung bình tháng, năm (oC) 2-3 Bảng 2.3. Độ ẩm tương đối trung bình tháng, năm (%) 2-4 Bảng 2.4. Đặc trưng chế độ mưa 2-5 Bảng 2.5. Mưa (mm) và bốc hơi (mm) trung bình tháng 2-5 Bảng 2.7. Phân loại độ ổn định khí quyển (Pasquill, 1961) 2-7 Bảng 2.8. Vị trí khảo sát chất lượng môi trường 2-10 Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả đo đạc chất lượng không khí 2-13 Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả đo đạc mức ồn 2-13 Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả đo đạc mức rung (dB) 2-14 Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước mặt 2-15 Bảng 2.13. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước ngầm 2-16 Bảng 2.14. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng trầm tích 2-17 Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng đất 2-18 Bảng 2.16. Số liệu thống kê đặc điểm kinh tế - xã hội tại các địa phương trong phạm vi Dự án 2-27 Bảng 2.17. Đối tượng nhạy cảm dọc tuyến 2-32 CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Bảng 3.1. Ma trận nhận dạng tác động 3-2 Bảng 3.2. Phân loại các tác động môi trường 3-4 Bảng 3.3. Các loại chất thải phát sinh trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng 3-5 Bảng 3.4. Ước tính thiệt hại do chiếm dụng đất nông nghiệp, ao nuôi 3-7 Bảng 3.5. Phế thải phát sinh trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng 3-12 Bảng 3.6 Tóm tắt tác động trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng 3-12 Bảng 3.7. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải và không liên quan đến chất thải 3-13 trong giai đoạn xây dựng Bảng 3.8. Tổng hợp khối lượng đào đắp 3-14 Bảng 3.9. Hệ số phát thải bụi từ hoạt động thi công 3-14 Bảng 3.10. Tải lượng bụi từ hoạt động đào đắp 3-15 Bảng 3.11. Dự báo lượng dầu tiêu thụ trong thi công (bù ngang và bù dọc) 3-15 ML-6 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 3.12. Tải lượng bụi và khí độc từ hoạt động thi công (bù ngang) 3-16 Bảng 3.13. Tổng tải lượng bụi và khí độc phát sinh trong quá trình thi công 3-16 Bảng 3.14. Dự báo phạm vi phát tán bụi và khí độc từ hoạt động thi công các hạng mục 3-17 công trình Bảng 3.15. Tải lượng bụi và khí độc từ hoạt động vận chuyển (bù dọc) 3-18 Bảng 3.16. Mức độ tiếng ồn điển hình của thiết bị thi công (dBA) 3-20 Bảng 3.17. Kết quả tính toán mức ồn tại nguồn trong giai đoạn xây dựng (dBA) 3-20 Bảng 3.18. Mức rung của một số thiết bị thi công điển hình (cách 10m) 3-21 Bảng 3.19. Mức ồn tác động phát sinh từ hoạt động thi công Dự án 3-22 Bảng 3.20. Mức rung suy giảm theo khoảng cách từ hoạt động thi công 3-23 Bảng 3.21. Dự báo lượng đất bị xói, bào mòn do mưa diễn ra hàng năm tại các vùng đất 3-24 đào đắp theo các hạng mục của Dự án Bảng 3.22. Lưu lượng và tải lượng nước thải từ hoạt động bảo dưỡng máy móc 3-25 Bảng 3.23. Hệ số tải lượng và tải lượng chất bẩn trong nước cống thải đô thị 3-26 Bảng 3.24. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 3-26 Bảng 3.25. Nước mưa chảy tràn qua khu vực công trường thi công Dự án 3-27 Bảng 3.26. Chất thải thông thường phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng 3-36 Bảng 3.27. Tổng hợp khối lượng đất đá loại cần đổ bỏ 3-36 Bảng 3.28. Tóm lược các nguồn gây tác động phát sinh trong giai đoạn vận hành 3-38 Bảng 3.29. Dự báo lưu lượng xe năm 2030 qua đoạn Vô Hối – Diêm Điền 3-39 Bảng 3.30. Hệ số ô nhiễm môi trường không khí do giao thông của WHO 3-39 Bảng 3.31. Mức phát thải từ dòng xe dự báo theo năm 2030 vào giờ cao điểm (mg/m.s) 3-40 Bảng 3.32. Điều kiện khí tượng và các dữ liệu đầu vào sử dụng trong tính toán 3-41 Bảng 3.33. Dự báo phân bố chất ô nhiễm từ hoạt động dòng xe 3-41 Bảng 3.34. Hệ số phát thải bụi cuốn từ đường 3-42 Bảng 3.35. Tải lượng bụi từ vận hành dòng xe 3-42 Bảng 3.36. Dự báo phân bố chất ô nhiễm từ vận hành dòng xe 3-42 Bảng 3.37. Mức ồn tương đương trung bình ở với điều kiện chuẩn (LA7 TC) 3-43 Bảng 3.38. Dự báo mức ồn nguồn từ dòng xe 3-43 Bảng 3.39. Kết quả dự báo mức suy giảm ồn theo khoảng cách (dBA) 3-43 Bảng 3.40. Mức ồn tác động đến khu dân cư trong giai đoạn vận hành 3-44 Bảng 3.41. Đặc điểm hoá học của lớp đất bẩn trên mặt đường 3-45 CHƯƠNG V. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG Bảng 5.1. Tóm lược chương trình quản lý môi trường của Dự án 5-2 Bảng 5.2. Vai trò trách nhiệm các bên liên quan 5-11 Bảng 5.3. Các vị trí giám sát chất lượng môi trường 5-17 Bảng 5.4. Yêu cầu quan trắc môi trường 5-17 Bảng 5.5. Hệ thống báo cáo giám sát môi trường 5-19 Bảng 5.6. Phân tích và xác định nhu cầu đào tạo 5-21 Bảng 5.7. Đề xuất chương trình tăng cường năng lực về quản lý môi trường 5-22 Bảng 5.8. Dự toán kinh phí cho công tác quản lý môi trường 5-24 Bảng 5.9. Dự toán chi phí triển khai chương trình quan trắc 5-24 Bảng 5.10. Dự toán chi phí triển khai chương trình tập huấn tăng cường năng lực 5-25 Bảng 5.11. Dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường 5-26 Bảng 5.12. Tổng hợp chi phí thực hiện kế hoạch quản lý môi trường 5-26 CHƯƠNG VI. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ML-7 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 6.1. Hình ảnh tại các cuộc họp tham vấn cộng đồng 6-2 Bảng 6.2. Tổng hợp kết quả tham vấn và ý kiến trả lời của Chủ dự án 6-4 Bảng 6.3. Tổng hợp các ý kiến tham vấn cộng đồng theo yêu cầu của Việt Nam 6-12 Bảng 6.4. Tổng hợp và phân tích các phiếu hỏi 6-21 ML-8 Báo cáo đánh giá tác động môi trường DANH MỤC HÌNH MỞ ĐẦU Hình 1. Khu vực Dự án MĐ-1 CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN Hình 1.1. Bản đồ vị trí địa lý Dự án 1-4 Hình 1.2. Các dự án trong Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam (VRAMP) 1-6 Hình 1.3. Sơ đồ mặt cắt ngang điển hình 1-7 Hình 1.4. Sơ đồ mặt cắt ngang đoạn qua khu dân cư 1-8 Hình 1.5. Sơ đồ vị trí mỏ vật liệu 1-14 CHƯƠNG II. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - Xà HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN Hình 2.1. Biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng (0C) 2-3 Hình 2.2. Biểu đồ mưa và bốc hơi 2-6 Hình 2.3. Hệ thống sông trong khu vực Dự án 2-8 Hình 2.4. Vị trí khảo sát chất lượng môi trường của Dự án 2-12 Hình 2.5. Hiện trạng mức ồn khu vực Dự án 2-14 Hình 2.6. Hiện trạng mức rung khu vực Dự án 2-15 Hình 2.7. Vị trí Khu BTTN Vườn Quốc Gia Xuân Thủy 2-22 CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Hình 3.1. Tác động của các hoạt động trong giai đoạn vận hành tới chất lượng nước và hậu quả 3-45 CHƯƠNG V. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG Hình 5.1. Rào chắn ngăn bùn lắng 5-9 Hình 5.2. Cơ cấu tổ chức quản lý môi trường của Dự án 5-10 Hình 5.3. Sơ đồ vị trí giám sát chất lượng môi trường 5-27 ML-9 Báo cáo đánh giá tác động môi trường DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT A ATLĐ An toàn lao động B BGTVT Bộ Giao thông Vận tải BOD Nhu cầu oxy hóa BPGT Biện pháp giảm thiểu BTCT Bê tông cốt thép BTCT DƯL Bê tông cốt thép dự ứng lực BTXM Bê tông xi măng BTN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trường BTTN Bảo tồn thiên nhiên BXD Bộ Xây dựng C CLMT Chất lượng môi trường COD Nhu cầu oxy hóa học CP Chính phủ CNVC Công nhân viên chức CT Công trình CSC Tư vấn Giám sát Xây dựng D DA Dự án DAĐT Dự án đầu tư DTLS Di tích lịch sử DRVN Tổng cục đường bộ Việt Nam Đ ĐTM Đánh giá tác động môi trường ĐTXD Đầu tư xây dựng ĐVN Động vật nổi E ENVICO Trung tâm Môi trường EMP Kế hoạch quản lý môi trường EMS Hệ thống quản lý môi trường G GHCP Giới hạn cho phép GPMB Giải phóng mặt bằng GSCĐ Giám sát cộng đồng GSMT Giám sát môi trường H HST Hệ sinh thái HLAT Hành lang an toàn I IEMC Tư vấn Giám sát môi trường độc lập ML-10 Báo cáo đánh giá tác động môi trường K KBTTN Khu bảo tồn tự nhiên KCN Khu công nghiệp KDC Khu dân cư KDL Khu du lịch KHHĐTĐC Kế hoạch hành động tái định cư KHQLCT Kế hoạch quản lý chất thải KK Không khí KLN Kim loại nặng KTTV Khí tượng thủy văn KT-XH Kinh tế - xã hội M MCN Mặt cắt ngang MTTQ Mặt trận tổ quốc N NĐ Nghị định nnk những người khác NXB Nhà xuất bản P PCU Đơn vị xe quy đổi PTCS Phổ thông cơ sở PTTH Phổ thông trung học PMU Ban Quản lý Dự án Q QCVN Quy chuẩn Việt Nam QĐ Quyết định QL Quốc lộ QLMT Quản lý môi trường X XDCT Xây dựng công trình S Sở TN&MT Sở Tài nguyên và Môi trường SEO Cán bộ an toàn và môi trường T TCKT Tiêu chuẩn kỹ thuật TCN Tiêu chuẩn ngành TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TĐC Tái định cư TKKT Thiết kế kỹ thuật TEDI Tổng công ty Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải TVN Thực vật nổi TP Thành phố TSP Bụi tổng số TSS Tổng chất rắn lơ lửng TT Thông tư TVGS Tư vấn giám sát ML-11 Báo cáo đánh giá tác động môi trường U UBND Ủy ban nhân dân US Hợp chủng quốc Hoa Kỳ ƯD KHKT Ứng dụng khoa học kĩ thuật V vnđ Việt Nam đồng VQG Vườn Quốc gia VSMT Vệ sinh môi trường W WHO Tổ chức y tế thế giới WB Ngân hàng thế giới ML-12 Báo cáo đánh giá tác động môi trường TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. Mô tả tóm tắt Dự án I.1. Vị trí địa lý của Dự án Dự án có tổng chiều dài Dự án 13,21km đi qua địa phận 9 xã/ thị trấn lần lượt là: xã Đông Tân, Đông Kinh (huyện Đông Hưng), xã Thái Giang, Thái Sơn, Thái Dương, Thái Thủy, Thụy Liên, Thụy Hà và TT Diêm Điền (huyện Thái Thụy), tỉnh Thái Bình với: − Điểm đầu Dự án: Km91+000 (lý trình QL39) thuộc Xã Đông Tân, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình; − Điểm cuối Dự án: Km107+519,05 (lý trình QL39) thuộc thị trấm Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. Trong đó, đoạn tuyến tránh cầu Trà Linh (Km100+780,68 - Km102+623,88) đang được thi công không thuộc phạm vi của Dự án và hướng tuyến cơ bản bám theo đường QL39 hiện tại trừ các đoạn Km91+700 - Km92+100, Km93+300 - Km94+400, Km95+00 - Km95+320, Km97+100 - Km97+700, Km99+350 - Km99+700 và Km100+150 - Km100+400 được cải tuyến cục bộ làm mới phù hợp với tiêu chuẩn. Dự án là tuyến đường chính trong khu vực, kết nối giao thông cảng Diêm Điền với thành phố Thái Bình cũng như các trục giao thông quan trọng khác trong khu vực, chủ yếu đi qua khu vực đất nông nghiệp của địa phương, một số đoạn tuyến đi qua khu vực dân cư nằm sát tuyến đường. I.2. Nội dung chủ yếu của Dự án I.2.1. Hạng mục chính a. Phần đường Tuyến Dự án được thiết kế với quy mô đường cấp III đồng bằng, Vtk = 80km/h; mặt cắt ngang: Bn = 12,0m. Dự án nâng cấp QL39 đoạn Vô Hối – Diêm Điền có chiều dài 13.210m bao gồm: − Nâng cấp, cải tạo tuyến đường có chiều dài 10.190m, bắt đầu từ Km91+000 (lý trình QL39) và kết thúc tại Km107+519,05 (lý trình QL39). − Làm mới 3.020m tại các đoạn Km91+700 - Km92+100, Km93+300 - Km94+400, Km95+000 - Km95+320, Km97+100 - Km97+700, Km99+350 - Km99+700 và Km100+150 - Km100+400 để cải tuyến cục bộ phù hợp tiêu chuẩn. b. Nút giao Trên tuyến dự kiến xây dựng 02 nút giao bằng trong đó 01 nút giao với đường đi Thụy Liên 11111111111111111111111111fff111TT i Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Km98+576) và 01 nút giao với ngã tư Ngoại Trình (Km107+519,05). c. Hệ thống thoát nước và các công trình đảm bảo giao thông − Hệ thống thoát nước, bao gồm: 22 cống thoát nước, trong đó 17 cống tròn và 5 cống hộp. − Cải 6.310,06m mương tưới. − Các công trình đảm bảo an toàn giao thông của Dự án bao gồm: vạch sơn kẻ đường; biển báo; hệ thống cọc tiêu và rào chắn bằng tôn lượn sóng được thiết kế theo QCVN41:2012 - Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ. I.2.2. Hạng mục phụ trợ a. Công trường thi công Dự án dự kiến bố trí 02 công trường thi công tại các vị trí thi công đường. Mỗi công trường sẽ có khoảng 50 công nhân làm việc. b. Cung ứng vật liệu − Vật liệu tự nhiên: Đất, cát, đá phục vụ thi công Dự án sẽ được mua tại các mỏ/ bãi vật liệu đã được cấp phép. Những vật liệu này sẽ được chủ mỏ/ bãi vật liệu vận chuyển về khu vực thi công bằng xe chuyên dụng. − Vật liệu bán thành phẩm: Bê tông xi măng và bê tông asphalt được mua tại các công ty, cơ sở có giấy phép kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình và được vận chuyển đến công trường bằng xe chuyên dụng b. Đổ đất đá loại trong thi công Dự kiến các xã có bãi đổ phế thải hoặc có các vị trí cần san nền bao gồm: Thôn Cổ Hội Đông (xã Đông Phong) và thôn Minh Khai (xã Thái Thủy). I.2.3. Tiến độ thực hiện Dự án Thời gian dự kiến thi công tuyến Dự án là 24 tháng. II. Đánh giá tác động môi trường II.1. Giai đoạn chuẩn bị II.1.1. Tác động do chiếm dụng đất − Dự án sẽ chiếm dụng khoảng 5.271,9m2 đất thổ cư, trong đó có khoảng 9 hộ bị di dời. Chiếm dụng đất thổ cư sẽ tạo ra các tác động liên quan đến di dời tái định cư như: Mất nhà cửa và mối quan hệ cộng đồng, mất nguồn sống, tài nguyên cộng đồng, xáo trộn cuộc sống hang ngày và ảnh hưởng đến thu nhập của người dân. − Dự án sẽ chiếm dụng vĩnh viễn 63.445,2m2 đất trồng lúa và 2.468m2 ao nuôi gây thiệt hại 665 ÷ 710 triệu đồng/ năm (trồng lúa) và 71 triệu đồng/ năm (ao nuôi). ii 11111111111111111111111111fff111TT Báo cáo đánh giá tác động môi trường − Dự án sẽ cải 6.310,06m mương thủy lợi có thể gây gián đoạn cấp nước cho các hoạt động nông nghiệp tại các thửa ruộng kế cận. II.1.2. Tác động đến môi trường không khí − Hoạt động phá dỡ 515,8m2 nhà cửa sẽ tạo ra tình trạng ô nhiễm bụi vượt GHCP theo QCVN05:2009/BTNMT khoảng 2 ÷ 3 lần ở khoảng cách khoảng 30 ÷ 40m xuôi theo chiều gió cách vị trí phá dỡ − Hoạt động san ủi tạo mặt bằng công trường sẽ tạo ra tình trạng ô nhiễm bụi vượt GHCP theo QCVN 05:2009/BTNMT khoảng 1,5 ÷ 2 lần ở khoảng cách khoảng 25 ÷ 35m xuôi theo chiều gió cách vị trí phá dỡ. II.1.3. Tác động do ồn Sức khỏe cộng đồng có thể bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn phát sinh từ hoạt động phá dỡ và san ủi tạo mặt bằng công trường. Do xung quanh khu vực công trường không có dân cư sinh sống nên sức khỏe cộng đồng chỉ bị ảnh hưởng bởi ồn từ hoạt động phá dỡ nhà cửa. Kết quả dự báo cho thấy: Vào ban ngày, các khu dân cư sẽ bị ảnh hưởng bởi tình trạng ô nhiễm ồn với mức ồn vượt GHCP từ 5,2 ÷ 14,6dBA. Vào ban đêm mức ồn tác động đến các đối tượng này vượt GHCP từ 20,2 ÷ 29,6dBA. Trong đó mức ồn chỉ gây tác động mạnh tới hộ dân sống dãy nhà đầu tiên, các dãy nhà phía sau do có dãy nhà phía trước chắn nên mức ồn đã được hạn chế. II.1.4. Tác động đến cảnh quan môi trường do chất thải rắn Với thành phần bao gồm các loại chất thải rắn thông thường, phế thải từ hoạt động phá dỡ và rác thải chuẩn bị công trường sẽ không tạo ra tình trạng ô nhiễm gây suy thoái môi trường trầm trọng. Tuy nhiên, nếu không được thu gom nhanh chóng và thích hợp, các loại chất thải này có thể phát tán ra môi trường xung quanh, gây ô nhiễm cảnh quan môi trường và tạo điều kiện thuận lợi cho các loài sinh vật gây hại (chuột, gián...) phát triển. II.2. Giai đoạn thi công xây dựng II.2.1. Môi trường không khí − Hoạt động đào đắp và thi công bù ngang sẽ tạo ra tình trạng ô nhiễm bụi sẽ làm phát sinh bụi với nồng độ vượt GHCP theo QCVN05:2009/BTNMT 1,8 lần vào mùa đông và 2,1 lần vào mùa hè. Nồng độ bụi đạt giới hạn cho phép trong phạm vi từ 35 ÷ 40m; − Bụi cuốn lên từ đường trong quá trình vận chuyển vật liệu và đất đá loại có thể gây ra tình trạng ô nhiễm bụi vượt GHCP theo QCVN 05:2009/BTNMT từ 2 ÷ 3 lần trong phạm vi 80m từ tim đường vận chuyển; 11111111111111111111111111fff111TT iii Báo cáo đánh giá tác động môi trường II.2.2. Tác động do ồn Hoạt động thi công phần đường sẽ gây ra tình trạng ô nhiễm tiếng ồn, tác động đến các đối tượng nhạy cảm với tiếng ồn đối với từng khu vực như sau: − Khu vực thông thường: Vào ban ngày, các khu dân cư sẽ bị ảnh hưởng bởi tình trạng ô nhiễm ồn với mức ồn vượt GHCP từ 0,3 ÷ 15,8dBA. Vào ban đêm mức ồn tác động đến các đối tượng này vượt GHCP từ 19,2 ÷ 30,8dBA. − Khu vực đặc biệt: Vào ban ngày, các khu vực đặc biệt sẽ bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn với mức ồn vượt GHCP 1,1 ÷ 13,2dBA. II.2.3. Môi trường nước, trầm tích − Nguy cơ tràn đổ đất và bồi lắng sản phẩm xói trong thi công đào đắp đường và thi công cống thoát nước ngang tại sông Diêm Hộ và các ao nuôi, mương nước dọc tuyến Dự án; − Nguy cơ thâm nhập dầu thải và chất thải chứa dầu từ trạm bảo dưỡng xe máy bố trí trong công trường: Giẻ dính dầu sau một thời gian sẽ lắng xuống đáy, ngoài gây ô nhiễm trầm tích đáy, dầu từ giẻ thoát ra từ từ và khuếch tán vào khối nước, tạo váng dầu trên bề mặt nước, gây ô nhiễm nước. Dầu thải còn là nguồn gây độc với các loài sinh vật thủy sinh trong nước. Bên cạnh đó, dầu sẽ loang và phát tán ra các khu vực cánh đồng thông qua hệ thống mương tưới; − Nguy cơ thâm nhập nước thải sinh hoạt từ khu vực lán trại công nhân. II.2.4. Môi trường đất Đào đắp, lưu giữ vật liệu trong thi công phần đường và vận hành các thiết bị thi công là những nguyên nhân chính tạo ra tràn đổ đất, xói lở - bồi lắng, nén đất gây suy thoái đất trồng và lầy lội ở vùng đất thổ cư. − Bồi lắng sản phẩm đất xói tiềm tàng do mưa tại khu vực đào đắp và lưu giữ vật liệu, đất đá loại trong thi công phần đường có nguy cơ làm suy thoái vùng đất trồng và gây cản trở sinh hoạt cộng đồng tại các khu vực đất thổ cư nằm kế cận. − Tràn đổ đất từ các bãi chứa vật liệu gây vùi lấp vùng đất nông nghiệp kế cận bãi chứa. − Hoạt động thi công trên bề mặt công trường và di chuyển của các phương tiện vận chuyển dọc tuyến ngoài vùng đất dành cho Dự án sẽ tạo ra tình trạng đất bị nén chặt. Đất bị nén chặt trở nên suy thoái, chai cứng do bị phá vỡ cấu trúc, độ rỗng và độ thấm giảm. II.2.5. Giao thông Trong quá trình thi công đào đắp mở rộng đường, nút giao sẽ chiếm dụng một phần đường hiện tại gây cản trở giao thông và tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn giao thông. Ngoài ra, trong quá trình vận chuyển vật liệu rơi vãi khi gặp mưa dòng bùn đất hóa lỏng gây trơn trượt và hư hại iv 11111111111111111111111111fff111TT Báo cáo đánh giá tác động môi trường tiện ích cộng đồng. II.2.6. Tác động đến cảnh quan của các khu di tích lịch sử Giá trị của khu Di tích lịch sử có thể bị xâm hại bởi lực lượng thi công do: − Không tôn trọng giá trị vật thể và phi vật thể của khu di tích; − Không được giáo dục đầy đủ về các yêu cầu mang tích pháp lý về bảo vệ giá trị di tích lịch sử, đặc biệt là di tích lịch sử đã được xếp hạng; − Kế hoạch quản lý lao động của Dự án không chặt chẽ. II.2.7. Tác động do tập trung công nhân Với việc tập trung khoảng 50 công nhân tại mỗi trong 2 công trường thi công trong khoảng 24 tháng sẽ làm phát sinh các vấn đề, ngoài chất thải, bao gồm: − Phát sinh bệnh truyền nhiễm; − Phát sinh các mâu thuẫn; II.2.8. Ô nhiễm cảnh quan môi trường bởi chất thải rắn Các hoạt động trong quá trình thi công và xây dựng của Dựa án đều phát sinh ra các loại chất thải khác nhau có khả năng gây ô nhiễm cảnh quan, yêu cầu được xử lý theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại, bao gồm: − Phế thải là đất đá loại phát sinh khi thi công các hạng mục đào đắp (khoảng 9.903m3); − Chất thải rắn thi công phát sinh trong mỗi hạng mục thi công của Dự án, bao gồm các loại như cặn nghiền, gỗ vụn, xỉ than, cặn vữa, bê tông thừa... không thể định lượng. − Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ khoảng 50 công nhân tham gia thi công bố trí tại mỗi trong 2 công trường, ước tính khoảng 25kg/ công trường. II.3. Giai đoạn vận hành II.3.1. Tác động do nước mưa chảy tràn Dòng nước mưa chảy tràn sẽ cuốn theo các chất bẩn và kim loại nặng trong lớp đất bẩn trên đường gây ô nhiễm nước, đất. II.4. Tác động do các rủi ro, sự cố Sự cố cháy nổ: có thể xảy ra tại khu vực trạm bảo dưỡng xe máy, nơi chứa và cung ứng nhiên liệu là xăng dầu cho các phương tiện. An toàn lao động: có thể xảy ra tại bất cứ các hoạt động nào trong quá trình thi công có sử dụng lao động nếu không tuân thủ đúng quy trình an toàn lao động. 11111111111111111111111111fff111TT v Báo cáo đánh giá tác động môi trường Sự cố thiên tai: có thể xảy ra trong thời kỳ có mưa lớn, ngập lũ không chỉ gây thiệt hại cho Dự án mà sẽ tạo những tổn thất rất lớn tới môi trường xung quanh do các chất ô nhiễm (dầu mỡ, xăng…) Sự cố rà phá bom mìn: hoạt động rà phá bom mìn tiềm ẩn sự cố gây nổ, đe dọa tính mạng và tài sản con người. III. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực III.1. Trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng III.1.1. Giảm thiểu tác động tới môi trường không khí Giảm thiệu bụi từ phá dỡ: tưới nước làm ẩm trước khi phá dỡ kết hợp sử dụng bạt nilon che bụi trong quá trình phá dỡ; Giảm thiểu bụi từ san ủi tạo mặt bằng: tưới nước làm ẩm tại các vị trí san ủi để hạn chế bụi phát tán. III.1.2. Giảm thiểu tác động do ồn Áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tới môi trường không khí (ở trên) và các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn từ hoạt động phá dỡ, bao gồm: − Không phá dỡ và vận chuyển phế liệu vào ban đêm (22 giờ đến 6 giờ); − Sử dụng thiết bị có mức phát thải ồn thấp; − Tránh vận hành đồng thời các thiết bị III.1.3. Giảm thiểu tác động do giải phóng mặt bằng Tác động do chiếm dụng đất để xây dựng công trình giao thông vì lợi ích quốc gia là một loại tác động không thể đảo ngược. Biện pháp giảm thiểu hiệu quả nhất là thực hiện tốt Phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư. Trong đó, chính sách đền bù được soạn thảo theo hướng ưu tiên chính sách của nhà tài trợ (WB) với việc đền bù, hỗ trợ sẽ thực hiện cho mọi đối tượng bị ảnh hưởng nằm trong danh sách đền bù có trước ngày công bố thu hồi đất và giá được tính theo giá thay thế. Đối với các hộ bị di dời: thực hiện đền bù bằng tiền theo giá thay thế đối với diện tích đất và công trình bị chiếm dụng. Đồng thời, hỗ trợ di chuyển và hỗ trợ ổn định cuộc sống theo Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 14/08/2009 của Chính phủ. Đối với các hộ bị mất vĩnh viễn đất nông nghiệp: đền bù đất, hoa màu theo giá thay thế; hỗ trợ ổn định cuộc sống, hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư và hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm và ưu tiên tuyển dụng các hộ này làm các việc giản đơn trong Dự án. Đối với các cơ sở hạ tầng bị chiếm dụng mương tưới: thực hiện di dời các công trình này theo đúng thiết kế và đảm bảo cung cấp đầy đủ kinh phí cho hoạt động di dời. Theo đó, các công vi 11111111111111111111111111fff111TT Báo cáo đánh giá tác động môi trường trình hạ tầng mới sẽ được xây dựng và vận hành trước khi phá dỡ các công trình cũ để không làm gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội. III.1.4. Giảm thiểu tác động đến cảnh quan môi trường Phế thải là sẽ được phân loại và tái sử dụng. Trong đó, bê tông, gạch vỡ... sẽ được tái sử dụng để đắp nền công trường; Rác thải được thu gom và tập kết tạm thời tại các vị trí quy định trong công trường, sau đó được chuyển dần về bãi rác địa phương để đổ bỏ. III.1.5. Hoàn thiện công tác chuẩn bị phục vụ thi công chính thức Sau khi báo cáo ĐTM của dự án được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt, Chủ Dự án sẽ thực hiện công bố thông tin, niêm yết kế hoạch quản lý môi trường tại trụ sở UBND cấp xã/ thị trấn. Cùng với Kế hoạch quản lý môi trường, Chủ Dự án sẽ công bố thông tin về quy mô Dự án, phạm vi thi công trên phương tiện thông tin đại chúng, tờ rơi, biển báo để cộng đồng dân cư được biết và không vi phạm hành lang an toàn thi công. III.2. Trong giai đoạn thi công xây dựng III.2.1. Giảm thiểu tác động đến môi trường không khí − Các quy định chung: phương tiện vận tải phải đảm bảo tiêu chuẩn khí thải theo TCVN 6438-2005. Giới hạn theo QCVN 05:2009/BTNMT là tiêu chí áp dụng đối với nồng độ bụi tại đối tượng nhạy cảm. − Kiểm soát bụi trong hoạt động đào đắp và lưu giữ vật liệu: o Các khu vực thi công sẽ được phun nước làm ẩm tối thiểu 02 lần/ ngày để tránh phát tán bụi. o Bãi chứa vật liệu được che chắn để tránh phát tán bụi. − Kiểm soát bụi trong hoạt động vận chuyển: che chắn vật liệu chuyên chở, làm sạch bánh xe của phương tiện chuyên chở và khu vực cửa ra tại công trường. − Giảm thiểu bụi từ trạm trộn bê tông: che chắn các bãi chứa cốt liệu, không nghiền đá tại công trường, làm ẩm nguyên liệu trên băng chuyền, thường xuyên bảo dưỡng thiết bị lọc bụi của silo và thực hiện giám sát bụi tại các đối tượng nhạy cảm. − Giám sát môi trường: Thực hiện giám sát bụi tại các đối tượng nhạy cảm để có các biện pháp giảm thiểu bổ sung khi cần thiết. III.2.2. Giảm thiểu tác động do ồn Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn được đề xuất bao gồm: − Tuân thủ các quy định chung: QCVN 26:2010/BTNMT là tiêu chí áp dụng về mức ồn tại 11111111111111111111111111fff111TT vii Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối tượng nhạy cảm. Bố trí các thiết bị thi công ở khoảng cách phù hợp đến các đối tượng nhạy cảm, tắt các thiết bị hoạt động gián đoạn, kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị định kỳ; ưu tiên sử dụng các thiết bị có mức phát thải âm thấp. − Giảm thiểu mức ồn từ thi công gần các đối tượng nhạy cảm với tiếng ồn: công tác khoan được ưu tiên thực hiện vào ban ngày. Nếu vào ban đêm, sẽ thực hiện khoan rung. − Giám sát mức ồn tác động: tại đối tượng nhạy cảm để có các biện pháp giảm thiểu bổ sung. III.2.3. Giảm thiểu tác động đến môi trường môi trường nước mặt và trầm tích − Giảm thiểu tác động phát sinh từ hoạt động thi công phần đường: giới hạn phạm vi thi công trong phạm vi GPMB. Khi thi công nền đường, sẽ đặt các tấm ngăn xung quanh phạm vi thi công và gia cố mái taluy để tránh xói. Khi hoàn tất thi công sẽ thực hiện dọn dẹp, hoàn trả nguyên trạng các nguồn nước mương tưới và ao bị ảnh hưởng. Hoạt động nuôi trồng thủy sản tại các ao sẽ được đền bù thiệt hại nếu xảy ra gián đoạn. − Giảm thiểu tác động phát sinh từ hoạt động của công trường thi công: hệ thống thoát nước trên công trường sẽ được thiết kế để đảm bảo thu gom nước mưa trên bề mặt công trường, không chảy qua khu vực có bề mặt có chất gây ô nhiễm như kho xăng dầu. Dầu thải, chất thải chứa dầu từ hoạt động bảo dưỡng được quản lý và xử lý theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT. Chất thải sinh hoạt được thu gom vào thùng chứa, nước thải sinh hoạt (tắm giặt, nấu ăn) được xử lý sơ bộ qua bể cát, sử dụng nhà vệ sinh di động trong công trường. Nước thải từ trạm trộn bê tông xi măng được xử lý qua bể lắng, sau đo tái sử dụng để làm ẩm công trường. III.2.4. Giảm thiểu tác động đến môi trường môi trường đất − Giảm thiểu nguy cơ tràn đổ đất và bồi lắng đất xói do mưa phát sinh trong hoạt động đào đắp và lưu giữ tạm vật liệu, đất đá loại: thi công dứt điểm từng đoạn nền và đầm chặt để tránh xói do mưa. Đất đá loại sẽ được thu gom về các bãi chứa trong phạm vi công trường và được bao quanh bằng rào chắn để ngăn tràn đổ. Trong trường hợp xảy ra tràn đổ, các vùng đất nông nghiệp sẽ được làm sạch và hoàn trả nguyên trạng. − Ngăn ngừa và xử lý đất bị nén: giới hạn phạm vi thi công băng cọc tiêu. Trong trường hợp sơ xuất để xảy ra nén đất, sẽ khắc phục vùng đất bị nén bằng cách cày xới vùng đất bị xâm hại, sâu ít nhất khoảng 0,3m. III.2.5. Giảm thiểu tác động đến giao thông − Ngăn ngừa nguy cơ gây gián đoạn hoạt động giao thông đường bộ khi thảm mặt đoạn đi trùng đường cũ và thi công các nút giao giao với các đường tỉnh lộ: tuân thủ các quy định an toàn trong thi công bao gồm không bố trí bãi chứa vật liệu, phương tiện thi công lấn chiếm hành lang giao thông. Trong phạm vi thi công sẽ đặt các biển báo, cọc tiêu, đèn báo để phân luồng và cảnh báo an toàn giao thông. Trong trường hợp cần thiết sẽ bố trí người viii 11111111111111111111111111fff111TT Báo cáo đánh giá tác động môi trường điều khiển giao thông. − Ngăn ngừa nguy cơ gây tai nạn giao thông và hư hại tiện ích cộng đồng trong vận chuyển vật liệu hoặc đất đá loại: thực hiện vận chuyển trên QL10, QL39, đường liên xã từ bãi tập kết xây dựng đến QL39... tránh giờ cao điểm và đúng tốc độ, thu gom các vật liệu rơi vãi và làm sạch đường. Đối với các đường địa phương, sẽ thỏa thuận với địa phương về việc sử dụng tạm các đường này để vận chuyển và đảm bảo vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng, khôi phục như trạng thái ban đầu trước khi bàn giao cho địa phương. III.2.6. Đối với tác động tới di tích lịch sử − Giáo dục và tuyên truyền: nâng cao ý thức tôn trọng cũng như trách nhiệm bảo vệ các giá trị vật thể và phi vật thể của di tích, Dự án sẽ mời cán bộ có trách nhiệm của khu di tích đến trao đổi, tập huấn, cung cấp nội dung về giá trị các di tích lịch sử, văn hóa trong khu vực. − Phổ biến nội quy thi công: Nội quy thi công sẽ có những điều khoản ghi rõ về những điều cấm vi phạm tới khu di tích và những điều liên quan đến kỷ luật và khen thưởng đối với nội dung này. Nội quy này sẽ được phổ biến đến từng công nhân tham gia thi công ở khu vực này. III.2.7. Giảm thiểu tác động do tập trung công nhân Thực hiện các biện pháp quản lý công nhân, bao gồm tạo điều kiện ăn ở hợp vệ sinh; đăng ký tạm trú; giáo dục công nhân. Phối hợp với địa phương trong tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội và đảm bảo an ninh trật tự. Ưu tiên sử dụng lao động địa phương để làm các việc giản đơn. III.2.8. Quản lý và xử lý chất thải Xây dựng kế hoạch quản lý chất thải cho cả chất thải thông thường và chất thải nguy hại. Phế thải được lưu giữ tại bãi chứa tạm và chuyển về san lấp tại vị trí đổ thải tại địa phương. Rác thải và chất thải sinh hoạt được phân loại, lưu trữ và xử lý theo Nghị định 59/2007/NĐ-CP và phù hợp với thực tế tại địa phương. Dầu thải và chất thải chứa dầu được thu gom vào thùng chứa riêng biệt và xử lý theo Thông tư 12/2011/TT-BTNTM. III.3. Trong giai đoạn vận hành III.3.1. Giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn Nhằm ngăn ngừa nước mưa chảy tràn cuốn theo lớp đất bẩn trên bề mặt đường xuống các thủy vực gây ô nhiễm môi trường nước sẽ áp dụng biện pháp làm sạch mặt đường định kỳ và trước khi xuất hiện cơn mưa. III.4. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó với các rủi ro, sự cố III.4.1. Phòng ngừa sự cố cháy nổ Lưu trữ xăng dầu tại kho cách ly. Bố trí các bình dập lửa, bể nước cứu hỏa tại công trường. 11111111111111111111111111fff111TT ix Báo cáo đánh giá tác động môi trường III.4.2. Phòng ngừa sự cố tai nạn lao động Xây dựng các nội quy về an toàn lao động và lập kế hoạch cấp cứu khi xảy ra tai nạn. III.4.3. Phòng ngừa sự cố do thiên tai (bão, mưa lớn, lụt...) Khi xảy ra mưa bão sẽ ngừng thi công, che chắn kết cấu bằng vải bạt, bố trí hệ thống dân dẫy sét. Khi xảy lũ lụt sẽ di dời toàn bộ phương tiện ra khỏi công trường. Thường xuyên liên hệ với các cơ quan tại địa phương (bộ đội, công an) để ứng cứu. III.4.4. Rà phá bom mìn Công tác dò mìn sẽ được thực hiện tại và xung quanh khu vực thi công và được khẳng định an toàn bởi đơn vị quốc phòng chuyên xử lý các vật liệu gây nổ. IV. Chương trình quản lý môi trường Chương trình quản lý môi trường được xây dựng để đưa ra một kế hoạch quản lý và giám sát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã được cơ quan quản lý môi trường phê duyệt và được chuyển hoá thành các điều khoản trong chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án; đảm bảo quản lý đúng đắn các chất thải, đưa ra được cơ cấu phản ứng nhanh các vấn đề và sự cố môi trường và quản lý giải quyết khẩn cấp các sự cố môi trường; thu thập một cách liên tục các thông tin về sự biến đổi chất lượng môi trường trong quá trình thực hiện Dự án, để kịp thời phát hiện bổ sung những tác động xấu đến môi trường và đề xuất các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường theo quy định của các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Cơ cấu quản lý được phân cấp theo các cấp: Chủ Dự án, Ban quản lý Dự án, đơn vị môi trường, nhóm tư vấn thiết kế và giám sát, đơn vị thi công và tư vấn phụ. Chương trình quản lý môi trường và giám sát môi trường sẽ được tiến hành trong cả ba giai đoạn: chuẩn bị xây dựng, xây dựng và vận hành. Chủ Dự án chịu trách nhiệm về công tác quản lý môi trường và giám sát môi trường, cung cấp đầy đủ, kịp thời kinh phí cho hoạt động này. Sau khi báo cáo ĐTM của Dự án được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt, Chủ Dự án sẽ xây dựng các Kế hoạch quản lý môi trường, chỉ dẫn kỹ thuật môi trường ràng buộc trong bước thiết kế chi tiết làm cơ sở cho việc triển khai Kế hoạch quản lý môi trường của các đơn vị thi công. x 11111111111111111111111111fff111TT Báo cáo đánh giá tác động môi trường MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của Dự án Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam. Thái Bình tiếp giáp với 5 tỉnh, thành phố: Hải Dương ở phía bắc, Hưng Yên ở phía tây bắc, Hải Phòng ở phía đông bắc, Hà Nam ở phía tây, Nam Định ở phía tây và tây nam (hình 1). Cùng với sự tăng trưởng kinh tế của cả nước, hệ thống vận chuyển hàng hóa và hành khách tăng lên nhanh chóng, khiến lưu lượng giao thông trên địa bàn tỉnh gia tăng. Trong đó, hầu hết lưu lượng giao thông qua địa bàn tỉnh đều đi qua tuyến QL39. QL.39 bắt đầu tại giao cắt với QL.5 thuộc phố Nối, Hưng Yên (Km23+157) và kết thúc đến cảng Diêm Điền, thuộc địa phận huyện Thái Thụy, Thái Bình. QL.39 đi qua địa phận 02 tỉnh Thái Bình, Hưng Yên và kết nối QL.5, QL.38, QL.10, Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng. QL.39 được xem là tuyến đường chính có tính chiến lược cao chạy từ Hưng Yên sang Thái Bình. Ngoài ra, đây là tuyến đường có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển xã hội, giao lưu, vận chuyển hành khách, hàng hóa giữa các tỉnh miền bắc. Hiện tại, trên đoạn tuyến này có lượng xe khách, xe tải nhẹ khá nhiều. Do tốc độ phát triển kinh tế tăng trưởng mạnh, quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, dẫn đến lưu lượng giao thông trên tuyến QL39 ngày càng tăng, khiến cho tình hình giao thông diễn biến rất phức tạp và luôn tiềm ẩn nguy cơ tai nạn giao thông. Hình 1. Khu vực Dự án KHU VỰC DỰ ÁN MĐ-1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Đoạn QL39 từ Vô Hối - Diêm Điền (Km91+000 - Km107+519,05) thuộc địa phận huyện Đông Hưng và Thái Thụy, tỉnh Thái Bình, có điểm đầu tại Km91+000 (lý trình QL39) thuộc Xã Đông Tân, huyện Đông Hưng, kết thúc tại Km107+519,05 (lý trình QL39) thuộc thị trấm Diêm Điền, huyện Thái Thụy, trong đó đoạn tuyến tránh cầu Trà Linh (Km100+780,68 - Km102+623,88) đang được thi công không thuộc phạm vi của Dự án. Hiện tại, QL39 đoạn thuộc Dự án có chiều rộng đường hiện tại từ 5 ÷ 6m với chất lượng mặt đường hiện tại ở mức trung bình. Do vậy, việc mở rộng và nâng cấp QL39 là rất cần thiết để rút ngắn thời gian vận chuyển từ cảng Diêm Điền đi Thái Bình, Hưng Yên tới và các tỉnh khác. Vì vậy, “Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam; Hợp phần C: Nâng cấp; Hợp phần C1: Dự án QL39 đoạn Vô Hối - Diêm Điền (Km91+000 - Km107+519,05)” được thực hiện trên cơ sở Quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao Thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, Quyết định số 2087/QĐ-GTVT ngày 04/7/2002 của Bộ GTVT về việc Phê duyệt dự án đầu tư QL39 Km42+655 ÷ Km74+450 và Km81+600 ÷ Km108+381 đoạn cầu Triều Dương ÷ Cảng Diêm Điền địa phận tỉnh Thái Bình. Bộ Giao thông vận tải là cơ quan ra quyết định đầu tư và phê duyệt Dự án. Chủ đầu tư Dự án là Tổng cục đường bộ Việt Nam. Ban Quản lý Dự án 3 là cơ quan đại diện chủ đầu tư quản lý thực hiện Dự án. Thực hiện Luật Bảo vệ Môi trường, song song với việc lập Dự án đầu tư, Ban Quản lý Dự án 3 đã tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án. Để phục vụ cho việc lập báo cáo ĐTM đã tiến hành khảo sát môi trường và đo đạc chất lượng môi trường dọc chiều dài Dự án và tổ chức tham vấn cộng đồng tại các địa phương trong phạm vi Dự án. 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật 2.1.1. Phía Việt Nam a. Các căn cứ pháp lý − Liên quan đến môi trường và sử dụng đất: o Luật BVMT 2005 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/7/2006; o Luật Đất đai được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa MĐ-2 Báo cáo đánh giá tác động môi trường XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003; o Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012; o Luật Đa dạng Sinh học được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008; o Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/05/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; o Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; o Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; o Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; o Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; o Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; o Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại; o Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/06/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; o Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; o Thông tư số 09/2010/BGTVT ngày 06/4/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và Thông MĐ-3 Báo cáo đánh giá tác động môi trường tư số 13/2012/TT-BGTVT ngày 24/4/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 09/2010/TT-BGTVT; o Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; o Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường; o Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn; o Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa; o Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất; o Thông tư số 33/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất; o Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; o Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. − Liên quan đến đầu tư Dự án o Luật Giao thông đường bộ được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008; o Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; o Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ ban hành để sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 12/2009/NĐ-CP; o Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; o Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/04/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009; o Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; o Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 của Bộ Giao thông vận tải MĐ-4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; o Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030; o Quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; o Văn bản số 1291/TTg/TTg-QHQT ngày 28/8/2012 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt danh mục Dự án “Quản lý tài sản đường bộ Việt Nam” do WB tài trợ o Quyết định số 344/QĐ-BGTVT ngày 19/2/2009 của Bộ GTVT về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng QL39-1 đoạn Triều Dương – Diêm Điền tỉnh Thái Bình; o Quyết định số 2726/QĐ-BGTVT ngày 21/10/2012 của Bộ GTVT về việc điều chỉnh dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng QL39 đoạn Vô Hối – Diêm Điền, tỉnh Thái Bình. − Các văn bản khác có liên quan. b. Các tài liệu kỹ thuật − Thuyết minh “Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam; hợp phần C: Nâng cấp ; hợp phần C1: Dự án thành phần QL39 đoạn Vô Hối - Diêm Điền (Km91+000 - Km107+519,05)”; − Các tài liệu, số liệu, thông tin về các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, chất lượng môi trường và kinh tế xã hội của tỉnh Thái Bình; − Sổ tay hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chung các Dự án phát triển – Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, Cục Môi trường – Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, 1/2000; − Các số liệu khí tượng của trạm khí tượng Thái Bình; − Số liệu khảo sát tài nguyên môi trường, kinh tế xã hội khu vực Dự án vào tháng 01/2013 của Trung tâm hỗ trợ cộng đồng phát triển bền vững (CSD). 2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng − QCVN05:2009/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; MĐ-5 Báo cáo đánh giá tác động môi trường − QCVN06:2009/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; − QCVN08:2008/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; − QCVN09:2008/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; − QCVN03:2008/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất; − QCVN14:2008/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; − QCVN40:2011/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; − QCVN26:2010/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; − QCVN27:2010/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; − QCVN 43:2012/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích; − TCVN7210:2002, Rung động và va chạm. Rung động do phương tiện giao thông đường bộ - giới hạn cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư; − QCVN 07:2009/BTNMT Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về Ngưỡng chất thải nguy hại; − TCVN 6707:2009 - Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa; − TCVN 6705:2009 - Chất thải rắn thông thường; − TCVN 6706:2009 - Phân loại chất thải nguy hại; − Các tiêu chuẩn môi trường của các Tổ chức Quốc tế và khu vực xây dựng như Tổ chức Y tế Thế giới (WHO); − Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 10/10/2002 về việc áp dụng 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động. 2.3. Chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới − Đánh giá tác động môi trường cho Dự án được thực hiện theo chính sách an toàn của Ngân hàng Thế Giới mã số OP 4.01 – Đánh giá Môi trường. Việc đánh giá môi trường sẽ xác định những tác động tích cực và tiêu cực, xem xét so sánh với các phương án khả thi và đề xuất những biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn, giảm thiểu, hoặc bồi thường cho những tác động môi trường tiêu cực tiềm tàng. Các kế hoạch Quản lý Môi trường bao trùm các biện pháp giảm thiểu đề xuất đã được phát triển cho phù hợp; − Tham vấn các bên liên quan: Phù hợp với Chính sách OP 4.01 của Ngân hàng Thế giới và Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam, tham vấn cộng đồng sẽ được triển khai; MĐ-6 Báo cáo đánh giá tác động môi trường − Phổ biến thông tin: Theo như quy định của chính sách Ngân hàng Thế giới và Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam, báo cáo Đánh giá tác động môi trường cần phải được công bố rộng rãi đến người dân. Báo cáo này sẽ phải được trình bày hợp lý sao cho dễ đọc, dễ tiếp cận đối với người dân địa phương. 2.4. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo Trong quá trình nghiên cứu lập báo cáo ĐTM của Dự án nhiều tài liệu, dữ liệu khoa học đã được sử dụng, tham khảo. Dưới đây là những tài liệu tham khảo chủ yếu: − Lê Thạc Cán và nnk, 1993. Đánh giá tác động môi trường: Phương pháp luận và kinh nghiệm thực tiễn. NXB KHKT Hà Nội. 1993; − Phạm Ngọc Đăng, 2003. Môi trường không khí. NXB KHKT. 2003; − Các số liệu khí tượng của trạm Thái Bình; − Niên giám thống kê tỉnh Thái Bình từ năm 2005 đến nay; − Tập hợp tài liệu về cơ sở pháp lý: Luật và các văn bản dưới luật, những công ước quốc tế có liên quan đến bảo vệ môi trường mà Việt Nam cam kết thực hiện, các tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế về môi trường đó được xem xét để xác định mối quan hệ của chúng đối với Dự án và đảm bảo cơ sở pháp lý của đánh giá; − Clack và đồng nghiệp. Đặc tính hóa học của lớp đất bẩn trên mặt đường. 2000. Tạp chí CIWEM; − A.P. Economopoul. Assessment of sources of air, water and land pollution, Part one, WHO, Genever; Đây là những tài liệu đã được công bố, giá trị khoa học và thực tiễn đã được thừa nhận. 2.5. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tự tạo lập Các số liệu khảo sát môi trường khu vực Dự án vào tháng 1/2013 do Trung tâm hỗ trợ cộng đồng phát triển bền vững (CSD) thực hiện theo hợp đồng với Chủ Dự án bao gồm các hạng mục về chất lượng môi trường không khí, ồn, rung, chất lượng nước mặt, đất, trầm tích. Vị trí, thông số, tần suất, thời gian đo đạc, khảo sát và lấy mẫu các hạng mục này được trình bày chi tiết tại chương 2. Tham vấn cộng đồng cũng được thực hiện 02 lần theo yêu cầu của WB và của việt Nam đối với UBND cấp xã, thị trấn, đại diện cộng đồng dân cư và đông đảo dân cư bị ảnh hưởng hưởng bởi Dự án, chi tiết được trình bày tại chương 6. Trong quá trình tham vấn đã giới thiệu nội dung dự án, các vấn đề môi trường có thể có và dự kiến biện pháp giảm thiểu. Đồng thời các ý kiến của những người được tham vấn đã được ghi lại và bổ sung vào các nội dung tương ứng của các báo cáo cho từng tuyến đường cụ thể. Các số liệu khảo sát chi tiết được thực hiện bằng các phương pháp quy định bởi các MĐ-7 Báo cáo đánh giá tác động môi trường chuyên gia có kinh nghiệm. Do thời gian khảo sát, đo đạc phục vụ báo cáo ĐTM của Dự án trùng với thời gian xem xét đầu tư và quyết định đầu tư của Dự án, nên các số liệu cập nhật là có cơ sở. 2.6 Cấu trúc của báo cáo ĐTM Cấu trúc báo cáo chia làm các phần chính sau − Tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường: Tóm tắt các nội dung chính của Dự án, các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, các biện pháp giảm thiểu tác động và kế hoạch quản lý môi trường − Mở đầu: Giới thiệu về xuất xứ của Dự án, cơ sở pháp lý và phương pháp triển khai lập báo cáo và tổ chức thực hiện ĐTM. − Chương 1 - Mô tả tóm tắt Dự án: Mô tả tổng quan về dự án, các phương án tuyến, các hạng mục công trình đề xuất và phương pháp tổ chức thi công công trình. − Chương 2 - Điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực thực hiện Dự án: Tổng quan về hiện trạng môi trường nền bao gồm đặc điểm địa lý, địa chất, thủy văn, các thành phần môi trường, hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật, các điều kiện kinh tế xã hội trong khu vực dự án. Một số nhận định ban đầu đối với các tác động tiềm năng cũng sẽ được đề cập trong chương này. − Chương 3 - Đánh giá các tác động môi trường: Chương này sẽ tập trung vào phần sàng lọc các tác động điển hình, xem xét các đối tượng chịu ảnh hưởng để tiến tới đánh giá mức độ tác động theo từng giai đoạn thực hiện dự án, từ giai chuẩn bị xây dựng đến xây dựng và vận hành công trình. Bên cạnh đó, những tác động tiềm năng sẽ được phân tích chuyên sâu. Những đánh giá phân tích sẽ được bổ trợ bằng các phần mềm chuyên dụng, các công thức tính toán và/ hoặc các bài học tham chiếu từ các hoạt động/dự án khác tương tự. − Chương 4 - Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường: Phần này sẽ trình bày về các biện pháp giảm thiểu theo từng giai đoạn thực hiện dự án với từng bên liên quan khác nhau. Ngoài ra, những rủi ro/nguy cơ tiềm ẩn phát sinh sẽ được quản lý thông qua kế hoạch dự phòng đề xuất trong báo cáo. − Chương 5 - Chương trình quản lý và giám sát môi trường: bao gồm các phần: (i) Hệ thống quản lý môi trường với cơ chế phối hợp và trách nhiệm cụ thể của các bên liên quan; (ii) Bộ chỉ số giám sát và chương trình giám sát, bao gồm chương trình quan trắc các chỉ tiêu chất lượng môi trường; (iii) Dự trù kinh phí. (Chương trình quản lý và giám sát môi trường được trình bày theo hướng dẫn của Thông tư 26/2011/TT-BTNMT. Đồng thời một Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) MĐ-8 Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo hướng dẫn của WB sẽ được lập thành báo cáo riêng). − Chương 6 - Tham vấn ý kiến cộng đồng: Phần này sẽ tóm tắt lại các hoạt động tham vấn đã thực hiện cũng như những vấn đề chính, những quan tâm và đề xuất của cộng đồng đối với vấn đề môi trường của dự án này. − Kết luận, kiến nghị và cam kết: Phần này nêu ra những kết luận chung đối với các tác động môi trường đã được nhận dạng, kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết những vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án. Các cam kết của Chủ dự án về việc thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường và thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu trong các mục của chương trước. 3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM Công tác đánh giá tác động môi trường đã được triển khai theo cách tiếp cận vùng (Regional approach), nghĩa là nghiên cứu tổng quan để đánh giá tác động sơ bộ, sau đó thông qua các kết quả khảo sát hiện trường, các tác động môi trường được đánh giá một cách chi tiết. Giai đoạn 1: Đánh giá tác động môi trường sơ bộ Nghiên cứu tổng quan: Nghiên cứu được thực hiện bằng cách thu thập, phân tích thông tin qua các tài liệu liên quan. (Các bước này đã được thực hiện ở WB4). Nghiên cứu chi tiết: Tổ chức khảo sát tổng thể theo tuyến dự kiến đầu tư và các phương án đề xuất sơ bộ nhằm đưa ra nhận định ban đầu về hiện trạng môi trường và những đặc điểm đặc trưng của khu vực dự kiến đầu tư bằng cách thu thập thông tin thông qua các hoạt động: (i) thiết lập và ghi chép thông tin theo các biểu mẫu để xây dựng bộ cơ sở dữ liệu nền hiện trạng kinh tế - xã hội và môi trường, (ii) chụp ảnh hiện trạng các khu vực dự án phục vụ công tác theo dõi, đánh giá môi trường nền trước, trong và sau quá trình thực hiện dự án cũng như các tác động tiềm tàng dọc tuyến đường dự án (iii) khảo sát kinh tế xã hội thông qua phiếu điều tra; (iv) phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo địa phương và đại diện các cơ quan liên quan về hiện trạng kinh tế, xã hội, môi trường cũng như những nhận định ban đầu về tác động ảnh hưởng của dự án đối với cộng đồng địa phương. Phân tích, nhận dạng tác động trên cơ sở môi trường nền và phương án thiết kế: Các ma trận tác động (Matrix method) đã được thiết lập để đối sánh giữa các yếu tố môi trường nền và các đặc thù của hoạt động của dự án, làm cơ sở đưa ra nhận định (một cách định tính) về những dạng tác động chính có khả năng nảy sinh. Phân tích, đánh giá phương án đầu tư lựa chọn dưới góc độ môi trường: Những tác động chính sau đó sẽ được xem xét đối sánh về mức độ (kết hợp giữa các thông tin MĐ-9 Báo cáo đánh giá tác động môi trường định tính và định lượng) theo các phương án kỹ thuật khác nhau. Một hệ thống cho điểm phân hạng (ranking method) đã được chuẩn bị theo các dạng tác động khác nhau. Mức độ ảnh hưởng tổng thể về môi trường giữa các phương án kỹ thuật sẽ được định lượng hoá bằng số điểm cụ thể để làm cơ sở so sánh. Phối hợp thực hiện dự án: Các vấn đề môi trường được lồng ghép trong quá trình thiết kế, lựa chọn phương án. Nhóm chuyên gia kỹ thuật và môi trường làm việc chặt chẽ với nhau ngay từ giai đoạn đầu triển khai, xác định tuyến, xác định phạm vi ảnh hưởng cho đến khi thiết lập phương án. Phương án đề xuất sẽ được xem xét dưới góc độ tối ưu về mặt môi trường, trong quá trình đối sánh với các yếu tố khác như độ phức tạp kỹ thuật, chi phí xây dựng và vận hành bảo dưỡng, thể chế - tổ chức quản lý v.v. trước khi đưa ra quyết định lựa chọn cuối cùng Giai đoạn 2: Đánh giá tác động môi trường chi tiết Trên cơ sở phương án được lựa chọn, Tư vấn tiếp tục triển khai đánh giá tác động chi tiết. Trình tự và phương pháp thực hiện bao gồm: Nghiên cứu tài liệu theo các định hướng đã có: − Các tài liệu về phương án lựa chọn cuối cùng với các thông tin định lượng cụ thể như: Các bản vẽ thiết kế cơ sở; bản đồ khảo sát địa hình; Bản đồ khảo sát địa chất; các sơ đồ mặt bằng, kiến trúc của các hạng mục công trình thuộc dự án; − Các tài liệu về giao thông (mật độ giao thông, các điểm đen ùn tắc, hiện trạng các tuyến đường v.v), báo cáo khảo sát mỏ vật liệu, công tác quản lý rác thải/chất thải rắn trên các tuyến thuộc dự án và vùng phụ cận; − Tính toán các thông số định lượng liên quan đến đặc thù dự án về các tuyến đầu tư dựa trên: các vị trí dân cư bị chia cắt, khối lượng đất cần đào, khối lượng cát cần vận chuyển đến, một số con đường chính được sử dụng v.v − Thu thập thông tin về hiện trạng sinh thái và đa dạng sinh học , và xác định mức độ đa dạng sinh học tại các khu vực tuyến đi qua. Khảo sát hiện trường chi tiết: trên các tuyến đầu tư đã lựa chọn, xác định ranh giới ảnh hưởng, các điểm nhạy cảm, khoanh vi các vùng nhạy cảm tác động Thiết lập và triển khai chương trình quan trắc các chỉ tiêu môi trường: Dựa trên cơ sở hệ số liệu nền, đặc tính đồng dạng, đại diện, đặc trưng của các tuyến đầu tư, triển khai lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường (không khí, tiếng ồn, rung, nước mặt, trầm tích, nước ngầm, đất). Áp dụng một số công thức, phần mềm tính toán (Mathematical simulation) chuyên dụng để dự báo về một số tác động môi trường phát sinh (mô hình Gauss – ô nhiễm không khí; mô hình ASJ – ô nhiễm ồn…). MĐ-10 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Phân tích các tác động phát sinh (định tính có bổ sung các thông số định lượng) các tác động phát sinh do quá trình thực hiện dự án (cả tiêu cực và tích cực) trong các giai đoạn thiết kế, thi công và vận hành; đánh giá rủi ro; xây dựng biện pháp giảm thiểu và quản lý rủi ro; kế hoạch quản lý/giám sát môi trường chi tiết; chương trình tập huấn nâng cao năng lực; dự trù kinh phí thực hiện kế hoạch quản lý môi trường. Các nội dung này sẽ được thực hiện thông qua: − Tính toán và lập các biểu bảng, đồ thị... − Phân tích xu hướng biến đổi − Bản đồ hoá và trực quan hoá tác động: kết hợp giữa bản đồ Google Map, AUTOCAD, MAPINFO. − Đối sánh với các tiêu chuẩn và đánh giá mức độ ô nhiễm − Tham khảo các kinh nghiệm thực tế của các dự án liên quan Tham vấn cộng đồng tại các phường/xã thuộc dự án: các thành phần chính tham dự án bao gồm: đại diện UBND cấp xã, và đại diện cộng đồng dân cư nằm trong vùng ảnh hưởng của dự án; Gửi báo cáo đến các chuyên gia trong lĩnh vực về môi trường (chuyên gia cao cấp của World Bank) để xem xét và xin ý kiến đóng góp; Phổ biến thông tin: Báo cáo ĐTM sau khi được đánh giá về mặt kỹ thuật bởi các chuyên gia sẽ được triển khai phổ biến thông tin rộng rãi theo các hình thức: công bố trên Infoshop, tại BQLDA và tại địa phương khu vực triển khai Dự án. Những thông tin đóng góp ý kiến sẽ được xem xét tổng hợp và hoàn thiện trong bản báo cáo cuối cùng. 4. Tổ chức thực hiện ĐTM Báo cáo ĐTM của Dự án do Đại diện Chủ Dự án - Ban Quản lý Dự án 3 thực hiện với sự tư vấn của Trung tâm Hỗ trợ Cộng đồng phát triển bền vững. − Đại diện Chủ Dự án: Ban Quản lý Dự án 3 ο Đại diện: Ông Nguyễn Xuân Trường Chức vụ: Q.Tổng giám đốc ο Địa chỉ: số 122, lô 12A phố Trung Hòa, khu đô thị Trung Yên, quận Cầu Giấy, Hà Nội ο Điện thoại: 04.37836052 Fax: 04.37836053 − Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM: Trung tâm Hỗ trợ Cộng đồng phát triển bền vững ο Đại diện: Hồ Ngọc Hải Chức vụ: Giám đốc ο Địa chỉ: Số 5, Nguyễn Viết Xuân, TP. Hà Nội MĐ-11 Báo cáo đánh giá tác động môi trường ο Điện thoại: 04. 3852 3090 Fax: 04. 3565 5800 Các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của Dự án bao gồm đại diện của Chủ Dự án và các chuyên gia am hiểu về ĐTM trong các lĩnh vực chuyên sâu: kiểm soát ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, sinh thái môi trường, công nghệ môi trường, quản lý môi trường với các đại diện sau: Q. Tổng giám đốc 1 Nguyễn Xuân Trường Ban QLDA3 2 TS. Hồ Ngọc Hải, Xã hội học Giám đốc 3 TS. Hồ Thị Vân, Sinh học Chuyên gia 3 Trần Thị Thanh Bình, Báo chí truyền thông Chuyên gia 4 Nguyễn Huy Tiến, Khoa học môi trường Chuyên gia Ths. Phạm Văn Xuân, Quản lý môi trường – Địa 5 Chuyên gia chất môi trường 6 Ks. Phạm Thế Giang, Thủy văn – Môi trường Chuyên gia 7 Ths. Nguyễn Đình, Khoa học môi trường Chuyên gia 8 Ths. Bùi Nguyên Phổ, Khoa học môi trường Chuyên gia 9 CN. Đặng Vũ Hiển, Sinh thái Chuyên gia 10 CN. Phạm Thanh Hào, Kinh tế môi trường Chuyên gia 11 Ks. Nguyễn Hồng Vân, Kinh tế môi trường Chuyên gia 12 CN. Lê Viết Cao, Công nghệ môi trường Chuyên gia CN. Trần Phương Lan, Quản lý môi trường – Luật 13 Chuyên gia và Chính sách môi trường 14 CN. Ngô Thị Thanh Hòa, Kỹ thuật môi tường Chuyên gia và các cộng tác viên… MĐ-12 Báo cáo đánh giá tác động môi trường CHƯƠNG I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Tên Dự án Dự án thành phần nâng cấp QL39 đoạn Vô Hối – Diêm Điền (Km91+000- Km107+522) thuộc hợp phần C của Dự án quản lí tài sản đường bộ Việt Nam. 1.2. Chủ Dự án − Chủ Dự án: Tổng cục đường bộ Việt Nam ο Đại diện: Ông Nguyễn Đức Thắng Chức vụ: Q. Tổng cục trưởng ο Địa chỉ: D20, đường Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội ο Điện thoại: 04.38571444 Fax: 04.38571440 − Đại diện Chủ Dự án: Ban quản lý Dự án 3 ο Đại diện: Ông Nguyễn Xuân Trường Chức vụ: Q. Tổng giám đốc ο Địa chỉ liên hệ: số 122, lô 12A phố Trung Hòa, khu đô thị Trung Yên, quận Cầu Giấy, Hà Nội ο Điện thoại: 04.37836052 Fax: 04.37836053 1.3. Vị trí địa lý Dự án Dự án thuộc địa phận 2 huyện Đông Hưng và Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. Toàn bộ tuyến của Dự án đi qua địa phận 9 xã/ thị trấn lần lượt là: xã Đông Tân, Đông Kinh (huyện Đông Hưng), xã Thái Giang, Thái Sơn, Thái Dương, Thái Thủy, Thụy Liên, Thụy Hà và TT Diêm Điền (huyện Thái Thụy). Dự án có tổng chiều dài Dự án 13,21km, cơ bản bám theo đường QL39 hiện tại trừ các đoạn Km91+700 - Km92+100, Km93+300 - Km94+400, Km95+00 - Km95+320, Km97+100 - Km97+700, Km99+350 - Km99+700 và Km100+150 - Km100+400 được cải tuyến cục bộ làm mới phù hợp với tiêu chuẩn. Tuyến bắt đầu từ Km91+000 (lý trình QL39) có tọa độ 20°32'28,1"N; 106°26'17,6"E thuộc Xã Đông Tân, huyện Đông Hưng, kết thúc tại Km107+522 (lý trình QL39) có tọa độ 20°33'39"N; 106°34'2,6"E thuộc thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, trong đó đoạn tuyến tránh cầu Trà Linh (Km100+780,68 - Km102+623,88) đang được thi công không thuộc phạm vi của Dự án. Dự án là tuyến đường chính trong khu vực, kết nối giao thông cảng Diêm Điền với thành phố Thái Bình cũng như các trục giao thông quan trọng khác trong khu vực, chủ yếu đi qua khu vực đất nông nghiệp của địa phương, một số đoạn tuyến đi qua khu vực dân cư nằm sát tuyến đường. Dự án có mối tương quan với các đối tượng như sau: 1-11- Báo cáo đánh giá tác động môi trường − Hệ thống đường giao thông Đường giao thông trong khu vực Dự án bao gồm QL39, QL37, TL216, TL217 kết nối thành hệ thống giao thông tương đối hoàn chỉnh. Tuyến Dự án giao cắt với các tuyến đường tỉnh TL216, TL217, TL219 và các tuyến đường địa phương trong khu vực Dự án. QL39 đoạn qua khu vực Dự án hiện tại cơ bản đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng có chiều rộng đường hiện tại từ 5 - 6m với chất lượng mặt đường từ trung bình đến xấu, xuất hiện nhiều hố và vết nứt; lưu lượng giao thông trên tuyến chủ yếu là xe máy, xe tải và xe con với lưu lượng không lớn. Hoạt động thi công tuyến đường Dự án có thể ảnh hưởng đến hoạt động giao thông trên tuyến QL39 do lấn chiểm một phần đường hiện tại. − Hệ thống sông suối Tuyến Dự án giao cắt với các hệ thống sông suối lớn trong khu vực như sông Diêm Hộ và hệ thống kênh mương phục vụ tưới tiêu trong khu vực. Tuy nhiên, tại vị trí giao cắt với sông Diêm Hộ hiện đang thi công cầu Trà Linh và không nằm trong phạm vi nghiên cứu của Dự án. Trên sông Diêm Hộ có hoạt động giao thông thủy với chủ yếu là các phương tiện chở vật liệu xây dựng (cát, đá, xi măng,…). Các sông nội đồng khác đều không có hoạt động giao thông thủy. Chất lượng nước các sông và kênh mương có thể bị ảnh hưởng do quá trình thi công đào đắp nền đường. − Hệ sinh thái và các giá trị bảo tồn Khu vực Dự án có 2 loại hệ sinh thái chính là hệ sinh thái trên cạn (động vật nuôi như gia súc, gia cầm như trâu, bò, lợn, gà, ngan, vịt, …; các loại thú nghèo nàn với một vài loài cáo, chồn; các loài bò sát như rắn, thằn lằn; các loài chim. Thực vật chủ yếu là cây lúa nước, cây trồng trong khu dân cư như bạch đàn, xá cừ, bưởi, cam, hồng xiêm, khoai lang, khoai tây, đỗ, đậu, …và các loại cây bụi ven sông, kênh mương) và hệ sinh thái dưới nước (các loại cá, tôm nước ngọt tại các ao nuôi và sông như cá chép, cá măng, cá rói, cá ngao, cá bò, cá trê...; ). Dự án có thể gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái trên cạn và dưới nước trong khu vực dự án nhưng không thể gây ảnh hưởng tới giá trị sinh thái quan trọng gần khu vực Dự án nhất như Vườn Quốc Gia Xuân Thủy, cách tuyến Dự án khoảng 30km và vùng chim quan trọng tại huyện Thái Thụy, Thái Bình. − Khu dân cư Dọc hai bên tuyến Dự án có các khu vực dân cư tập trung tương đối đông tại các Km91+000 ÷ Km91+220; Km91+760 ÷ Km91+940; Km92+800 ÷ Km93+000; Km96+100 ÷ Km96+400; Km98+500 ÷ Km98+640; Km99+320 ÷ Km99+400; Km100+700 ÷ Km100+780; Km106+400 ÷ Km107+522. Hoạt động kinh tế chính tại khu vực này chủ yếu là nông nghiệp, chỉ có một số hộ mặt đường QL39 tận 1-2 1- Báo cáo đánh giá tác động môi trường dụng lợi thế mặt đường để kinh doanh buôn bán. Đây là đối tượng có thể bị ảnh hưởng bởi các hoạt động thi công Dự án. − Công trình văn hóa, tôn giáo, lịch sử Dọc hai bên tuyến Dự án có các công trình văn hóa lịch sử như đền Vô Hối, Đình Vàng, chùa Km99+100. Các đối tượng này sẽ bị ảnh hưởng bởi bụi, ồn trong quá trình thi công. − Công trình giáo dục, y tế, cơ quan công: Các đối tượng nhạy cảm khác: Tại một số vị trí dọc hai bên tuyến Dự án còn có các đối tượng nhạy cảm khác như trung tâm điều dưỡng, trường THCS Thụy Hà. Đây là các đối tượng có khả năng chịu tác động Dự án trong quá trình thi công do ô nhiễm bụi, ồn và chất thải. Vị trí Dự án được thể hiện hình 1.1. 1-31- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Hình 1.1. Bản đồ vị trí địa lý Dự án ĐIỂM CUỐI KM107+522 (QL39) Đình Vàng Trường THCS Thụy Hà ĐIỂM ĐẦU TT điều dưỡng KM91+000 (QL39) KDC Đền Vô Hối Đông Giang Chùa Vĩ Long KDC Thượng Liệt KDC Việt Cường Legend Centerline of Project Trà Linh Bridge Project Temple, pagoda, school… 1-4 1- Báo cáo đánh giá tác động môi trường 1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án 1.4.1. Các hợp phần của Dự án Vị trí các dự án trong Dự án Quản lý tài sản đường bộ Việt Nam (VRAMP) được trình bày trong hình 1.2. 1-51- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Hình 1.2. Các dự án trong Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam (VRAMP) 1.4.2. Mục tiêu của Dự án Dự án được triển khai với các mục tiêu: − Nâng cấp tính hiệu quả của dịch vụ giao thông miền Bắc; − Giảm tai nạn giao thông; − Thúc đẩy khung thể chế, tài chính cho hoạt động duy tu bền vững của mạng lưới đường bộ Việt Nam 1.4.3. Nội dung Dự án nâng cấp QL39 đoạn Vô Hối - Diêm Điền - Hợp phần C1 1.4.3.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục Dự án 1.4.3.1.1. Các hạng mục công trình chính Dự án sẽ nâng cấp QL39 đoạn Vô Hối - Diêm Điền có chiều dài 13.210m bao gồm: − Nâng cấp, cải tạo tuyến đường hiện có quy mô đường cấp V đồng bằng lên quy mô đường cấp III đồng bằng với chiều dài 10.190m, bắt đầu từ Km91+000 (lý trình QL39) và kết thúc tại Km107+522 (lý trình QL39). 1-6 1- Báo cáo đánh giá tác động môi trường − Làm mới 3.020m tại các đoạn Km91+700 - Km92+100, Km93+300 - Km94+400, Km95+000 - Km95+320, Km97+100 - Km97+700, Km99+350 - Km99+700 và Km100+150 - Km100+400 để cải tuyến cục bộ phù hợp tiêu chuẩn. − Cải tạo 02 nút giao tại Km98+576 (giao đường đi Thụy Liên) và Km107+519,05 (ngã tư Ngoại Trình). − Bổ sung và thay thế hệ thống thoát nước. Cải mương tại 18 đoạn với tổng chiều dài 6.310,06m. a. Phần đường a1. Quy mô Tuyến đường được nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng với vận tốc thiết kế 80km/h. a2. Trắc dọc Đoạn tuyến được thiết kế với tiêu chuẩn nền đường thiết kế trên cơ sở mực nước H = 4%. Các thông số chủ yếu về trắc dọc được thể hiện trong bảng 1.1. Bảng 1.1. Các thông số chủ yếu về trắc dọc TT Độ dốc (%) Chiều dài (m) Tỷ lệ (%) 1 id < 0,5 12.086,1 91,47 2 0,5 < id < 1,0 1.127,8 8,53 Tổng hợp 13.213,9 100 a3. Mặt cắt ngang Mặt cắt ngang điển hình áp dụng (hình 1.3): Bnền = 12,0m, Bmặt = 7,0m. 02 làn xe cơ giới : 2 x 3,5m = 7,0m 02 lề đường gia cố : 2x2,0m = 4,0m 02 lề đất : 2x0,5m = 1,0m Hình 1.3. Sơ đồ mặt cắt ngang điển hình 12.00 1-71- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Hình 1.4. Sơ đồ mặt cắt ngang đoạn qua khu dân cư a4. Nền đường 9 Nền đường thông thường − Nền đường đắp được đắp bằng cát đạt K > 0,95, riêng với lớp dày 50cm sát dưới đáy KCAĐ được đầm chặt K > 0,98 đồng thời sử dụng vải địa kỹ thuật ngăn cách. Đắp bao hai bên mái dốc tối thiểu 0,5m. − Nền tự nhiên có dốc ngang dưới 20%, đào bỏ lớp đất hữu cơ chiều dày 0,5m (đối với đoạn thông thường) hoặc 0,5 ÷ 1m (đối với đoạn qua ao hồ, mương...). Nền tự nhiên dốc ngang từ 20% ÷ 50% phải đào thành bậc cấp trước khi đắp nền đường. Độ dốc mái đường đắp thiết kế 1/n=1/1,75. 9 Xử lý nền đất yếu Trên toàn tuyến có các đoạn xử lý nền đất yếu bằng phương pháp đào thay cát và PVP: − Xử lý bằng PVP: Bấc thấm với chiều sâu 6m ÷ 15m x @1,3m. Biện pháp này sẽ được áp dụng cho các đoạn mở rộng nền đắp với chiều cao từ 1,5 tới 4,0m; và các đoạn nắn tuyến với chiều cao nền từ 1,5 đến 3m. − Xử lý bằng đào thay cát: Thay cát đến độ sâu từ 2 ÷ 2,5m với chiều rộng phụ thuộc vào từng đoạn. Biện pháp xử lý này áp dụng cho chiều cao nền đường từ 1 ÷ 2m. 9 Gia cố mái taluy Đối với các đoạn cạp rộng ở các vị trí có mực nước, nước thường xuyên (các đoạn qua sông, ao, hồ lớn…), gia cố mái taluy bằng đá hộc xây. Vị trí các đoạn gia cố mái taluy được trình bày tại bảng 1.2. Bảng 1.2. Vị trí đoạn gia cố mái taluy TT Vị trí Chiều dài (m) 1 Km92+449,74 ÷ Km92+520 70,26 2 Km98+120 ÷ Km98+220 100 3 Km99+750÷ Km99+900 150 1-8 1- Báo cáo đánh giá tác động môi trường TT Vị trí Chiều dài (m) 4 Km92+468 ÷ Km92+490 22 5 Km99+805 ÷ Km99+860 55 6 Km104+500 ÷ Km104+630 130 7 Km106+285 ÷ Km106+410 125 8 Km99+920 ÷ Km99+950 30 Tổng 682,26 a5. Kết cấu mặt đường Có 2 loại kết cấu mặt đường: − Kết cấu mặt đường làm mới: BTN hạt mịn : t = 5cm Tưới nhựa dính bám 0,5 kg/m2 BTN hạt trung : t = 7cm Tưới nhựa thấm bám 1,0 kg/m2 57 cm CPĐD loại I : t = 20cm CPĐD loại II : t = 25cm Lớp nền K98 : t = 50cm − Kết cấu mặt đường tăng cường: BTN hạt mịn : t = 5cm Tưới nhựa dính bám 0,5 kg/m2 BTN hạt trung : t = 7cm 32 cm Tưới nhựa thấm bám 1,0 kg/m2 CPĐD loại I : t = 20cm Bù vênh bằng CPĐD loại II Lớp mặt đường cũ a6. Các công trình đảm bảo an toàn giao thông Các công trình đảm bảo an toàn giao thông của Dự án được thiết kế theo QCVN41:2012 - Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ, gồm các thành phần: − Vạch sơn kẻ đường: dùng loại sơn dẻo nhiệt phản quang, đảm bảo cho người tham gia giao thông dễ dàng nhận biết trong mọi điều kiện thời tiết; − Biển báo: bố trí đầy đủ các loại biển báo hiệu trên tuyến, đặc biệt là tại các nút giao, 1-91- Báo cáo đánh giá tác động môi trường các vị trí gần khu vực dân cư; − Hệ thống cọc tiêu và rào chắn bằng tôn lượn sóng: bố trí tại các đoạn nền đường đắp cao và đường cong bằng bán kính nhỏ, nhằm mục đích bảo đảm an toàn giao thông. b. Nút giao Trên tuyến dự kiến xây dựng 02 nút giao trong đó 01 nút giao với đường đi Thụy Liên (Km98+576) và 01 nút giao với ngã tư Ngoại Trình (Km107+519,05). Các đối tượng là dân cư, các hoạt động kinh tế xã hội diễn ra trong phạm vi 300m cách 2 bên đường chính tại các nút giao được trình bày trong bảng 1.3. Bảng 1.3. Các nút giao trên tuyến TT Tên nút giao Lý trình Dạng giao cắt Ghi chú 1 Đường Thụy Liên Km98+576 Ngã ba, giao Đường đi Thụy Liên có Bnên = bằng 5,5m, Bmặt = 3,5m. Xung quanh khu vực có khoảng 12 hộ dân sinh sống và khu đất nông nghiệp phía phải tuyến. Hoạt động kinh tế chính là buôn bán và nông nghiệp. 2 Ngã tư Ngoại Trình Km107+519,05 Ngã tư, giao Đường đi Thụy Liên có Bnên = 9m, bằng Bmặt = 7m. Xung quanh dân cư tập trung đông đúc, hoạt động kinh tế chính là buôn bán, kinh doanh. c. Hệ thống thoát nước c1. Thoát nước ngang Trên đoạn tuyến này có 22 cống (17 cống tròn và 5 cống hộp), trong đó có 6 cống làm mới trên các đoạn cải tuyến và 16 cống làm mới thay thế cống cũ trên QL39 hiện tại tại các vị trí có kênh, rạch cắt qua. Chi tiết được trình bày trong bảng 1.4. Bảng 1.4. Các thông số kỹ thuật cống thoát nước ngang Khẩu độ cống (m) TT Lý trình Chiều dài (m) Cống tròn Cống hộp (BxH) 1 Km91+177,99 D1,0 14 2 Km91+943,95 D1,0 22 3 Km92+464,95 D1,25 18 4 Km92+542,52 D1,0 14 5 Km92+875,8 3x3 17 6 Km93+283,14 D1,0 14 1-10 1- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Khẩu độ cống (m) 7 Km93+612,12 D1,0 17 8 Km93+872,43 D1,5 16 9 Km94+226,41 D1,0 16 10 Km95+100 D1,25 14 11 Km95+302,25 D1,25 14 12 Km95+531,93 D1,0 14 13 Km96+090,47 D1,5 15 14 Km96+995,05 D1,0 16 15 Km97+480,25 D1,0 15 16 Km97+824,23 2x2 16 17 Km98+722,62 D1,0 16 18 Km99+214,72 D1,5 17 19 Km99+935,84 (2+4.2+2)x6 19 20 Km104+530,79 2,5x2,5 20 21 Km105+695,61 D1,25 20 22 Km107+482,48 2x3x3 14 c2. Cải mương Trên toàn tuyến có 18 đoạn cải kênh mương, các vị trí cụ thể được trình bày trong bảng 1.5. Bảng 1.5. Các thông số kỹ thuật của các đoạn mương cải TT Lý trình Chiều dài (m) Kích thước (BxH) 1 Km091+000 Km091+550 550 5 1,2 2 Km091+940 Km092+100 160 2,5 1,0 3 Km092+542,52 Km092+875,8 333,28 3,0 0,8 4 Km093+160 Km093+283,14 123,14 2,0 0,8 5 Km093+620 Km093+720 100,00 4,0 0,8 6 Km093+820 Km093+872,43 52,43 3,0 0,86 7 Km094+410 Km095+302,25 824,72 3,0 1,2 9 Km095+410 Km095+531,93 121,93 3,0 0,8 10 Km095+531,93 Km095+720 188,07 2,0 1,0 11 Km096+340 Km096+390 50,0 3,5 1,2 12 Km096+430 Km096+995,05 565,05 3,0 1,0 13 Km097+480,25 Km098+370 878,45 4,0 1,5 14 Km098+620 Km099+100 480,0 3,0 1,0 15 Km102+740 Km104+495 610,0 3,5 1,0 1- 1-11 Báo cáo đánh giá tác động môi trường TT Lý trình Chiều dài (m) Kích thước (BxH) 16 Km104+640 Km105+685 1039,0 3,5 1,2 17 Km105+705 Km105+867,99 162,99 3,0 1,0 18 Km105+980 Km106+060 71,0 2,0 0,8 Tổng 6.310,06 1.4.3.1.2. Khối lượng và quy mô các hoạt động phụ trợ a. Công trường thi công Dự án dự kiến sẽ bố trí 02 công trường tại các khu vực thi công đường (Km96+300, Km104+000). Xung quanh các công trường đường chủ yếu là các ruộng lúa nước trồng 2 vụ. Dự kiến bố trí các hạng mục trong công trường bao gồm: Lán trại công nhân (khoảng 50 công nhân), bãi tập kết máy móc, bãi chứa vật liệu... Quy mô cụ thể các hạng mục sẽ được làm rõ trong các bước tiếp theo. b. Cung ứng vật liệu b1. Vật liệu tự nhiên (đất, cát, đá) Vật liệu tự nhiên (đất, cát, đá) phục vụ thi công Dự án sẽ được mua tại các mỏ/ bãi vật liệu đã được cấp phép và vận chuyển về khu vực thi công bằng xe chuyên dụng và thuyền. Bảng 1.6 và hình 1.4 trình bày các mỏ/ bãi vật liệu dự kiến được sử dụng và khoảng cách gần nhất đến Dự án. Bảng 1.6. Mỏ vật liệu/bãi tập kết vật liệu Tuyến vận chuyển dự kiến/chiều TT Tên mỏ/ bãi Vị tri. trữ lượng dài 1 Mỏ đá Kiện Khê TT. Kiện Khê, huyện Thanh - Tuyến đường bộ: ĐT494C - Liêm, tỉnh Hà Nam ĐT494 - ĐT971 - đường 9710 - 3 (200.000 m /năm) đường 60 - QL38 - QL39(1) - QL10 - QL39/ (92km). - Tuyến đường sông: Sông Đáy - sông Châu Giang - sông Hồng - sông Trà Lý đến bãi tập kết VLXD Thái Hà/(90km) 2 Mỏ đất Thanh Nghị Xã Thanh Nghị, Thanh Liêm, Hà Tuyến đường bộ: QL1A - ĐT494 - Nam (2.500.000m3) ĐT971 - đường 9710 - đường 60 - QL38 - QL39 (1) - QL10 - QL39/ (99km). Tuyến đường sông: Sông Đáy - sông Châu Giang - sông Hồng - 1-12 1- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Tuyến vận chuyển dự kiến/chiều TT Tên mỏ/ bãi Vị tri. trữ lượng dài sông Trà Lý đến bãi tập kết VLXD Quân sự/ (80 km), đến bãi tập kết VLXD Thái Hà/(100Km) 3 Bãi tập kết Yên Lệnh Xã Hồng Châu, huyện Đông - Tuyến đường bộ: QL39(1) – Hưng, tỉnh Hưng yên QL10 – QL39/(57 km) 4 Bãi tập kết Triều Dương Bờ tả sông Luộc chân cầu Triều - Tuyến đường bộ: QL39(1) – Dương, xã Hải Triều, huyện QL10 – QL39/(49 km) Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên 5 Bãi tập kết Quân Sự Bờ tả sông Trà Lý gần khu vực - Tuyến đường bộ: ĐT223 - QL10 cầu Bo, phường Tiên Phong, - QL39 (16km) huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam 6 Bãi tập kết Thái Hà Bờ tả sông Trà Lý, xã Thái Hà, - Tuyến đường bộ: đi theo đường huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình liên xã đến QL39 /(15km) 1- 1-13 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Hình 1.5. Sơ đồ vị trí mỏ vật liệu GHI CHÚ Tuyến Dự án Bãi vật liệu Mỏ vật liệu Trạm trộn bê tông xi mang và asphal Tuyến Dự án 1-14 1- Báo cáo đánh giá tác động môi trường b2. Vật liệu bán thành phẩm Vật liệu bán thành phẩm là các loại vật liệu được sản xuất, gia công từ các công xưởng như đá dăm cấp phối, bê tông asphanlt, các cấu kiện đúc sẵn…sau khi được kiểm tra chấp thuận sự phù hợp sẽ được vận chuyển đến để thi công tại công trường. Bê tông xi măng được mua tại các công ty, cơ sở có giấy phép kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình và được vận chuyển đến công trường bằng xe chuyên dụng. Bê tông asphalt được mua các trạm trộn có giấy phép kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Qua khảo sát sơ bộ, trên địa bàn tỉnh Thái Bình hiện đang có một số trạm trộn có quy mô lớn, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thi công xây dựng của Dự án, chi tiết được trình bày trong bảng 1.7. Vị trí các trạm trộn và tuyến đường vận chuyển đến Dự án được trình bày tại hình 1.5. Bảng 1.7. Trạm trộn bê tông xi măng và bê tông asphalt Tuyến vận chuyển dự TT Tên trạm trộn Vị tri. công suất kiến/chiều dài I Trạm trộn bê tông asphalt 1 Công ty TNHH Thương - Vị trí: Bờ tả sông Trà Lý gần khu vực - Tuyến đường bộ: QL10 mại và Quản lý đường cầu Bo, phường Tiên Phong, huyện Duy – QL39 / (16km) bộ Thái Bình Tiên tỉnh Hà Nam - Công suất: 64 tấn/giờ - hoạt động từ năm 1997 2 Công ty Cổ phần Xây - Vị trí: Bờ tả sông Trà Lý gần khu vực dựng công trình giao cầu Bo, phường Tiên Phong, huyện Duy thông 1 Thái Bình Tiên tỉnh Hà Nam - Công suất: 40 tấn/giờ - hoạt động từ năm 2001 3 Công ty TNHH Hoàn - Vị trí: Bờ tả sông Trà Lý gần khu vực Hảo cầu Bo, phường Tiên Phong, huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam - Công suất: 80 tấn/giờ - hoạt động từ năm 1998 II Trạm trộn bê tông xi măng 1 Công ty Vicommax - Vị trí: Bờ tả sông Trà Lý gần khu vực - Tuyến đường bộ: QL10 cầu Bo, phường Tiên Phong, huyện Duy – QL39 / (16km) Tiên tỉnh Hà Nam - Công suất: 90 m3/giờ - hoạt động từ năm 2008 1- 1-15 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Ghi chú: Toàn bộ khối lượng vật liệu xây dựng (cát, sỏi, xi măng, sắt, thép…) phục vụ cho Dự án sẽ được các nhà thầu cung cấp vật liệu đưa đến công trường. Dự án không có hạng mục khai thác cát, sỏi, đá và các vật liệu khác. Do vậy trong báo cáo ĐTM này chỉ đánh giá, dự báo sơ bộ về các tác động môi trường có thể xảy ra trong quá trình khai thác và vận chuyển vật liệu đến môi trường. d. Bãi đổ thải Trong quá trình xây dựng đường và xử lý nền đất yếu một lượng bùn hữu cơ không thể tái sử dụng cho san lấp nền đường sẽ được đổ bỏ. Trong quá trình điều tra, khảo sát kinh tế xã hội các xã trong phạm vi dự án. Dự kiến các xã có bãi đổ phế thải hoặc có các vị trí cần san nền bao gồm: Thôn Cổ Hội Đông (xã Đông Phong) và thôn Minh Khai (xã Thái Thủy). Đất đá loại trong thi công sẽ được tập trung tại các bãi chứa tạm có che chắn trong phạm vi công trường thi công, sau đó sẽ được vận chuyển về san nền tại các vị trí cần san nền hoặc vị trí đổ phế thải vật liệu xây dựng ở các địa phương. Hoạt động đổ thải sẽ chỉ tiến hành tại vị trí có sự chấp thuận bằng văn bản của chính quyền địa phương hoặc các cơ quan liên quan. e. Giải phóng mặt bằng Khối lượng giải phóng mặt bằng, quy mô diện tích giải tỏa và số hộ bị ảnh hưởng được trình bày tại bảng 1.8. Bảng 1.8. Khối lượng giải phóng mặt bằng TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng 1 Đền bù đất - Đất thổ cư m2 5.271,9 2 - Đất vườn m 4.326 2 - Đất trồng cây hàng năm m 56.652 2 - Đất thủy sản m 2.468 2 Đền bù nhà cửa - Nhà cấp 3 cái/m2 3/58,5 2 - Nhà cấp 4 cái/m 21/425,6 - Nhà tạm cái/m2 1/31,7 3 Di dời cơ sở hạ tầng - Trạm biến áp 110KV cột 1 2 - Trạm biến áp 110KV m 5 - Cột điện cột 95 - Dây điện m 769 1-16 1- Báo cáo đánh giá tác động môi trường TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng 4 Số hộ bị ảnh hưởng hộ 393 - Số hộ có đất thổ cư bị ảnh hưởng hộ 135 - Số hộ có đất nông nghiệp bị ảnh hưởng hộ 258 g. Nguồn điện, nước cung cấp cho công trình g1. Nguồn nước cấp cho công trình − Đối với việc thi công công trình: Nước dùng chủ yếu cho việc rửa lốp xe và tưới nước làm ẩm chống bụi gần khu vực thi công Dự án và trong công trường. − Đối với sinh hoạt của công nhân thi công: Lượng nước sinh hoạt được sử dụng hàng ngày được lấy từ nguồn nước giếng khoan. g2. Nguồn điện cấp cho công trình Đơn vị thi công sẽ làm việc với điện lực tỉnh để thỏa thuận về việc cung cấp nguồn điện sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày tại công trường và thi công công trình. Nguồn điện này sẽ được lấy từ nguồn chung của tỉnh thông qua điểm kết nối riêng dẫn đến công trường và các khu vực thi công. 1.4.3.2 Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của Dự án 1.4.3.2.1. Thực hiện giải phóng mặt bằng Theo Điều 33, Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, việc thực hiện công tác đền bù GBPG và TĐC thuộc Dự án thành phần GPMB được tách ra từ dự án đầu tư và được giao cho UBND tỉnh nơi có Dự án tổ chức thực hiện độc lập. Chủ Dự án có trách nhiệm đảm bảo cung cấp đủ, kịp thời các tài liệu cần thiết và kế hoạch về tiến độ dự án, gói thầu theo từng giai đoạn xây dựng cũng như kế hoạch phân bổ vốn đảm bảo cho việc triển khai hoàn thành công tác GPMB đúng tiến độ. Nguồn kinh phí thực hiện GPMB và tái định cư sẽ do Ban quản lý Dự án 3 cung cấp và được lấy từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Sau khi hoàn tất công tác thu hồi đất, UBND cấp tỉnh nơi có Dự án sẽ bàn giao mặt bằng cho Chủ Dự án để thực hiện xây dựng các hạng mục công trình. 1.4.3.2.2. Biện pháp thi công chủ đạo a. Chuẩn bị mặt bằng Công tác chuẩn bị được thực hiện nhằm phục vụ cho hoạt động thi công. Các nội dung chính bao gồm: 1- 1-17 Báo cáo đánh giá tác động môi trường − Phá dỡ nhà cửa và san ủi mặt bằng thi công: Trên diện tích đất đã được UBND cấp tỉnh thu hồi và bàn giao để xây dựng công trình, Chủ Dự án sẽ tiến hành phá dỡ các công trình vĩnh cửu như nhà cửa, công trình thủy lợi...; − Chuẩn bị công trường thi công, đường công vụ: Bao gồm các hoạt động rà phá bom mìn, san ủi tạo mặt bằng; lắp đặt các hạng mục công trình trong công trường như trạm bảo dưỡng thiết bị, lán trại công nhân... Hoạt động chuẩn bị mặt bằng sẽ được hoàn thành trước khi thi công công trình. b. Cải kênh mương Trước khi tiến hành thi công công trình, Dự án sẽ thực hiện cải kênh mương tại các đoạn kênh mương mà tuyến cắt qua với chiều dài khoảng 6.310,06m. − Hoạt động cải mương sẽ được tiến hành và hoàn thành trước mùa gieo cấy; − Mương tạm dẫn nước từ thượng lưu về hạ lưu kênh mương sẽ được thực hiện trước khi làm đê quai ngăn nước; − Sau khi hoàn thành mương tạm, dẫn nước từ thượng lưu về hạ lưu. Sau đó mới thực hiện làm đê quai ngăn dòng tạo khu vực thi công; − Thi công các công trình thủy lợi tại vị trí dòng chảy cũ. Sau khi đã hoàn tất công trình tại vị trí dòng chảy cũ, dòng nước lại được chuyển ngược về vị trí ban đầu. mương tạm được lấp đi và hoàn nguyên bề mặt như hiện trạng. c. Phương án tổ chức phân luồng giao thông Trong quá trình thi công, sẽ thi công phần đường mở rộng nền trước, hoạt động giao thông được duy trì trên đường hiện tại. Sau khi thi công xong phần đường mở rộng sẽ chuyển dòng xe sang phần đường này và thi công phần đường hiện tại. Do vậy, sẽ hạn chế ảnh hưởng đến vấn đề giao thông nên vẫn tiếp tục triển khai phân luồng giao thông theo hướng hiện tại. Ngoài ra Dự án cũng thiết kế các hạng mục nhằm đảm bảo an toàn giao thông như bố trí các loại biển báo hiệu trên tuyến, đặc biệt là tại các nút giao, các vị trí gần khu vực dân cư. d. Thi công phần đường mở rộng và nút giao Bao gồm các hoạt động thi công theo trình tự sau: − Thi công nền đường: Đào, đắp nền đường phần mở rộng đến cao độ thiết kế bằng các loại máy móc như gầu ngoạm, máy san, máy đầm, lu... và xử lý đất yếu; − Thi công mặt đường: Thi công bên mở rộng đường trước, khi thi công đến giai đoạn rải lớp mặt bê tông nhựa mới thi công phần nền, mặt trên đường hiện tại. 1-18 1- Báo cáo đánh giá tác động môi trường e. Thi công đoạn đường mới Đoạn cải tuyến sẽ được thi công theo trình tự sau: − Thi công nền đường: Đào, đắp nền đường đến cao độ thiết kế bằng các loại máy móc như gầu ngoạm, máy san, máy đầm, lu... và xử lý đất yếu; − Thi công mặt đường: Thi công lớp cấp phối đá dăm và trải nhựa mặt đường bằng các thiết bị như lu, ô tô tưới nhựa, ô tô tưới nước và ô tô tự đổ. f. Thi công hệ thống thoát nước − Đào hố móng của hệ thống thoát nước song song với thi công nền đường; − Xử lý đáy móng và thi công các lớp đệm; − Lắp đặt các cấu kiện đúc sẵn như ống cống, khối kê và thi công các mối nối; − Đắp bù mang cống bằng vật liệu thích hợp; − Đối với những đoạn có xử lý nền đất yếu, chỉ được thi công hệ thống thoát nước sau khi đã kết thúc giai đoạn xử lý nền đường. 1.4.3.2.3 Khối lượng thi công Tổng hợp khối lượng phần đường được trình bày tại bảng 1.9. Bảng 1.9. Tổng hợp khối lượng phần đường và nút giao TT Hạng mục Đơn vị Phần tuyến A Nền đường 1 Dọn dẹp mặt bằng ha 25,19 3 2 Đào đất m 174,87 3 3 Đào hữu cơ m 70.809,35 3 4 Đào cấp m 5.294,06 3 5 Đắp cát K95 m 195.502,41 3 6 Đắp cát K98 m 58.380,10 7 Vải địa kỹ thuật ngăn cách (15kN/m) m2 199.216,03 3 8 Đào mặt đường cũ m 1.606,56 3 9 Xáo xới K98 m 16.697,71 10 Đào khuôn đường m3 4.443,95 3 11 Đắp đất dính m 37.861,71 B Xử lý đất yếu 1 Bấc thấm m 1.106,411 2 Đắp bù lún K=0,95 (dự báo) m3 59.875 3 3 Cát đệm (cát hạt trung) m 86.220 1- 1-19 Báo cáo đánh giá tác động môi trường TT Hạng mục Đơn vị Phần tuyến 3 4 Dỡ tải (đắp bù kết cấu mặt đường + gia tải) m 92.208 2 5 Vải địa kỹ thuật không dệt (cường độ chịu kéo 12kN/m) m 264.204 3 6 Đắp thay kết cấu mặt đường (từ đỉnh K=0,95 đến CĐTK) m 92.208 C Mặt đường 1 BTN hạt mịn 5cm m2 212.591,64 2 Nhựa dính bám 0.5kg/m2 m2 212.591,64 2 3 BTN hạt trung 7cm m 212.591,64 2 2 4 Nhựa thấm bám 1.0kg/m m 212.591,64 5 Cấp phối đá dăm loại I 20cm m3 42.518,33 3 6 Cấp phối đá dăm loại II 25cm m 51.558,22 3 7 Bù vênh CPĐD loại II m 3.963,63 D Thoát nước 1 Cống tròn D1,0 m 158 2 Cống tròn D1,25 m 66 3 Cống tròn D1,5 m 48 4 Cống hộp BxH=2.0x2.0 m 16 5 Cống hộp BxH=3.0x3.0 m 17 6 Cống hộp BxH=2.5x2.5 m 20 7 Cống hộp BxH=(2+4.2+2)x6 m 19 8 Cống hộp BxH=2x3x3 m 14 9 Cải mương m 6.310,06 1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị Nhân công và các loại máy móc thiết bị chính dự kiến sử dụng trong thi công tuyến, nút giao trình bày tại các bảng 1.10. Bảng 1.10. Nhân công và máy móc thiết bị thi công phần đường và nút giao TT Nhân công và thiết bị thi công Đơn vị Đường và nút giao I Nhân công Công 10.849 II Máy móc, thiết bị thi công Ca xe 29.103 1 Máy ủi 110CV Ca xe 12.319 2 Máy san 110CV Ca xe 43 3 Ô tô tự đổ 10T (25km) Ca xe 11.951 4 Ô tô tưới nước 5m3 Ca xe 206 5 Máy nén khí 600m3/h Ca xe 256 6 Máy đào 1.6m3 Ca xe 231 7 Đầm bánh lốp 16T Ca xe 1.492 1-20 1- Báo cáo đánh giá tác động môi trường TT Nhân công và thiết bị thi công Đơn vị Đường và nút giao 8 Đầm bánh lốp 25T Ca xe 356 9 Máy rải 50-60m3/h Ca xe 91 10 Máy đầm rung 25T Ca xe 206 11 Đầm bánh thép 10T Ca xe 830 12 Máy rải BTN 130-140cv Ca xe 294 13 Máy xúc 2,3m3/gầu Ca xe 317 14 Ô tô tưới nhựa 7T Ca xe 511 1.4.5. Tiến độ thực hiện Dự án Thời gian dự kiến thi công tuyến Dự án là 24 tháng (bảng 1.11). Bảng 1.11. Tiến độ dự kiến thực hiện các hạng mục công trình GD Hạng mục Chuẩn Năm thi công thứ 1 Năm thi công thứ 2 bị 1 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Phá dỡ san ủi tạo mặt bằng Thi công Dự án 1.4.6. Vốn đầu tư Tổng mức đầu của Dự án được trình bày trong bảng 1.12. Bảng 1.12. Tổng mức đầu tư của Dự án TT Hạng mục Kinh phí (đồng) I Tổng mức đầu tư xây dựng công trình phần tuyến 432.616.061.000 1 Chi phí xây dựng 227.974.334.000 2 Chi phí giải phóng mặt bằng 60.793.168.000 3 Chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư, chi phí khác 28.876.750.000 4 Dự phòng 114.971.809.000 II Chi phí môi trường 1.265.599.962 1 Chi phí thuê Tư vấn giám sát độc lập 286.650.000 2 Chi phí triển khai chương trình quan trắc 455.595.420 3 Chi phí đào tạo tăng cường năng lực 66.000.000 4 Chi phí cho các công trình xử lý môi trường 342.300.000 5 Chi phí dự phòng (10%) 115.054.542 1- 1-21 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 1.4.7. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án 1.4.7.1. Quản lý và thực hiện − Chủ đầu tư Dự án (Chủ Dự án): Tổng cục đường bộ Việt Nam − Quản lý Dự án: Ban Quản lý dự án 3 − Tư vấn lập Dự án: Công ty TNHH Thắng Lợi (TEC). 1.4.7.2. Trình tự thực hiện a. Chuẩn bị đầu tư Ban Quản lý dự án 3 lập Dự án đầu tư với sự tư vấn của TEC và trình Bộ giao thông vận tải phê duyệt; đồng thời lập báo cáo ĐTM trình Bộ giao thông vận tải phê duyệt phê duyệt với sự tư vấn của Trung tâm Hỗ trợ Phát triển Bền vững. b. Thực hiện đầu tư Sau khi có quyết định đầu tư, Chủ Dự án sẽ tiến hành công tác thiết kế chi tiết Dự án với sự tư vấn của tư vấn thiết kế. Về khía cạnh môi trường, Chủ Dự án sẽ lập Kế hoạch Quản lý môi trường với sự tư vấn của chuyên gia môi trường. Nội dung của Kế hoạch Quản lý môi trường bao gồm chi tiết hóa các biện pháp giảm thiểu và thiết kế các công trình xử lý môi trường đã được đề cập trong báo cáo ĐTM sau khi được Bộ giao thông vận tải phê duyệt. Đồng thời lập các chỉ dẫn kỹ thuật về môi trường làm cơ sở cho các đơn vị thi công xây dựng Kế hoạch Quản lý môi trường của mình (theo các gói thầu). Công tác đền bù, tái định cư không còn thuộc Dự án và được lập thành các Tiểu Dự án riêng do UBND các huyện Đông Hưng và Thái Thụy thực hiện dưới sự chỉ đạo trực tiếp của UBND tỉnh Thái Bình. Chủ Dự án có trách nhiệm đảm bảo cung cấp đầy đủ kinh phí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Trong quá trình thi công, các đơn vị thi công thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường. Chủ Dự án giám sát việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường của các đơn vị thi công và thuê Tư vấn môi trường thực hiện quan trắc môi trường. Kết quả quan trắc được định kỳ báo cáo Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Thái Bình. c. Sau thi công Sau khi hoàn thành, Dự án sẽ được bàn giao lại cho cơ quan quyết định đầu tư là Bộ giao thông vận tải. Việc quan trắc chất lượng môi trường trong thời gian bảo hành, sẽ do Đơn vị khai thác thực hiện, kinh phí được lấy từ nguồn kinh phí của Dự án. Kết quả giám sát và quan trắc sẽ được định kỳ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình 6 tháng/lần. 1-22 1- Báo cáo đánh giá tác động môi trường CHƯƠNG II. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - Xà HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 2.1.1.1. Điều kiện về địa lý Về tự nhiên, địa hình khu vực Dự án mang những nét đặc trưng của khu vực châu thổ Sông Hồng của Việt Nam. Địa hình dọc tuyến tương đối bằng phẳng với độ dốc nhỏ hơn 1%, cao độ mặt đất tự nhiên từ 1÷ 2m so với mực nước biển, thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Bề mặt địa hình chủ yếu là cánh đồng với cao độ tự nhiên từ 0,5 ÷ 1,0 m bị phân cắt bởi hệ thống sông có hệ thống đê ngăn lũ bao bọc và hệ thống kênh mương thủy lợi hoàn chỉnh với các đường bờ có cao độ cao hơn khu ruộng từ 0,5 ÷ 1m. Về nhân văn, khu vực Dự án đi qua địa phận 09 xã/thị trấn thuộc 2 huyện Đông Hưng và Thái Thụy, tỉnh Thái Bình bao gồm: xã Đông Tân, Đông Kinh (huyện Đông Hưng), xã Thái Giang, Thái Sơn, Thái Dương, Thái Thủy, Thụy Liên, Thụy Hà, TT. Diêm Điền (huyện Thái Thụy). Dân cư tập trung thành các cụm, thôn dọc theo các đường giao thông, tập trung đông hơn tại các thị trấn và giảm ở khu vực canh tác nông nghiệp. Hoạt động kinh tế đa dạng, bao gồm nông nghiệp, kinh doanh buôn bán nhỏ, lao động tự do... Sàng lọc tác Tuyến Dự án khi được nâng cấp sẽ không gây ảnh hưởng đối với khả động: năng thoát nước mặt hiện tại của khu vực. Tuy nhiên, sẽ có khả năng một số khu vực trũng thấp với diện tích nhỏ, tiêu thoát nước theo hình thức chảy tràn bề mặt ra khu vực xung quanh bị cô lập bởi tuyến Dự án. Trong quá trình thiết kế, những khu vực này sẽ nghiên cứu tính toán khẩu độ công trình để đảm bảo đáp ứng khả tưới, tiêu cho từng khu vực (như cống qua đường hoặc mương dọc ven đường). 2.1.1.2. Điều kiện địa chất Theo tài liệu mới nhất năm 2003 của Viện Địa lý (Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam) thì đất Thái Bình có nền móng cứng của khu vực nằm sâu dưới 4000÷6000 m, được phủ bởi các lớp trầm tích. Trên cùng là trầm tích phù sa hiện đại đang hình thành lớp phủ thổ nhưỡng dày 1÷2m, màu đỏ mịn, luôn luôn bị biến đổi do được bồi đắp. Tuy quá trình đó bị chậm lại do hệ thống sông đê, làm tăng độ cao của lòng sông, nhưng lại thúc đẩy quá trình tiến ra biển nhanh hơn. Những vùng trũng ở độ sâu 1÷2m 2-1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường hay gặp xác thực vật. Đới ven biển được phủ bởi trầm tích Đệ Tứ dày tới 20m, chia làm 3 tầng: − Tầng cuộn, sỏi, cát khô, xen xét sâu 100 đến 150÷190m. − Tầng cát mịn dưới dày từ 40÷60m đến 100m. − Tầng trên dày trên 40÷60m. Kết quả khoan địa chất khảo sát dọc tuyến cho thấy Tầng trên có 4 lớp đất, chi tiết được trình bày trong bảng 2.1. Bảng 2.1. Đặc điểm địa tầng khu vực Dự án TT Lớp địa tầng Phân bố Thành phần, đặc điểm Bề dày 1 Lớp E Tất cả các lỗ khoan Sét trạng thái cứng đến rất cứng 0,6 ÷ 2,5m 2 Lớp 1 Km 81+600 ÷ Km Sét gày pha cát mầu xám nâu trạng thái yếu; 0,8 ÷ 7,3m 89+500; Km 99+500 ÷ Đây là lớp có khả năng chịu tải thấp. Km 107+000 3 Lớp 2 Km 81+600 ÷ Km Sét gầy lẫn cát và bùn mầu xám đen trạng 0,5 ÷ 11m 107+523 thái xốp; Lớp này có khả năng chịu trung bình 4 Lớp 3 Km 81+600 ÷ Km Bùn mầu xám nâu trạng thái yếu Không 107+523 xác định Nguồn: Thuyết minh Dự án Như vậy, trong khu vực có 2 lớp đất yếu là lớp 1 và lớp 3. Trong đó lớp 1 phân bố ở đầu tuyến và cuối tuyến, lớp 3 phân bố rộng rãi trên toàn tuyến. Sàng lọc tác Quá trình thi công đường sẽ yêu cầu cần phải bóc bỏ các lớp đất yếu động: trên bề mặt và bổ sung các biện pháp gia cố tăng cường, đảm bảo công trình ổn định bền vững. Chiều sâu lớp đất mặt bị bóc bỏ sẽ quyết định số lượng đất đào phát sinh, lượng xe vận chuyển ra vào công trường, yêu cầu bãi đổ v.v... và những ảnh hưởng đối với môi trường xung quanh. 2.1.1.3. Địa chất thủy văn Dọc theo tuyến đường của Dự án, về mùa khô nước ngầm tầng mặt xuất hiện dưới bề mặt đất tự nhiên từ 1 ÷ 1,5m, mùa mưa xuất hiện dưới bề mặt đất tự nhiên chưa đến 1m. Tuy nhiên, ở những độ sâu lớn hơn sẽ gặp nước mặn và chua, độ trong không đảm bảo, không thể dùng trong sinh hoạt ngay được mà cần phải xử lý. Sàng lọc Hoạt động thi công chủ yếu diễn ra trên bề mặt, sẽ không tạo ra ảnh tác động: hưởng trực tiếp đến hệ thống nước ngầm. 2-2 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 2.1.2. Điều kiện về khí tượng Khu vực Dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa và chịu sự chi phối của biển. Với mùa hạ thời tiết nóng, ẩm và mưa nhiều, kéo dài từ tháng V đến tháng X hàng năm. Mùa Đông thời tiết lạnh giá và ít mưa; mùa đông kéo dài từ tháng IX đến tháng IV năm sau. Do vị trí tiếp giáp với biển, nhiệt độ tương đối ôn hòa: mùa đông ấm hơn và mùa hè mát hơn so với các khu vực nằm sâu trong đất liền. Tuy nhiên, do trực tiếp chịu ảnh hưởng của bão, sự biến động lớn trong chế độ mưa kết hợp với nước triều dâng cũng là nguyên nhân gây úng lụt cục b ộ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Nhiệt độ: Khí hậu duyên hải được thể hiện rõ nhất ở chế độ nhiệt. Nhiệt độ không xuống quá thấp như ở trung tâm đồng bằng. Ba tháng mùa đông nhiệt độ trung bình thấp hơn 22oC trong khi nhiệt độ cao nhất lên tới trên 40oC vào mùa hè. Nhiệt độ trung bình năm khu vực Dự án là 22,7oC, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 29,5oC (tháng VII), nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 14,9oC (tháng I). Biên độ nhiệt giữa các tháng nóng nhất và lạnh nhất là 14,6oC. Đặc trưng về nhiệt độ trung bình tháng và năm trình bày trong bảng 2.2. Diễn biến nhiệt độ trung bình tháng minh hoạ trên hình 2.1. Bảng 2.2. Nhiệt độ trung bình tháng, năm (oC) Trạm Thái I I III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm Bình 2008 15,0 13,3 20,0 23,8 26,4 28,0 29,0 28,3 27,1 25,9 21,2 18,3 23,0 2009 15,4 21,4 20,4 23,3 26,1 28,5 29,4 28,9 27,6 25,4 20,8 19,1 23,9 2010 17,4 19,8 20,8 22,4 27,4 30,0 30,1 27,7 27,5 24,4 21,4 19,2 24,0 2011 12,4 16,8 16,4 22,6 26,0 28,8 29,3 28,4 26,7 23,6 22,9 16,8 18,8 2012 14,4 15,8 19,3 24,7 27,9 29,4 29,5 28,4 27,3 25,4 23,0 18,8 23,7 Trung bình 14,9 17,4 19,4 23,4 26,8 28,9 29,5 28,3 22,4 20,7 21,9 18,4 22,7 Nguồn: Trạm Khí tượng Thái Bình 2008 – 2012. Hình 2.1. Biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng (0C) 2-3 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Sàng lọc tác Nhiệt độ ổn định, khí hậu ôn hoà là điều kiện thuận lợi cho việc động: triển khai các hoạt động thi công xây dựng, sức khoẻ công nhân được đảm bảo. Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát tán và chuyển hoá các chất gây ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ phản ứng hoá học trong khí quyển càng lớn và thời gian lưu các chất gây ô nhiễm trong khí quyển càng nhỏ − Độ ẩm: Độ ẩm không khí là yếu tố ảnh hưởng lên quá trình chuyển hoá các chất gây ô nhiễm không khí và là yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người. Độ ẩm tương đối cao, trung bình năm khoảng 86%. Thời kỳ ẩm ướt nhất là tháng II đến tháng IV, trùng với thời kỳ mưa ẩm mùa xuân, độ ẩm trung bình đạt tới 88 - 91%. Thời kỳ khô chỉ hơn 2 tháng (XI, XII) trùng với thời kỳ gió mùa hanh khô, cực tiểu rơi vào tháng XI với độ ẩm trung bình là 82%. Độ ẩm tương đối trung bình tháng được trình bày trong bảng 2.3. Bảng 2.3. Độ ẩm tương đối trung bình tháng, năm (%) Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm Thái Bình 2008 87 80 89 91 88 88 82 89 90 87 80 82 86 2009 80 91 91 92 89 85 84 87 88 86 77 83 86 2010 91 89 88 94 91 81 81 90 89 80 81 82 86 2011 79 89 88 89 87 87 87 88 89 88 84 76 86 2012 91 91 90 90 88 81 82 87 85 86 88 86 87 Trung bình 86 88 89 91 89 84 83 88 88 85 82 82 86 Nguồn: Trạm Khí tượng Thái Bình 2008 – 2012 Sàng lọc tác Độ ẩm cao sẽ là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các loại vi động: sinh vật, trong đó bao gồm cả các loại vi khuẩn gây bệnh. Vì vậy, công tác đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh trong và xung quanh các công trường trong những tháng II, III, IV sẽ cần được chú trọng quan tâm. Độ ẩm không khí là yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá các chất gây ô nhiễm không khí và là yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người 2-4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường − Lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm trong khu vực khoảng 1.400mm với số ngày mưa trung bình là 140 – 145 ngày, trong đó số ngày mưa nhỏ, mưa phùn chiếm khoảng 60-65 ngày. Mùa mưa kéo dài 6 tháng, từ tháng V đến tháng X, trong mùa mưa tập trung tới 80% lượng mưa cả năm. Lượng mưa tăng dần từ đầu mùa tới giữa mùa, đạt tới cực đại vào tháng IX với lượng mưa trung bình khoảng 353,2mm. Ngoài ra, ở Thái Bình còn xuất hiện mưa dông, là những trận mưa lớn đột xuất kèm theo gió lớn và dông sét. Mưa dông thường xuất hiện từ tháng II đến tháng XI và tập trung chủ yếu từ tháng V đến tháng IX. Sáu tháng còn lại, từ tháng XI đến tháng IV năm sau, thuộc về mùa ít mưa. Những tháng đầu mùa đông là thời kỳ ít mưa nhất. Lượng mưa cực tiểu rơi vào tháng XII hoặc là tháng II, với lượng mưa chỉ khoảng 12mm. Các đặc trưng về chế độ mưa khu vực nghiên cứu trình bày trong các bảng 2.4, 2.5 và minh hoạ trên hình 2.2. Bảng 2.4. Đặc trưng chế độ mưa Đặc trưng Giá trị Lượng mưa trung bình năm (mm) 1.419 Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất (mm) 353,2 Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất (mm) 12,0 Nguồn: Trạm Khí tượng Thái Bình 2008 – 2012 Bảng 2.5. Lượng mưa (mm) trung bình tháng Trạm XII I II III IV V VI VII VIII IX X XI Năm Thái Bình 2008 106 16 16 12 83 241 129 166 436 74 193 132 1.604 2009 3 3 24 23 1 1 80 31 10 83 7 9 275 2010 136 12 18 43 75 123 222 314 160 78 8 9 1.198 2011 9 7 88 18 140 261 229 175 718 62 32 27 1.766 2012 28 21 22 77 284 142 254 367 443 576 22 18 2.254 Trung bình 56 12 34 35 117 154 183 211 353 175 52 39 1.419 Nguồn: Trạm Khí tượng Thái Bình 2008 – 2012 Sàng lọc tác Từ tháng V đến tháng X: mưa lớn kéo dài sẽ gây ảnh hưởng đến các động: hoạt động thi công xây dựng, tiến độ thực tế sẽ bị chậm hơn so với tiến độ đề xuất trong đề xuất kỹ thuật. Thời gian mưa bão là yếu tố quan trọng cần được xem xét khi lập kế hoạch tiến độ thi công xây dựng của Dự án. Tháng VIII và tháng IX, lượng mưa lớn nhất và thường đi kèm với nư ớc dâng do lũ từ khu vực thượng lưu. Vấn đề an toàn trong suốt 2-5 Báo cáo đánh giá tác động môi trường quá trình thi công cống qua dòng chảy. Hình 2.2. Biểu đồ mưa và bốc hơi − Gió và hướng gió: Về mùa đông (từ tháng IX đến tháng III năm sau) có mùa đông bắc, mùa hạ (từ tháng III đến tháng VII) gió thường thổi theo hướng đông nam. Gió đông nam chiếm ưu thế trong năm, sau đó là gió đông bắc. Các hướng khác chỉ xuất hiện đan xen nhau với tần suất thấp không thành hệ thống. Tốc độ gió trung bình năm là 2m/s, tốc độ gió trung bình các tháng mùa hè là 1,9m/s, tốc độ gió trung bình các tháng mùa đông là 2,1m/s. Tốc độ gió mạnh nhất xảy ra vào mùa hạ, khi có giông và bão, tốc độ gió có thể đạt tới 40m/s. Mùa đông, khi có gió mùa tràn về, gió giật cũng có thể đạt tới 20m/s. Sàng lọc tác Hướng gió chủ đạo sẽ quyết định đến phạm vi khu vực chịu ảnh động: hưởng ô nhiễm không khí trong giai đoạn thi công và vận hành. Vấn đề này sẽ được đánh gi á chi tiết ở chương tiếp theo. Gió là yếu tố quan trọng nhất tác động lên quá trình lan truyền các chất gây ô nhiễm trong không khí. Tốc độ gió càng cao thì chất ô nhiễm càng được vận chuyển đi xa và nồng độ các chất ô nhiễm càng nhỏ do khí độc được pha loãng với khí sạch. Ngược lại, khi tốc độ nhỏ hoặc lặng gió thì chất ô nhiễm sẽ tập trung gần nguồn thải. − Độ ổn định khí quyển: Độ ổn định khí quyển trong khu vực Dự án được xác định là loại B (không bền vững trung bình) vào ban ngày, căn cứ theo vận tốc gió trung bình và độ bức xạ mặt trời vào ban ngày và độ che phủ mây vào ban đêm theo bảng phân loại Pasquill (bảng 2.6). 2-6 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 2.6. Phân loại độ ổn định khí quyển (Pasquill, 1961) Tốc độ gió ở Ban ngày theo nắng chiếu Ban đêm theo độ mây độ cao Mạnh Trung bình Nhẹ Nhiều mây, Ít mây, 10m (m/s) (ho > 60o) (ho= 35o÷60o) (ho= 15o÷35o) độ mây> 4/8 độ mây <4/8 <2 A A÷B B÷C - - 2 A-B B C E F 3-4 B B÷C C D E 5-6 C C-D D D D >6 C D D D D Ghi chú: A: rất không bền vững. D: trung hoà. ho: góc cao mặt trời. B: không bền vững trung bình. E: bền vững trung bình. C: không bền vững yếu. F: bền vững. Độ bền vững khí quyển quyết định khả năng đưa các chất ô nhiễm không khí lên cao. - Các hiện tượng thời tiết đặc biệt: Khu vực Dự án nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng nhiều của bão và áp thấp nhiệt đới. Hàng năm chịu ảnh hưởng của 30% tổng số các cơn bão đổ bộ vào Việt Nam. Bão thường xuất hiện vào các tháng 7, 8 và 9. Trong khi bão xảy ra thường có gió xoáy giật mạnh kèm theo mưa lớn làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, các công trình đê điều, thủy lợi, các đường dây tải điện, thông tin liên lạc dẫn đến ách tắc giao thông. Sàng lọc tác Thời gian mưa bão (tháng 7, 8 và 9) sẽ cần phải tăng cường các biện động: pháp an toàn lao động, quản lý bảo vệ công trình, máy móc thi công cần phải được tăng cường trong khi thi công, đặc biệt tại các vị trí gần đường dây cao thế. 2.1.3. Điều kiện thuỷ văn/hải văn 2.1.3.1. Đặc điểm thủy văn sông khu vực Dự án Thái Bình có 4 con sông tương đối lớn chảy qua địa bàn là sông Hoá, sông Luộc, sông Trà Lý và đoạn hạ lưu sông Hồng. − Sông Hoá ở phía Bắc và Đông Bắc của tỉnh, sông có chiều dài khoảng 35km − Sông Luộc (phân lưu của sông Hồng) nằm ở phía Bắc và Tây Bắc, có chiều dài khoảng 53km − Sông Trà Lý (phân lưu cấp 1 của sông Hồng) chảy qua giữa tỉnh từ Tây sang Đông dài khoảng 65 km. − Đoạn hạ lưu sông Hồng nằm ở phía Tây và Nam có chiều dài khoảng 67 km 2-7 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Các sông này tạo ra 4 cửa sông lớn: Diêm Điền, Ba Lạt, Trà Lý và Lân. Do đặc điểm sát với biển Đông nên chúng đều chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều. Mùa hè mức nước dâng nhanh với lưu lượng lớn và hàm lượng phù sa cao, mùa đông lưu lượng giảm nhiều và lượng phù sa không đáng kể cũng như nước mặn ảnh hưởng sâu vào đất liền từ 15÷20 km. Mặc dù địa hình khu vực tuyến QL39 đi qua khá bằng phẳng nhưng không bị ảnh hưởng bởi chế độ nước trong sông trên vì đã được bảo vệ bởi các hệ thống đê. Chế độ dòng chảy trong sông cũng phân thành hai mùa rõ rệt là mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ kéo dài từ tháng VI đến tháng X, mùa cạn kéo dài từ tháng XI đến tháng V năm sau. Dòng chảy vào các tháng VII, VIII, IX chiếm khoảng 60-70% lượng dòng chảy của cả năm. Ngoài ra còn có rất nhiều sông nhỏ và kênh thuỷ lợi tạo thành mạng lưới dòng chảy chằng chịt trên địa bàn tỉnh. Phần lớn kênh thuỷ lợi đều có cửa điều tiết, khi lũ ngoài sông dâng cao các cửa cống được đóng lại để nước sông không tràn vào đồng. Hình 2.3. Hệ thống sông trong khu vực Dự án Sông Diêm Hộ  QL39  Sông Trà Lý  Sông Hồng  2.1.3.2. Đặc điểm thủy văn dọc tuyến Địa hình khu vực Dự án là vùng đồng ruộng thấp xung quanh có đê bao bọc nên vào 2-8 Báo cáo đánh giá tác động môi trường mùa mưa, lũ lớn nước sông thường cao hơn trong đồng. Hệ thống kênh mương trong đồng lấy nước sông qua các cống có cửa phai, do vậy việc tiêu thoát nước trong đồng mùa mưa lũ chủ yếu bằng động lực, và tự tiêu một phần ra sông qua các cống dưới đê khi nước sông thấp. Khu vực dự án chịu ảnh hưởng của 2 sông lớn (sông Diêm Hộ và sông Trà Lý). Dọc theo các sông này là hệ thống đê ngăn lũ. Hệ thống đê các sông đã tạo ra hai chế độ thủy văn khác nhau, đó là chế độ thủy văn nội đồng và chế độ thủy văn trong sông. Trong mùa lũ những con lũ lớn, kéo dài nếu trùng với các trận mưa lớn ở đồng bằng sẽ gây ngập lụt lớn khu vực nội đồng do khả năng tiêu nước ra sông chính thấp. Theo kết quả điều tra thủy văn dọc tuyến phục vụ lập Dự án cho thấy tình trạng ngập úng nội đồng thường xảy ra do mưa lớn kéo dài kết hợp với ngoài sông nước dâng cao làm cho khả năng tiêu thoát nước chậm. Lũ lịch sử trong khu vực xuất hiện vào các năm 1971, 1978, 1985 và 1996. Trong đó năm xảy ra lũ lịch sử lớn nhất là 1971, với mực nước 6,99m. Mực nước lũ trung bình hàng năm dao động từ 5,5 ÷ 6,0m. Sàng lọc tác Trong kế hoạch triển khai thi công đường cần nghiên cứu sắp xếp các động: hạng mục thi công phù hợp với thời gian mưa lũ (tháng 7, 8 và 9). Thời gian mưa lũ (tháng 7, 8 và 9) sẽ cần phải tăng cường các biện pháp an toàn lao động, quản lý bảo vệ công trình, máy móc thi công cần phải được tăng cường trong khi thi công, đặc biệt tại các vị trí gần đường dây cao thế. 2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý Đã tiến hành khảo sát, đo đạc và phân tích các yếu tố thuộc về tài nguyên, chất lượng môi trường và kinh tế xã hội khu vực Dự án. Sơ đồ khảo sát môi trường của Dự án được trình bày trong hình 2.4. 2.1.4.1. Lựa chọn vị trí, thông số và tần suất đo đạc, lấy mẫu Các vị trí khảo sát chất lượng môi trường khu vực Dự án được lựa chọn căn cứ theo cơ sở: − Điểm được lựa chọn là đại diện cho hiện trạng môi trường khu vực; − Đặc điểm các nguồn phát thải; − Đặc điểm nhạy cảm của các đối tượng tiếp nhận. Tổng hợp về các vị trí đo đạc được trình bày trong bảng 2.7, trong đó: − Chất lượng môi trường không khí được đo đạc tại 02 vị trí. Thông số đo đạc: Bụi (TSP và PM10), các loại khí thải (SO2, NO2, CO) và các yếu tố vi khí hậu (nhiệt độ, 2-9 Báo cáo đánh giá tác động môi trường độ ẩm, tốc độ gió, hướng gió và áp suất). Tần suất đo đạc: Liên tục trong 16 giờ, từ 6h ÷ 22h, 2h đo 1 lần. − Mức ồn được đo đạc tại 02 vị trí, trùng với vị trí đo đạc chất lượng môi trường không khí. Thông số đo đạc: Leq, L10, L90. Tần suất đo đạc: tại mỗi vị trí đo trong 16 giờ, từ 6h ÷ 22h, 1h đo 1 lần, mỗi lần đo 3 đợt. − Mức rung được đo đạc tại 02 vị trí trùng với vị trí đo đạc mức ồn. Thông số đo đạc: Gia tốc, vận tốc và tần số. Tần suất đo đạc: Liên tục trong 16 giờ (từ 6 giờ đến 22 giờ), 1 giờ đo 1 lần, mỗi lần đo 3 đợt và từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau, 2 giờ đo 1 lần; mỗi lần đo 3 đợt. − Chất lượng nước mặt được đo đạc, lấy mẫu tại 02 kênh (1 mặt cắt, 1 thuỷ trực, 1 tầng nước, 1 lần trong ngày). Các thông số đo đạc và phân tích: nhiệt độ, pH, độ đục, DO, TSS, dầu, Coliform, E. Coli (8 thông số) − Trầm tích được lấy mẫu tại các vị trí trùng với vị trí lẫy mẫu nước mặt. Thông số phân tích: Kim loại nặng (Cu, Pb, Zn, Cd, As). Tần suất lấy mẫu: Tại mỗi vị trí, mẫu được lấy 1 lần. − Chất lượng nước ngầm được đo đạc, lấy mẫu tại 02 vị trí là nguồn nước giếng trong các khu dân cư. Thông số đo đạc, phân tích: Nhiệt độ, pH, độ đục, DO, độ cứng (CaCO3), TS, Fe, As, Coliform và E. coli (10 thông số). Tần suất lấy mẫu: Tại mỗi vị trí mẫu được lấy 1 lần. − Chất lượng đất lấy mẫu phân tích tại 02 vị trí là khu vực đất nông nghiệp dọc tuyến. Thông số phân tích: kim loại nặng (Cu, Pb, Zn, Cd, As). Tần suất lấy mẫu: Tại mỗi vị trí mẫu được lấy 1 lần. Bảng 2.7 trình bày các vị trí đo đạc khảo sát chất lượng môi trường và đặc điểm hiện trạng khu vực vào thời điểm đo đạc. Sơ đồ khảo sát chất lượng môi trường của Dự án được trình bày tại hình 2.4. Bảng 2.7. Vị trí khảo sát chất lượng môi trường Thời Thời Đặc điểm giao thông và Vị trí Ký hiệu Tọa độ tiết gian kinh tế xã hội I. Không khí, ồn, rung Điểm đầu Km91+100 KK1 20o32’11”B; Nắng 1/2013 Đường QL39 trải nhựa, rộng O1, R1 106o25’40”Đ khoảng 7 ÷ 9m. Mật độ phương Điểm cuối (nút giao KK2 20o33’38”B; Nắng 1/2013 tiện giao thông qua lại nhiều, chủ Km107+522) 106o34’02”Đ yếu là xe tải và xe con. Dân cư O2, R2 tập trung dọc hai bên tuyến Dự án. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp và buôn bán nhỏ. 2-10 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Thời Thời Đặc điểm giao thông và Vị trí Ký hiệu Tọa độ tiết gian kinh tế xã hội II. Nước mặt, trầm tích Cống kênh Bắc Nm1; 20o32’20”B Nước sông, kênh được sử dụng Nắng 1/2013 (Km99+935) TT1 o 106 30’06”Đ với mục đích tưới tiêu thủy lợi. Nm2; 20o33’22”B Không có hoạt động giao thông Cống Ngoại Trình Nắng 1/2013 trên các kênh. (Km107+482) TT2 106o33’25”Đ III. Nnước ngầm 20o30’47”B 1/2013 Giếng khoan, sâu 20 ÷ 30m. Xã Thái Dương Nn1 o Nắng 106 24’33”Đ 20o33’23”B 1/2013 Thị trấn Diêm Điền Nn2 Nắng 106o33’30”Đ IV. Đất 20º31’01”B 1/2013 Đất nông nghiệp chủ yếu là ruộng Xã Thái Dương Đ1 Nắng 106º24’34”Đ lúa. 20º33’37B 1/2013 Thị trấn Diêm Điền Đ2 Nắng 106º33’55”Đ 2-11 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Hình 2.4. Vị trí khảo sát chất lượng môi trường của Dự án ENDING ĐIỂM CUPOINT ỐI TUYẾN Km107+519 KM107+522 (QL39) ĐIỂM CUỐI DỰ ÁN CẦU TRÀ LINH KM102+530 (QL39) ĐIỂM ĐẦU DỰ ÁN CẦU ĐIỂM ĐẦU TUYẾN TRÀ LINH KM91+000 (QL39) KK2, O2, R2,Nm2, CỐNG NGOẠI TRÌNH KM100+760 (QL39) Tt2, Đ2, Nn2 KM107+482 (QL39) Nm1, Tt1, Đ1, Nn1 KK1, O1, R1 CỐNG KÊNH BẮC KM99+955,8 (QL39) Ghi chú: Chất lượng không khí (KK), Ồn (O), Rung (R) Chất lượng nước mặt (Nm), Trầm tích (Tt) Chất lượng nước ngầm (Nn) Đất (Đ) 2-12 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 2.1.4.2. Chất lượng môi trường không khí a. Cơ sở so sánh QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh. b. Đánh giá Tổng hợp kết quả đo đạc được trình bày tại bảng 2.8. Kết quả chi tiết được trình bày trong Phụ lục 3 – Các kết quả khảo sát chất lượng môi trường. Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả đo đạc chất lượng không khí Ký Thời Giá trị Nồng độ (mg/m3) Vị trí hiệu gian đo trung bình PM10 TSP CO NO2 SO2 Điểm đầu KK1 1/2013 1h 0,112 0,224 4,123 0,128 0,164 Km91+100 Điểm cuối (nút giao KK2 1/2013 1h 0,161 0,201 4,604 0,142 0,185 Km107+522) QCVN 05:2009/BTNMT 1h - 0,3 30 0,2 0,35 So sánh với QCVN 05:2009/BTNMT, thấy rằng: − Bụi lơ lửng tổng số (TSP) và bụi PM10: nhỏ hơn GHCP. − Nồng độ các khí thải (CO, SO2, NO2): Có giá trị nhỏ hơn GHCP nhiều lần. 2.1.4.3. Mức ồn a. Cơ sở so sánh QCVN26:2010/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ ồn. b. Đánh giá Tổng hợp kết quả đo đạc được trình bày trong bảng 2.9, minh hoạ trên hình 2.5. Kết quả chi tiết trình bày trong Phụ lục 3 – Các kết quả khảo sát chất lượng môi trường. Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả đo đạc mức ồn Ký Giá trị Mức ồn (dBA) Vị trí hiệu trung bình Leq O1 Điểm đầu (Km91+100) 6h ÷ 21h 56,1 O2 Điểm cuối tuyến (nút giao Km107+522) 6h ÷ 21h 55,3 6h ÷ 21h 70 QCVN26:2010/BTNMT 21h ÷ 6h 55 2-13 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Hình 2.5. Hiện trạng mức ồn khu vực Dự án Leq Tb 6h÷21h QCVN26:2010/BTNMT (Tb 6h÷21h) 80 70 60 BA) 50 c ồn(d 40 ứ 30 M 20 10 0 O1 O2 Vị trí So sánh với QCVN26:2010/BTNMT thấy rằng: Mức ồn tại tất cả các vị trí đo đạc đều nhỏ hơn GHCP. Như vậy, tại khu vực Dự án không xảy ra tình trạng ô nhiễm ồn. 2.1.4.4. Độ rung a. Cơ sở so sánh TCVN 7210:2002 - Rung động và va chạm. Rung động do phương tiện giao thông đường bộ. Giới hạn cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư. b. Đánh giá Tổng hợp kết quả đo đạc được trình bày trong bảng 2.10, minh hoạ trên hình 2.6. Kết quả chi tiết trình bày trong phần Phụ lục 3 – Các kết quả khảo sát chất lượng môi trường. Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả đo đạc mức rung (dB) Ký Mức rung Vị trí Giá trị TB hiệu Laeq Điểm đầu Km91+100 R1 6h ÷ 22h 52,9 Điểm cuối tuyến (nút giao Km107+522) R2 6h ÷ 22h 54,2 TCVN7210:2002 6h ÷ 22h 70 So sánh với GHCP theo TCVN 7210:2002, thấy rằng mức rung đo được trong khu vực Dự án nhỏ hơn GHCP. 2-14 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Hình 2.6. Hiện trạng mức rung khu vực Dự án Laeq (06÷22h) TCVN 7210-2002 (6÷22h) 80 70 60 g (dB) 50 n 40 c ru 30 Mứ 20 10 0 R1 Vị trí R2 2.1.4.5. Chất lượng nước mặt a. Cơ sở so sánh QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. b. Đánh giá Kết quả đo đạc, phân tích chất lượng nước mặt khu vực Dự án được trình bày tổng hợp trong bảng 2.11 và Phụ lục 3 – Kết quả khảo sát chất lượng môi trường. Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước mặt Thông số o Vị trí tC pH Độ đục DO TSS Dầu E. Coli Total Coliform 0 C - NTU mg/l mg/l mg/l MPN/100ml Cống kênh Bắc Nm1 20,8 6,3 26 2,64 63 0,09 100 280 (Km99+935,00) Cống Ngoại Trình Nm2 18,6 6,7 14 3,42 62 0,12 230 420 (Km107+482,00) QCVN 08:2008/ B1 - 5,5÷9 - ≥4 50 0,1 100 7.500 BTNMT B2 - 5,5÷9 - ≥2 100 0,3 200 10.000 Ghi chú: QCVN08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; Loại B1: dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2; Loại B2: giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp. So sánh với GHCP theo QCVN08:2008/BTNMT loại B1, thấy rằng: − Đối với các yếu tố hóa lý: pH, TSS nằm trong mức GHCP. − Đối với yếu tố sinh hóa (DO): Nồng độ oxi hòa tan (DO) tại hầu hết các mẫu đều đạt GHCP. 2-15 Báo cáo đánh giá tác động môi trường − Đối với dầu: Xuất hiện tình trạng chớm ô nhiễm dầu tại các sông, kênh. Nồng độ dầu vượt 1,2 lần GHCP; − Yếu tố vi sinh (E.Coli, total coliform): Hàm lượng Coliform tại tất cả các vị trí đều nhỏ hơn GHCP. Hàm lượng E.Coli vượt GHCP đối với nước loại B1 2,3 lần. Như vậy, nhìn chung chất lượng nước mặt tại các sông kênh khu vực Dự án đều đạt QCVN 08:2008/BTNMT loại B1, ngoại trừ tình trạng chớm ô nhiễm bởi dầu và ô nhiễm bởi E. Coli. c. Nguyên nhân gây ô nhiễm Nguyên nhân của tình trạng ô nhiễm dầu và E.Coli tại các sông kênh là do hoạt động kinh tế - xã hội ở phía thượng lưu các sông. Các kênh tưới lấy nước từ các sông này nên cũng bị ảnh hưởng bởi tình trạng ô nhiễm dầu 2.1.4.6. Chất lượng nước ngầm a. Cơ sở so sánh QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. b. Đánh giá Kết quả đo đạc, phân tích chất lượng nước ngầm khu vực Dự án được trình bày tổng hợp trong bảng 2.12 và Phụ lục 3 – Kết quả khảo sát chất lượng môi trường. Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước ngầm QCVN 09:2008 TT Thông số Đơn vị Nn1 Nn2 /BTNMT o 1 Nhiệt độ C 18,5 17,9 - 2 pH - 7 6 5,5 ÷ 8,5 3 Độ đục NTU 0 0 - 4 DO mg/l 1,69 2,18 - 5 Độ cứng mg/l 5,2 5,4 500 6 TS mg/l 240 260 - 7 Fe mg/l 8,15 9,14 5 8 As mg/l 0,002 0,001 0,05 9 E, Coli MPN/ 4 4 KHP 10 Coliform 100ml 21 18 3 So sánh với QCVN 09:2008/BTNMT thấy rằng: − Đối với các yếu tố hóa lý (pH, TS, độ cứng): đều đạt GHCP; − Đối với kim loại nặng: Ngoại trừ Fe có nồng độ vượt GHCP từ 1,6 ÷ 1,8 lần. Nồng 2-16 Báo cáo đánh giá tác động môi trường độ các kim loại nặng đều nhỏ hơn GHCP; − Yếu tố vi sinh (total coliform và E.Coli): Đã phát hiện tình trạng ô nhiễm Coliform, E.Coli tại tất cả các mẫu nước ngầm. c. Nguyên nhân gây ô nhiễm Nước ngầm lấy từ tầng chứa nước lớp trên có nguồn cung cấp từ nước mặt, nước sông, kênh. Tình trạng ô nhiễm nước nước sông bởi E.coli là nguyên nhân trực tiếp gây ra tình trạng ô nhiễm nước ngầm trong khu vực Dự án bởi những yếu tố này. Tình trạng ô nhiễm nước ngầm bởi Fe là hiện trạng chung của nước ngầm khu vực B ắ c B ộ. 2.1.4.7. Chất lượng trầm tích a. Cơ sở so sánh QCVN 43:2012/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích b. Đánh giá Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng trầm tích khu vực Dự án được trình bày trong bảng 2.13 và Phụ lục 3 – Kết quả khảo sát chất lượng môi trường. Bảng 2.13. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng trầm tích Cu Pb Zn Cd As TT Vị trí mg/100g 1 TT1 4,93 4,96 7,75 0,13 0,77 2 TT2 7,26 3,86 8,44 0,10 0,73 QCVN43:2012/ BTNMT 8,6 17 54 0,3 1,7 So sánh với tiêu chuẩn trầm tích của QCVN 43:2012/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích, hàm lượng các kim loại nặng đều nhỏ hơn GHCP. 2.1.4.8. Chất lượng đất a. Cơ sở so sánh QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất. b. Đánh giá Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng đất nông nghiệp tổng hợp trong bảng 2.14, chi tiết trình bày tại Phụ lục 3. Kết quả khảo sát chất lượng môi trường. 2-17 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 2.14. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng đất TT Chỉ tiêu Đơn vị Đ1 Đ2 QCVN 03:2008 /BTNMT 1 Cu mg/100g <0,05 <0,05 5 2 Pb mg/100g 0,15 0,18 7 3 Zn mg/100g 0,41 0,28 20 4 Cd mg/100g <0,01 <0,01 0,2 5 As mg/100g <0,05 <0,05 1,2 So sánh với QCVN 03:2008/BTNMT thấy rằng: Hàm lượng các kim loại nặng khác đều nằm trong GHCP. 2.1.4.9. Đánh giá sức chịu tải môi trường nền khu vực Dự án Chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn, rung dọc tuyến vẫn nằm trong giới hạn cho phép. Trong trường hợp không có Dự án, chất lượng môi trường không khí, ồn rung dọc tuyến Dự án sẽ bị suy giảm dần do hoạt động của dòng xe ngày càng tăng. Khi có Dự án, tình trạng này sẽ trở nên nghiêm trọng hơn do bụi, khí độc từ các hoạt động trong thi công và của dòng xe trong giai đọan khai thác và do tích lũy giữa các nguồn thải của Dự án và không của Dự án trong khu vực. Nước sông, kênh trong khu vực Dự án được sử dụng cho mục đích tưới tiêu và giao thông thủy. Tuy nhiên, nguồn nước mặt bị ô nhiễm bởi E. Coli và chớm ô nhiễm dầu. Nước sông kênh đang chịu sức ép rất lớn từ chất thải của các hoạt động kinh tế và dân sinh trong khu vực. Khi có Dự án, môi trường nước và trầm tích tại các đoạn sông, kênh có thể bị ảnh hưởng do gia tăng chất rắn lơ lửng, dầu và chất hữu cơ phát sinh từ các hoạt động trong thi công. Đất nông nghiệp trong khu vực Dự án phần lớn là ruộng lúa. Môi trường đất dọc tuyến Dự án có thể bị suy thoái do ô nhiễm từ các hoạt động trong thi công. 2.1.5. Tài nguyên thiên nhiên 2.1.5.1 Tài nguyên nước Tài nguyên nước trong dòng chảy mặt ở Thái Bình rất phong phú. Mật độ sông ngòi dày đặc chứa và lưu thông một lượng nước mặt khổng lồ. Nguồn cung cấp hàng tỷ m3 từ các con sông lớn như sông Hồng, sông Trà Lý, sông Thái Bình, cộng vào đó là lượng nước mưa nhận được hàng năm cũng rất lớn (hàng tỉ tấn). Đây là điều kiện thuận lợi để cư dân sử dụng tài nguyên nước mặt phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất ở mọi nơi trong tỉnh. Các dòng chảy mặt đã được sử dụng tưới tiêu cho đồng ruộng thông qua hệ thống thủy lợi: mương, máng tưới tiêu, hệ thống cống tự chảy… 2-18 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dòng chảy mặt của các con sông nội đồng ngoài tác dụng tưới cho đồng ruộng, phục vụ sinh hoạt của cư dân, còn mang theo các chất thải ở thể lỏng chảy ra biển Đông (nước thải sinh hoạt, nước thau chua, rửa mặn đồng ruộng). Các tầng chứa nước nông đều có hàm lượng sắt cao, vượt quá tiêu chuẩn cho phép, để dùng được phải qua xử lý, khử bớt sắt mới đảm bảo tiêu chuẩn cho phép. Tầng chứa nước lỗ hổng trong trầm tích cát – cuội- sỏi hệ tầng Hà Nội sâu 80-140m có khả năng chứa nước lớn, có giá trị cung cấp cả về số lượng lẫn chất lượng cho những trạm xử lý và cung cấp nước trung bình và nhỏ. Do tầng chứa nước ở dưới sâu nên khả năng gây ô nhiễm nguồn nước trong tầng này được bảo vệ bởi các tầng chứa nước phía trên. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi khai thác và sử dụng, cần lưu ý biện pháp bảo vệ và khai thác với mức độ hợp lý. Sàng lọc tác Nguồn tài nguyên nước trong khu vực Dự án dồi dào sẽ thuận lợi cho động: việc triển khai thi công cũng như thực hiện các biện pháp giảm thiểu bụi. Do khu vực Dự án có nhiều sông ngòi, kênh mương trong quá trình triển khai thi công cần nghiên cứu các khu vực lưu giữ vật liệu, chất thải nguy hại cần phải bô trí các vị trí cách xa nguồn nước. 2.1.5.2 Tài nguyên sinh học a. Tài nguyên sinh vật tỉnh Thái Bình a1. Thực vật Thực vật trên địa bàn tỉnh Thái Bình, có các kiểu thảm thực vật trong hệ sinh thái ven bờ như sau: Thảm thực vật tự nhiên − Rừng ngập mặn: Trong số 51 loài thực vật ngập mặn đặc trưng tại Việt Nam thì tỉnh Thái Bình có 6 loài đặc trưng được mô tả cụ thể như sau: Cây trang, Cây sú, Cây vẹt, Cây bần chua, Cây tra, Cây ô rô. − Tại vùng ven biển Thái Bình hiện nay có 11.750 ha rừng ngập mặn, trong đó rừng nguyên sinh có hơn 500 ha, rừng bần và 3000 ha rừng sú, vẹt nguyên sinh, còn lại hơn 7000 ha là rừng trồng. − Thực vật tự nhiên bao gồm: Rau muống biển + cỏ chuông, bần + ô rô+ vẹt, trang + sú + vẹt. sú + ô rô, mắm + vẹt + sú, cỏ ngập mặn thứ sinh − Ngoài ra dọc bờ biển Thái Bình còn gặp một số cây như dứa dại,+ sài hồ, chúng chiếm một diện tích rất nhỏ trên các đụn cát cố định gần các khu dân cư; cỏ may + 2-19 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cỏ gà tồn thành từng đám dày, thân bò rễ chìm, bám rộng vào bề mặt đất, khả năng tái sinh và xâm nhập mạnh, phân bố dọc theo các triền đê biển, được sử dụng làm bãi chăn thả tự nhiên cho gia súc. Thảm thực vật cây trồng và thủy sinh − Cây trồng trong khu dân cư: Bao gồm các loại cây lâu năm như: Bạch đàn, xà cừ, bưởi, cam, hồng xiêm.. − Cây công nghiệp lâu năm: Chủ yếu là các cây dâu tằm, đan lấy sợi, tinh đầu bạc hà, hương nhu, thanh hao hoa vàng.. − Cây lúa nước: Là đối tương canh tác chính của vùng. − Hoa màu: Tương đối phổ biến, bao gồm cây rau màu vụ đông như: Khoai lang. khoai tây, đỗ, đậu , cà chua... − Cây cói: Chủ yếu là giống cói trắng, dùng để dệt chiếu và hàng thủ công mỹ nghệ. − Cây phi lao trồng − Quần xã rừng ngập mặn trồng: Loại cây trồng chính là cây trang, hay còn gọi là cây vẹt đìa. − Đầm ao nuôi trồng thủy hải sản. − Thủy sinh: Bao gồm diện tích ao, hồ, sông ngòi trong nội đồng có rong, tảo, bèo sen, bèo đồng, bèo cái, bèo tấm. a2. Động vật Động vật trên cạn − Các loài thú: Thái Bình rất nghèo các loài thú, chỉ có một vài loài cáo, chồn nhưng rất hiếm, bởi vì chúng không có chỗ trú ẩn. − Các loài chim: Tại Thái Bình, các nhà điều tra được 149 loài chim, đặc biệt là tìm ra được hai khu vực sinh cảnh có tầm quan trọng quốc tế đó là vùng chim Thái Thụy, Tiền Hải. Hai vùng này được xếp loại 2 và 3 trong tổng số 5 loại của quốc gia. Cả hai vùng này đều nằm ở ven biển có rừng ngập mặn. Cũng theo kết quả điều tra, ngoài các loài chim phổ biến như chích chòe, rẻ quạt, diều hâu, cú mèo... thì các vùng sinh cảnh đặc biệt thuộc Thái Thụy, Tiền Hải có hơn một trăm loài đã được ghi nhận. − Các loài bò sát: Ngoài các bò sát như rắn, thằn lằn, ba ba, loài bò sát đáng chú ý nhất là vích có ở các vùng biển Thái Bình nhưng rất hiếm. 2-20 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Động vật dưới nước Các loài cá: ο Cá biển: Tại vùng biển Thái Bình có 94 loài, 65 giống, 41 họ, chiếm khoảng 10% tổng số loài trong vịnh Bắc Bộ. Một số loài tương đối nhiều như cá bống trắng (13 loài), họ cá trỏng (7 loài), họ cá đối (6 loài), họ cá bơn (5 loài). ο Cá nước ngọt: Thái Bình là tỉnh đồng bằng ven biển có mật độ ao, hồ, sông, mương máng rất lớn lên đến hàng nghìn hecta. Ngoài việc cấp nước, tưới tiêu, đây còn là nơi có trữ lượng các loại cá nước ngọt rất lớn. ο Cá nước ngọt tự nhiên: Các loại như: Quan trọng nhất là các loài cá với nhiều loài có giá trị kinh tế cao như cá chép (Cyprinus), mè (Hypophthalmil thysmolitrix), trôi (Cirhiba molitorella), cá chuối (Ophioeephalus), Giống mới có rô phi (Tilapia mosambica), trôi Ấn Độ... − Tôm: cũng như các loài cá, tôm có hai loại: Tôm biển và tôm nước ngọt ο Tôm biển: Vùng biển Thái Bình có 18 loài tôm, nhưng quan trọng hơn cả là những loài: Tôm he, tôm lột, tôm sú, tôm he nhật, tôm nương, tôm rảo, tôm hộp... ο Tôm nước ngọt: Bao gồm: Tôm càng xanh, tôm càng, tôm trứng, tôm rịu.. ο Côn trùng: Có hai loại côn trùng có lợi và côn trùng có hại b. Tài nguyên sinh vật khu vực Dự án b1. Các hệ sinh thái trên cạn Dự án không nằm trong phạm vi các Vườn quốc gia hay Khu bảo tồn thiên nhiên. Khu bảo tồn thiên nhiên gần nhất là Vườn Quốc Gia Xuân Thủy, cách tuyến Dự án khoảng 30km (hình 2.8). Thực vật Trong khu vực Dự án, có những hệ thực vật phổ biến như: − Hệ sinh thái nông nghiệp chiếm vai trò chủ đạo. Các cây trồng ngắn ngày như lúa, hoa màu, đậu, đỗ… là nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm cho người và gia súc, gia cầm. − Xen kẽ hệ sinh thái nông nghiệp, trong khu vực Dự án còn có các loài cây bụi, cây cỏ ven bờ và ven các sông, kênh như cỏ cứt lợn, dứa dại…; một số cây trồng để lấy gỗ, làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nhẹ, nghề truyền thống như mây, tre, bạch đàn…; các cây bóng mát như trứng cá, bàng; một số cây ăn quả trồng trong vườn và xung quanh nhà dân tại các khu dân cư như cam, chuối, mít, xoài, nhãn… 2-21 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Tầm quan trọng: nhìn chung hệ thực vật không đa dạng, không có loài đặc hữu, loài đặc trưng là chuối, nhãn.. Hình 2.7. Vị trí Khu BTTN Vườn Quốc Gia Xuân Thủy   QL39‐1  30Km 45Km VQG Xuân Thủy Hệ động vật Trong khu vực Dự án, có những hệ động vật phổ biến như: − Các loài thú: Bao gồm những loài thường gặp sống tại các ruộng trồng lúa và tại các khu dân cư như dơi, chuột đồng… Một số vật nuôi trong gia đình như chó, mèo, lợn, gà... − Các loài chim: Các loài chim quan sát được như bói cá, cu gáy, chào mào, chích chòe, chim di... − Các loài bò sát, ếch nhái: Các loài hay gặp của sinh cảnh này như thằn lằn, rắn, nhái, ngoé, ếch đồng...sống tại các cánh đồng hay kênh mương dọc tuyến. Một số loài gặp tại vườn nhà và xung quanh các khu dân cư như Thạch sùng, Cóc nhà, ễnh ương... b2. Các hệ sinh thái dưới nước Động vật - Các loài cá: 2-22 Báo cáo đánh giá tác động môi trường + Cá biển: Tại vùng biển Thái Bình có 94 loài, 65 giống, 41 họ, chiếm khoảng 10% tổng số loài trong vịnh Bắc Bộ. Một số loài tương đối nhiều như cá bống trắng (13 loài), họ cá trỏng (7 loài), họ cá đối (6 loài), họ cá bơn (5 loài). + Cá nước ngọt: Thái Bình là tỉnh đồng bằng ven biển có mật độ ao, hồ, sông, mương máng rất lớn lên đến hàng nghìn hecta. Ngoài việc cấp nước, tưới tiêu, đây còn là nơi có trữ lượng các loại cá nước ngọt rất lớn. Cá nước ngọt tự nhiên như cá chép, cá măng, cá rói, cá ngao, cá bò, cá trê.... - Tôm: cũng như các loài cá, tôm có hai loại: Tôm biển và tôm nước ngọt + Tôm biển: Vùng biển Thái Bình có 18 loài tôm, nhưng quan trọng hơn cả là những loài tôm he, tôm lột, tôm sú, tôm he nhật, tôm nương, tôm rảo, tôm hộp... + Tôm nước ngọt: Bao gồm tôm càng xanh, tôm càng, tôm trứng, tôm rịu.. Thực vật - Sông, kênh mương và đầm ao nuôi trồng thủy hải sản. - Quần xã thủy sinh: Bao gồm diện tích ao, hồ, sông ngòi trong nội đồng có rong, tảo, bèo sen, bèo đồng, bèo cái, bèo tấm. Sàng lọc tác Đa dạng sinh học dọc tuyến không cao do trong khu vực Dự án động: không có rừng tự nhiên, Dọc tuyến với thảm thực vật nhân tác và các hệ sinh thái nông nghiệp. Trong khu vực Dự án không có các phát hiện các loài động thực vật quý hiếm và không có các giá trị sinh học cao hoặc được bảo tồn. 2.1.5.3 Tài nguyên khoáng sản a. Thổ nhưỡng và tài nguyên đất a1. Các loại đất Thái Bình có các loại đất: − Đất ven biển: ο Đất ven biển và cửa sông: Diện tích khoảng 120ha, nằm dọc theo bờ biển từ cửa sông Hồng đến cửa sông Thái Bình. ο Cồn cát ven biển: Các cồn cát này có khoảng 100ha, tập trung ở các xã Thụy Lương, Thụy Hải, Thái Đô (Thái Thụy), Đông Hoàng, Đông Long (Tiền Hải) − Đất mặn và chua mặn ο Đất mặn: Là đất nằm ngoài đê biển và vùng phục cận trong đê. Đất này được bồi đắp do phù sa mịn tạo thành các vùng đất thịt nhẹ (bao gồm các vùng muối, bãi 2-23 Báo cáo đánh giá tác động môi trường lầy trồng sú vẹt). Diện tích khoảng 200ha. ο Đất nhiễm mặn: Khoảng 1.373,5ha, chiếm 1,25 diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh. Loại đất này chủ yếu ở các cửa sông và bãi bồi gần cửa sông. Huyện Thái Thụy, có 854,6ha. Tiền Hải có 518,8ha. Đất mặn do ảnh hưởng của mạch nước ngầm: Chiếm 2.977,5ha, bằng 2,7% tổng số đất tự nhiên của tỉnh. loại đất này có nhiều ở huyện Tiền Hải. ο Đất ít mặn:Diện tích khá lớn, khoảng 13.290,0ha (chiếm12,36% diện tích toàn tỉnh). Đất này có ở các huyện Tiền Hải, Thái Thụy, Đông Hưng, Kiến Xương, Quỳnh Phụ. − Đất mặn chua: Chiếm diện tích nhỏ, khoảng 918.8ha, nằm rải rác ở các địa phương ven biển thuộc Thái Thụy, Tiền Hải... − Đất chua mặn: Chiếm diện tích tương đối lớn 16.942ha chiếm 15.65% diện tích toàn tỉnh. Chia làm hai loại: Loại thường xuyên có nước (12.554ha) nằm ở bắc Thái Thụy, Đông Hưng, Quỳnh Phụ, Tiền Hải và loại khô hạn (4.388ha) ở Thái Thụy, Quỳnh Phụ nằm rải rác và xen kẽ với vùng thường xuyên có nước. − Đất ngoài đê: Đây là loại đất phù sa được bồi đắp hàng năm, nằm rải rác ven sông Hồng, sông Luộc, sông Trà Lý và sông Hóa. Loại đất này có diện tích rộng lớn, phân bố không liên tục, tùy thuộc vào hướng dòng chảy của sông. − Đất nội đồng không nhiễm mặn: ο Đất nội đồng không nhiễm mặn chiếm diện tích rộng, phân bố ở phần phía tây tỉnh Thái Bình, chủ yếu là các huyện Hưng Hà,Vũ Thư, phần lớn huyện Đông Hưng, Kiến Xương, một phần Quỳnh Phụ. ο Đất phù sa không được bồi, không gley hoặc gley yếu, chua chiếm 1 diện tích khá rộng, 5,197ha, bằng 4,3% tổng số đất canh tác của Thái Bình; Nằm xen kẽ với các loại đất khác không thành vùng tập trung. Loại đất này còn có Hưng Hà, Vũ Thư và Quỳnh Phụ. ο Đất phù sa không bồi, gley trung bình hoặc mạnh chiếm diện tích 41.704ha, bằng 38.4% đất tự nhiên của Thái Bình. Loại đất này có ở Quỳnh Phụ, Hưng Hà,Vũ Thư, Đông Hưng và rải rác ở 1 số nơi khác. a2. Tài nguyên đất và hiện trạng sử dụng Sản phẩm chính của Thái Bình là lúa gạo, hoa màu, thủy hải sản... Vì vậy đất là tài nguyên quý giá của tỉnh và là nguồn sinh sống của người nông dân. Là một tỉnh đã tận dụng mọi diện tích đất bình quân đầu người thấp (đất chật, người đông), vì thế nông dân Thái Bình đã tận dụng mọi diện tích đất đai hiện có thể phục vụ việc canh tác tạo 2-24 Báo cáo đánh giá tác động môi trường ra sản phẩm nhằm duy trì và nâng cao đời sống. − Diện tích đất tự nhiên Thái Bình là 154,224%ha, đất nông nghiệp là 96,567ha chiếm 62,6% diện tích đất tự nhiên của tỉnh. Diện tích đất tự nhiên của Thái Bình có tăng, song diện tích canh tác có xu hướng giảm. Thay vào đó là việc tăng hệ số sử dụng đất nông nghiệp, toàn bộ đất nông nghiệp được canh tác 2-3 vụ/năm, − Diện tích trồng màu có 6.398ha, nhưng trồng xen canh, tăng vụ ngày càng nhiều, tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong tỉnh và các tỉnh lân cận. Phần diện tích bố trí trồng các cây công nghiệp ngắn ngày (đay, mía, cói, dâu tằm, thuốc lào, thuốc lá, cây tinh dầu và dược liệu... cũng có xu hướng tăng. − Bên cạnh cây lúa, hoa màu, cây công nghiệp còn có những cây ăn quả như cam, quýt vải chanh nhãn, táo... được trồng nhỏ lẻ trong vườn hộ gia đình. − Đất lâm nghiệp toàn tỉnh chỉ có 2.560ha ở ven biển Thái Thụy, Tiền Hải. Rừng trên diện tích này không nhiều, một vài nơi có sú vẹt dưới bãi triều hoặc phi lao trên bờ cao. Việc bảo vệ và phát triển rừng trên diện tích này là nhiệm vụ quan trọng góp phần cố định phù sa, mở rộng diện tích tự nhiên của tỉnh. − Tổng diện tích mặt nước ao hồ gần 6.748ha. Ao hồ nằm rải rác, xen kẽ với các khu dân cư, mỗi ao có diện tích không lớn (khoảng 200-300m2). Những năm gần đây, người nông dân đã chú ý cải tạo ao hồ theo hướng trang trại để nuôi tôm cá, bước đầu đã có tín hiệu khả quan. b. Tài nguyên khoáng sản Trên địa bàn tỉnh Thái Bình có một số mỏ khoáng sản như: − Mỏ khí đốt: Khu mỏ khí đốt Tiền Hải thuộc địa phận huyện Tiền Hải; − Mỏ than nâu: Điểm than nâu dưới lòng đất các huyện Tiền Hải và Kiến Xương, diện phân bố than được kẹp bởi 2 đứt gãy sau: Sông Chảy và Vĩnh Ninh kéo dài theo hướng tây bắc đông nam (đứt gãy Vĩnh Ninh nằm kẹp giữa đứt gãy sông Chảy và sông Lô). Số vỉa than có khoảng 50÷58 vỉa, chiều dày vỉa than từ 1m (Tiền Hải) đến 5m (Kiến Xương). Than có chất lượng tốt, màu nâu đen, ánh nhựa, rắn chắc, cấu tạo dạng khối, nghèo tro, nghèo lưu huỳnh, nhiệt lượng tương đối cao, khả năng bốc nóng bốc cháy khó. Điểm quặng có triển vọng, tuy vậy than phân bố ở quá sâu nên điều kiện khai thác khó khăn. Titan(ilmenit) sa khoáng ven biển: Sa khoáng ven biển đều có tuổi Hacocen có các nguồn khác nhau. Cửa sông Trà Lý, cửa sông Hồng: Độ sâu lớp đất từ 1-1,5m cát màu xá, hạt nhỏ, phần trên có các ititan sa khoáng hàm lượng nghèo (từ 600-3580/cm3). Bờ biển và đồng 2-25 Báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng ven biển từ cửa sông Thái Bình đến sông Hồng: Thành phần là các hạt nhỏ, hạt vừa, sa khoáng màu xám nâu, xám vàng. Titan sa khoáng hàm lượng nghèo từ (vài trăm g/m3 đến 5.000g/cm3). Cồn Thái Ninh (cửa sông Trà Lý): Từ 0÷0,5m cát hạt nhỏ, xám nâu, xám vàng, chứa titan sa khoáng hàm lượng nghèo từ (600÷1000g/m3); từ 0,5÷1,3m cát màu xám đen, xám nâu hạt nhỏ phân lớp ngang, chứa titan sa khoáng hàm lượng cao (19÷20kg/m3) từ 1,3m trở xuống cát màu xám vàng, hạt nhỏ đến trung bình chứa titan sa khoáng hàm lượng nghèo. − Sét gốm: điểm sét gốm Cộng Hòa. Điểm quặng thuộc địa phận 2 xã Hòa Tiến và Canh Tân huyện Hưng Hà, trữ lượng dự báo là 9,3 triệu tấn. − Sét gạch ngói: Sét gạch ngói Kim Trung: Điểm quặng thuộc xã Kim Trung huyện Hưng Hà, cách thị trấn huyện khoảng 1km. Sét gạch ngói phân bố ven bờ sông Tiên Hưng về phía tây bắc - đông nam. Mỏ sét gạch ngói có chiều dài 6000÷7000m, rộng 1000÷3500m, dày 0,9÷1,1m. Lớp đất khai thác sản xuất làm gạch ngói được lấy lên từ độ sâu 0,4-1,5m. Sét có chất lượng tốt. − Nước khoáng nóng: Nước khoáng nóng Tiền Hải: Thuộc xã Duyên Hải, huyện Hưng Hà Sàng lọc tác Trong khu vực Dự án cũng như trên địa bàn tỉnh Thái Bình không động: có các mỏ đá, mỏ đất, mỏ cát dùng để làm vật liệu xây dựng phục vụ Dự án. Vì vậy, Dự án phải mua vật liệu xây dựng từ các mỏ vật liệu ở các địa bạn lân cận. Vị trí mỏ vật liệu, chiều dài tuyến đường vận chuyển đến Dự án sẽ có vai trò quyết định đối với mức độ và phạm vi khu vực bị ảnh hưởng, đặc biệt là vấn đề ô nhiễm không khí, tiếng ồn, an toàn giao thông trên các tuyến đường vận chuyển vật liệu. 2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội Đã tiến hành điều tra khảo sát các đặc điểm kinh tế xã hội trong phạm vi Dự án thuộc 9 xã/ thị trấn thuộc 2 huyện của tỉnh Thái Bình, bao gồm: xã Đông Tân, Đông Kinh (huyện Đông Hưng), xã Thái Giang, Thái Sơn, Thái Dương, Thái Thủy, Thụy Liên, Thụy Hà, TT Diêm Điền (huyện Thái Thụy) vào tháng 1/2013. Số liệu thống kê đặc điểm kinh tế xã hội được tổng hợp trong bảng 2.15. Phiếu điều tra kinh tế - xã hội được sao và đính kèm trong phần Phụ lục. 2-26 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 2.15. Số liệu thống kê đặc điểm kinh tế - xã hội tại các địa phương trong phạm vi Dự án Xã Thái Xã Thụy Xã Thụy TT Diêm Xã Thái Xã Thái Xã Thái Xã Đông TT Hạng mục Đơn vị Sơn Liên Hà Điền Thủy Dương Giang Kinh 1 Nhân khẩu hộ gia đình - Hộ dân hộ 1861 2700 1692 2500 825 1050 1750 1526 - Dân số ng. 6960 8500 6418 11000 3045 4600 6300 6103 - TB người/hộ ng./hộ 4 3 4 4 4 4 4 4 - Nam % 56 49 50,6 50 49,2 51 49,5 787 - Nữ % 44 51 49,4 50 50,8 49 50,5 739 - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên % 0,90 1,40 1,05 1,02 0,51 1,10 1,00 1,20 2 Dân tộc - Kinh hộ 1861 2700 1692 2500 825 1050 1750 1526 3 Thu nhập Nghề nghiệp 1861 8500 1692 2500 825 1050 1750 1526 - Nông nghiệp hộ 483 5100 1350 750 760 777 1487 534 - Ngư nghiệp hộ 372 - TM - DV hộ 521 1700 169 1000 20 250 88 381 - Công chức hộ 173 500 45 23 152 Khác hộ 485 1700 250 175 459 Mức thu nhập - Thu nhập bình quân đ/ng/tháng 495.000 1.100.000 1.500.000 1.300.000 1.500.000 916.000 1.000.000 1.200.000 - Tỷ lệ hộ nghèo % 0,64 10,7 7,1 3,48 8,6 6,5 8,5 6,5 4 Sử dụng đất 2-27 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Xã Thái Xã Thụy Xã Thụy TT Diêm Xã Thái Xã Thái Xã Thái Xã Đông TT Hạng mục Đơn vị Sơn Liên Hà Điền Thủy Dương Giang Kinh - Tổng diện tích ha 588,47 1000 708,88 220 429 378,9 634 549,9 - Đất nông nghiệp ha 445,56 840 433,6 30 315 277,6 474 359 - Đất lâm nghiệp ha 24 - Đất ở ha 40,28 255 49,34 75 35 21 54 45,78 - Đất chuyên dùng ha 1 29 59 78,9 - Đất chưa sử dụng ha 3,52 0,6 - Đất mặt nước ha 18,92 90 2,69 10 49,4 21,3 16 21,3 - Khác ha 83,71 219,73 105 66 44,92 5 Văn hóa - Đình, chùa CT 3 13 5 1 2 3 3 - Nhà thờ CT 3 4 2 1 - Đền CT 3 1 1 - DTLS xếp hạng CT 3 1 1 2 2 6 Sinh hoạt - Sử dụng điện % 100 100 99 100 100 100 100 100 - Sử dụng nước máy % 98 - Sử dụng nước giếng % 100 100 2 100 100 100 100 100 7 Hạ tầng kỹ thuật - Trường học CT 3 3 4 3 4 3 3 4 - Trạm y tế CT 1 1 1 1 1 1 1 1 - Chợ CT 1 1 1 1 1 1 1 Nguồn: số liệu điều tra kinh tế - xã hội do Trung tâm hỗ trợ cộng đồng phát triển bền vững (CSD) thực hiện tháng 1/2013. 2-28 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 2.2.1. Điều kiện về kinh tế 2.2.1.1. Điều kiện kinh tế tại các địa phương thuộc Dự án Các địa phương trong phạm vi Dự án là các địa phương thuần nông, hoạt động kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, chiếm tỷ lệ khoảng 64% với hoạt động canh tác lúa nước là chủ yếu. Ngoài lúa ra người dân địa phương còn tiến hành trồng rất nhiều loại cây nông nghiệp khác như ngô, khoai, sắn, đậu tương…; các loại rau màu, cây ăn quả như hồng xiêm, bưởi, nhãn, vải, xoài… Người dân tiến hành các hoạt động chăn nuôi lợn, gà, trâu, bò và các loại gia cầm như gà, vịt…. Ngoài hoạt động nông nghiệp, hoạt động kinh tế của người dân các địa phương còn có thương mại dịch vụ 20% (người dân tận dụng lợi thế có nhà mặt đường để kinh doanh), một số ít hộ dân làm ngư nghiệp, còn lại là các ngành nghề khác như công chức nhà nước, lao động phổ thông… chiếm tỷ lệ 16%. Mức thu nhập trung bình tại các địa phương khoảng 850.000 vnđ/tháng/người, cao hơn so với thu nhập bình quân khu vực Đồng bằng sông Hồng năm 2006 (653.000vnđ/tháng-người). 2.2.1.2. Điều kiện kinh tế dọc tuyến Dự án Dọc tuyến Dự án hoạt động kinh tế diễn ra khá đa dạng. Trong đó hoạt động nông nghiệp là chủ yếu, chiếm khoảng 60%, hoạt động kinh doanh buôn bán, dịch vụ diễn ra khá đa dạng bao gồm: Sửa xe, cà phê, tạp hóa, vật liệu xây dựng, sửa chữa điện thoại... Những hộ kinh doanh, buôn bán có thu nhập khá cao từ 5 ÷ 7 triệu/tháng. Hoạt động nông nghiệp, nghề truyền thống có nhập thấp hơn, từ 2 ÷ 3 triệu/hộ/tháng. 2.2.1.3. Hiện trạng giao thông vận tải a. Giao thông đường bộ Hiện trạng giao thông đường bộ tại khu vực Dự án bao gồm các tuyến đường như QL39, QL10, TL216, TL219, hệ thống đường liên xã, liên thôn là đường cấp phối, đường nhựa, đất… nối thành hệ thống giao thông tương đối hoàn chỉnh. Các đường liên xã trong khu vực Dự án chủ yếu là đường cấp phối đá dăm và đường đất, tỷ lệ đường bê tông hóa thấp. Chất lượng các đường liên xã ở mức trung bình, có khả năng bị ảnh hưởng khi xe trọng tải lớn lưu thông. QL39 đoạn thuộc Dự án là tuyến giao thông chính trong khu vực, kết nối với nhiều đường giao thông khác, chất lượng mặt đường hiện tại ở mức trung bình với chiều rộng đường hiện tại từ 5 ÷ 6m. Mật độ giao thông không lớn, chủ yếu là xe máy và xe đạp, theo kết quả đếm xe cho thấy lưu lượng xe giao thông trên ngày đêm của tuyến đường là 85 xe con, 158 xe khách, 176 xe tải các loại, 91 xe máy và 3.059 xe đạp. Tại các nút giao cắt giữa QL39 và các đường địa phương, lưu lượng xe chủ yếu nằm trên QL39, các đường địa phương có lưu lượng giao thông nhỏ hơn rất nhiều, chỉ bao gồm xe máy, xe đạp và một số ít xe ô tô con. 2-29 Báo cáo đánh giá tác động môi trường b. Giao thông đường thủy Trong khu vực Dự án có các sông lớn như sông Diêm Hộ, sông Trà Lý nối với sông Hồng và các kênh mương nhỏ chằng chịt và hoàn chỉnh phục vụ nhu cầu giao thông thủy và tưới tiêu. Trên sông Diêm Hộ có hoạt động giao thông thủy với chủ yếu là các phương tiện chở vật liệu xây dựng (cát, đá, xi măng,…). Các sông nội đồng và kênh mương khác đều không có hoạt động giao thông thủy. 2.2.2. Điều kiện xã hội 2.2.2.1. Điều kiện xã hội tại các địa phương trong phạm vi Dự án Điều kiện xã hội của các xã trong phạm vi Dự án bao gồm các đặc điểm sau: − Đất đai: Đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ trung bình khoảng 59% (cao hơn nhiều so với tỷ lệ đất nông nghiệp trên toàn quốc là 28,49%), đất ở chiếm tỷ lệ khoảng 13,6% (cao hơn so với đất thổ cư trên toàn quốc là 1,85%), đất mặt nước chiếm tỷ lệ khoảng 5,3% (cao hơn so với toàn quốc 4,33%); đất chưa sử dụng chiếm tỷ lệ khoảng 2% (thấp hơn so với tỷ lệ đất chưa sử dụng trên toàn quốc là 15,45%). − Dân số: Tại các xã thuộc Dự án trung bình có 4 người/hộ, mật độ dân số là khoảng 980 người/km2, thấp hơn so với mật độ dân số trung bình của Thái Bình năm 2008 (1.201 người/km2). Tỷ lệ dân số nữ trung bình khoảng 49,2%, thấp hơn so với tỷ lệ nữ trung bình trên toàn quốc (50,84%); tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trung bình là 1%; trung bình tại các xã có khoảng 1,2% hộ có người khuyết tật, 3% hộ là gia đình chính sách. − Mức sống và dân tộc: Mức sống của người dân trong các xã Dự án là trung bình khá với khoảng 5% số hộ giàu, 28,5% số hộ khá giả, 60% hộ trung bình và 6,5% hộ nghèo (thấp hơn tỷ lệ hộ nghèo của khu vực Đồng bằng sông Hồng (năm 2006), khoảng 8,8%). Trong các địa phương, 100% hộ là dân tộc Kinh. Người Kinh và người Hoa mặc dù là dân tộc định cư sau này nhưng chiếm số lượng khá đông, việc định cư của các dân tộc này luôn đi kèm với việc xây dựng các công trình tín ngưỡng, tôn giáo phù hợp với các đặc trưng văn hóa, tập quán, Dù vậy, số lượng các công trình tôn giáo ở khu vực này không nhiều. − Văn hóa tín ngưỡng: Trung bình tại các địa phương có khoảng 60% hộ dân theo Phật Giáo; 40% hộ dân theo Thiên Chúa Giáo và các tôn giáo khác. Trong phạm vi các địa phương có các công trình văn hóa, DTLS đền Vô Hối (100m), Đình Vàng (40m), chùa Km99+100 (30m)... − Trình độ học vấn của người dân: Đa phần người dân được phổ cập PTCS, số người có trình độ đại học, cao đẳng chiếm khoảng 10%. 2-30 Báo cáo đánh giá tác động môi trường − Sức khỏe, điều kiện sinh hoạt: Sức khỏe của người dân khá tốt, ít bị mắc các bệnh truyền nhiễm, lao phổi, các bệnh về mắt. Điều kiện sinh hoạt của người dân địa phương là rất thuận lợi với 100% số hộ sử dụng điện, khoảng 90% số hộ dùng nước giếng và nước mưa. Hiện tại khi có mưa trên địa bàn các xã ít xảy ra tình trạng ngập úng cục bộ do có hệ thống thoát nước với các kênh tiêu thoát nước hoạt động khá tốt. Rác thải phát sinh trên trung bình khoảng 6m3/ngày, được các xe chở rác của đội vệ sinh môi trường địa phương thu gom hàng ngày. − Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống cơ sở hạ tầng tại các xã thuộc khu vực Dự án bao gồm 23 trường mẫu giáo, tiểu học, THCS và PTTH (tỷ lệ số trường học trên 1.000 dân của các xã khu vực Dự án đạt trung bình khoảng 0,6 cao hơn so với tỷ lệ số trường học trên 1.000 dân trên toàn quốc (0,47)), các cơ quan, nhà máy, trạm y tế; chợ… các công trình này đều nằm tại các vị trí thuận lợi cho người dân tiếp cận và cách khu vực Dự án từ 0,1 ÷ 2km. 2.2.2.2. Điều kiện xã hội dọc tuyến Dự án − Dân cư và dân tộc thiểu số: Dân cư tập trung khá đông, tập trung chủ yếu tại các Km91+000 ÷ Km91+220; Km91+760 ÷ Km91+940; Km92+800 ÷ Km93+000; Km96+100 ÷ Km96+400; Km98+500 ÷ Km98+640; Km99+320 ÷ Km99+400; Km100+700 ÷ Km100+780; Km106+400 ÷ Km107+519,05. Trung bình một hộ dân có khoảng 4 người; 100% hộ dân là dân tộc Kinh. Dân số nữ chiếm tỷ lệ trung bình 50%, khoảng 2% hộ nghèo sinh sống gần khu vực Dự án. − Công trình văn hóa, lịch sử: Khu vực Dự án có DTLS đền Vô Hối (100m), Đình Vàng (40m), chùa Km99+100 (30m). − Cơ sở y tế, giáo dục và các cơ quan: Dọc tuyến Dự án có trường THCS Thụy Hà, trung tâm điều dưỡng. Công trình này nằm cách tuyến Dự án khoảng 50 ÷ 100m. − Điều kiện sinh hoạt và dịch vụ cộng đồng: Nhìn chung trong khu vực Dự án người dân có điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật – xã hội dành cho sinh hoạt ổn định và đảm bảo. Các cơ quan UBND, trường học, chợ, trạm y tế… đều nằm tại các vị trí thuận lợi cho người dân tiếp cận. 100% hộ dân đang sử dụng điện, người dân sử dụng nước máy, nước giếng và nước mưa. Tại khu vực Dự án ít xảy ra tình trạng ngập úng cục bộ do có hệ thống thoát nước với các kênh tiêu thoát nước hoạt động khá tốt. Phần lớn rác thải phát sinh được các xe chở rác của đội vệ sinh môi trường địa phương thu gom hàng ngày. b. Đối tượng ngạy cảm dọc tuyến Dự án Các đối tượng nhạy cảm được trình bày trong bảng 2.16 là các đối tượng có khả năng chịu ảnh hưởng từ các hoạt động của Dự án. 2-31 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 2.16. Đối tượng nhạy cảm dọc tuyến TT Đối tượng/ lý trình Khoảng cách (m) 1 KDC Km91+000 ÷ Km91+220; Km91+760 ÷ Km91+940, Km92+800 ÷ Km93+000; Km96+100 ÷ Km96+400; Km98+500 ÷ Km98+640; 10 ÷ 60 Km99+320 ÷ Km99+400; Km100+700 ÷ Km100+780; Km106+400 ÷ Km107+519,05 2 Đền Vô Hối 100 3 Đình Vàng 40 4 Chùa Vĩ Long - Km99+100 30 5 Trung tâm điều dưỡng 100 6 Trường THCS Thụy Hà 50 Tuỳ theo đối tượng cụ thể sẽ có những ảnh hưởng phát sinh khác nhau, bao gồm (không giới hạn) trong các vấn đề sau: − Ô nhiễm không khí, tiếng ồn, rung động khi thi công và vận hành tại khu vực có mật độ dân cư cao và các khu vực đặc biệt; − Giao cắt đường dân sinh, gây khó khăn trong đi lại; − Ảnh hưởng đến các văn hoá, tín ngưỡng khi thi công. 2-32 Báo cáo đánh giá tác động môi trường CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 3.1. Nhận dạng tác động môi trường Nhận dạng các tác động đã được thực hiện trên cơ sở các đánh giá về hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực Dự án và các ý kiến tham vấn với các địa phương Dự án. Các tác động môi trường được phân thành 3 loại là mạnh, trung bình và nhỏ: − Tác động mạnh có thể phá hủy một yếu tố của môi trường hoặc làm cho môi trường bị biến dạng rất mạnh. Một tác động như vậy có thể ảnh hưởng mọi thành phần của Dự án nếu các biện pháp giảm thiểu đầy đủ không có khả năng được chấp nhận; − Một tác động trung bình sẽ làm giảm một phần giá trị hoặc lợi ích của một yếu tố môi trường và nó sẽ được cảm nhận thấy bởi một bộ phận trong cộng đồng; − Một tác động nhỏ có thể là một sự thay đổi nhỏ về giá trị hoặc lợi ích của một yếu tố môi trường và nó sẽ được cảm nhận thấy bởi một nhóm giới hạn các cá thể. Ứng với mỗi giai đoạn (chuẩn bị, thi công xây dựng và vận hành), sẽ có một bảng ma trận nhận dạng tác động. Trong mỗi giai đoạn, các loại hoạt động tạo ra các tác động sẽ được xác định theo từng yếu tố môi trường. Các mức độ tác động mạnh, trung bình và nhỏ sẽ được cho các điểm tương ứng 3, 2 và 1. Tác động tích cực cũng được đề cập và mức độ tác động cũng cho các điểm tương ứng nhưng để trong dấu ngoặc. Ma trận nhận dạng các tác động môi trường trong 3 giai đoạn chuẩn bị xây dựng, xây dựng và vận hành của Dự án được trình bày trong bảng 3.1, 3.2 và 3.3. 3-1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 3.1. Ma trận nhận dạng tác động Đối tượng có khả năng bị ảnh hưởng Môi trường tự nhiên Sinh vật Kinh tế xã hội Tiện ích cộng đồng An toàn giao thông Chất lượng MTKK Sức khỏe cộng đồng Xói lở - bồi lắng Đất chuyên dùng Đất nông nghiệp Điều kiện xẫ hội Chất lượng sống Hoạt động của Dự án HST ngập nước MT âm thanh Di tích lịch sử HST trên cạn Nông nghiệp Nước ngầm Kinh doanh Giao thông Đất thổ cư Nước mặt Trầm tích Thu nhập Thủy sản Thủy lợi Kinh tế Dân cư GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÂY DỰNG Giải phóng mặt bằng -2 -1 -2 -2 -1 -2 -1 Phá dỡ nhà cửa -1 -1 -1 San ủi chuẩn bị công trường -1 -1 và đường công vụ GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG I. Thi công đường -3 -2 -2 -2 -3 -2 -2 -2 -2 -3 -2 -2 -1 -2 -2 -1 -2 -1 II. Các hoạt động liên quan 1. Lưu giữ VLXD và phế thải -3 -2 -2 -1 -2 -2 -3 -2 -2 VLXD 2. Hoạt động vận chuyến VLXD -3 -2 -1 -3 -2 -1 -1 và phế thải VLXD 3. Hoạt động bảo dưỡng xe -2 -2 -2 máy, thiết bị 6. Hoạt động tại lán trại công -2 -2 -2 -2 -2 -1 nhân 3-2 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Đối tượng có khả năng bị ảnh hưởng Môi trường tự nhiên Sinh vật Kinh tế xã hội Tiện ích cộng đồng An toàn giao thông Chất lượng MTKK Sức khỏe cộng đồng Xói lở - bồi lắng Đất chuyên dùng Đất nông nghiệp Điều kiện xẫ hội Chất lượng sống Hoạt động của Dự án HST ngập nước MT âm thanh Di tích lịch sử HST trên cạn Nông nghiệp Nước ngầm Kinh doanh Giao thông Đất thổ cư Nước mặt Trầm tích Thu nhập Thủy sản Thủy lợi Kinh tế Dân cư GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH Hoạt động của dòng xe -1 +2 +2 +1 +2 +2 Mức độ tác động: mức độ tác động mạnh (3); mức độ tác động trung bình (2); mức độ tác động nhỏ (1). Tác động tiêu cực (-); tác động tích cực (+); tác động chưa xác định (?) 3-3 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Trên cơ sở ma trận tương tác trên, những tác động cơ bản đã được xác lập và sẽ được xem xét sơ bộ về tầm quan trọng thông qua đánh giá trong bảng 3.2. Bảng 3.2. Phân loại các tác động môi trường Tác động Thời gian Phạm vi Tầm quan trọng Giai đoạn chuẩn bị xây dựng Giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư Dài hạn Khu vực Cao Chiếm dụng đất NN Dài hạn Khu vực Trung bình Di dời cơ sở hạ tầng Ngắn hạn Cục bộ Trung bình Suy giảm chất lượng môi trường không khí Ngắn hạn Cục bộ Trung bình Sức khỏe cộng đồng Ngắn hạn Cục bộ Trung bình Cảnh quan Ngắn hạn Cục bộ Thấp Giai đoạn xây dựng Suy giảm chất lượng môi trường không khí Tạm thời Cục bộ Trung bình Phát sinh ồn, rung Tạm thời Khu vực Trung bình Sức khỏe cộng đồng Tạm thời Khu vực Trung bình Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt, trầm tích Tạm thời Cục bộ Trung bình Ảnh hưởng đến chất lượng đất Dài hạn Cục bộ Thấp Ảnh hưởng đến hệ sinh thái Tạm thời Cục bộ Trung bình Ảnh hưởng đến giao thông Tạm thời Khu vực Trung bình Kinh tế - xã hội Tạm thời Cục bộ Thấp Ảnh hưởng đến DTLS Tạm thời Cục bộ Thấp Ảnh hưởng đến công trình nhà ở Tạm thời Cục bộ Thấp Phát sinh chất thải Tạm thời Khu vực Trung bình Hư hại tiện ích cộng đồng Tạm thời Khu vực Trung bình Giai đoạn vận hành Bụi, ồn ảnh hưởng đến dân cư Dài hạn Cục bộ Trung bình Nước mưa chảy tràn Tạm thời Khu vực Trung bình An toàn của người dân khi qua đường Dài hạn Khu vực Cao 3.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của Dự án Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải và không liên quan đến chất thải phát sinh từ các hoạt động trong giai đoạn chuẩn bị trình bày tại bảng 3.3. 3-4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 3.3. Các loại chất thải phát sinh trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng TT Hoạt động Chất thải/ Yếu tố gây tác động Thời gian Không gian Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải 1 Phá dỡ, phát quang Bụi, phế thải (gạch, vữa, gỗ, cành 1 tuần Dọc tuyến Dự án lá, sắt loại), rác thải. 2 Chuẩn bị công Bụi, rác thải (bao bì, vỏ giấy, gỗ 1 tháng 02 công trường trường vụn) Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 1 Chiếm dụng đất Chiếm dụng đất thổ cư, đất nông Vĩnh viễn hoặc Dọc tuyến Dự án nghiệp, chiếm dụng kênh mương. tạm thời (24 tháng). 2 Di dời cơ sở hạ tầng Gián đoạn sinh hoạt và sản xuất Tạm thời Dọc tuyến Dự án 3 Phá dỡ công trình Ồn 1 tuần Dọc tuyến Dự án cũ. 4 San ủi tạo bề mặt Ồn 1 tháng 02 công trường công trường 3.2.1. Tác dộng do giải phóng mặt bằng, di dời, tái định cư 3.2.1.1. Tác động do chiếm dụng đất thổ cư a. Yếu tố gây tác động Dự án sẽ chiếm dụng khoảng 5.271,9m2 đất thổ cư, trong đó có khoảng 9 hộ bị di dời. Khu dân cư Km100-Km101 Khu dân cư Km93-Km94 b. Đánh giá Tác động đến cuộc sống người dân cư do việc thu hồi đất Thu hồi đất một phần hoặc toàn bộ diện tích sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống và tâm lý của người dân thuộc 135 hộ gia đình bị thu hồi đất. Mặc dù tuyến đường nâng cấp, mở rộng đã được nghiên cứu kỹ để hạn chế tối đa số lượng các hộ dân bị di dời. Tuy nhiên, toàn Dự án có khoảng 9 hộ gia đình sẽ bị di dời. Những hộ nông dân có buôn bán quy mô nhỏ dọc tuyến lo lắng về khoản thu nhập tạm 3-5 Báo cáo đánh giá tác động môi trường thời của họ khi việc xây dựng khiến họ phải di dời. Trong các cuộc họp tham vấn, các hộ nông nghiệp được hỏi, họ rất lo lắng về chính sách, tình trạng và các thủ tục tái định cư. Đối với các hộ kinh doanh buôn bán lo lắng về việc phải di chuyển nếu họ không nhận được một chỗ mới cho gia đình họ có thể kinh doanh. Các hộ dân bị di dời đối mặt với những vấn đề TĐC không tự nguyện, tổn thất bao gồm: − Mất nhà cửa và mối quan hệ cộng đồng: Do đã định cư lâu năm tại địa phương nên khi phải di dời, họ sẽ mất mối quan hệ làng xóm, họ tộc thân thuộc vốn có; − Mất nguồn sống: Các hộ sống ven QL39 hiện tại đang có thu nhập tốt và khá ổn định do tận dụng lợi thế có nhà mặt đường dùng để kinh doanh, buôn bán. − Mất các tài nguyên cộng đồng: Các hộ bị di dời đang sống yên ổn và có các điều kiện sống khá tốt như đường xá, điện, nước. Điều kiện tiếp cận các cơ sở công như chợ, trường học, trạm y tế, UBND… thuận tiện. Khi bị di dời, họ có thể bị mất đi những nguồn tài nguyên này; − Xáo trộn các sinh hoạt hàng ngày: Những người đến nơi ở mới sẽ phải thích nghi và làm quen với môi trường mới, đối với thành viên đang còn là học sinh có thể sẽ phải đi học xa hơn hoặc phải chuyển trường. Đối với những hộ không thuộc diện tái định cư, đây là những hộ chỉ bị mất đất một phần đất nên sau khi bị chiếm dụng đất vẫn ở chỗ cũ làm ăn sinh sống. Tuy nhiên, cơ cấu thu nhập của những hộ này cũng sẽ bị thay đổi đôi chút do bị chiếm dụng diện tích đất mặt đường – dùng để kinh doanh, cụ thể là sẽ giảm hơn vào thời gian đầu sau quy hoạch. Nguyên nhân là sau khi giải toả, một số người bị thu hồi 1 phần đất thì vẫn tiếp tục sinh sống tuy nhiên cơ sở hạ tầng chưa kịp chỉnh trang lại sau khi thi công làm cho hoạt động kinh doanh buôn bán của hộ giảm sút, thu nhập theo đó cũng giảm theo. Mức độ tác động: TRUNG BÌNH 3.2.1.2. Tác động do chiếm dụng vĩnh viễn đất nông nghiệp và ao nuôi a. Yếu tố gây tác động Dự án sẽ chiếm dụng vĩnh viễn 56.652m2 đất trồng cây hàng năm (245 hộ bị ảnh hưởng) và 2.468m2 đất thủy sản (13 hộ bị ảnh hưởng). Ruộng lúa Ao nuôi cá đoạn Km102-Km103 3-6 Báo cáo đánh giá tác động môi trường b. Đánh giá b1. Giảm diện tích đất sản xuất và thủy sản, và năng suất cây trồng Theo số liệu điều tra về kinh tế - xã hội các xã trong khu vực Dự án, nguồn thu nhập chính của các hộ trong xã chủ yếu đều từ nông nghiệp (trồng lúa và rau quả) và buôn bán nhỏ. Tuy nhiên, những hoạt động này chỉ cung cấp thu nhập vừa đủ sống. Bằng phương pháp đánh giá nhanh đã ước tính được mức độ thiệt hại do chiếm dụng vĩnh viễn đất nông nghiệp và ao nuôi được trình bày trong bảng 3.4. Theo đó mức độ thiệt hại được tính bằng tích của các yếu tố sau: diện tích đất bị chiếm dụng, năng suất của cây, cá, thời gian chiếm dụng và đơn giá được công bố. Bảng 3.4. Ước tính thiệt hại do chiếm dụng đất nông nghiệp, ao nuôi TT Loại đất bị Diện tích bị chiếm Thiệt hại sản lượng Thiệt hại kinh tế chiếm dụng dụng (ha) (tấn/ năm) (triệu đồng/năm) 1 Đất sản xuất 5,67 69,74 523 ÷ 558 2 Đất thủy sản 0,24 3,2 71 Ghi chú: − Năng suất lúa trung bình hai huyện Đông Hưng và Thái Thụy tỉnh Thái Bình là 11 tấn/ha/năm (nguồn: số liệu thống kê của huyện Đông Hưng và Thái Thụy); Giá lúa tỉnh Thái Bình từ 7.500 ÷ 8.000đ/kg (nguồn: www.luagao.com, www.sonnptnt.thaibinh.gov.vn). − Năng suất cá tại Thái Bình là 6,8 tấn/ha/vụ; Giá cá vùng Dự án trung bình 22.000/kg (Nguồn: www.thaibinh.gov.vn) Như vậy, mức độ thiệt hại ước tính đối với chiếm dụng đất nông nghiệp là 665 - 710 triệu đồng/năm, đối với đất ao cá là 71 triệu đồng/năm. Như vậy các hộ dân bị mất đất nông nghiệp và ao cá sẽ bị tổn thất một phần thu nhập và cũng thay đổi cơ cấu ngành nghề của các địa phương. b2. Giảm hoặc mất nguồn thu nhập Đối với các hộ nông nghiệp, mất một phần hoặc toàn bộ diện tích đất nông nghiệp đồng nghĩa với giảm hoặc mất nguồn sống, không chỉ trong thời gian trước mắt mà còn kéo dài qua nhiều thế hệ do đất là tư liệu sản xuất không thể tái tạo. Do họ rất khó để mua được một diện tích đất canh tác tương đương vì trong các địa phương khu vực tuyến Dự án đi qua không còn đất canh tác để đền bù cho các hộ gia đình bị Dự án chiếm dụng. Các hộ mất đất nông nghiệp cũng gặp khó khăn khi chuyển từ nghề nông sang các ngành nghề khác bởi vì phần lớn những người ở độ tuổi lao động của các hộ bị thu hồi đất này chưa được đào tạo qua các trường dạy nghề. Phần lớn họ là những nông dân ở địa phương không có kỹ năng làm việc trong các nhà máy, công ty. Tuy nhiên, đất 3-7 Báo cáo đánh giá tác động môi trường nông nghiệp của các hộ dân chỉ bị Dự án chiếm dụng một phần nhỏ trong tổng số diện tích đất nông nghiệp của mỗi hộ, nên thiệt hại do giảm nguồn thu từ diện tích đất nông nghiệp bị Dự án chiếm dụng là không nhiều. Nếu có chính sách đền bù thỏa đáng, phù hợp với nguyện vọng người dân thì các tác động do chiếm dụng đất nông nghiệp của Dự án sẽ được giảm thiểu đến mức thấp nhất. 3.2.1.3. Tác động do di dời cơ sở hạ tầng a. Yếu tố gây tác động Dự án sẽ di dời 01 trạm biến áp, 95 cột điện và 769m dây điện. b. Đánh giá Gián đoạn sinh hoạt và hoạt động sản xuất kinh doanh Trong thời gian di dời cơ sở hạ tầng, mà cụ thể ở đây là hệ thống điện, sẽ có nguy cơ gây mất điện ảnh hưởng tới sinh hoạt hàng ngày của người dân và làm gián đoạn hoạt động sản xuất dọc tuyến Dự án. 3.2.1.4. Tác động do cải mương thủy lợi (tưới, tiêu) a. Yếu tố gây tác động Dự án sẽ cải 6.310,06m mương thủy lợi. Mương thủy lợi khu vực tuyến đi qua có chiều rộng từ 2 ÷ 4m có chức năng tưới, tiêu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp trong khu vực Dự án và các vùng lân cận. Mương thủy lợi bên phải tuyến Mương thủy lợi bên phải tuyến trong đoạn Km92-Km93 trong đoạn Km95-Km96 b. Đánh giá Gián đoạn nguồn nước tưới – tác động đã được phòng ngừa theo quy trình thi công Hoạt động cải mương sẽ tiềm ẩn gây gián đoạn nguồn nước tưới vào mùa khô và tiêu nước vào mùa lũ, do đó ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp trong khu vực 3-8 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đi qua. Tuy nhiên, theo quy định, các Dự án xây dựng giao thông không được phép làm gián đoạn nguồn nước tưới, tiêu nước. Do vậy, trong giai đoạn chuẩn bị, thiết kế cải mương một nội dung của việc nghiên cứu đầu tư. Trong giai xây dựng, việc lập kế hoạch cải mương là một trong những nội dung được yêu cầu để không làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp các khu vực liên quan. − Kế hoạch thi công cải mương phải được sự chấp thuận của cơ quan chức năng quản lý khai thác thủy lợi của địa phương chấp thuận; − Bố trí thi công cải mương vào thời kỳ ít mưa và hoàn thành trước thời kỳ mưa; − Thực hiện thi công đoạn mương cải trước, sau khi đã hoàn thành sẽ thực hiện nối chuyển dòng. Thời gian nối chuyển dòng sẽ được thực hiện vào thời điểm nhu cầu sử dụng nước phục vụ sản xuất nông nghiệp ít. Các nội dung trên là nội dung đầu tư của Dự án và được đưa vào hợp đồng đối với nhà thầu thi công. Toàn bộ hoạt động này diễn ra trong phạm vi GPMB của Dự án. Chi phí cho hoạt động này thuộc về kinh phí của Dự án và đã được nêu trong tổng mức đầu tư. Như vậy, nguồn cung cấp nước tưới hầu như không bị gián đoạn do hoạt động cải mương. Thiệt hại gây ra do gián đoạn nguồn nước tưới đối với nông nghiệp đã được loại trừ. 3.2.2. Tác dộng do phá dỡ và san ủi tạo mặt bằng 3.2.2.1. Tác động đến môi trường không khí a. Chất thải/ hoạt động phát sinh chất thải Trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng, nguồn gây tác động đến chất lượng môi trường không khí là bụi, phát sinh từ: − Hoạt động phá dỡ 515,8m2 nhà cửa (nhà cấp 3, nhà cấp 4); − Hoạt động san ủi tạo mặt bằng tại công trường (Km96+300; Km104+000). b. Đánh giá b1. Suy giảm chất lượng môi trường không khí do ô nhiễm bụi từ hoạt động phá dỡ nhà cửa – tác động yêu cầu biện pháp giảm thiểu Lượng bụi phát sinh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vật liệu của công trình, quy mô công trình, độ ẩm, điều kiện thời tiết. Kinh nghiệm giám sát thi công các Dự án tương tự cho thấy, hoạt động phá dỡ nhà cửa thường tạo nên tình trạng ô nhiễm bụi vượt GHCP theo QCVN05:2009/BTNMT khoảng 2 ÷ 3 lần nhưng lắng đọng nhanh và tồn tại trong thời gian ngắn. Phạm vi nồng độ bụi đạt GHCP ước tính khoảng 30 ÷ 40m cách khu vực phá dỡ. Thời gian phát sinh bụi khoảng 1 tuần tại mỗi khu vực. 3-9 Báo cáo đánh giá tác động môi trường b2. Suy giảm chất lượng môi trường không khí do ô nhiễm bụi từ hoạt động san ủi tạo mặt bằng – tác động yêu cầu biện pháp giảm thiểu Bụi phát sinh từ hoạt động san ủi công trường: Vào những ngày nắng, gió, lượng bụi phát sinh từ hoạt động san ủi là đáng kể, thường vượt GHCP theo QCVN 05:2009/BTNMT từ 1,5 ÷ 2 lần, giới hạn tại công trường (Km96+300, Km104+000). Phạm vi nồng độ bụi đạt GHCP ở khoảng cách 25 ÷ 35m, cách mép ngoài công trường, tùy thuộc vào thời tiết. Thời gian phát tán bụi khoảng 01 tháng. 3.2.2.2. Tác động đến môi trường âm thanh a. Nguồn gây tác động/ hoạt động tạo nguồn Trong giai đoạn chuẩn bị, sức khỏe cộng đồng có thể bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn phát sinh từ hoạt động phá dỡ và san ủi tạo mặt bằng công trường. a1. Ồn từ hoạt động phá dỡ Ồn phát sinh chủ yếu từ hoạt động phá dỡ 515,8m2 nhà cửa. Với hai loại thiết bị được sử dụng là máy ủi và xe tải, đã dự báo được mức ồn nguồn phát sinh từ hoạt động pháp dỡ là 84,8 ÷ 94dBA theo công thức: n L∑ = 10lg ∑10 i 0 ,1. Li Trong đó: − L∑ là mức ồn tổng số. − Li là mức ồn nguồn i. − n tổng số nguồn ồn. − Nguồn: Phạm Ngọc Đăng 2003. Môi trường không khí. NXB KHKT 2003 Để dự báo mức ồn suy giảm theo khoảng cách từ hoạt động phá dỡ, sử dụng công thức: r ΔL= 10 lg ( 2 )1+ a (dB ) đối với nguồn đường. r1 Trong đó: − ΔL: mức suy giảm ồn ở khoảng cách r2 so với nguồn ồn. − r1: khoảng cách của mức âm đặc trưng cho nguồn ồn (r1 = 8 m). − a: hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình (a = 0,1 – mặt đất trồng cỏ). − Nguồn: Phạm Ngọc Đăng 2003. Môi trường không khí. NXB KHKT 2003. Kết quả tính toán cho thấy, tại các khoảng cách tại các khoảng cách 20m, 40m và 80m mức ồn lan truyền tương ứng là (77,8 ÷ 87)dBA; (72,8 ÷ 82)dBA và (67,8 ÷ 77)dBA. Ồn tập trung tại các khu vực phá dỡ, vượt GHCP theo QCVN26:2010/BTNMT (mức 70dBA) trong phạm vi 60 ÷ 400m và kéo dài 01 tuần tại mỗi điểm. 3-10 Báo cáo đánh giá tác động môi trường a2. Ồn từ hoạt động san ủi mặt bằng công trường Để san ủi, sử dụng máy san và lu. Bằng cách tính tương tự như tính toán mức ồn từ hoạt động phá dỡ, đã xác định nguồn ồn từ hoạt động của 2 loại máy này khoảng 80,8 ÷ 93,1dBA; đồng thời xác định mức ồn suy giảm tại các khoảng cách 20m, 40m và 80m tương ứng là (73,8 ÷ 86)dBA; (68,8 ÷ 81)dBA và (63,8 ÷ 76)dBA. Mức ồn chỉ đạt GHCP trong phạm vi 300m, nếu sử dụng các thiết bị có mức phát thải âm lớn. Ồn tiềm ẩn 01 tháng chuẩn bị công trường nhưng chỉ xuất hiện khi vận hành thiết bị. b. Đánh giá b1. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng do ô nhiễm bụi từ hoạt động phá dỡ nhà cửa – tác động yêu cầu biện pháp giảm thiểu Những hộ dân còn lại không bị di dời gần khu vực phá dỡ tại các khu dân cư (Km91+000 ÷ Km91+220; Km91+760 ÷ Km91+940, Km92+800 ÷ Km93+000; Km96+100 ÷ Km96+400; Km98+500 ÷ Km98+640; Km99+320 ÷ Km99+400; Km100+700 ÷ Km100+780; Km106+400 ÷ Km107+519,05) trong phạm vi từ 30 ÷ 40m sẽ bị ảnh hưởng do ô nhiễm bụi từ hoạt động phá dỡ nhà cửa, vượt GHCP từ 2 ÷ 3 lần theo QCVN 05:2009/BTNMT. Ô nhiễm bụi có thể tạo ra bệnh về mắt và hô hấp. Thời gian tác động trong 01 tuần. b2. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng do ô nhiễm bụi từ hoạt động san ủi tạo mặt bằng công trường – tác động yêu cầu biện pháp giảm thiểu Những hộ dân gần vị trí công trường (Km96+300; Km104+000) trong phạm vi từ 25 ÷ 35m sẽ bị ảnh hưởng do ô nhiễm bụi từ hoạt động san ủi tạo mặt bằng công trường và đường công vụ, vượt GHCP 1,5 ÷ 2 lần.Thời gian tác động trong 01 tháng. b3. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng do ô nhiễm ồn từ hoạt động phá dỡ nhà cửa – tác động yêu cầu biện pháp giảm thiểu Kết quả dự báo bằng phương pháp đánh giá nhanh cho thấy, mức ồn từ hoạt động phá dỡ vượt GHCP theo QCVN26/2010/BTNMT trong phạm vi 80m. Những đối tượng bị ảnh hưởng là các KDC còn lại không bị di dời gần khu vực phá dỡ (Km91+000 ÷ Km91+220; Km91+760 ÷ Km91+940, Km92+800 ÷ Km93+000; Km96+100 ÷ Km96+400; Km98+500 ÷ Km98+640; Km99+320 ÷ Km99+400; Km100+700 ÷ Km100+780; Km106+400 ÷ Km107+519,05). b4. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng do ô nhiễm ồn từ san ủi công trường Mức ồn từ hoạt động san ủi chuẩn bị mặt bằng công trường vượt GHCP theo QCVN26/2010/BTNMT trong phạm vi 40m. Những đối tượng bị ảnh hưởng là KDC Km96+300. 3-11 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 3.2.2.3. Tác động đến cảnh quan môi trường a. Chất thải/hoạt động phát sinh chất thải Hoạt động làm phát sinh chất thải trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng là phá dỡ nhà cửa và san ủi mặt bằng công trường. Bảng 3.5 trình bày kết quả dự báo lượng phế thải và rác thải phát sinh. Bảng 3.5. Phế thải phát sinh trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng Thời gian TT Hoạt động Tính chất Lượng Khu vực phát sinh dự kiến 1 Phá dỡ nhà cửa Phế thải (bê tông, 255m3 Vị trí phá dỡ nhà 01 tuần gạch, gỗ..) cửa dọc tuyến 2 San ủi mặt bằng, lắp đặt Rác thải (gỗ, giấy, Khó định 02 công trường 1 tháng thiết bị sắt thép…) lượng b. Đánh giá Nguy cơ gây ô nhiễm cảnh quan môi trường bởi chất thải rắn – yêu cầu được xử lý Các loại chất thải phát sinh nếu không được thu gom và xử lý có thể phát tán ra môi trường xung quanh gây ô nhiễm cảnh quan môi trường và tạo điều kiện thuận lợi cho các loài sinh vật gây hại (chuột, gián...) phát triển. Tuy nhiên, các loại chất thải phát sinh trong giai đoạn này đều là các loại chất thải không nguy hại và yêu cầu được xử lý theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn, trong đó: − Lượng phế thải phát sinh sau khi phá dỡ nhà cửa sẽ được lưu giữ trong phạm vi GPMB của Dự án để tái sử dụng cho những hạng mục nơi không yêu cầu chất lượng cao như, đường tạm trong thi công hoặc san nền tại các công trình dân dụng gần khu vực Dự án; − Rác thải yêu cầu phải được xử lý thông qua hợp đồng với đơn vị môi trường địa phương chuyển về các bãi rác của địa phương. 3.2.3. Tóm tắt tác động trong giai đoạn chuẩn bị Các tác động trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng được tóm tắt trong bảng 3.6. Bảng 3.6 Tóm tắt tác động trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng Tác động Vị trí Thời gian/tần suất Mức độ tác động Di dời, tái định cư Dọc tuyến Tạm thời Trung bình Giảm diện tích đất nông nghiệp Dọc tuyến Trung bình và sản suất Lâu dài 3-12 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Tác động Vị trí Thời gian/tần suất Mức độ tác động Chiếm dụng cây cối Dọc tuyến Lâu dài Nhỏ Di dời cơ sở hạ tầng Dọc tuyến Tạm thời Trung bình Tác động đến thủy lợi Dọc tuyến Tạm thời Trung bình Dọc tuyến, Tác động môi trường không khí 1tuần ÷ 1 tháng Nhỏ công trường Dọc tuyến, Tác động do ồn 1tuần ÷ 1 tháng Nhỏ công trường Sức khỏe cộng đồng Dọc tuyến 1tuần ÷ 1 tháng Nhỏ Cảnh quan Dọc tuyến Tạm thời Nhỏ 3.3. Đánh giá tác động tới các đối tượng bị ảnh hưởng bởi các nguồn gây tác động phát sinh từ các hoạt động của Dự án trong giai đoạn xây dựng Nhận dạng các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải và không liên quan đến chất thải ứng trong giai đoạn xây dựng được trình bày tóm lược trong bảng 3.7. Bảng 3.7. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải và không liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng A Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải TT Hoạt động tạo nguồn gây tác động Loại chất thải I Thi công các hạng mục công trình chính - Thi công nâng cấp, mở rộng, cải tạo Bụi, đất đá loại, chất thải rắn, dầu tuyến, nút giao, hệ thống thoát nước II Các hoạt động phụ trợ 1 Lưu giữ vật liệu/đất đá loại Bụi 2 Hoạt động bảo dưỡng thiết bị Dầu thải và nước thải 3 Hoạt động của lán trại công nhân Nước thải và rác thải sinh hoạt 4 Hoạt động của thiết bị thi công Bụi và khí thải 5 Vận chuyển vật liệu và đất đá loại Bụi và khí thải B Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải I Hoạt động thi công các hạng mục chính Yếu tố gây tác động - Thi công nâng cấp, cải tạo, mở rộng tuyến, nút giao, hệ thống thoát nước - Đào đắp nền đường Ồn, rung, bồi lắng, ngập úng cục bộ, mất an toàn giao thông - Thi công cống Gián đoạn tưới tiêu. II Hoạt động phụ trợ Lưu giữ vật liệu/đất đá loại Ngập úng cục bộ. Tập trung công nhân trong công Cạnh tranh và mâu thuẫn. 3-13 Báo cáo đánh giá tác động môi trường trường. Hoạt động của thiết bị thi công (bù ngang) Ồn, mất an toàn giao thông , nén đất. Hoạt động vận chuyển vật liệu (bù dọc) Ồn, ùn tắc, mất an toàn giao thông, hư hại tiện ích cộng đồng, nén đất. 3.3.1. Tác động đến môi trường không khí 3.3.1.1. Chất thải/ hoạt động phát sinh chất thải Các hoạt động làm phát sinh chất thải có khả năng gây tác động đến chất lượng môi trường không khí, bao gồm: − Hoạt động thi công đào đắp tạo nền đường làm phát sinh bụi; − Các hoạt động liên quan, bao gồm: o Hoạt động lưu giữ vật liệu xây dựng và phế thải: Bụi phát sinh từ các bãi chứa (hiện tại chưa xác định rõ vị trí các bãi chứa); o Hoạt động của thiết bị thi công (bù ngang) làm phát sinh bụi và khí độc (NO2, SO2, CO và HC); o Hoạt động vận chuyển vật liệu (bù dọc) làm phát sinh bụi và khí thải (NO2, SO2, CO và HC). a. Bụi phát sinh trong thi công đào đắp Lượng bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp liệu phụ thuộc vào thành phần đất đào, độ ẩm và điều kiện thời tiết. Dự báo nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp căn cứ trên: − Tổng lượng đất đào đắp (bảng 3.8); − Hệ số phát thải bụi của tổ chức Y tế Thế giới (bảng 3.9). Bảng 3.8. Tổng hợp khối lượng đào đắp Khối lượng (m3) TT Hạng mục Đất đào Đất, cát đắp Tổng hợp - Phần đường và nút giao 99.026 383.952 482.978 Bảng 3.9. Hệ số phát thải bụi từ hoạt động thi công TT Nguồn gây ô nhiễm Hệ số phát thải 1 Bụi do quá trình đào đất, đắp nền mặt bằng bị gió cuốn lên (bụi cát). 1 ÷ 100g/m3 2 Bụi do quá trình bốc dỡ vật liệu xây dựng (đất, đá, cát…). 0,1 ÷ 1g/m3 3 Vận chuyển cát, đất làm rơi vãi phát sinh bụi. 0,1 ÷ 1g/m3 Nguồn: tài liệu đánh giá nhanh của WHO 3-14 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Sử dụng công thức tính tải lượng: E = m : (l x t) Trong đó : − E: tải lượng của chất ô nhiễm từ nguồn thải (mg/m.s); − m: khối lượng chất ô nhiễm phát sinh (mg); − l: chiều dài quãng đường (m); − t: thời gian phát sinh chất ô nhiễm (s). Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 3.10. Bảng 3.10. Tải lượng bụi từ hoạt động đào đắp Khối lượng (kg) Không gian (1) Thời gian (2) Tải lượng (mg/m.s) TT Hạng mục thi công Nhỏ nhất Lớn nhất m tháng Nhỏ nhất Lớn nhất Phần đường và nút giao (1) - QL39 9 746 200 2 0,033 2,698 Ghi chú: (1) Thời gian thi công đào đắp phần đường khoảng 2 tháng/200m b. Bụi và khí độc phát sinh từ hoạt động của máy móc thiết bị thi công (bù ngang) Hoạt động thi công bù ngang được hiểu là hoạt động của phương tiện, thiết bị sử dụng thi công trong phạm vi GPMB. Dự báo tổng lượng và tải lượng bụi, khí độc phát sinh từ đốt nhiên liệu của các thiết bị thi công (bù ngang) căn cứ trên: − Lượng dầu diezel tiêu thụ đối với từ hoạt động thi công (bảng 3.11); − Hệ số phát thải của Tổ chức Y tế Thế giới: 1 xe tải cỡ 3,5 – 16 tấn khi tiêu thụ 1 tấn dầu diesel sẽ thải vào môi trường không khí khoảng 4,3kg TSP; 20S kg SO2 (S là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu diesel, theo QCVN01:2007/BKHCN S=0,05%); 55kg NO2; 28kg CO và 12kg HC; − Phạm vi và thời gian thi công từng hạng mục công trình (bảng 3.12). Bảng 3.11. Dự báo lượng dầu tiêu thụ trong thi công (bù ngang và bù dọc) Dự báo lượng dầu tiêu thụ (tấn diesel) TT Hạng mục Bù ngang (1) Bù dọc (2) Tổng hợp - Phần đường và nút giao 699 589 1.288 Ghi chú: (1) Bù ngang: hoạt động của thiết bị thi công; (2) Bù dọc: hoạt động vận chuyển. 3-15 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 3.12. Tải lượng bụi và khí độc từ hoạt động thi công (bù ngang) Nhu cầu Không Thời Tải lượng (mg/ms) TT Hạng mục thi công nhiên liệu gian gian (*) (tấn diesel) (m) (tháng) TSP SO2 NO2 CO HC - Phần đường và nút giao 699 13.210 24 0,0137 0,006 0,175 0,089 0,038 (*) Phát sinh bụi từ hoạt động bù ngang diễn ra chủ yếu trong thời gian đào đắp c. Tổng tải lượng bụi và khí độc từ hoạt động thi công đào đắp và thi công bù ngang Do các hạng mục sẽ được thi công đồng thời trong cùng một phạm vi không gian nên tổng tải lượng bụi và khí độc phát sinh trong phạm vi từng hạng mục thi công của Dự án sẽ là tổng các tải lượng bụi, khí độc phát sinh tính riêng cho mỗi hoạt động (bảng 3.13). Bảng 3.13. Tổng tải lượng bụi và khí độc phát sinh trong quá trình thi công Không gian Thời gian (*) Tải lượng (mg/ms) TT Hạng mục thi công (m) (tháng) TSP SO2 NO2 CO HC - Phần đường và nút giao 13.210 24 2,7 0,006 0,175 0,089 0,038 Căn cứ theo tổng tải lượng bụi, khí độc phát sinh trong thi công từng hạng mục công trình xác định được nồng độ trung bình ở một điểm bất kỳ theo mô hình Sutton − Mô hình khuyếch tán Sutton. ⎧ ⎪ ⎡ − (z + h ) 2 ⎤ ⎡ − (z − h ) 2 ⎤ ⎫ ⎪ 0 , 8 E . ⎨ exp ⎢ ⎥ + exp ⎢ ⎥⎬ C = ⎪ ⎩ ⎣ 2σ 2z ⎦ ⎣ 2σ 2z ⎦⎪⎭ (mg/m3) σ z .u Trong đó : − C: nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m3); − E: tải lượng của chất ô nhiễm từ nguồn thải (mg/m.s); − Trong trường hợp Dự án, hướng gió chủ đạo vào mùa đông là Đông Bắc và mùa hè là Đông Nam; lần lượt tạo với đường góc 45o và 45 o nên tải lượng chất ô nhiễm được hiệu chỉnh lần lượt là E*=E.sin45o và E.sin45o; − z: độ cao của điểm tính toán (m) (z=1,5m); − h: độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m) (h=1,5m); − u: tốc độ gió trung bình (m/s) (mùa đông và mùa hè lần lượt là utb=2,1m/s và 1,9m/s); − σz: hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương z(m). Trị số hệ số khuếch tán chất ô nhiễm σz theo phương đứng (z) với độ ổn định của khí quyển tại khu vực Dự án là B, được xác định theo công thức: σz = 0,53.x0,73 (m) 3-16 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Trong đó: x là khoảng cách của điểm tính toán so với nguồn thải, theo chiều gió thổi, m Kết quả được trình bày tại bảng 3.14. Bảng 3.14. Dự báo phạm vi phát tán bụi và khí độc từ hoạt động thi công các hạng mục công trình Hạng Thông Phân bố nồng độ theo khoảng cách (*) QCVN 05, Mùa mục số 5m 10m 25m 50m 100m 06:2009 Phần đường và nút giao bằng Mùa đông 0,37 0,308 0,232 0,14 0,09 TSP 0,2 Mùa hè 0,409 0,340 0,257 0,155 0,099 Mùa đông <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 SO2 0,35 Mùa hè <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 Mùa đông 0,024 0,02 0,015 0,009 0,006 QL39 NO2 0,2 Mùa hè 0,026 0,022 0,017 0,010 0,006 Mùa đông 0,012 0,01 0,008 0,005 0,003 CO 30 Mùa hè 0,013 0,011 0,008 0,005 0,003 Mùa đông 0,005 0,004 0,003 0,002 0,001 HC 5 Mùa hè 0,006 0,005 0,004 0,002 0,001 (*) Khoảng cách từ mép khu vực thi công Từ các kết quả định lượng nồng độ bụi và khí độc phát sinh từ các hoạt động thi công và phạm vi lan truyền các chất này, thấy rằng: Hoạt động thi công tuyến QL39 sẽ làm phát sinh bụi với nồng độ vượt GHCP theo QCVN05:2009/BTNMT 1,8 lần vào mùa đông và 2,1 lần vào mùa hè. Nồng độ bụi đạt giới hạn cho phép trong phạm vi từ 35 ÷ 40m. Nồng độ các khí thải có giá trị nhỏ hơn GHCP. d. Bụi từ hoạt động vận chuyển Khi các phương tiện vận chuyển vật liệu/đất đá loại thường tạo ra 02 loại nguồn chất thải, bao gồm: bụi và khí thải từ động cơ và bụi cuốn lên từ đường. Vật liệu xây dựng (cát, đá) lấy từ bãi VLXD Thái Hà, vận chuyển vật liệu theo đường liên xã từ bãi tập kết đến QL39 (Chi tiết xem ảnh) 3-17 Báo cáo đánh giá tác động môi trường QL39 Đường vận chuyến Thái Hà d1. Bụi và khí thải phát sinh từ động cơ khi đốt nhiên liệu Tải lượng bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển vật liệu và phế thải của Dự án được tính toán tương tự như trường hợp bù ngang. Khoảng cách vận chuyển được lấy trung bình khoảng 10 km. Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 3.15. Bảng 3.15. Tải lượng bụi và khí độc từ hoạt động vận chuyển (bù dọc) Nhu cầu Phạm vi Thời gian Hạng mục (*) Tải lượng (mg/ms) TT nhiên liệu vận chuyển thi công (tấn diesel) (m) (tháng) TSP SO2 NO2 CO HC - Đường và nút giao 589 10.000 24 0,015 0,142 0,195 0,099 0,043 (*) Hoạt động vận chuyển tập trung chủ yếu vào thời gian đào đắp Mô hình khuyếch tán Sutton được sử dụng để dự báo phạm vi phát tán các khí độc từ hoạt động vận chuyển vật liệu tương tự như với hoạt động thi công đào đắp và bù ngang. Kết quả dự báo cho thấy nồng độ khí thải phát sinh do đốt nhiên liệu nhỏ hơn rất nhiều lần so với GHCP nên không gây ra tình trạng ô nhiễm không khí. d2. Bụi cuốn từ đường Bụi cuốn lên từ đường theo lốp xe trong vận chuyển không thể định lượng do thiếu các dữ liệu đầu vào như khối lượng vận chuyển của từng xe, độ ẩm vật liệu, độ che phủ của vật liệu chuyên chở, mức độ sạch của xe (bánh xe). Kinh nghiệm giám sát thi công công trình giao thông khi vận hành trên các tuyến đường đô thị cho thấy, hoạt động vận chuyển vật liệu và đất đá loại làm phát sinh bụi, trung bình vượt GHCP theo QCVN05:2009/BTNMT từ 2 ÷ 3 lần, vào ngày gió to, trời nắng bụi phát sinh có thể vượt GHCP đến 4 lần, nếu không có biện pháp phòng ngừa có hiệu quả. Nồng độ bụi chỉ đạt GHCP ở phạm vi > 80m tính từ tim đường vận chuyển, xuôi theo chiều gió. 3-18 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 3.3.1.2. Đánh giá tác động a. Suy giảm chất lượng môi trường không khí bởi bụi từ hoạt động thi công đào đắp và bù ngang – yêu cầu biện pháp giảm thiểu Chất lượng môi trường không khí tại khu vực thi công tuyến đường QL39 sẽ bị suy giảm do nồng độ bụi vượt GHCP 1,8 lần vào mùa đông, 2,1 lần vào mùa hè. Tình trạng ô nhiễm chưa nghiêm trọng (< 5 lần GHCP). Nồng độ bụi chỉ đạt GHCP trong phạm vi khoảng từ 35 ÷ 40m tính từ khu vực thi công. Mức độ tác động: TRUNG BÌNH b. Suy giảm chất lượng môi trường không khí do bụi cuốn từ đường từ hoạt động vận chuyển vật liệu – yêu cầu biện pháp giảm thiểu Môi trường không khí tại dọc tuyến vận chuyển vật liệu (QL10, QL39, đường liên xã từ bãi tập kết vật liệu xây dựng Thái Hà) sẽ bị ô nhiễm bởi bụi với nồng độ trung bình vượt GHCP theo QCVN05:2009/BTNMT từ 2 ÷ 3 lần, vào ngày gió to, trời nắng bụi phát sinh có thể vượt GHCP đến 4 lần. Nồng độ bụi chỉ đạt GHCP ở phạm vi > 80m tính từ tim đường vận chuyển, xuôi theo chiều gió. Mức độ tác động: TRUNG BÌNH c. Tác động đến sức khỏe dân cư do tình trạng ô nhiễm bụi – yêu cầu biện pháp giảm thiểu Căn cứ kết quả dự báo mức độ ô nhiễm bụi, thấy rằng: − Khu dân cư và các đối tượng nhạy cảm dọc tuyến Dự án bao gồm KDC Km91+000 ÷ Km91+220; Km91+760 ÷ Km91+940, Km92+800 ÷ Km93+000; Km96+100 ÷ Km96+400; Km98+500 ÷ Km98+640; Km99+320 ÷ Km99+400; Km100+700 ÷ Km100+780; Km106+400 ÷ Km107+519,05 sẽ bị ảnh hưởng bởi tình trạng ô nhiễm bụi với mức vượt GHCP từ 1,8 ÷ 2,1 lần. Các đối tượng nhạy cảm như đình Vàng, chùa Vĩ Long sẽ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm bụi với mức vượt GHCP khoảng 1,5 lần. − Khu dân cư dọc theo đường liên xã từ bãi tập kết sẽ bị ảnh hưởng bởi tình trạng ô nhiễm bụi với tình trạng chưa nghiêm trọng (< 5 lần GHCP). Tình trạng ô nhiễm bụi tại các đối tượng nhạy cảm xuất hiện khi thi công vào mùa hè và mùa đông. Ô nhiễm bụi không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe (phát sinh các bệnh về mắt, hô hấp) mà còn ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế - xã hội. Tác động có thể kéo dài vượt quá thời gian thi công do hậu quả của các bệnh về mắt và hô hấp của người dân. Mức độ tác động: TRUNG BÌNH 3-19 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 3.3.2. Tác động do ồn, rung 3.3.2.1. Nguồn gây tác động/ hoạt động tạo nguồn a. Ồn phát sinh từ hoạt động của máy móc, thiết bị trong thi công Mức ồn trong giai đoạn thi công xây dựng không liên tục, chỉ xuất hiện khi vận hành thiết bị thi công. Trong khuôn khổ Dự án, mức ồn phát sinh tính theo tổ hợp các thiết bị, máy móc tham gia thi công các hạng mục, bao gồm: Thi công tuyến với tổ hợp là máy ủi, máy đầm, gầu ngoạm, máy rải, máy lu, máy san, xe tải; Mức ồn phát sinh trong thi công mỗi hạng mục của Dự án được xác định dựa trên mức ồn điển hình của thiết bị thi công (bảng 3.16) và công thức tính ồn tổng hợp: n L∑ = 10lg ∑10 i 0 ,1. Li Trong đó: − L∑ là mức ồn tổng số. − Li là mức ồn nguồn i. − n tổng số nguồn ồn. Nguồn: Phạm Ngọc Đăng 2003. Môi trường không khí. NXB KHKT 2003 Bảng 3.16. Mức độ tiếng ồn điển hình của thiết bị thi công (dBA) San và đầm chặt Đào và vận chuyển đất Máy hàn 71÷82 Máy san 80÷93 Máy ủi 80 Bơm bê tông 81÷84 Lu 73÷75 Máy gầu ngoạm 72÷93 Máy đầm bê tông 76 Rải đường Xe tải 83÷94 Máy nén không khí 74÷87 Máy rải 86÷88 Máy nạo 80÷93 Dụng cụ bơm hơi 81÷98 Xe tải 83÷94 Thi công công trình Máy ủi 80 Máy đầm 74÷77 Cần cẩu 75÷77 Xe tải 83÷94 Nguồn: Uỷ ban bảo vệ môi trường U.S. Tiếng ồn từ các thiết bị xây dựng và máy móc xây dựng NJID, 300.1, 31 – 12 – 1971. Bảng 3.17 trình bày kết quả tính toán mức ồn nguồn phát sinh từ mỗi hạng thi công chính và phụ trợ của Dự án theo tình huống có mức độ tập trung nhiều nhất các phương tiện, máy móc thi công đồng thời. Bảng 3.17. Kết quả tính toán mức ồn tại nguồn trong giai đoạn xây dựng (dBA) TT Hạng mục Các thiết bị sử dụng chủ yếu Mức ồn nguồn (dBA) I Thi công phần đường - Đào và vận chuyển đất. Máy ủi, gầu ngoạm, xe tải. 85 ÷ 96,6 - San đầm. Máy san, xe lu. 80,8 ÷ 93,1 - Rải đường. Máy rải, máy đầm, xe tải. 87,9 ÷ 95 3-20 Báo cáo đánh giá tác động môi trường TT Hạng mục Các thiết bị sử dụng chủ yếu Mức ồn nguồn (dBA) - Cảnh quan và dọn dẹp. Xe ủi, gầu ngược, xe tải. 80,6 ÷ 93,2 b. Phát thải rung từ hoạt động thi công Do độ rung được đánh giá theo sự kiện rời, không phải mức trung bình của các sự kiện, nên mức rung nguồn được lấy theo mức rung lớn nhất của một trong những máy móc, thiết bị tham gia thi công. Mức phát thải rung đặc trưng của các thiết bị thi công trình bày trong bảng 3.18. Bảng 3.18. Mức rung của một số thiết bị thi công điển hình (cách 10m) TT Loại phương tiện, thiết bị sử dụng Mức rung tham khảo (theo hướng thẳng đứng, dB) 1 Máy đào đất 80 2 Máy ủi đất 79 3 Xe vận chuyển hàng nặng 74 4 Xe lăn 82 5 Máy nén khí 81 3.3.2.2. Đánh giá tác động a. Tác động do ồn phát sinh trong thi công Mức ồn tác động lên các đối tượng nhạy cảm xác định dựa trên: − Mức ồn suy giảm theo khoảng cách được tính theo công thức: r ΔL= 10 lg ( 2 )1+ a (dB ) (áp dụng với nguồn đường) r1 Trong đó: − ΔL: mức suy giảm ồn ở khoảng cách r2 so với nguồn ồn − r1: khoảng cách của mức âm đặc trưng cho nguồn ồn (r1 = 8m) − a: hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình (a = 0,1 - mặt đất trồng cỏ, không có vật cản) − Nguồn: Phạm Ngọc Đăng 2003. Môi trường không khí. NXB KHKT 2003. − Mức ồn suy giảm qua dải cây xanh (mục 3.1.3.2); trong trường hợp Dự án, lấy trung bình z = 4, khoảng cách giữa các dải cây là 2,5m; β = 0,15. Như vậy, ΔLcx = 7,5dBA. − Mức ồn suy giảm qua tường gạch: Bao quanh các công trình kiên cố như trường học, chùa... đều có các hàng rào tường gạch xây, có tác dụng giảm mức ồn tác động khoảng 12dBA. Kết quả được trình bày tại bảng 3.19. 3-21 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 3.19. Mức ồn tác động phát sinh từ hoạt động thi công Dự án Khoảng cách (**) Vượt GHCP theo QCVN 26/2010/BTNMT (dBA) Hạng mục thi công TT Đối tượng/ lý trình (m) Min (6-21h) Max (6-21h) Min (21-6h) Max (22-6h) gần nhất KDC (Km91+000 ÷ Km91+220; Km91+760 ÷ Km91+940, Km92+800 ÷ Km93+000; Km96+100 ÷ 1 Km96+400; Km98+500 ÷ Km98+640; Km99+320 ÷ 10 0 2,2 10,1 17,2 Thi công tuyến QL39 Km99+400; Km100+700 ÷ Km100+780; Km106+400 ÷ Km107+519,05). 2 Đền Vô Hối (*) 100 1,3 8,4 - - Thi công tuyến QL39 3 Đình Vàng (*) 40 5,0 12,1 - - Thi công tuyến QL39 4 DTLS Chùa Vĩ Long – Km99+100 (*) 40 5,0 12,1 - - Thi công tuyến QL39 5 Trung tâm điều dưỡng (*) 100 1,3 8,4 11,3 18,4 Thi công tuyến QL39 6 Trường THCS Thụy Hà (*) 50 4,6 11,7 - - Thi công tuyến QL39 (*) Khu vực đặc biệt (**) Khoảng cách đến mép đường (***) Ngoại trừ bệnh viện, các khu vực đặc biệt khác không hoạt động về đêm. 3-22 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Căn cứ theo mức độ nhạy cảm với tiếng ồn, đã xác định được 2 nhóm đối tượng bị ảnh hưởng, bao gồm: − Khu vực thông thường: Vào ban ngày, các khu dân cư sẽ không bị ảnh hưởng bởi tình trạng ô nhiễm ồn khi sử dụng máy móc có mức âm nguồn thấp, sẽ chịu mức ồn tác động vượt GHCP từ 2,2 dBA khi sử dụng máy có mức âm nguồn cao. Vào ban đêm mức ồn tác động đến các đối tượng này vượt GHCP từ 10,1 ÷ 17,2dBA. Trong đó mức ồn chỉ gây tác động mạnh tới hộ dân sống dãy nhà đầu tiên, các dãy nhà phía sau do có dãy nhà phía trước chắn nên mức ồn đã được hạn chế. Tác động không diễn ra liên tục, chỉ xuất hiện khi vận hành các thiết bị. − Khu vực đặc biệt: Vào ban ngày, các khu vực đặc biệt sẽ bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn với mức ồn vượt GHCP 1,1 ÷ 13,2dBA. Tác động ồn không diễn ra liên tục, chỉ xuất hiện khi vận hành các thiết bị. Mức độ tác động: TRUNG BÌNH b. Tác động do rung – tác động không đáng kể Để dự báo mức rung suy giảm theo khoảng cách, sử dụng công thức: L = L0 – 10log (r/r0) – 8,7a (r – r0) (dB) − Trong đó: L là độ rung tính theo dB ở khoảng cách “r” mét đến nguồn; − L0 là độ rung tính theo dB đo ở khoảng cách “r0” mét từ nguồn. Độ rung ở khoảng cách r0 = 10m thường được thừa nhận là rung nguồn; − a là hệ số giảm nội tại của rung đối với nền sét khoảng 0,5. Kết quả dự báo được trình bày trong bảng 3.20. Bảng 3.20. Mức rung suy giảm theo khoảng cách từ hoạt động thi công Rung nguồn max Mức rung ở khoảng cách (*) (dB) Hạng mục (r0=10m) (dB) r=10m r=12m r=14m r=16m Hoạt động của các máy móc, thiết 82 39,1 29,9 20,8 11,8 bị thi công TCVN 6962:2001, mức cho phép 75dB từ 7 ÷ 19h và mức nền từ từ 22 ÷ 6h. DIN 4150, 1970 (LB Đức), 2mm/s: không thiệt hại; 5mm/s: bong vữa; 10mm/s: có khả năng thiệt hại đến chi tiết chịu lực; 20 ÷ 40mm/s: thiệt hại đến chi tiết chịu lực. (*) Khoảng cách tính từ mép đường So sánh kết quả dự báo với GHCP theo QCVN 27:2010/BTNMT thấy rằng, mức rung lớn nhất phát sinh từ thi công đào đắp là xe lu. Các khu dân cư đều nằm cách mép đường ít nhất 10m nên không bị ảnh hưởng. Tác động không đáng kể. Mức độ tác động: NHỎ 3-23 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 3.3.3. Tác động đến môi trường nước, trầm tích 3.3.3.1. Chất thải/ hoạt động phát sinh chất thải và yếu tố gây tác động Các hoạt động sau tạo chất thải phát sinh có khả năng gây ảnh hưởng đến các đối tượng nước, trầm tích trong khu vực Dự án, bao gồm: − Từ hoạt động thi công nâng cấp, cải tạo, mở rộng tuyến: o Thi công đào đắp qua các ao nuôi, kênh mương, đoạn đường đi sát sông Diêm Hộ làm phát sinh TSS, độ đục; gây tràn đổ đất và bồi lắng sản phẩm xói; o Thi công cống thoát nước ngang gây tràn đổ đất và bồi lắng sản phẩm xói. − Từ hoạt động của công trường thi công: o Hoạt động của trạm bảo dưỡng xe máy làm phát sinh dầu thải, chất thải chứa dầu; o Hoạt động của lán trại công nhân làm phát sinh chất thải sinh hoạt; o Nước mưa chảy tràn qua bề mặt công trường cuốn theo các chất bẩn. a. Dòng bùn đất phát sinh do xói tại khu vực thi công Trong quá trình thi công nền, mặt đường chưa kịp nhựa hóa, taluy chưa kịp trồng cỏ hay lát đá khi gặp mưa sẽ gây xói. Với lượng mưa trong khu vực Dự án, độ dốc và thành phần đất đá, áp dụng mức xói mòn đất không có cây cỏ đối với đường đào đắp chưa được gia cố là 2,5cm/năm (Nguyễn Thị Ngọc Ẩn. Hệ sinh thái và môi trường. NXB Nông nghiệp,1997), dự báo được một cách tương đối lượng đất xói tiềm tàng phát sinh tại các khu vực thi công (bảng 3.21). Bảng 3.21. Dự báo lượng đất bị xói, bào mòn do mưa diễn ra hàng năm tại các vùng đất đào đắp theo các hạng mục của Dự án Diện tích Đất đào đắp hố Tổng lượng đất xói tiềm Lượng đất xói tiềm TT Hạng mục 2 3 (m ) móng (m ) năng (tấn/năm) năng/ 1m (tấn/năm) - Thi công đường 213.513 - 5.337 0,4 b. Dầu và chất thải chứa dầu phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng và thay dầu máy Dầu thải và chất thải chứa dầu phát sinh tại công trường có từ 3 nguồn: − Dầu thải từ việc thay dầu máy định kỳ các phương tiện vận chuyển, máy cơ giới và thiết bị thi công; − Dầu trong nước bảo dưỡng xe máy; − Giẻ lau chứa dầu từ hoạt động của xe máy và hoạt động bảo dưỡng. Dầu thải được dự báo trên lượng dầu thải của mỗi phương tiện (7 lít/ lần thay) và chu 3-24 Báo cáo đánh giá tác động môi trường kỳ thay (117 ca xe/ lần thay). Theo kết quả tính toán, với lượng ca xe thi công Dự án là 29.103 ca xe thì lượng dầu thải là 1.741lít dầu thải ứng với 72,6lít dầu thải/ tháng. Lượng dầu thải này sẽ được chứa tại các kho nơi tập kết xe máy bố trí trong các công trường. Tại mỗi công trường trung bình thải ra 11m3/ngày nước thải chứa dầu từ hoạt động bảo dưỡng xe máy (bảng 3.22). Hàm lượng dầu của nước thải từ bảo dưỡng nằm trong GHCP theo QCVN 40/2011/BTNMT, cột B khi đổ vào nguồn nước dùng cho tưới tiêu (Cmax = C x Kq x Kf ). Chất thải rắn nguy hại phát sinh từ các hoạt động thay dầu máy, bảo dưỡng thiết bị. Thành phần chất thải rắn nguy hại là loại chất thải chứa dầu (giẻ dầu, vỏ bọc máy...). Ngoài ra còn một số loại chất thải rắn nguy hại khác như bóng đèn, bình ắc quy... Tuy nhiên, lượng này rất nhỏ và cũng được thu gom. Rất khó định lượng được loại chất thải này do lượng của chúng phụ thuộc vào số lượng máy móc thiết bị được sử dụng, ý định của nhà thầu liệu có tiến hành duy tu máy móc thiết bị tại công trường hay không... Kinh nghiệm cho thấy, lượng của chúng đều không lớn. Loại chất thải này cũng phát sinh hằng ngày tại khu vực công trường thi công. Bảng 3.22. Lưu lượng và tải lượng nước thải từ hoạt động bảo dưỡng máy móc Lưu lượng Nồng độ các chất gây ô nhiễm Loại nước thải 3 (m / ngày) COD (mg/l) Dầu (mg/l) SS (mg/l) Từ bảo dưỡng máy móc 2 20 ÷ 30 – 50 ÷ 80 Từ vệ sinh máy móc 5 50 ÷ 80 1,0 ÷ 2,0 150 ÷ 200 Từ làm mát máy 4 10 ÷ 20 0,5 ÷ 1,0 10 ÷ 50 Tổng hợp 11 30 ÷ 49 0,6 ÷ 1,3 81 ÷ 124 QCVN 40:2011/BTNMT, cột A C=50 C=5 C=50 QCVN 40:2011/BTNMT, cột B C=100 C=10 C=100 Ghi chú: cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận là các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận là các nguồn nước không được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt. c. Nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt từ lán trại công nhân bao gồm nước thải từ nước sử dụng cho việc chuẩn bị bữa ăn (Vna) và từ nước sử dụng cho tắm giặt, vệ sinh (Vtg). Căn cứ theo định mức nước áp dụng cho công nhân xây dựng ngoài hiện trường theo TC 20TCN 4474 – 87 “định mức nước sử dụng cho chuẩn bị bữa ăn” là 25 lít/người/ngày và theo TC 20TCN33 – 85 “định mức nước sử dụng cho tắm giặt” là 45 lít/người/ngày và với 80% lượng nước sử dụng sẽ được thải ra môi trường, tính được lượng nước thải của tại mỗi 3-25 Báo cáo đánh giá tác động môi trường công trường là 2,8m3 (ứng với 50 công nhân). Dựa vào hệ số tải lượng các chất bẩn trong nước cống thải đô thị của Tổ chức Y tế Thế giới, WHO, 1993. Tập 1. “Phương pháp đánh giá nhanh ô nhiễm môi trường" đã xác định được tải lượng các chất gây ô nhiễm tại mỗi công trường ứng với 50 công nhân (bảng 3.23) và nồng độ các chất gây ô nhiễm (bảng 3.24) trong nước thải sinh hoạt của công nhân thi công Dự án. Bảng 3.23. Hệ số tải lượng và tải lượng chất bẩn trong nước cống thải đô thị TT Chất bẩn Hệ số tải lượng (g/người/ngày) Tải lượng (kg/ngày) 1 BOD5 45 ÷ 54 4,5 ÷ 5,4 2 Tổng chất rắn (TS) 170 ÷220 17 ÷ 22 6 9 3 Coliform 10 ÷ 10 108 ÷ 1011 Bảng 3.24. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt Nồng độ chất gây ô nhiễm (mg/l) Cmax (QCVN TT Thông số Chưa xử lý Qua bể phốt 14:2008/BTNMT) 1 BOD5 281,2 ÷ 337,5 62,5 ÷ 125 60 2 TSS 437,5 ÷ 906 31,2 ÷ 134,5 1.200 7 10 3 Tổng Coliform (MNP/100ml) 0,6.10 ÷ 0,6.10 – 5.000 Ghi chú: Cmax = C. K − CBOD = 50mg/l, CTSS = 100mg/l (áp dụng cột B, bảng 1, QCVN 14:2009/BTNMT - nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt) − K = 1,2 - cơ sở sản xuất kinh doanh dưới 500 người. Có thể thấy, ngay khi nước thải vệ sinh đã được xử lý sơ bộ bằng bể phốt, các chất gây ô nhiễm trong cống rãnh từ lán trại công nhân vẫn vượt Cmax theo QCVN 14:2008/BTNMT với hệ số K=1,2 tính cho cơ sở sản xuất dưới 500 người nhiều lần khi thải vào nguồn nước loại B theo QCVN 08:2008/BTNMT (bảng 3.25). Lưu ý rằng nếu không qua bể phốt nồng độ BOD5 còn cao hơn khoảng 4,5 lần; COD – khoảng 4 lần; và TSS – khoảng 14 lần. Đây là loại nước thải phát sinh hàng ngày tại lán trại công nhân trong 24 tháng thi công. d. Dòng nước mưa chảy tràn qua bề mặt công trường Nước mưa chảy tràn qua khu vực công trường sẽ mang theo các chất bẩn trên bề mặt, bùn đất trong phạm vi công trường cũng có thể theo dòng nước mưa chảy tràn và thoát ra ngoài. Đây là nguồn gây tác động đến sinh hoạt cộng đồng. Lượng nước mưa chảy tràn qua bề mặt công trường thi công được tính theo phương pháp cường độ mưa giới hạn (TCXDVN 51/2008): 3-26 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Q = q. F. C.N Trong đó: − Q: lưu lượng tính toán (m3/s); − q: cường độ mưa (l/s.ha); − F: diện tích bề mặt lưu vực (ha), (đối với công trường Dự án F=0,3ha); − C: hệ số dòng chảy. c = 0,32 với P = 2; c = 0,34 với P = 5; c = 0,37 với P = 10; c = 0,4 với P = 25; c = 0,44 với P = 50 với mặt đường có độ dốc nhỏ từ 1 - 2%); − N: hệ số phân bố mưa rào, (đối với bề mặt công trường, N = 1); Cường độ mưa tính toán (q) được xác định theo công thức: q= A(1+ClgP)/(t+b)n Trong đó: − q: cường độ mưa (l/s.ha); − t: thời gian mưa tính toán (phút); trong trường hợp nước mưa chảy tràn trên bề mặt không có hệ thống thoát nước mưa t trong khoảng 8 ÷ 12 phút, lấy trung bình 10 phút; − P: chu kì lặp lại trận mưa tính toán (năm); − A,C,b,n- tham số xác định theo điều kiện mưa của địa phương (theo Phụ lục II, TCXDVN 51/2008, tại tỉnh Thái Bình: A = 5.220; C = 0,45; b = 19 và n = 0,81). Kết quả tính lưu lượng nước mưa chảy tràn tại các công trường trình bày tại bảng 3.25. Bảng 3.25. Nước mưa chảy tràn qua khu vực công trường thi công Dự án Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán (P) 2 5 10 25 50 Cường độ mưa q (l/s.ha) 252,3 292,1 322,2 362 392,1 Lưu lượng nước Q (m3/s) 0,024 0,03 0,036 0,043 0,052 3.3.3.2. Đánh giá tác động a. Nguy cơ tràn đổ đất và bồi lắng sản phẩm xói trong thi công đào đắp đường và thi công cống thoát nước ngang Khi thi công đào đắp, xuất hiện nguy cơ: − Tràn đổ đất; và − Bồi lắng sản phẩm xói trên bề mặt đất chưa được gia cố chống xói tại khu vực thi công nền khi gặp mưa. Tràn đổ sản phẩm xói tiềm tàng khi thâm nhập vào ao, mương, sông Diêm Hộ sẽ gây ảnh hưởng đến nguồn nước cấp cho tưới tiêu và nuôi cá theo các khía cạnh: − Giảm lượng nước do nông lòng dẫn bởi đất lắng xuống đáy ao, mương; − Tăng lượng chất rắn lơ lửng do khuếch tán đất bồi lắng trong khối nước. Ao tại các vị trí Km91+920, Km95+220 ÷ Km95+380, Km95+800, Km96+240 ÷ Km96+280, Km96+390, Km96+800, Km97+100 ÷ Km97+200, Km99+700 ÷ 3-27 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Km99+920, Km106+300, Km106+855; mương Km96+300 ÷ Km96+800 (phải tuyến), Km105+500 ÷ Km106+100 và sông nội đồng như cống Bắc Km99+955, cống Ngoại Trình – Km106+484 ; sông Diêm Hộ tại các đoạn Km92+200 ÷ Km92+800, Km97+500 ÷ Km98+460 có khả năng bị ảnh hưởng. Mức độ tác động: TRUNG BÌNH b. Nguy cơ thâm nhập dầu thải và chất thải chứa dầu từ trạm bảo dưỡng xe máy bố trí trong công trường - yêu cầu biện pháp giảm thiểu Như đã trình bày ở trên, do nồng độ dầu thải trong nước thải bảo dưỡng nằm trong GHCP theo QCVN 40:2011/BTNMT nên nguy cơ ô nhiễm dầu sẽ được đánh giá theo hai nguồn: − Dầu thải từ việc thay dầu máy định kỳ; − Giẻ dầu từ hoạt động bảo dưỡng. Với một lý do nào đó dầu thải từ Dự án thâm nhập vào dòng nước các sông sẽ gây ra trình trạng ô nhiễm nước. Giẻ dính dầu sau một thời gian sẽ lắng xuống đáy, ngoài gây ô nhiễm trầm tích đáy, dầu từ giẻ thoát ra từ từ và khuếch tán vào khối nước, tạo váng dầu trên bề mặt nước, gây ô nhiễm nước. Dầu thải còn là nguồn gây độc với các loài sinh vật thủy sinh trong nước. Thông qua chuỗi thức ăn, dầu sẽ tích tụ từ các sinh vật cấp thấp (tảo, động thực vật phù du) đến các sinh vật cấp cao (các loài thủy sản, cá...). Bên cạnh đó, do khu vực Dự án có hệ thống mương tưới được kết nối với nhau nên khi thâm nhập vào các nguồn nước các sông, dầu sẽ loang và phát tán ra các khu vực cánh đồng thông qua hệ thống mương tưới. Ô nhiễm nước bởi dầu gây thiệt hại không chỉ cho các đối tượng canh tác liền kề mà còn cả các đối tượng ở xa hơn. Nguy cơ ô nhiễm kéo dài suốt thời gian tồn tại công trường để phục vụ thi công, thậm chí còn kéo dài nếu không có biện pháp thu gom làm sạch dầu và giẻ dầu khi phát hiện chúng xuất hiện trong lòng dẫn các sông. c. Nguy cơ thâm nhập nước thải sinh hoạt từ khu vực lán trại công nhân - yêu cầu biện pháp giảm thiểu Tại mỗi lán trại công nhân bố trí trong các công trường sẽ có khoảng 50 công nhân. Ước tính tại mỗi lán trại sẽ có tương ứng là 2,8m3 nước thải sinh hoạt và 25kg chất thải rắn sinh hoạt (chi tiết xem mục quản lý chất thải). Nước thải có nồng độ của BOD5, COD và TSS vượt Cmax theo QCVN14:2008/BTNMT với hệ số K=1,2 tính cho cơ sở sản xuất dưới 500 người nhiều lần khi thải vào nguồn nước loại B theo QCVN 08:2008/BTNMT. Mức độ tác động: TRUNG BÌNH 3-28 Báo cáo đánh giá tác động môi trường d. Nguy cơ tràn các chất bẩn từ bề mặt công trường do nước mưa chảy tràn - yêu cầu biện pháp giảm thiểu Khi chảy tràn bề mặt công trường, với lưu lượng từ 0,024 ÷ 0,052m3/s, nước mưa có khả năng cuốn trôi nhiều thứ trong đó có các chất bẩn xuống các vùng thấp hơn ngoài công trường, từ đó được chảy ra các kênh mương, ao, sông trong khu vực liền kề công trường, các nguồn nước tiếp nhận có nguy cơ bị ô nhiễm bởi dầu, chất hữu cơ, chất rắn, kim loại nặng và vật trôi nổi. Tác động xuất hiện vào thời kỳ mưa nhiều trong năm. Mức độ tác động: TRUNG BÌNH 3.3.4. Tác động đến môi trường đất 3.3.4.1. Nguồn gây tác động/ hoạt động tạo nguồn Các hoạt động sau tạo các yếu tố gây tác động có khả năng gây ảnh hưởng đến môi trường đất trong khu vực Dự án, bao gồm: − Đào đắp, lưu giữ vật liệu: Xói do mưa, ngập úng cục bộ, tràn đổ đất; − Hoạt động của công trường và hoạt động của phương tiện: Ô nhiễm đất, nén đất; 3.3.4.2. Đánh giá tác động a. Ô nhiễm đất do dầu thải – yêu cầu biện pháp giảm thiểu Vùng đất bị chiếm dụng tạm thời làm công trường và vùng đất xung quanh khu vực công trường (Km96+300, Km104+000) có nguy cơ bị ô nhiễm bởi dầu thải và chất thải chứa dầu nếu xảy ra tràn đổ. Đất nông nghiệp khi bị thấm dầu sẽ cản trở quá trình hấp thụ thức ăn của bộ rễ. Cải tạo những vùng đất này để trồng trọt cho sản phẩm an toàn sẽ rất tốn kém về tiền bạc và thời gian. Nguy cơ tràn dầu thải tiềm ẩn suốt 24 tháng thi công nhưng hậu quả do dầu tràn để lại lâu dài nếu không có biện pháp xử lý thích hợp. Mức độ tác động: TRUNG BÌNH b. Ô nhiễm đất do chất thải rắn – yêu cầu biện pháp giảm thiểu Cũng được giới hạn tại vùng đất bị chiếm dụng tạm thời làm công trường và vùng đất xung quanh khu vực công trường. Chất thải rắn thông thường không để lại hậu quả nguy hại và lâu dài đối với môi trường đất như đối với dầu thải và chất thải chứa dầu. Tuy nhiên, với mục đích sử dụng đất để canh tác, sự xuất hiện chất thải rắn thi công hoặc sinh hoạt đều có thể gây suy thoái đất, như phá vỡ cấu trúc của lớp trên của đất trồng, làm thay đổi tính chất cơ lý của đất hoặc gây mùi khó chịu hoặc tạo điều kiện cho côn trùng, vi sinh gây bệnh phát triển. Phạm vi không gian của tác động này không 3-29 Báo cáo đánh giá tác động môi trường rộng như đối với trường hợp đất bị ô nhiễm dầu nhưng phạm vi thời gian kéo dài tương tự, xét theo đối tượng bị tác động gián tiếp là sự phát triển của cây trồng trên đất. Mức độ tác động: TRUNG BÌNH c. Bồi lắng sản phẩm đất xói tiềm tàng do mưa tại khu vực đào đắp và lưu giữ vật liệu, đất đá loại - yêu cầu biện pháp giảm thiểu Đất nông nghiệp rất nhạy cảm với tình trạng bồi lắng. Khi lớp đất phủ dày 10cm cây lúa, cây màu, đặc biệt là lúa non có thể bị hư hại thậm chí chết non. Với lượng đất xói tiềm tàng trong thi công đường nếu bồi lắng xuống các vùng đất canh tác, tính theo mức độ gây hại (phủ dầy 10cm) và thì phạm vi ảnh hưởng theo chiều rộng khoảng 3m mỗi bên. Tác động tiềm ẩn trong thời gian thi công nền đường, tập trung vào mùa mưa. Đối với đất nông nghiệp Các vùng đất nông nghiệp dọc hai bên tuyến Dự án sẽ bị vùi lấp do tràn đổ ruộng lúa phía bên phải tuyến Km91+000 ÷ Km91+500, Km92+100 ÷ Km92+360, Km92+500 ÷ Km95+700, Km95+800 ÷ Km96+100, Km96+800 ÷ Km98+450, Km98+600 ÷ Km99+760, Km100+100 ÷ Km100+500, Km105+000 ÷ Km105+300; ruộng lúa phía bên trái tuyến Km91+200 ÷ Km91+700, Km102+700 ÷ Km104+120, Km104+200 ÷ Km104+500, Km104+640 ÷ Km106+200. Mặc dù phạm vi ảnh hưởng giới hạn hơn so với trường hợp bồi lắng sản phẩm xói tiềm tàng do mưa nhưng mức độ tác động lại lớn hơn do các vật liệu gây vùi lấp có kết cấu chặt nên không chỉ làm chết cây trồng mà còn làm thay đổi đặc tính cơ lý của đất. Thời gian tác động tiềm ẩn kéo dài suốt giai đoạn thi công nền đường. Đối với đất thổ cư Giới hạn tại các khu vực đất thổ cư nằm thấp hơn vị trí thi công tuyến đường trong phạm vi tuyến Dự án. Bồi lắng đất xói tiềm tàng sẽ gây lầy hóa đất thổ cư, không chỉ ảnh hưởng xấu đến cảnh quan môi trường mà còn cản trở sinh hoạt cộng đồng. Mức độ tác động: TRUNG BÌNH e. Tác động do vận hành các phương tiện thi công tạo nguy cơ gây nén đất Hoạt động thi công trên bề mặt công trường và thi công nền đường phần mở rộng và đoạn tuyến cải sẽ tạo ra tình trạng đất ruộng liền kề bị nén chặt. Đất bị nén chặt trở nên suy thoái, chai cứng do bị phá vỡ cấu trúc, độ rỗng và độ thấm giảm. Vị trí có xác suất xảy ra nén đất cao là các vùng đất ruộng dọc tuyến và khu vực xung quanh công trường thi công tại các Km96+300; Km104+000. Mức độ tác động: TRUNG BÌNH 3-30 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 3.3.5. Tác động đến hệ sinh thái 3.3.5.1. Nguồn gây tác động/ hoạt động tạo nguồn Các hoạt động của Dự án tạo ra Các loại chất thải phát sinh có khả năng làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới nước và trên cạn, bao gồm: − Hoạt động của công trường thi công làm phát sinh dầu thải, nước thải, nước thải sinh hoạt, chất thải chứa dầu. 3.3.5.2. Đánh giá tác động a. Ảnh hưởng đến hệ thủy sinh do dầu thải từ hoạt động của công trường – yêu cầu biện pháp giảm thiểu Dầu thải và chất thải chứa dầu là một loại chất thải chất thải nguy hại. Nếu xảy ra tràn đổ dầu thải, mặc dù xác xuất không lớn hoặc khả năng xảy ra nhiều hơn là phát tán các loại giẻ lau chứa dầu và đặc biệt là nước thải chứa dầu thải ra môi trường nước gần khu vực công trường sẽ làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái ngập nước. Hệ sinh thái dưới nước có thể bị ngạt do thiếu ô xy hoặc bị ngộ độc. Dầu thải còn là nguồn gây độc với các loài sinh vật thủy sinh trong nước. Thông qua chuỗi thức ăn, dầu sẽ tích tụ từ các sinh vật cấp thấp (tảo, động thực vật phù du) đến các sinh vật cấp cao (các loài thủy sản, cá...). b. Nguy cơ thâm nhập chất thải sinh hoạt từ lán trại công nhân trong công trường Tại mỗi lán trại công nhân bố trí trong công trường gần nguồn nước sẽ có khoảng 50 công nhân. Ước tính tại mỗi lán trại sẽ có tương ứng là 2,8m3 nước thải sinh hoạt và 25kg chất thải rắn sinh hoạt (chi tiết xem mục quản lý chất thải). Nước thải có nồng độ của BOD5, COD và TSS vượt Cmax theo QCVN14:2008/BTNMT với hệ số K=1,2 tính cho cơ sở sản xuất dưới 500 người nhiều lần khi thải vào nguồn nước loại B theo QCVN 08:2008/BTNMT. Chất thải rắn thành phần nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy (thức ăn thừa) và loại khó phân hủy (vỏ bao, nilon). Chất thải rắn và nước thải sinh hoạt là chất thải thông thường và sẽ được thu gom, xử lý theo Nghị định 59/2007/NĐ–CP về quản lý chất thải rắn. Tuy nhiên, nếu để các loại chất thải này xâm nhập vào các nguồn nước mặt không chỉ gây ô nhiễm chất hữu cơ mà còn cả vật trôi nổi. Các khu vực nước nơi bị ô nhiễm loại chất thải có nguy cơ bị phú dưỡng, gây độc hoặc chết đối với hệ sinh thái dưới nước. 3.3.6. Ảnh hưởng đến giao thông 3.3.6.1. Yếu tố gây tác động Hoạt động giao thông đường bộ trong khu vực Dự án sẽ bị ảnh hưởng do các nguyên 3-31 Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhân phát sinh từ các hoạt động sau đây: − Thi công đào đắp mở rộng nền đường, thi công cống trên tuyến, hoàn thiện mặt đường, lưu giữ vật liệu; − Thi công 02 nút giao tại Km98+576 (giao đường đi Thụy Liên) và Km107+519,05 (ngã tư Ngoại Trình); − Vận chuyển vật liệu và đất loại trên QL10, QL39 và các đường địa phương. 3.3.6.2. Đánh giá tác động a. Ảnh hưởng đến hoạt động giao thông trên QL39 hiện tại – yêu cầu biện pháp giảm thiểu Các hoạt động đào đắp nền các đoạn tuyến tránh làm mới sẽ không ảnh hưởng đáng kể tới hoạt động giao thông trên QL39. Tuy nhiên, thi công mở rộng nền đường các đoạn còn lại sẽ chiếm dụng một phần lòng đường hiện tại, gây cản trở giao thông và tiềm ẩn các nguy cơ về tai nạn giao thông. Các hoạt động đào đắp cũng có thể gây tràn đổ đất, bùn trên đường khi gặp trời mưa sẽ gây trơn trượt làm mất an toàn giao thông. Mặt khác, việc đất bùn tràn đổ ra đường gây bụi làm cản trở tầm nhìn cũng là nguy cơ gây mất an toàn giao thông. Các hoạt động vận chuyển vật liệu làm rơi vãi, lưu giữ vật liệu gần mép đường cũng tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông do: các cật liệu cát, đá, sỏi làm mất khả năng bám dính của bánh xe với mặt đường sẽ gây mất lái và gây tai nạn giao thông. Mức độ tác động: CAO b. Ảnh hưởng đến hoạt động đi lại, sinh họat của người dân hai bên đường Các hoạt động đào đắp nền đường đoạn qua các khu dân cư sẽ cản trở việc đi lại ra vào của người dân sống ở ven đường. Tác động này có nguy cơ tiềm ẩn tại các khu dân cư Km91+000 ÷ Km91+220; Km91+760 ÷ Km91+940, Km92+800 ÷ Km93+000; Km96+100 ÷ Km96+400; Km98+500 ÷ Km98+640; Km99+320 ÷ Km99+400; Km100+700 ÷ Km100+780; Km106+400 ÷ Km107+519,05. Mức độ tác động: TRUNG BÌNH c. Tác động do thi công 02 nút giao Thi công 02 nút giao tại Km98+576 (giao đường đi Thụy Liên) và Km107+519,05 (ngã tư Ngoại Trình) sẽ làm xuất hiện nguy cơ ùn tắc giao thông thậm chí mất an toàn giao thông từ các hạng mục như bố trí bãi vật liệu và các hoạt động xe máy thi công. Tuy nhiên, thời gian thi công tại khu vực nút giao không nhiều. 3-32 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Mức độ tác động: TRUNG BÌNH d. Tác động đến hoạt động giao thông đường bộ do vận chuyển vật liệu d.1. Tăng nguy cơ tai nạn giao thông do hoạt động vận chuyển làm rơi vãi vật liệu gây lầy hóa, trơn trượt Các xe chở vật liệu, phế thải từ khu vực thi công khi lưu thông trên tuyến sẽ kéo theo đất bám dính trên lốp xe. Đất rơi vã trên đường sẽ sinh bụi và gặp nước cũng sẽ hóa lỏng. Bùn đất hóa lỏng trên bề mặt đường tạo ra tình trạng trơn trượt và làm tăng nguy cơ mất an toàn giao thông. Va chạm không chỉ xảy ra giữa phương tiện giao thông trên đường và phương tiện thi công mà còn có thể xảy ra giữa các phương tiện giao thông với nhau. Nguy cơ này có thể xảy ra tại các tuyến vận chuyển như QL39, QL10, các đường liên thôn, liên xã… Mức độ tác động: TRUNG BÌNH d.2. Vận chuyển trên các đường địa phương gây hư hại tiện ích cộng đồng Trong bước lập dự án đầu tư do chưa thể xác định được chính xác các đường liên thôn, liên xã được sử dụng để chuyên chở phế thải nên các tác động đến tiện ích cộng đồng trong quá trình vận chuyển chỉ mang tính dự báo. Theo đó, nếu sử dụng đường liên thôn liên xã để chuyên chở thì các tác động đến tiện ích cộng đồng làm hư hại, xuống cấp đường trong thời gian thi công và sau thi công nếu không được hoàn trả; Hư hại đường, gián tiếp gây thiệt hại cho người dân địa phương sử dụng đường hàng ngày. Sự bức bối này diễn ra trong suốt thời gian thi công và còn kéo dài nếu đường không được hoàn trả ít nhất như trạng thái ban đầu. Với tình trạng xuống cấp của tuyến đường vận chuyển không những gây khó khăn cho việc giao thông mà còn là nguyên nhân dẫn đến tăng nguy cơ tai nạn giao thông. Mức độ tác động: TRUNG BÌNH 3.3.7. Tác động đến cảnh quan của các khu di tích lịch sử 3.3.7.1. Yếu tố gây tác động Giá trị của khu Di tích lịch sử có thể bị xâm hại bởi lực lượng thi công. 3.3.7.2. Đánh giá tác động Ảnh hưởng đến Di tích lịch sử do hành động gây xâm hại giá trị khu di tích của lực lượng thi công Di tích lịch sử chùa Vĩ Long (Km99+100) và đền Vô Hối, đình Vàng nằm gần khu vực Dự án. Lực lượng lao động của Dự án vô tình hoặc vô ý gây ra những hành động xâm 3-33 Báo cáo đánh giá tác động môi trường hại tới giá trị khu di tích lịch sử, bao gồm chặt phá cây, làm hư hại các giá trị vật thể do: − Không tôn trọng giá trị vật thể và phi vật thể của khu di tích; − Không được giáo dục đầy đủ về các yêu cầu mang tích pháp lý về bảo vệ giá trị di tích lịch sử, đặc biệt là di tích lịch sử đã được xếp hạng; − Kế hoạch quản lý lao động của Dự án không chặt chẽ. 3.3.8. Tác động do tập trung công nhân 3.3.8.1. Yếu tố gây tác động Dự án sẽ bố trí 2 công trường dọc tuyến, với việc tập trung khoảng 50 công nhân tại mỗi công trường trong khoảng 24 tháng sẽ làm phát sinh các vấn đề bao gồm: − Phát sinh bệnh truyền nhiễm; − Phát sinh các mâu thuẫn. 3.3.8.2. Đánh giá tác động a. Nguy cơ lây lan truyền bệnh truyền Điều kiện vệ sinh không tốt trong các khu nhà tạm trong công trường sẽ dẫn đến nguy cơ phát sinh dịch bệnh như sốt xuất huyết, bệnh mắt… của công nhân, sau đó lan truyền rộng ra khu vực dân cư xung quanh. Ngoài ra, còn có khả năng xuất hiện nguy cơ lan truyền các bệnh truyền nhiễm như HIV/AIDS do công nhân thi công có quan hệ tình dục bữa bãi với gái mại dâm. Mức độ tác động: TRUNG BÌNH b. Nguy cơ phát sinh mâu thuẫn Tác động tiêu cực tiềm tàng của lượng lớn lực lượng lao động với phần lớn người lao động là nam giới sẽ làm tăng lên các hoạt động xã hội không mong muốn, gây ra sự xung đột giữa người dân bản địa và những người mới đến, làm gia tăng căng thẳng về các dịch vụ và cơ sở hạ tầng. Mức độ tác động: NHỎ 3.3.9. Tác động môi trường tại các mỏ vật liệu và đường vận chuyển Trong giai đoạn nghiên cứu khả thi, việc lên kế hoạch chi tiết cho khu vực khai thác vật liệu cũng như các tuyến đường vận chuyển vật liệu không thể được thực hiện. Những đánh giá môi trường tại khu vực mỏ vật liệu và dọc tuyến vận chuyển sẽ chỉ là định tính. Hiện tại, các mỏ vật liệu và các bãi tập kết vật liệu của Dự án (trình bày tại chương 1) đều đang hoạt động và được sự chấp thuận của chính quyền địa phương. 3-34 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Toàn bộ khối lượng vật liệu xây dựng phục vụ cho Dự án sẽ được các nhà cung cấp vật liệu đưa đến công trường. Dự án không có hạng mục khai thác cát, sỏi, đá và các vật liệu khác. Do vậy trong báo cáo ĐTM này chỉ đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có thể xảy ra trong quá trình khai thác và vận chuyển vật liệu đến môi trường. Trong quá trình khai thác vật liệu và vận chuyển vật liệu bằng đường bộ, ngoài những tác động phát sinh như bụi (mục 3.3.1. Môi trường không khí), ồn (3.3.2. Dân cư và sức khỏe cộng đồng), ảnh hưởng đến giao thông (mục 3.3.7. Giao thông) đã được trình bày ở trên, có thể có những tác động như: − Tác động đến môi trường sinh thái xung quanh khu vực khai thác mỏ. Tuy nhiên tại các khu vực khai thác mỏ chủ yếu là hệ sinh thái đơn giản như thảm cỏ và cây bụi.., không có các hệ sinh thải nổi bật, nằm trong danh sách các khu vực bảo vệ quốc gia cũng như khu vực có nghi vấn để bảo vệ nên tác động đến hệ sinh thái, đa dạng sinh học tại các khu vực này là nhỏ. − Tác động đến cảnh quan khu vực: Những mỏ vật liệu hiện đã được chính quyền tỉnh lên kế hoạch và đã hoạt động. Do đó hoạt động khai thác vật liệu có thể gây tác động đến cảnh quan khu vực địa phương với quy mô nhỏ; Mức độ tác động: TRUNG BÌNH 3.3.10. Chất thải và yên cầu xử lý chất thải 3.3.10.1. Các loại chất thải phát sinh Các hoạt động trong quá trình thi công Dự án đều phát sinh ra các loại chất thải khác nhau, bao gồm chất thải rắn, nước thải sinh hoạt và chất thải nguy hại. − Chất thải rắn và nước thải sinh hoạt: o Phế thải, chất thải rắn xây dựng từ hoạt động xây dựng công trình; o Chất thải rắn, nước thải sinh hoạt từ hoạt động của lán trại công nhân. − Chất thải nguy hại: o Dầu thải, giẻ lau chứa dầu từ hoạt động thay dầu máy; o Nước thải chứa dầu từ hoạt động bảo dưỡng thiết bị. Các loại chất thải này yêu cầu cần được xử lý theo đúng các nghị định và thông tư của nhà nước quy định. 3.3.10.2. Đánh giá a. Tác động gây ô nhiễm bởi chất thải rắn và nước thải sinh hoạt – yêu cầu được xử lý Chi tiết về số lượng, chủng loại và thành phần các loại chất thải rắn và nước thải sinh 3-35 Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoạt phát sinh được trình bày trong bảng 3.26. Bảng 3.26. Chất thải rắn và nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng Chất thải phát sinh Yêu cầu TT Hoạt động Loại Thành phần Vị trí Thời gian xử lý 1 Xây dựng Phế thải, chất Đất đá loại, Dọc tuyến Dự 24 tháng. công trình. thải rắn xây giấy, gỗ vụn, bê án. dựng. tông, rác... Nghị định 59/2007/ NĐ-CP. 2 Sinh hoạt Chất thải rắn Vỏ chai, vỏ hộp, Công trường. 24 tháng. công nhân. và nước thải thức ăn thừa, sinh hoạt chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, vi sinh... Các loại chất thải rắn trong xây dựng công trình được phân loại: − Đất, bùn hữu cơ từ công tác đào đất, nạo vét lớp đất mặt ruộng có thể sử dụng cho đất trồng cây; − Đất đá, chất thải rắn từ vật liệu xây dựng (gạch, ngói, vữa, bê tông, vật liệu kết dính quá hạn sử dụng) có thể tái chế hoặc tái sử dụng làm vật liệu san lấp mặt bằng cho các công trình xây dựng dân dụng; − Các chất thải rắn ở dạng kính vỡ, sắt thép, gỗ, bao bì giấy sẽ được tái sử dụng. Sau đó sẽ được thu gom, lưu giữ và vận chuyển theo hợp đồng của Chủ đầu tư với Công ty Môi trường Đô thị huyện Thái Thụy và Đông Hưng. Thời gian lưu giữ tạm chất thải rắn không được quá 2 ngày. Các phương tiện vận chuyển chất thải rắn phải là phương tiện chuyên dụng, bảo đảm các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn, đã được kiểm định và được các cơ quan chức năng cấp phép lưu hành. Trong quá trình vận chuyển chất thải rắn, không được làm rò rỉ, rơi vãi chất thải, gây phát tán bụi, mùi vào môi trường xung quanh. a1. Tác động gây ô nhiễm môi trường do phế thải là đất đá loại – yêu cầu được xử lý Đất đá loại phát sinh khi thi công hạng mục đào đắp nền đường. Bảng 3.27 tổng hợp khối lượng đất đá loại phát sinh và cần đổ bỏ. Bảng 3.27. Tổng hợp khối lượng đất đá loại cần đổ bỏ TT Hạng mục Khối lượng đất loại (m3) Thời gian (tháng) Cân bằng đào đắp Tổng hợp 3-36 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Đất đào Tái sử dụng(1) Đất loại(2) - Đường và nút giao 99.026 89.123 9.903 9.903 24 Ghi chú: − (1). Lượng đất tái sử dụng đối với phần đường căn cứ theo Thuyết minh Dự án; đối với các công trình còn lại ước tính 90% lượng đất đào phát sinh; − (2). Đất loại cần đổ đi sau khi cân bằng đào đắp; Như vậy, toàn bộ Dự án sẽ làm phát sinh khoảng 9.903m3 đất loại cần đổ bỏ chủ yếu là đất đá loại. Đất đá loại không được thu gom sẽ ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường và tràn đổ ra môi trường xung quanh. a2. Tác động gây ô nhiễm môi trường do chất thải rắn thi công Loại chất thải này phát sinh trong mỗi hạng mục thi công của Dự án, bao gồm hoạt động hoàn thiện phần đường, nút giao...Thành phần các loại chất thải này đa dạng như cặn nghiền, gỗ vụn, xỉ than, cặn vữa, bê tông thừa... Việc dự báo lượng của loại chất thải theo mỗi hạng mục thi công hầu như không thể thực hiện được do phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Kinh nghiệm giám sát thi công cho thấy, lượng của chúng không lớn nhưng xuất hiện hằng ngày trong suốt thời gian thi công. a3. Tác động gây ô nhiễm môi trường do chất thải rắn sinh hoạt Sẽ bố trí 02 công trường (02 công trường đường hoạt động trong 24 tháng). Tại mỗi công trường có khoảng 50 công nhân tham gia thi công. Tính trung bình, mỗi ngày mỗi người thải ra 0,5kg chất thải rắn, lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh do lực lượng thi công thải ra mỗi ngày là 25kg/1 công trường. Thành phần loại chất thải này gồm rác hữu cơ dễ phân huỷ (thức ăn thừa) và các loại khó phân huỷ như vỏ hộp thải, nilon, giấy... Đây là loại chất thải phát sinh hàng ngày trong suốt giai đoạn thi công. a4. Tác động gây ô nhiễm môi trường nước từ nước thải sinh hoạt Với lượng nước thải tại mỗi công trường là 2,8m3/ngày. Khi nước thải vệ sinh đã được xử lý sơ bộ bằng bể phốt, các chất gây ô nhiễm trong cống rãnh từ lán trại công nhân vẫn vượt QCVN 14:2008/BTNMT nhiều lần khi thải vào nguồn nước loại B theo QCVN 08:2008/BTNMT. Chi tiết xem mục 3.3.3.1. f. Đây là loại nước thải phát sinh hàng ngày tại lán trại công nhân trong 24 tháng thi công đối với công trường đường. b. Tác động gây ô nhiễm môi trường bởi chất thải nguy hại – yêu cầu được xử lý Lượng dầu thải tại các công trường khoảng 1.741lít dầu thải. Lượng dầu thải này sẽ được chứa tại các lán trại nơi tập kết xe máy bố trí trong các công trường. 3-37 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Lượng nước thải chứa dầu tại các công trường mỗi ngày 11m3 từ hoạt động bảo dưỡng xe máy diễn ra tại bãi tập kết xe máy. Hàm lượng dầu trong nước thải nằm trong GHCP theo QCVN 40/2011/BTNMT, cột B khi đổ vào nguồn nước dùng cho tưới tiêu. Chất thải rắn nguy hại phát sinh từ các hoạt động thay dầu máy, bảo dưỡng thiết bị. Thành phần chất thải rắn nguy hại là loại chất thải chứa dầu (giẻ dầu, vỏ bọc máy...). Ngoài ra còn một số loại chất thải rắn nguy hại khác như bóng đèn, bình ắc quy... Tuy nhiên lượng này rất nhỏ và cũng được thu gom. Kinh nghiệm cho thấy, lượng của chúng đều không lớn. Loại chất thải này cũng phát sinh hằng ngày tại khu vực công trường thi công. Chi tiết xem mục 3.3.3.1. e. 3.4. Tác động trong giai đoạn vận hành Các hoạt động chính trong phạm vi Dự án trong giai đoạn vận hành với nguồn gây tác động chính là hoạt động của dòng xe. Bảng 3.28 tóm lược các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải và không liên quan đến chất thải trong giai đoạn vận hành. Bảng 3.28. Tóm lược các nguồn gây tác động phát sinh trong giai đoạn vận hành TT Liên quan đến chất thải Loại chất thải có khả năng phát sinh 1 Hoạt động của dòng xe Bụi từ động cơ và các khí độc (CO, NO2, SO2, VOC). 2 Hoạt động của dòng xe bụi cuốn từ đường 3 Nước mưa chảy tràn Chất bẩn mặt đường TT Không liên quan đến chất thải Yếu tố gây tác động 1 Hoạt động của dòng xe Ồn, rung; 2 Hoạt động của dòng xe Tai nạn giao thông 3.4.1. Tác động đến môi trường không khí a. Chất thải phát sinh Các hoạt động làm phát sinh các chất thải, có khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí, bao gồm: − Hoạt động dòng xe (bụi; các khí thải CO, NO2, SO2, HC); − Vận hành dòng xe (bụi cuốn từ đường). b. Đánh giá b1. Bụi và khí thải phát thải từ hoạt động của động cơ xe Việc dự báo tải lượng các chất gây ô nhiễm môi trường không khí từ việc đốt cháy 3-38 Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhiên liệu từ hoạt động của dòng xe trên đường được thực hiện trên cơ sở: − Số liệu dòng xe dự báo của Dự án vào năm 2030. Trong đó lưu lượng xe vào giờ cao điểm được tính bằng 15% lưu lượng xe ngày đêm (bảng 3.29). Bảng 3.29. Dự báo lưu lượng xe năm 2030 qua đoạn Vô Hối – Diêm Điền Năm Loại xe Đơn vị Lưu lượng Xe con xe/ ngày đêm 610 <16 ghế xe/ ngày đêm 560 >16 ghế xe/ ngày đêm 574 Tải nhẹ xe/ ngày đêm 650 Tải trung xe/ ngày đêm 765 2030 3 trục xe/ ngày đêm 25 >3 trục xe/ ngày đêm 17 Xe đạp xe/ ngày đêm 757 Xe máy xe/ ngày đêm 3.059 Tổng cộng PCU 7.270 − Hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) (bảng 3.30) Bảng 3.30. Hệ số ô nhiễm môi trường không khí do giao thông của WHO TSP SO2 NOx CO HC Các loại xe Đơn vị (U) (kg/U) (kg/U) (kg/U) (kg/U) (kg/U) 1. Xe ca (ô tô con và xe khách) 1000 km 0,07 1,74S 1,31 10,24 1,29 - Động cơ <1400 cc tấn xăng 0,80 20S 15,13 118,0 14,83 1000 km 0,07 2,05S 1,33 6,46 0,60 - Động cơ 1400-2000 cc tấn xăng 0,68 20S 10,97 62,9 5,85 1000 km 0,07 2,35S 1,33 6,46 0,60 - Động cơ >2000 cc tấn xăng 0,06 20S 9,56 54,9 5,1 Trung bình 1000 km 0,07 2,05S 1,19 7,72 0,83 2. Xe tải - Xe tải chạy xăng > 3,5 tấn, 1000 km 0,4 4,5S 4,5 70 7 tấn xăng 3,5 20S 20 300 30 - Xe tải nhỏ, động cơ diezel < 3,5 tấn 1000 km 0,2 1,16S 0,7 1 0,15 tấn dầu 3,5 20S 12 18 2,6 - Xe tải lớn, động cơ diezel 3,5 -16 tấn 1000 km 0,9 4,29S 11,8 6,0 2,6 tấn dầu 4,3 20S 55 28 2,6 - Xe tải rất lớn, động cơ diezel >16 tấn 1000 km 1,6 7,26S 18,2 7,3 5,8 3-39 Báo cáo đánh giá tác động môi trường TSP SO2 NOx CO HC Các loại xe Đơn vị (U) (kg/U) (kg/U) (kg/U) (kg/U) (kg/U) tấn dầu 4,3 20S 50 20 16 - Xe buýt lớn, động cơ diezel >16 tấn 1000 km 1,4 6,6S 16,5 6,6 5,3 tấn dầu 4,3 20S 50 20 16 Trung bình 1000km 0,9 4,76S 10,3 18,2 4,2 3. Xe máy 1000 km 0,12 0,36S 0,05 10 6 Động cơ <50cc, 2 kỳ tấn xăng 6,7 20S 2,8 550 330 1000 km 0,12 0,6S 0,08 22 15 Động cơ >50cc, 2 kỳ 20S tấn xăng 4,0 2,7 730 500 0,76S 1000 km 0,30 20 3 Động cơ >50cc, 4 kỳ 20S tấn xăng 8 525 80 Trung bình 1000km 0,08 0,57S 0,14 16,7 8 Nguồn: WHO, 1993. Assessment of source of air, water and land pollution. A guide to rapid source inventory techniques and their use in formulating environmental control strategies. Part one: Rapid inventory techniques in environmental pollution. − Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng và diezel (QCVN 1:2007/BKHCN) quy định hàm lượng lưu huỳnh S trong xăng và diezel dùng trong giao thông là S = 0,05%. Kết quả được trình bày tại bảng 3.31. Bảng 3.31. Mức phát thải từ dòng xe dự báo theo năm 2030 vào giờ cao điểm (mg/m.s) Năm Đơn vị CO NO2 SO2 HC TSP 2030 mg/m.s 6,64 0,055 <0,001 0,98 0,04 Mô hình Sutton áp dụng cho nguồn đường đã được sử dụng để dự báo mức phát tán các chất gây ô nhiễm từ dòng xe. Nghiệm của phương trình được tính cho nguồn thải liên tục và dài vô hạn (khi x → ∝) có dạng: ⎧ ⎪ ⎡ − ( z + h )2 ⎤ ⎡ − ( z − h )2 ⎤ ⎫ ⎪ 0 , 8 E . ⎨ exp ⎢ ⎥ + exp ⎢ ⎥⎬ C = ⎪ ⎩ ⎣ 2 σ z2 ⎦ ⎣ 2 σ z2 ⎦⎪⎭ (mg/m3) σ z .u Trong đó: − C: nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m3); − E: tải lượng của chất ô nhiễm từ nguồn thải (mg/m.s); − z: độ cao của điểm tính toán (m); − h: độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m); − u: tốc độ gió trung bình (m/s); 3-40 Báo cáo đánh giá tác động môi trường − σz: hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương z(m). Điều kiện khí tượng và các dữ liệu đầu vào khác sử dụng trong mô hình được trình bày trong bảng 3.32. Bảng 3.32. Điều kiện khí tượng và các dữ liệu đầu vào sử dụng trong tính toán Tỉnh Thái Bình TT Hạng mục Mùa hè Mùa đông 1 Hướng gió NE SE 2 Góc gió 45o 45o 3 Độ cao của đường so với mặt đất 1,5m 1,5m 4 Tốc độ gió trung bình 1,9m/s 2,1m/s Trị số hệ số khuếch tán chất ô nhiễm σz theo phương đứng (z) với độ ổn định của khí quyển tại khu vực Dự án là B, được xác định theo công thức: σz = 0,53.x0,73 (m) Trong đó: x là khoảng cách của điểm tính toán so với nguồn thải, theo chiều gió thổi, m Kết quả dự báo được trình bày trong bảng 3.33. Bảng 3.33. Dự báo phân bố chất ô nhiễm từ hoạt động dòng xe Thông Phân bố nồng độ theo khoảng cách (mg/m3) QCVN 05, Đoạn Mùa số 5m 10m 25m 50m 100m 06:2009 Mùa đông 0,91 0,757 0,512 0,345 0,221 CO 30 Mùa hè 1,005 0,837 0,566 0,382 0,244 Mùa đông 0,008 0,006 0,004 0,003 0,002 NO2 0,2 Mùa hè 0,008 0,007 0,005 0,003 0,002 Vô Hối - Mùa đông <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 SO2 0,35 Diêm Điền Mùa hè <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 Mùa đông 0,134 0,112 0,076 0,051 0,033 HC 5 Mùa hè 0,148 0,123 0,083 0,056 0,036 Mùa đông 0,0055 0,005 0,003 0,002 0,001 TSP 0,3 Mùa hè 0,006 0,005 0,003 0,002 0,001 So sánh các kết quả dự báo với GHCP trong QCVN 05:2009/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT thấy rằng nồng độ bụi và khí thải (CO, NO2, SO2, HC) phát sinh từ đốt nhiên liệu của dòng xe nhỏ hơn GHCP rất nhiều lần. Tác động không đáng kể. b2. Bụi cuốn theo lốp xe của dòng xe vận hành trên đường Căn cứ theo lưu lượng xe dự báo (bảng 3.34) và hệ số phát thải bụi cuốn từ đường của 3-41 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Tổ chức Y tế Thế giới (bảng 3.30) đã xác định được tải lượng bụi phát sinh từ vận hành dòng xe trên đường, tính trong giờ cao điểm (bảng 3.35). Bảng 3.34. Hệ số phát thải bụi cuốn từ đường TT Loại đường Đơn vị (U) TSP (kg/U) Đường trải nhựa 1 Đường đô thị (bề rộng < 10m, lưu lượng < 500 xe/ngày đêm) 1000 km 15 2 Đường đô thị (bề rộng >10m, lưu lượng 500 ÷ 10.000 xe/ngày đêm) 1000 km 10 3 Đường quốc lộ (lưu lượng >10.000 xe/ngày đêm) 1000 km 4,4 4 Đường cao tốc (lưu lượng >50.000 xe/ngày đêm) 1000 km 0,35 Nguồn: WHO, 1993. Assessment of source of air, water and land pollution. A guide to rapid source inventory techniques and their use in formulating environmental control strategies. Part one: Rapid inventory techniques in environmental pollution. Bảng 3.35. Tải lượng bụi từ vận hành dòng xe Lưu lượng xe giờ Hệ số phát thải bụi cuốn từ Tải lượng bụi cuốn Năm Đoạn cao điểm (xe/h) đường (kg/1000km.xe) từ đường (mg/m.s) 2030 Vô Hối - 1.203 4,4 1,47 Diêm Điền Sử dụng mô hình Sutton tương tự như đối với trường hợp bụi phát thải từ hoạt động của dòng xe đã xác định được nồng độ bụi và khí thải phát sinh từ vận hành dòng xe (bụi cuốn từ đường) (bảng 3.36). Bảng 3.36. Dự báo phân bố chất ô nhiễm từ vận hành dòng xe Phân bố nồng độ theo khoảng cách (mg/m3) QCVN05:2009 Năm Đoạn Mùa 5m 10m 25m 50m 100m /BTNMT Vô Hối - Mùa đông 0,201 0,168 0,113 0,076 0,049 0,3 2030 Diêm Điền Mùa hè 0,223 0,185 0,125 0,084 0,054 0,3 So sánh kết quả dự báo với GHCP theo QCVN05:2009/BTNMT thấy rằng nồng độ bụi phát sinh do bụi cuốn từ đường có giá trị nhỏ hơn GHCP. 3.4.2. Tác động do tiếng ồn a. Yếu tố tác động Hoạt động dòng xe vận hành trên đường làm phát sinh ồn. b. Đánh giá Phát thải ồn từ dòng xe - tác động không đáng kể 3-42 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Công thức dự báo mức ồn nguồn: LA7 = LA7 TC + ∑ ΔLAi . (dB) (*) Trong đó: − LA7 là mức ồn tương đương trung bình của dòng xe (ở độ cao 1,5m và cách trục dòng xe 7,5m); − LA7 TC là mức ồn tương đương trung bình của dòng xe ở điểm cao 1,5m và cách trục dòng xe 7,5m trong điều kiện chuẩn là xe chạy trên đoạn đường thẳng và bằng phẳng. khi dòng xe có 60% là xe tải và xe khách và vận tốc chạy trung bình là 40km/h. − ∑ Δ LAi là tổng các số hiệu chỉnh cho các trường hợp khác với điều kiện trên. Trong khuôn khổ Dự án. các hệ số của ∑ ΔLAi được lấy như sau: o Tăng hoặc giảm 10% lượng xe tải và xe khách thì ∑ ΔLAi = ± 0.8dBA; o Tăng hoặc giảm tốc độ xe chạy trung bình ±10km/h thì ∑ ΔLAi = ±1.5dBA; Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí,NXB KHKT, 2003. Từ số liệu dòng xe (bảng 3.27), vận tốc thiết kế (mục 1.4.2.1) và bảng mức ồn tương đương của dòng xe với điều kiện chuẩn (bảng 3.37) dự báo được mức ồn nguồn của dòng xe ở độ cao 1,5m và cách trục làn xe 7,5m vào năm 2030 (bảng 3.38). Bảng 3.37. Mức ồn tương đương trung bình ở với điều kiện chuẩn (LA7 TC) Lưu lượng dòng xe (xe/h) 40 50 60 80 100 150 200 300 400 500 Mức ồn LA7 TC (dB) 68 68,5 69 69,5 70 71 72 73 73,5 74 Lưu lượng dòng xe (xe/h) 700 900 1000 1500 2000 3000 4000 5000 10000 Mức ồn LA7 TC (dB) 75 75,5 76 77 77,5 78,5 79 80 81 Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, 2003, Môi trường không khí. NXB KHKT Bảng 3.38. Dự báo mức ồn nguồn từ dòng xe Đoạn Mức ồn nguồn Dự báo LA7 (dB) Vô Hối - Diêm Điền 77,8 Dự báo mức ồn suy giảm theo khoảng cách được căn cứ theo phương pháp đã được đề cập ở trên (chi tiết về phương pháp đã được trình bày ở mục 3.1.2.2). Kết quả trình bày trong bảng 3.39. Bảng 3.39. Kết quả dự báo mức suy giảm ồn theo khoảng cách (dBA) Khoảng cách (*) Năm 2030 5m 10m 25m 50m Vô Hối - Diêm Điền 75,9 74,2 71,2 68,4 (*) Khoảng cách từ mép đường. 3-43 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Theo kết quả dự báo mức ồn suy giảm theo khoảng cách và suy giảm qua dải cây xanh và tường gạch (công thức đã được nêu ở mục 3.1.2.2. Trong đó, số lượng dải cây là 4; khoảng cách giữa các dải cây là 2,5m; mức hút âm và khuếch tán âm thanh của cây xanh là 0,15; mức ồn suy giảm qua tường gạch xây là 12dB) đã xác định được mức ồn tác động đến các đối tượng này (bảng 3.40). Bảng 3.40. Mức ồn tác động đến khu dân cư trong giai đoạn vận hành TT Đối tượng Khoảng cách (*) Mức ồn tác động (dBA) QCVN 26:2010 KDC (Km91+000 ÷ Km91+220; Km91+760 ÷ Km91+940, Km92+800 ÷ Km93+000; Km96+100 ÷ Km96+400; Km98+500 ÷ 1 10 66,7 70 Km98+640; Km99+320 ÷ Km99+400; Km100+700 ÷ Km100+780; Km106+400 ÷ Km107+519,05). 2 Trường THCS Thụy Hà 50 48,9 3 Trung tâm điều dưỡng 100 45,9 4 DTLS Chùa Vĩ Long 40 49,8 55 5 Đình Vàng 40 49,8 6 Đền Vô Hối 100 45,9 (*) Khoảng cách đến mép đường So sánh kết quả dự báo với GHCP theo QCVN 26:2010/BTNMT thấy rằng: Mức ồn phát thải từ dòng xe nhỏ hơn GHCP. Tác động là không đáng kể. 3.4.3. Tác động do nước mưa chảy tràn a. Yếu tố gây tác động Trong giai đoạn vận hành, nước mưa chảy tràn sẽ cuốn theo các chất bẩn và kim loại nặng trong lớp đất bẩn trên đường. b. Đánh giá Môi trường nước bị và hệ sinh thái bị ô nhiễm do chất bẩn và kim loại từ nước mưa chảy tràn Bên cạnh các chất bẩn trên mặt đường, hàm lượng kim loại nặng trong các lớp đất bẩn trên mặt đường phát hiện được phụ thuộc vào phương thức giao thông và tỷ lệ thuận với mật độ giao thông (Clark và đồng nghiệp nghiên cứu đặc tính hoá học của lớp đất bẩn trên mặt đường). Bảng 3.41 trình bày kết quả nghiên cứu về hàm lượng hoá chất trong lớp đất bẩn trên mặt đường. 3-44 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 3.41. Đặc điểm hoá học của lớp đất bẩn trên mặt đường TT Thông số Hàm lượng (mg/ kg) TT Thông số Hàm lượng (mg/ kg) 1 pH 6,7 ÷ 7,6 7 Cr 2 ÷ 35 2 Dầu mỡ 5 ÷ 73 8 Cu 24 ÷ 310 3 Clo 0,1 ÷ 4 9 Fe 24 ÷ 65 4 NO3- 3 ÷ 386 10 Pb 19 ÷ 553 5 SO42- 34 ÷ 2,700 11 Ni 2 ÷ 73 6 Cd 1,3 (trung bình) 12 Zn 90 ÷ 577 Nguồn: Clark và đồng nghiệp, Đặc tính hoá học của lớp đất bẩn trên mặt đường, 2000, Tạp chí CIWEM Các hoạt động trong giai đoạn vận hành tác động tới chất lượng môi trường nước và hậu quả trình bày trên hình 3.1. Người ta đã tính được rằng, lượng chất bẩn trên mặt đường được tích tụ do thời tiết khô ráo sẽ đạt đến cân bằng sau 10 ngày. Sau 10 ngày, tốc độ lắng đọng tương tự như tốc độ di chuyển gây ra bởi sự nhiễu loạn của không khí. Sự cân bằng được duy trì cho tới khi xuất hiện hiện tượng “quét sạch”. Hiện tượng này được xác định là gió thổi với vận tốc vượt 5,8m/s hoặc mưa với lượng vượt 7mm/giờ. Lượng mưa này làm sạch rất nhanh chất bẩn trên mặt đường. Sau 20 ÷ 30 phút, nồng độ chất bẩn trong nước chảy tràn khi đó sẽ không đáng kể. Do tác động diễn ra trong thời đoạn dài và tích tụ nên chất lượng nước, trầm tích các sông, kênh mương dọc tuyến đều có nguy cơ bị ô nhiễm. Hình 3.1. Tác động của các hoạt động trong giai đoạn vận hành tới chất lượng nước và hậu quả Tác động nhân văn Sức khoẻ cộng đồng/ phát triển kinh tế Tác Năng suất sinh học động sinh thái Chất lượng hệ sinh thái Tác động Pb, Ni Cao su, Zn, Dầu, mỡ Ni, dầu hoá lý Cd, Pb, PCBs Bụi ống xả Lốp xe Rò rỉ Thoái hoá Hoạt động trong giai đoạn vận hành Phương tiện Mặt đường asphalt 3-45 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 3.5. Tác động do các rủi ro, sự cố 3.5.1. Nguy cơ cháy nổ Trong giai đoạn xây dựng, xăng dầu được sử dụng cho hoạt động của các thiết bị thi công. Xăng dầu có thành phần chủ yếu là hợp chất carbuahydro (96 ÷ 99%) nên có khả năng bay hơi rất nhanh trên bề mặt thoáng. Do vậy rất dễ gây cháy nổ, đặc biệt khi hòa trộn vào không khí và gặp tia lửa. 3.5.2. An toàn lao động Tai nạn lao động có thể xảy ra tại bất cứ các hoạt động nào trong quá trình thi công có sử dụng lao động nếu không tuân thủ đúng quy trình an toàn lao động. Các nhóm nguyên nhân chủ yếu gây tai nạn lao động bao gồm: − Thiếu sót trong thiết kế biện pháp công nghệ: thiếu sót trong thiết kế biện pháp công nghệ như biện pháp chống đỡ ván khuôn, biện pháp chống sạt lở vách đất... có thể dẫn đến đổ sập công trình, gây tai nạn lao động; − Thiếu sót trong tổ chức thi công: bố trí ca kíp không hợp lý, bố trí công việc không đúng trình tự, chồng chéo, sử dụng vật liệu không đúng tiêu chuẩn, cắt bớt quy trình thi công...; − Thiếu sót về kỹ thuật: máy móc, phương tiện, dụng cụ thiếu hoàn chỉnh hoặc bị hư hỏng như thiếu cơ cấu an toàn, thiếu che chắn, thiếu hệ thống báo hiệu phòng ngừa...; − Vi phạm các quy trình, quy phạm kỹ thuật an toàn; − Các nguyên nhân do rủi ro: tai nạn do xe vận chuyển, trượt té trên giàn giáo, tai nạn điện... Vào những ngày mưa nguy cơ tai nạn lao động càng tăng cao do đất trơn trượt, dễ xảy ra sự cố về điện, dễ xảy ra sụt lún... 3.5.3. Sự cố thiên tai (bão, mưa lớn) Như đã trình bày tại Chương 2, khu vực Dự án hàng năm bão và áp thấp nhiệt đới không đổ bộ trực tiếp vào như các tỉnh ven biển, nhưng ảnh hưởng về mưa do bão gây ra là rất lớn. Các tai biến thiên nhiên này đều có thể gây ra các sự cố tại công trường thi công, cụ thể trong trường hợp có lũ lớn, nếu không có biện pháp phòng chống toàn bộ công trường thi công bố trí ở ngoài bãi sông sẽ bị ngập lũ. Ngập lũ không chỉ gây thiệt hại cho Dự án mà sẽ tạo những tổn thất rất lớn tới môi trường xung quanh do các chất ô nhiễm (dầu mỡ, xăng…) trong công trường theo dòng nước lũ lan tràn trên diện rộng. 3-46 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 3.5.4. Sự cố rà phá bom mìn Sau khi giải phóng mặt bằng và trước khi khởi công xây dựng, toàn bộ Dự án sẽ được rà phá bom mìn. Hoạt động này tiềm ẩn sự cố gây nổ, đe dọa tính mạng và tài sản con người. 3.6. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 3.6.1. Mức độ chi tiết của các đánh giá Nhận dạng tác động của Dự án đã được xây dựng trên cơ sở xem xét từng hoạt động của Dự án trong 3 giai đoạn chuẩn bị, xây dựng và vận hành của Dự án đối với môi trường tiếp nhận ứng với các đặc trưng về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội khu vực. Nếu thực hiện Dự án sẽ xuất hiện các tác động do chiếm dụng đất vĩnh viễn và tạm thời, chiếm dụng và lấn chiếm các cơ sở hạ tầng; tác động tới chất lượng môi trường không khí, ồn rung, chất lượng nước, đất; tác động tới giao thông; tác động do tập trung công nhân và cả vấn đề kiểm soát quản lý chất thải; những sự cố … Trong trường hợp không thực hiện Dự án sẽ không xuất hiện nhưng tác động này nhưng lại hạn chế sự phát triển kinh tế, xã hội của các xã Dự án. Mức độ chi tiết cũng được thể hiện trong các tính toán về nguồn thải dựa trên các số liệu về phương tiện, máy móc, vật liệu sử dụng; công nghệ áp dụng; nhân lực thực hiện theo Dự án và theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức được quy định trong các văn bản pháp lý của Nhà nước Việt Nam, các tổ chức quốc tế, kinh nghiệm thi công của các hiệp hội xây dựng. 3.6.2. Độ tin cậy của các đánh giá 3.6.2.1. Về các phương pháp dự báo Phương pháp danh mục và ma trận được sử dụng để xác định đối tượng gây tác động và đối tượng bị tác động, đồng thời chỉ ra mức độ tác động, căn cứ theo đó, đặt ra các yêu cầu giảm thiểu. Phương pháp luận và phương pháp thực hiện có cơ sở khoa học và sát thực tế. Dự báo nguồn thải dựa trên các phương tiện, máy móc, vật liệu sử dụng; công nghệ áp dụng; nhân lực thực hiện theo những định mức do Nhà nước Việt Nam, các tổ chức quốc tế. Việc dự báo các tác động và quy mô tác động được xác định dựa trên tính nhạy cảm của đối tượng tiếp nhận và quy mô của nguồn thải. Đánh giá mức độ ô nhiễm được thực hiện theo phương pháp so sánh giữa kết quả dự báo với TCVN về môi trường từ năm 1998 và các QCVN về môi trường năm 2008 cũng như các Tiêu chuẩn quốc tế quy định áp dụng cho các nước đang phát triển. Phương pháp luận là hợp lý. Tuy 3-47 Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhiên, do còn nhiều thay đổi nhỏ trong việc thực hiện thi công của nhà thầu và những biến động về thời tiết... Thêm vào đó, một số phương pháp định lượng và bán định lượng áp dụng trong báo cáo là những phương pháp tính nhanh, cùng với việc đầu vào có mức độ định lượng tương đối, nên kết quả định lượng có độ chính xác không cao. Do vậy, kết quả giám sát từ bước chuẩn bị xây dựng và suốt quá trình xây dựng sẽ bổ sung các tác động chưa dự báo được và điều chỉnh các tác động đã được dự báo. 3.6.2.2. Về các phương pháp tính a. Đối với phát thải gây ô nhiễm môi trường không khí Sử dụng mô hình Sutton áp dụng cho nguồn đường để dự báo mức độ ô nhiễm theo các dự báo tải lượng thải về bụi và các khí độc đặc trưng đối với dự án giao thông trong điều kiện khí tượng khu vực thực hiện Dự án cho cả trong xây dựng và trong giai đoạn vận hành Dự án là phương pháp truyền thống. Các kết quả dự báo nồng độ các chất gây ô nhiễm trong giai đoạn vận hành đã được kiểm chứng với số liệu thực đo vào thời kỳ lập Dự án. Nhìn chung các số liệu thực đo và dự báo là tương đối phù hợp. Các kết quả dự báo phát thải khí độc từ động cơ của dòng xe vận hành trên đường vào các năm dự báo là tin cậy. Tuy nhiên, do một số thông số đầu vào như các điều kiện khí tượng được lấy theo các giá trị trung bình năm nên các kết quả dự báo là tương đối. Việc quan trắc diễn biến chất lượng môi trường không khí trong giai đoạn vận hành ứng với dòng xe thực tế sẽ giúp điều chỉnh kết quả dự báo và ứng xử thích hợp. b. Đối với phát thải gây ô nhiễm ồn Dự báo mức ồn nguồn và mức ồn suy giảm theo khoảng cách thực hiện theo giáo trình "Môi trường không khí" của GS, TSKH Phạm Ngọc Đăng - NXB KHKT 2003. Đây là các phương pháp có độ tin cậy cao, được thừa nhận và ứng dụng rộng rãi tại Việt Nam. 3-48 Báo cáo đánh giá tác động môi trường CHƯƠNG IV. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án đến môi trường trong giai đoạn chuẩn bị 4.1.1. Giảm thiểu các tác động do chiếm dụng đất, di dời và tái định cư 4.1.1.1. Đối với các tác động do di dời, tái định cư a. Mô tả biện pháp giảm thiểu Với mục đích giảm thiểu các tác động tiêu cực do tái định cư, ngoài việc thực hiện Phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (BTHT và TĐC) còn cân nhắc đến nguyên vọng của người bị tái định cư. a1. Thực hiện Phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư Biện pháp giảm thiểu hiệu quả nhất là thực hiện tốt Phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư. Trong đó, chính sách đền bù được soạn thảo theo hướng ưu tiên chính sách của nhà tài trợ Ngân hàng thế giới (WB) với việc đền bù, hỗ trợ sẽ thực hiện cho mọi đối tượng bị ảnh hưởng nằm trong danh sách đền bù có trước ngày công bố thu hồi đất và giá được tính theo giá thay thế. − Trách nhiệm của các đơn vị liên quan đến công tác GPMB và TĐC và nguồn kinh phí thực hiện. o Theo Văn bản số 1665/TTg-CN ngày 17/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện công tác GPMB các dự án xây dựng giao thông, công tác GPMB sẽ do UBND tỉnh Thái Bình lập thành tiểu dự án độc lập với Dự án đầu tư xây dựng. UBND huyện Đông Hưng và Thái Thụy thực hiện các tiểu dự án này dưới sự chỉ đạo của UBND tỉnh Thái Bình thông qua Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do UBND huyện Đông Hưng, Thái Thụy thành lập với chủ tịch là lãnh đạo huyện và những ủy viên bắt buộc là cán bộ các xã bị ảnh hưởng, đại diện những người bị ảnh hưởng. o Chủ đầu tư Dự án có trách nhiệm giúp Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; bảo đảm đầy đủ kinh phí để chi trả kịp thời tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (kinh phí GPMB do Nhà nước cấp cho Dự án). − Phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư o Phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Dự án đã được lập 4-1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường thành Kế hoạch hành động tái định cư (RAP). Mục tiêu chung của RAP là xác định các chương trình bồi thường và tái định cư cho Dự án để hạn chế trong mức có thể số người bị ảnh hưởng bởi Dự án và các tài sản bị ảnh hưởng nhằm bảo đảm tất cả những người bị ảnh hưởng sẽ được bồi thường thiệt hại với giá thay thế và sẽ có các biện pháp phục hồi để giúp họ nâng cao, hay ít nhất là duy trì được mức sống và khả năng tạo thu nhập của họ như trước khi có Dự án. o Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thể hiện tóm tắt trong bảng Chính sách BTHT và TĐC, Ma trận quyền lợi. o Các biện pháp giảm thiểu tác động do chiếm dụng đất sẽ được áp dụng trong thời gian giải phóng mặt bằng và hoàn thành trước khi khởi công xây dựng các công trình. a2. Cân nhắc nguyện vọng người bị di dời − Cân nhắc xem xét bố trí tái định cư tại chỗ gần nơi ở cũ đối với các hộ bị tái định cư không tự nguyện. − Đền bù bằng tiền để các hộ bị tái định cư tự tái định cư và có giám sát quá trình tái định cư của họ để bảo đảm rằng tiền đền bù đã được họ chi đúng mục đích. b. Đối tượng và thời gian thực hiện − Đối tượng áp dụng: các hộ dân mất đất thổ cư. − Thời gian thực hiện: hoàn thành trước khi Dự án đi vào thi công. 4.1.1.2. Đối với tác động do chiếm dụng đất nông nghiệp a. Mô tả biện pháp giảm thiểu Các hộ dân bị chiếm dụng vĩnh viễn đất nông nghiệp không chỉ đối mặt với tình trạng giảm, mất thu nhập mà còn gặp nhiều khó khăn trong việc phục hồi sản xuất hoặc tìm kiếm các nguồn thu nhập mới. Do vậy, chỉ đền bù thiệt hại bằng giá thay thế đối với các diện tích đất bị chiếm dụng vẫn là chưa đủ. Các biện pháp hỗ trợ ổn định sản xuất và Kế hoạch phục hồi thu nhập sẽ được xây dựng và thực hiện nhằm đảm bảo rằng các hộ bị mất đất nông nghiệp sẽ được phục hồi nguồn sống ít nhất như trước khi bị chiếm dụng đất. Các biện pháp cụ thể bao gồm: − Đền bù: Toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị chiếm dụng vĩnh viễn, cũng như cây cối, hoa màu trên đất sẽ được đền bù theo giá vào thời điểm kiểm đếm chi tiết. − Hỗ trợ ổn định cuộc sống: o Đối với những hộ mất từ 30 ÷ 70% diện tích đất sản xuất: Hỗ trợ trong 6 tháng 4-2 Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các hộ không phải di dời và 12 tháng đối với hộ phải di dời; o Đối với những hộ mất hơn 70% diện tích đất sản xuất: Hỗ trợ 12 tháng đối với các hộ không phải di dời và 24 tháng đối với các hộ phải di dời. − Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư: o Đối với đất vườn ao trong khu dân cư: Sẽ được hỗ trợ thêm theo mức 30 ÷ 70% giá đất của thửa đất ở liền kề; o Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư: Sẽ được hỗ trợ thêm bằng 20 ÷ 50% giá đất của thửa đất ở liền kề. − Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm: Các hộ mất đất nông nghiệp sẽ được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm bằng tiền từ 1,5 ÷ 5 lần mức bồi thường đất nông nghiệp. − Tuyển dụng: Đối với một số công việc giản đơn có yêu cầu kỹ thuật thấp, nhà thầu sẽ được Chủ Dự án khuyến khích tuyển dụng các lao động tại địa phương, trong đó các hộ mất đất nông nghiệp sẽ là đối tượng được ưu tiên tuyển dụng. b. Đối tượng và thời gian thực hiện − Đối tượng áp dụng: Các hộ bị chiếm dụng vĩnh viễn đất nông nghiệp và ao nuôi dọc tuyến. − Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước khi Dự án đi vào thi công. 4.1.1.3. Đối với tác động do cải mương tưới a. Mô tả biện pháp giảm thiểu Với mục đích là ngăn ngừa tác động không đáng có gây xáo trộn các hoạt động sản xuất nông nghiệp do cải mương tưới, Dự án cam kết thực hiện các nội dung sau: − Thực hiện đúng quy trình thiết kế: Việc di dời hệ thống mương tưới sẽ được thực hiện và hoàn thành trước khi thi công các hạng mục công trình của Dự án. Trong thời gian xây mới hệ thống mương tưới, hệ thống mương cũ vẫn được sử dụng để đảm bảo không làm gián đoạn hoạt động sản xuất của người dân. Sau khi xây dựng xong, chuyển dòng nước từ hệ thống mương cũ sang hệ thống mương mới. Sau đó hệ thống mương cũ sẽ được phá dỡ để bàn giao mặt bằng cho Dự án thi công xây dựng. − Cung cấp đầy đủ kinh phí: Dự án đảm bảo cung cấp đầy đủ kinh phí cải mương (đã được tính trong tổng mức đầu tư của Dự án). 4-3 Báo cáo đánh giá tác động môi trường b. Đối tượng và thời gian thực hiện − Đối tượng áp dụng: 6,31 km mương bị cải; − Thời gian thực hiện: hoàn thành trước khi Dự án đi vào thi công. 4.1.1.4. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư Kinh nghiệm đã cho thấy, với bất cứ một quy mô nào, khi chiếm dụng đất thường tạo ra tác động xã hội lâu dài, đặc biệt là khi phát sinh di dời và tái định cư, mặc dù việc thu hồi đất này phục vụ cho lợi ích quốc gia và công cộng và việc đền bù được thực hiện theo Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã có sự đồng ý của người bị ảnh hưởng. Kinh nghiệm thực tế cho thấy, nếu Hội đồng đền bù GPMB và TĐC thực hiện tốt các nội dung sau, những mâu thuẫn trong xã hội sẽ được giải tỏa nhiều: − Tuyên truyền sâu rộng về chính sách phát triển kinh tế và chính sách đền bù của nhà nước tới các hộ bị ảnh hưởng cũng như nghĩa vụ và quyền lợi của họ; − Công khai về mức giá đền bù đối với từng chi tiết của từng loại tài sản bị ảnh hưởng. Công khai chính xác khối lượng đền bù của từng hộ dân; − Có chính sách hỗ trợ gia đình khó khăn và gia đình chính sách; − Có chính sách khen thưởng cho những người thực hiện bàn giao mặt bằng sớm hơn so với tiến độ đề ra; − Có kế hoạch tạo việc làm và đào tạo nghề cho những hộ dân bị ảnh hưởng khi họ yêu cầu; − Có kế hoạch giúp đỡ các gia đình neo đơn, ốm đau… trong việc tháo dỡ vận chuyển đến nơi ở mới; − Đối với những lao động phổ thông (thường là lao động có trình độ thấp, việc làm không ổn định): tổ chức hướng nghiệp, mở những lớp đào tạo nghề vừa học nghề vừa học văn hoá tại chỗ nhằm đáp ứng đúng nhu cầu của các nhà tuyển dụng trên địa bàn. Còn những lao động không có trình độ, qua độ tuổi vừa học vừa làm thì sẽ thương lượng với các cơ sở lao động nhận họ vào làm những công việc ít đòi hỏi trình độ như: bảo vệ, giữ xe, tạp vụ… và học hỏi thêm ngay tại các cơ sở này. Tuy nhiên, không thể một lúc có thể giải quyết hết số lao động này vì vậy sẽ có những định hướng xa hơn như mở trường đào tạo nghề và có những hỗ trợ về giáo dục để tạo nên đội ngũ lao động kế thừa có trình độ; − Hướng dẫn cách chi tiêu tiền đền bù: một bộ phận dân cư sau khi nhận được số tiền khá lớn từ đền bù giải toả đã không định hướng sử dụng nguồn vốn có được một cách hợp lý tạo nên sự lãng phí và có nguy cơ phát sinh những tệ nạn mới là gánh nặng cho xã hội. Như vậy, sẽ có những hướng dẫn cụ thể về việc sử dụng vốn, đặc 4-4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường biệt là hướng dẫn đầu tư sản xuất kinh doanh hoặc cách thức gửi tiết kiệm sao cho phù hợp với từng đối tượng cụ thể nhằm ổn định đời sống về lâu dài; − Tường minh các thông tin về Dự án, tiến độ thi công đối với địa phương và các hộ bị ảnh hưởng, chính sách và phương án đền bù hỗ trợ, tái định cư; − Tạo cơ chế để người bị ảnh hưởng dân chủ trong đề xuất nguyện vọng đề bù hỗ trợ cũng như cơ chế khiếu nại, phản hồi; − Việc giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến di dời cũng là vấn đề đáng quan tâm do vẫn còn nhiều vướng mắc khiến cho đời sống chưa thể đi vào nề nếp được như: xin chuyển đổi loại hình kinh doanh, xin giấy phép kinh doanh, chuyển trường cho con cái, làm hộ khẩu… Tạo điều kiện thuận lợi trong khâu hành chính cũng là vấn đề cấp thiết cần được các cấp lãnh đạo quan tâm đúng mức nhằm giúp ổn định đời sống của hộ sau khi bị thu hồi đất; − Dự án đảm bảo đủ và kịp thời ngân sách cho công tác GPMB và TĐC. Ngoài ra, trong trường hợp Dự án, (i) do quỹ đất dự phòng của địa phương còn nhiều, nên việc sắp xếp các hộ bị di dời tái định cư tại chỗ theo nguyện vọng của họ và cung cấp kinh phí kịp thời cho họ tự tái định cư là khả thi và là biện pháp tối ưu nhất. (ii) Các biện pháp giảm thiểu tác động do lấn chiếm hạ tầng kỹ thuật là những cam kết của Dự án, phù hợp với quy trình thi công không bị gián đoạn các hoạt động sản xuất, kinh phí cho công tác này đã được lập và tính vào tổng mức đầu tư của Dự án. 4.1.2. Giảm thiểu tác động do phá dỡ và san ủi tạo mặt bằng 4.1.2.1. Kiểm soát bụi trong quá trình phá dỡ nhà cửa a. Mô tả biện pháp − Tưới nước làm ẩm: Khi phá dỡ công trình vào những ngày khô nóng; − Che chắn bằng bạt: Bạt được bao quanh khu vực phá dỡ nhà cửa ngăn ngừa bụi phát tán ra khu vực xung quanh; − Vận chuyển chất thải: Loại không tái sử dụng được sẽ được xử lý thông qua hợp đồng với các công ty môi trường có chức năng. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị tri: Tại các vị trí phá dỡ nhà cửa (dọc tuyến Dự án); − Thời gian thực hiện: 1 tuần. 4-5 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 4.1.2.2. Kiểm soát bụi trong quá trình san ủi mặt bằng a. Mô tả biện pháp Phun nước làm ẩm ít nhất 02 lần/ngày. Nước làm ẩm được lấy từ các sông, kênh, ao đầm gần vị trí công trường. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị tri: Tại 02 công trường (Km96+300, Km104+000). − Thời gian thực hiện: 1 tháng. 4.1.2.3. Kiểm soát mức ồn trong quá trình phá dỡ nhà cửa a. Mô tả biện pháp Mục đích là giảm thiểu tác động ô nhiễm ồn tại các khu dân cư, sẽ thực hiện đồng thời các biện pháp sau: − Không phá dỡ và vận chuyển phế liệu vào ban đêm: từ 22 giờ đến 6 giờ. − Sử dụng thiết bị có mức phát thải ồn thấp. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị tri thực hiện: Tại các KDC Km91+000 ÷ Km91+220; Km91+760 ÷ Km91+940, Km92+800 ÷ Km93+000; Km96+100 ÷ Km96+400; Km98+500 ÷ Km98+640; Km99+320 ÷ Km99+400; Km100+700 ÷ Km100+780; Km106+400 ÷ Km107+519,05; − Thời gian áp dụng: 1 tuần. 4.1.2.4. Kiểm soát mức ồn trong quá trình san ủi tạo mặt bằng a. Mô tả biện pháp − Giới hạn thời gian san ủi: Không san ủi tạo mặt bằng công trường vào ban đêm từ 22 ÷ 6h. − Hạn chế vận hành đồng thời các thiết bị: Khi tiến hành san ủi chỉ vận hành một máy hoặc máy lu hoặc máy san. Tắt các máy khi không cần thiết. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị tri thực hiện: Tại 02 công trường (Km96+300, Km104+000); − Thời gian áp dụng: 1 tháng. 4-6 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 4.1.2.5. Giảm thiểu tác động đến cảnh quan môi trường a. Mô tả biện pháp − Thực hiện phân loại và xử lý thích hợp: Phế thải sau khi phá dỡ sẽ được phân loại để tái sử dụng như gạch, tôn, sắt thép, gỗ được sẽ tận thu để làm chất đốt... − Thu gom và lựa chọn điểm tập kết tạm thời: Các loại rác thải phát sinh đều được thu gom, tập kết tại một số vị trí trong công trường. Dự án sẽ kí kết hợp đồng với các đơn vị môi trường có chức năng về thu gom, xử lý và vận chuyển. b. Vị trí và thời gian áp dụng − Vị trí áp dụng: Vị trí phá dỡ nhà của dọc tuyến Dự án, công trường tại Km96+300, Km104+000. − Thời gian thực hiện: thời gian phá dỡ (7 ngày) và chuẩn bị mặt bằng công trường (1 tháng). 4.1.2.6. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư Các biện pháp đạt hiệu quả giảm thiểu cao và khả thi do kỹ thuật đơn giản, bụi không còn khả năng phát tán; không tổ chức thi công vào ban đêm loại trừ được ồn phát sinh tại nguồn; việc tắt các máy khi không cần thiết thuộc về ý thức của công nhân làm cho mức ồn tại các đối tượng nhạy cảm nhỏ hơn GHCP theo QCVN 26:2010/BTNMT. Thực hiện phân loại, thu gom và xử lý phế thải, rác thải sẽ hạn chế lượng đất đá đổ tại các bãi. Biện pháp thu gom rác thải là hợp lý và biện pháp xử lý chất thải rắn phù hợp với các yêu cầu của Nghị định 59/2007/NĐ-CP. Biện pháp đề xuất khả thi, hiệu quả, tác động tàn dư không đáng kể. 4.1.3. Yêu cầu hoàn thiện công tác chuẩn bị phục vụ thi công chính thức a. Mô tả biện pháp giảm thiểu Với mục đích là cung cấp những thông tin về Dự án, các biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án cho cộng đồng dân cư địa phương nơi có Dự án nhằm tạo sự đồng thuận của xã hội, sẽ áp dụng các biện pháp: − Công bố thông tin: Sau khi báo cáo ĐTM của Dự án được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt, Chủ Dự án sẽ lập, phê duyệt và niêm yết công khai Kế hoạch quản lý môi trường tại trụ sở UBND các xã nơi tham vấn cộng đồng. Nội dung của Kế hoạch quản lý môi trường được thực hiện theo Điều 22, Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bản vệ môi trường. Thông qua đó, người dân địa phương có thể nắm rõ thông tin của Dự án và tham gia việc kiểm tra, giám sát 4-7 Báo cáo đánh giá tác động môi trường việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án. − Lắp đặt biển báo: Sẽ lắp đặt các biển báo phạm vi thi công tại các vị trí ra vào Dự án để dân cư được biết và không vi phạm hành lang an toàn thi công. Trong các công trường sẽ lắp đặt các biển cảnh báo an toàn để ngăn ngừa các rủi ro, tai nạn không đáng có. b. Vị trí và thời gian áp dụng − Vị trí áp dụng: o Công khai thông tin tại 09 xã/thị trấn trong phạm vi Dự án. o Lập đặt biển báo tại các ranh giới GPMB, công trường thi công. − Thời gian áp dụng: trước khi thực hiện thi công chính thức. 4.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án đến môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng 4.2.1. Giảm thiểu tác động đến chất lượng môi trường không khí 4.2.1.1. Quy định chung Mục đích là đưa ra các nội dung bắt buộc áp dụng đối với hoạt động thi công nhằm tuân thủ các yêu cầu có tính pháp lý về bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng. − Yêu cầu về phương tiện vận tải: Các phương tiện vận tải đảm bảo tiêu chuẩn khí thải theo “TCVN 6438 – 2005 - Phương tiện giao thông đường bộ. Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải”. Thông qua hợp đồng, Chủ Dự án yêu cầu nhà thầu áp dụng tiêu chuẩn này để quản lý phương tiện thi công. − Yêu cầu về quy chuẩn áp dụng: Giới hạn 0,3mg/m3 của QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh là tiêu chí áp dụng đối với an toàn về nồng bụi tại các đối tượng nhạy cảm với hoạt động phát sinh bụi của Dự án trong giai đoạn thi công. 4.2.1.2. Kiểm soát phát tán bụi trong hoạt động đào đắp và lưu giữ vật liệu a. Mô tả biện pháp giảm thiểu Mục đích là ngăn ngừa và giảm thiểu phát tán bụi từ các hoạt động thi công đào đắp nền đường dẫn cầu, các biện pháp sau sẽ được áp dụng: − Làm ẩm khu vực có khả năng phát tán bụi: Phun nước làm ẩm để tránh phát tán bụi. Nước làm ẩm được lấy từ các nguồn nước mặt tại các sông, kênh và ao đầm gần khu vực thi công. 4-8 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Giải pháp kỹ thuật: 1. Phun nước tối thiểu 02 lần mỗi ngày. 2. Sẽ sử dụng vòi phun tiêu chuẩn để bề mặt tưới được làm ẩm đều và tránh tạo ra tình trạng lầy lội. Nên phun nước nhiều lần thay vì mỗi lần với khối lượng lớn. − Ngăn ngừa phát tán bụi tại các bãi chứa tạm: Các bãi chứa đất tạm thời có thể tích lớn hơn 20m3 sẽ được quây quanh để tránh phát tán bụi. Giải pháp kỹ thuật: 1. Tấm quây được làm bằng vải nilon dầy và hướng về các đối tượng nhạy cảm (khu dân cư, trường học, chùa...). 2. Chiều cao tấm quây lớn hơn chiều cao bề mặi bãi khoảng 30cm. 3. Tấm quây cần được gia cố bằng cọc cắm sâu xuống đất ít nhất 20cm để khỏi đổ. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: Các bãi chứa tạm vật liệu, đất phế thải dọc tuyến của Dự án; − Thời gian thực hiện: 24 tháng thi công. 4.2.1.2. Kiểm soát phát thải của các phương tiện tham gia thi công (bù ngang) a. Mô tả biện pháp giảm thiểu Mục đích là giảm thiểu tình trạng ô nhiễm bụi, khí độc phát thải từ các phương tiện máy móc tham gia thi công tại khu vực Dự án. Các biện pháp sau sẽ được áp dụng: − Sử dụng phương tiện đảm bảo tiêu chuẩn khí thải như phần quy định chung. − Quy định khu vực di chuyển: Các phương tiện chỉ được phép di chuyển trong phạm vi thi công theo quy định (phạm vi GPMB). b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: Toàn bộ phạm vi Dự án và tại 02 công trường. − Thời gian áp dụng: trong 24 tháng thi công 4.2.1.3. Đối với bụi phát sinh trong hoạt động vận chuyển vật liệu hoặc đất đá loại a. Mô tả biện pháp giảm thiểu Mục đích là giảm thiểu tình trạng ô nhiễm không khí bởi bụi phát sinh từ các phương tiện vận chuyển. Các biện pháp sau sẽ được áp dụng: − Sử dụng phương tiện đảm bảo tiêu chuẩn khí thải và yêu cầu trong vận chuyển: 4-9 Báo cáo đánh giá tác động môi trường o Các phương tiện vận chuyển đảm bảo tiêu chuẩn khí thải theo quy định chung; o Vật liệu chuyên chở trên xe cần được che chắn để tránh phát tán bụi. Giải pháp kỹ thuật: 1. Vật liệu chuyên chở sẽ được làm ẩm để tăng cường hiệu quả giảm bụi. 2. Sử dụng các xe có nắp để vận chuyển. 3. Trong trường hợp xe không có nắp, sẽ sử dụng bạt để che vật liệu, bạt sử dụng là vải bạt dầu được buộc chặt vào thành xe để bạt không bay. − Kiểm soát và quản lý môi trường nơi phương tiện ra vào khu vực thi công: Mỗi công trường quy định một số cửa cho phương tiện vận chuyển ra vào. Các phương tiện chỉ được ra vào tại các cửa này. − Làm sạch đường khu vực gần các cửa ra vào khu vực thi công: Các phương tiện trước khi vào tuyến vận chuyển sẽ được làm sạch bùn đất bám tại lốp xe tại cửa ra bằng phương pháp cơ học. − Làm ẩm khu vực có khả năng phát tán bụi: Phun nước làm ẩm để tránh phát tán bụi. Nước làm ẩm được lấy từ các sông trong phạm vi Dự án. Tần suất lần phun nước được điều chỉnh theo yêu cầu của kỹ sư giám sát phù hợp với từng nguồn phát tán bụi, khả năng xảy ra tác động tích lũy và phụ thuộc vào mức độ nắng gió để bảo đảm rằng không có bụi phát sinh tại khu vực thi công vượt GHCP. − Dùng vòi phun tiêu chuẩn: Sử dụng vòi phun tiêu chuẩn để làm ẩm bề mặt nơi có thể phát sinh bụi nhưng không tạo ra lầy lội ở khu vực xung quanh. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: Công trường và tuyến vận chuyển vật liệu. − Thời gian thực hiện: Trong 24 tháng thi công. 4.2.1.5. Quan trắc ô nhiễm bụi a. Mô tả biện pháp giảm thiểu Quan trắc môi trường trong thi công: Lựa chọn và thực hiện quan trắc bụi tại những điểm dân cư tập trung hoặc có khả năng chịu tác động bụi tích lũy. Nếu thấy nồng độ bụi vượt GHCP, sẽ thực hiện các biện pháp bổ sung bao gồm: Xem xét mức độ phát tán bụi của từng hoạt động, tăng cường các biện pháp kiểm soát từ các hoạt động gây bụi lớn nhất cho đến khi bụi tại đối tượng nhạy cảm đạt GHCP. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: Biện pháp “Quan trắc môi trường trong thi công” thực hiện tại các Khu dân cư đầu tuyến Km91+000, nút giao tại Km98+576, điểm cuối tuyến (nút 4-10 Báo cáo đánh giá tác động môi trường giao Km107+519,05). − Thời gian thực hiện: 24 tháng thi công. 4.2.1.6. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư Các biện pháp đề xuất đều dựa trên nguyên tắc giảm thiểu bụi ngay từ nguồn không chỉ tạo ra hiệu quả giảm bụi cao mà còn có cơ sở để điều tiết hoạt động là giảm mức độ ô nhiễm bụi (nếu xảy ra) tại các đối tượng nhạy cảm là các khu dân cư. Biện pháp đề xuất khả thi và cho hiệu quả cao. Để tăng tính khả thi của biện pháp đề xuất, chi phí thực hiện sẽ được đưa vào tổng mức đầu tư của Dự án và nội dung thực hiện đối với nhà thầu cũng như nội dung giám sát đối với tư vấn sẽ được đưa vào điều khoản thầu; theo các điều khoản trong hợp đồng kinh tế, Dự án sẽ thực hiện các biện pháp kiểm tra để yêu cầu nhà thầu cũng như tư vấn giám sát thực hiện đúng hợp đồng. 4.2.2. Giảm thiểu tác động đến dân cư do ô nhiễm ồn 4.2.2.1. Quy định chung Mục đích là đưa ra các nội dung bắt buộc áp dụng đối với hoạt động thi công nhằm tuân thủ các yêu cầu có tính pháp lý về bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng; đồng thời đưa ra nội dung thực hiện bảo đảm có hiệu quả giảm ồn mà không cần tốn thêm các chi phí. − Yêu cầu về quy chuẩn áp dụng: giới hạn 70dBA và 55dBA vào ban ngày của QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ ồn là tiêu chí áp dụng đối với an toàn về mức ồn tác động phát sinh từ các hoạt động của Dự án trong giai đoạn thi công. − Tuân thủ các quy định về tổ chức thi công: bao gồm: o Bố trí các máy móc phương tiện phát sinh ồn ở một vị trí có khoảng cách phù hợp sao cho tiếng ồn lan truyền đến khu dân cư không lớn hơn 70dBA và đến trường học, chùa... không lớn hơn 55dBA. Mức ồn suy giảm này được tính nhanh theo nguyên tắc cứ tăng đôi khoảng cách, mức ồn giảm 3dBA. o Tất cả các phương tiện khi đỗ ở hiện trường sẽ tắt động cơ; o Tất cả các thiết bị và máy móc ngoài hiện trường sẽ được kiểm tra định kỳ 3 tháng/ lần về mức ồn và thực hiện những sửa chữa và điều chỉnh cần thiết để đảm bảo về độ an toàn và không gây mức ồn vượt mức tiêu chuẩn theo hướng dẫn của Uỷ ban bảo vệ môi trường U.S. Tiếng ồn từ các thiết bị xây dựng và máy móc xây dựng NJID, 300.1, 31 – 12 – 1971; o Ưu tiên sử dụng máy móc phương tiện có phát thải âm nguồn thấp khi thi công gần đối tượng nhạy cảm với ồn; 4-11 Báo cáo đánh giá tác động môi trường o Các lái xe được giáo dục tốt để có hành vi đúng như tắt máy khi không cần thiết và tránh những hành động gây ồn không đáng có như nhấn còi hơi khi không cần thiết trong khi điều khiển phương tiện. o Thông thường các thiết bị cố định như máy phát điện để cách xa khu dân cư, trường hợp không để cách xa được thì máy phát được để trong thùng kín để giảm âm (khuyến nghị thùng kín được xây bằng gạch). 4.2.2.2. Giảm thiểu tác động do ồn a. Mô tả biện pháp giảm thiểu − Tuân thủ các quy định nêu trong quy định chung. − Kiểm soát mức ồn nguồn: bao gồm: o Hạn chế thi công ban đêm; o Vào ban ngày khi thi công cách các khu dân cư tập trung khoảng 200m sẽ lựa chọn máy móc thiết bị có mức âm nguồn thấp; o Hạn chế sử dụng đồng thời các thiết bị thi công; o Hạn chế thi công vào các ngày lễ tại khu vực gần đình chùa; − Giám sát mức ồn tác động: Thực hiện quan trắc ồn tại các đối tượng nhạy cảm là khu dân cư tập trung. Khi kết quả đo đạc cho thấy mức ồn tại khu vực này vượt GHCP vào ban ngày, sẽ thực hiện ngay việc tăng cường các biện pháp kiểm soát ồn tại nguồn và việc tuân thủ các quy định chung đối với các hoạt động thi công gây ồn để có biện pháp bổ sung, thậm chí, tạm dừng công việc để điều chỉnh biện pháp cho tới khi mức ồn tại các đối tượng nhạy cảm đạt GHCP vào ban ngày mới tiếp tục công việc thi công. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: o Dọc tuyến thi công phần đường và nút giao tại các khu dân cư Km91+000 ÷ Km91+220; Km91+760 ÷ Km91+940, Km92+800 ÷ Km93+000; Km96+100 ÷ Km96+400; Km98+500 ÷ Km98+640; Km99+320 ÷ Km99+400; Km100+700 ÷ Km100+780; Km106+400 ÷ Km107+519,05; o Đền Vô Hối, đình Vàng, chùa Vĩ Long, trung tâm điều dưỡng, trường THCS Thụy Hà. − Thời gian thực hiện: 24 tháng thi công. 4-12 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 4.2.2.3. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư Hiệu quả giảm ồn tại các đối tượng nhạy cảm là rất cao thông qua việc thực hiện các quy định chung cũng như biện pháp giảm ồn tại nguồn và theo dõi giám sát ồn tại đối tượng tiếp nhận để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp. Nhằm đảm bảo tính khả thi của những biện pháp đề xuất, nội dung thực hiện các biện pháp đề xuất đối với nhà thầu cũng như nội dung giám sát đối với tư vấn sẽ được đưa vào điều khoản thầu; theo các điều khoản trong hợp đồng kinh tế, Dự án sẽ thực hiện các biện pháp kiểm tra để yêu cầu nhà thầu cũng như tư vấn giám sát thực hiện đúng hợp đồng. 4.2.3. Giảm thiểu tác động tới môi trường nước mặt và trầm tích 4.2.3.1. Đối với các tác động phát sinh từ hoạt động thi công phần tuyến a. Kiểm soát nguy cơ gây bồi lắng hoặc tràn đổ đất trong hoạt động thi công đào đắp nền đường, cống thoát nước ngang và lưu giữ vật liệu a1. Mô tả biện pháp giảm thiểu Mục đích là kiểm soát được nguy cơ gây ô nhiễm nước mặt và giảm năng lực tưới tiêu tại các mương tưới và nằm kế cận hoặc bị tuyến cắt qua do bồi lắng đất và các sản phẩm xói trong thi công đào đắp nền đường, cống thoát nước ngang và lưu giữ vật liệu, đặc biệt, đối với các ao nuôi bị chiếm dụng một phần. − Giới hạn phạm vi thi công: Khu vực thi công chỉ được giới hạn trong phạm vi GPMB. Các bãi chứa tạm đất hữu cơ sẽ được tái sử dụng hoặc đất tạm để làm nền chỉ được để trong khu vực này. Khi thi công đường sẽ bố trí bãi chứa vật liệu và đất đá loại cách các nguồn nước ít nhất 50m. − Tổ chức thi công hợp lý: Vào thời kỳ mưa có mưa các bãi đất tạm sẽ được che bằng vải địa kỹ thuật để chống mưa gây xói. Thi công nền sẽ làm dứt điểm. − Đặt các tấm ngăn thu bùn: Tại các đoạn thi công cắt qua các ao và kênh mương, ruộng lúa sẽ đặt tấm ngăn để giữ lại bùn lắng chỉ để cho nước trong chảy ra ngoài. Tấm ngăn bùn được đặt giữa vị trí thi công và nguồn nước. Tấm ngăn được làm bằng vải địa kỹ thuật, chôn sâu xuống đất ít nhất 10cm và có gia cố để tránh đổ. Bùn đất được chặn lại trước tấm ngăn sẽ được thu dọn để bùn không tràn và để nước thoát dễ dàng, không sử dụng loại bùn đất này để làm nền đường mà xử lý như đất loại. Vào thời kỳ mưa, tấm ngăn sẽ được bảo dưỡng thường xuyên ít nhất hai ngày một lần để làm việc có hiệu quả. Tấm ngăn sẽ được dỡ bỏ sau khi bãi đất đã được làm sạch. − Làm rãnh thoát nước tạm thu gom nước chảy tràn: Bố trí rãnh thoát nước tạm giữa khu vực thi công nền đường và nguồn nước các ao, kênh mương để thu gom nước 4-13 Báo cáo đánh giá tác động môi trường mưa chảy tràn. Rãnh có kích thước đủ lớn để chứa hết nước mưa chảy tràn; trong lòng rãnh đặt các lưới với khoảng cách phù hợp để thu gom bùn lắng. b2. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: Ao đầm tại các vị trí Km91+920, Km95+220 ÷ Km95+380, Km95+800, Km96+240 ÷ Km96+280, Km96+390, Km96+800, Km97+100 ÷ Km97+200, Km99+700 ÷ Km99+920, Km160+300, Km106+855; mương Km96+300 ÷ Km96+800 (phải tuyến), Km105+500 ÷ Km106+100 và sông nội đồng như công Bắc Km99+955, cống Ngoại Trình – Km106+484 ; sông Diêm Hộ tại các đoạn Km92+200 ÷ Km92+800, Km97+500 ÷ Km98+460; − Thời gian thực hiện: 24 tháng thi công. 4.2.3.2. Đối với các tác động phát sinh từ hoạt động của công trường thi công a. Đối với nguy cơ ô nhiễm nước bởi dầu thải và chất thải chứa dầu từ trạm bảo dưỡng xe máy bố trí trong công trường a1. Mô tả biện pháp Nhằm kiểm soát và quản lý được dầu thải là chất thải nguy hại theo quy định hiện hành và ngăn ngừa được dầu có trong nước thải từ trạm bảo dưỡng xe máy bố trí trong công trường; áp dụng biện pháp: Quản lý dầu thải, dầu thay máy định kỳ được lưu giữ tại các phuy có dán mác và để trong các nhà có mái che, nền cao để tránh ngập và không thấm, có bờ ngăn để dễ dàng thu gom nếu dầu đổ ra ngoài. Dầu thải sẽ được xử lý tiếp tục như trình bày tại mục “Quản lý chất thải” ở phần dưới. a2. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: tại các công trường tại Km93+600, Km104+000; − Thời gian thực hiện: 24 tháng. b. Đối với chất thải sinh hoạt từ lán trại công nhân trong công trường b1. Mô tả biện pháp Để ngăn ngừa nguy cơ phú dưỡng môi trường nước và ngộ độc hệ sinh thái ngập nước tại các sông, kênh mương do chất thải sinh hoạt từ các lán trại bố trí trong mỗi công trường, áp dụng các biện pháp: − Xử lý nước thải sinh hoạt: Tại mỗi công trường, nước thải từ nhà ăn sẽ được xử lý sơ bộ để không tạo ra nguồn gây ô nhiễm chất hữu cơ trong nguồn nước tự nhiên do quá trình phân hủy thức ăn thừa. Nước thải từ khu vực nhà ăn sẽ được dẫn vào bể cát nông (sâu khoảng 70cm), rộng khoảng 10m2 để tránh thấm xuống phức hệ 4-14 Báo cáo đánh giá tác động môi trường chứa nước dưới đất sau khi đã qua hố ga có lưới để thu gom rác và chất rắn lắng trong hố. Nước sau khi thấm qua cát chảy vào hệ thoát nước của công trường, từ đó nước chảy qua bãi sông trước khi nhập vào dòng chảy. Thay cát mỗi tuần. Lượng 3m3 cát thay mỗi tuần có thể coi là phế thải sau khi rửa sơ bộ và xử lý như là đất đá loại. − Sử dụng nhà vệ sinh di động: Sử dụng nhà vệ sinh di động tại mỗi công trường. Chất thải từ nhà vệ sinh di động sẽ thu gom theo hợp đồng kinh tế với Công ty môi trường đô thị của huyện Đông Hưng và Thái Thụy. Hợp đồng sẽ được thực hiện trước khi Dự án tiến hành công tác chuẩn bị thi công xây dựng. c2. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị tri: 02 công trường đường tại Km93+600, Km104+000. − Thời gian thực hiện: 24 tháng. c. Đối với nguy cơ ô nhiễm từ nước mưa chảy tràn trên bề mặt công trường c1. Mô tả biện pháp Để kiểm soát được chất bẩn có khả năng thâm nhập vào các nguồn nước tự nhiên do nước mưa chảy tràn trên bề mặt công trường, các biện pháp sau được áp dụng: − Thoát nước trên công trường: Mặt bằng công trường sẽ được thiết kế để bảo đảm thu gom nước mưa trên bề mặt công trường, không chảy qua khu vực có bề mặt có chất gây ô nhiễm như kho xăng dầu và không gây úng ngập. Hệ thống thoát nước mưa trên bề mặt trong công trường bao gồm các rãnh thu nước và hố ga. Nước mưa thu gom, dẫn vào rãnh dẫn qua hố ga có lưới chắn để thu gom rác. Nước sau hố ga để chảy tràn qua thảm cỏ trên mặt bãi trước khi cho chảy vào dòng chảy tự nhiên. − Kiểm tra tại vị trí xả nước vào dòng chảy kênh, mương: Kiểm tra định kỳ hàng tuần tại vị trí cửa cống nơi xả nước thải vào sông, kênh, mương để có biện pháp thu gom chất thải rắn và các loại chất bẩn khác, bảo đảm rằng các chất bẩn từ công trường không theo dòng nước kênh thâm nhập vào nguồn nước tưới tiêu khi mở cống. Chất thải thu gom sẽ được xử lý theo trình tự trình bày tại mục “Quản lý chất thải” ở dưới. − Làm sạch bề mặt đất: Thu gom các chất bẩn trên mặt đất để tránh gây ô nhiễm nguồn nước xung quanh. − Cứng hóa bề mặt công trường bằng một lớp đá dăm, lớp đá dăm này có tác dụng vừa giảm bụi bề mặt vừa có khả năng lọc chất bẩn bề mặt khi có nước mưa. 4-15 Báo cáo đánh giá tác động môi trường c2. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị tri: 02 công trường tại Km93+600, Km104+000. − Thời gian thực hiện: 24 tháng. 4.2.3.3. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư Hầu hết các biện pháp đều cho hiệu quả cao do xây dựng trên cơ sở phòng ngừa đã loại trừ được các nguy cơ làm tăng mức ô nhiễm nguồn nước bởi TSS, vật trôi nổi. Tính khả thi của các biện pháp cao do diện tích các công trường đủ rộng, lượng chất thải không quá lớn. Việc để nước từ nhà ăn chảy ra môi trường chỉ qua xử lý sơ bộ để thu giữ các loại chất hữu cơ dễ bị phân huỷ là biện pháp phù hợp và khả thi bởi lẽ việc xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể hiếu khí tại hiện trường không khả thi do kinh phí lớn về xây dựng cũng như phá bỏ sau thi công và tạo mùi khó chịu trong công trường. Tuy nhiên, việc để dòng nước đã được xử lý sơ bộ nhập vào dòng nước thoát của công trường chảy qua thảm cỏ trước khi nhập vào nguồn nước mặt đã làm tăng thêm hiệu quả làm sạch chất hữu cơ có trong nước thải. Nhiều biện pháp còn thuộc quy định về công tác an toàn, vệ sinh môi trường và tổ chức thi công. Do vậy, nội dung thực hiện đối với nhà thầu cũng như nội dung giám sát đối với tư vấn sẽ được đưa vào điều khoản thầu; theo các điều khoản trong hợp đồng kinh tế, Dự án sẽ thực hiện các biện pháp kiểm tra để yêu cầu nhà thầu cũng như tư vấn giám sát thực hiện đúng hợp đồng. Tính khả thi của biện pháp đề xuất cao. 4.2.4. Đối với tác động đến môi trường đất 4.2.4.1. Đối với nguy cơ ô nhiễm đất do dầu thải và chất thải rắn a. Mô tả biện pháp giảm thiểu Nguy cơ ô nhiễm đất do dầu thải và chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của công trường thi công có thể ngăn ngừa thông qua các biện pháp quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại (trình bày ở mục quản lý chất thải bên dưới) b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: Tại 02 công trường đường tại Km93+600, Km104+000. − Thời gian thực hiện: 24 tháng. 4.2.4.2. Đối với nguy cơ tràn đổ đất và bồi lắng đất xuống khu vực thấp do mưa phát sinh trong hoạt động đào đắp a. Mô tả biện pháp giảm thiểu Ngăn ngừa nguy cơ bồi lắng bùn, đất xuống vùng đất thấp (đất canh tác hoặc đất thổ 4-16 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cư) từ các hoạt động thi công đào đắp tạo nền và lưu giữ tạm vật liệu, đất đá loại làm suy giảm chất lượng đất canh tác hoặc gây trơn, lầy lội tại các vùng đất thổ cư được áp dụng các biện pháp dưới đây: − Thi công dứt điểm và đầm nén chặt: Vào thời kỳ có mưa kéo dài, từ tháng 5 đến tháng 9, sẽ thực hiện thi công dứt điểm từng đoạn nền và đầm chặt tránh xói do mưa. − Thu gom và vận chuyển ngay đất đá loại về vị trí bãi đổ thải: Đất đá loại sẽ được thu gom vào các bãi chứa tạm trong phạm vi GPMB. Lượng đất này sẽ không lưu giữ lâu dài tại bãi chứa tạm đến khi kết thúc thi công mà bố trí chuyển dần về các vị trí bãi đổ thải được sự chấp thuận của chính quyền địa phương. Đặc biệt, trong mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 9) sẽ không lưu giữ đất loại tại bãi chứa tạm mà vận chuyển ngay về các vị trí bãi đổ thải được sự chấp thuận của chính quyền địa phương. Trong trường hợp vận chuyển không kịp, lượng đất loại phải được che chắn để tránh mưa và nhanh chóng chuyển về các vị trí bãi đổ thải.. − Bố trí các bãi chứa phù hợp: o Không bố trí các bãi chứa tại các khu vực có dân cư hoặc hoạt động kinh tế tập trung có địa hình thấp hơn mặt bằng thi công. o Trong phạm vi GPMB sẽ bố trí các bãi chứa tạm với diện tích mỗi bãi chứa có không quá 25m2 và chiều cao bãi chứa không quá 1,5m để dễ dàng che chắn tránh xói khi gặp mưa và phát tán bụi vào ngày nắng gió. Bãi chứa tạm được bao quanh bằng hàng rào làm bằng vải địa kỹ thuật được chôn sâu xuống đất khoảng 15 ÷ 20cm và được đỡ bằng các cọc ghim chắc chắn bằng sắt hoặc gỗ. − Bố trí rào chắn bùn: Không chỉ giới hạn vào thời kỳ có mưa, trong khi thi công các đoạn nền đắp sẽ lắp đặt các rào chắn ngăn bùn lắng và đất tràn đổ ra vùng đất xung quanh. Rào chắn bùn được lắp đặt tại mép ngoài ranh giới GPMB với vùng đất bên ngoài, theo từng đoạn của các tuyến đường đắp để không cản trở thi công. Rào chắn được làm bằng vải địa kỹ thuật, chôn sâu xuống đất ít nhất 10cm và được đỡ bằng các cọc ghim chắc chắn bằng sắt hoặc gỗ. Đoạn nền sau khi thi công xong, tấm chắn được lấy lên, làm sạch và tái sử dụng cho các đoạn tiếp theo. − Làm sạch vùng đất bị tràn đổ: Trong trường hợp xảy ra tràn dòng bùn đất ra vùng đất ruộng dọc 2 bên tuyến đường, những vùng đất này sẽ được làm sạch và hoàn trả nguyên trạng. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: Tại các khu vực thi công gần các vùng đất ruộng lúa phía bên phải tuyến Km91+000 ÷ Km91+500, Km92+100 ÷ Km92+360, Km92+500 ÷ Km95+700, Km95+800 ÷ Km96+100, Km96+800 ÷ Km98+450, Km98+600 ÷ 4-17 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Km99+760, Km100+100 ÷ Km100+500, Km105+000 ÷ Km105+300; ruộng lúa phía bên trái tuyến Km91+200 ÷ Km91+700, Km102+700 ÷ Km104+120, Km104+200 ÷ Km104+500, Km104+640 ÷ Km106+200. − Thời gian thực hiện: 24 tháng. 4.2.4.3. Ngăn ngừa và xử lý đất bị nén a. Mô tả biện pháp giảm thiểu − Ngăn ngừa nguy cơ gây nén đất: Giới hạn phạm vi thi công nằm trong phạm vi GPMB bằng cọc tiêu. Các phương tiện chỉ được phép hoạt động trong phạm vi giới hạn này. − Xử lý do sơ xuất: Trong trường hợp do sơ xuất, các phương tiện lấn ra khỏi phạm vi được giới hạn, sẽ thực hiện ngay việc làm tơi đất bằng cách cày xới vùng đất bị xâm hại, sâu ít nhất khoảng 0,3m. − Xử lý vùng đất bị chiếm dụng tạm thời sau thi công: Sau thi công, tại các vùng đất đặt công trường thi công và tại các đường công vụ trên bãi, ngoài việc dọn sạch bề mặt, sẽ làm tơi đất bằng cách cày xới đất sâu ít nhất 0,5m trước khi bàn giao lại cho chủ sở hữu. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: Tại các đoạn đi qua ruộng lúa phía bên phải tuyến Km91+000 ÷ Km91+500, Km92+100 ÷ Km92+360, Km92+500 ÷ Km95+700, Km95+800 ÷ Km96+100, Km96+800 ÷ Km98+450, Km98+600 ÷ Km99+760, Km100+100 ÷ Km100+500, Km105+000 ÷ Km105+300; ruộng lúa phía bên trái tuyến Km91+200 ÷ Km91+700, Km102+700 ÷ Km104+120, Km104+200 ÷ Km104+500, Km104+640 ÷ Km106+200; 02 công trường − Thời gian thực hiện: 24 tháng. 4.2.4.4. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư Các biện pháp giảm thiểu tác động đã được xây dựng trên cơ sở từng nguyên nhân gây tác động và với mục đích giảm thiểu ngay từ nguồn đồng thời với việc xử lý hậu quả sẽ cho hiệu quả tốt. Kỹ thuật thực hiện đơn giản phù hợp năng lực của các nhà thầu. Tác động tàn dư có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, khó tránh khỏi việc các phương tiện lấn sang các vùng đất ngoài ranh giới quy định. Trong trường hợp này, phía Dự án cam kết phục hồi vùng đất này như đã nêu trên. Mặt khác, trong thi công, các nhà thầu thường không thực hiện nhiều biện pháp môi trường nếu không ảnh hưởng trực tiếp đến nội dung thi công do e ngại về 4-18 Báo cáo đánh giá tác động môi trường tiến độ và tăng chi phí. Do vậy, để tăng tính khả thi của biện pháp đề xuất, chi phí thực hiện sẽ được tính toán để đưa vào tổng mức đầu tư của Dự án và nội dung thực hiện sẽ được đưa vào điều khoản thầu. Theo các điều khoản trong hợp đồng kinh tế, Dự án sẽ thực hiện giám sát và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng hợp đồng, đảm bảo tính khả thi của biện pháp đề xuất. 4.2.5. Đối với tác động đến hệ sinh thái Các biện pháp giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái chính là các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi, biện pháp giảm thiểu dầu thải từ hoạt động của công trường, chất thải từ sinh hoạt của công nhân được trình bày ở trên. 4.2.6. Đối với tác động đến giao thông 4.2.6.1. Đối với nguy cơ gây gián đoạn hoạt động giao thông đường bộ khi thi công đoạn trùng với QL39 hiện tại a. Mô tả biện pháp giảm thiểu Nhằm ngăn ngừa và hạn chế gây gián đoạn giao thông trên đường hiện hữu khi thi công mở rộng đường hiện tại và nút giao, áp dụng các biện pháp sau: − Tuân thủ các quy định khi thi công trong phạm vi đường bộ đang khai thác theo “Chương VI. Bảo đảm giao thông và an toàn giao thông khi thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác – Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 v/v hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 14/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ”. − Tuân thủ một số quy định khác như: o Thực hiện thi công cuốn chiếu theo từng đoạn một. o Thi công phần mở rộng nền đường trước. giao thông trên phần đường QL39 hiện tại. o Sau thi thi công phần đường mở rộng xong, thực hiện thi công phần đường hiện tại. Giao thông được sử dụng trên phần đường mở rộng. o Các phương tiện máy móc thi công chi hoạt động trong phạm vi công trường thi công. o Bãi chứa tạm được bố trí trong phạm vi GPMB. Trong trường hợp xảy ra bồi lắng hoặc đất tràn đổ vào phần đường sử dụng cho giao thông sẽ phải thực hiện ngay việc làm sạch bằng cách hót và thu dọn. o Vệ sinh hàng ngày mặt đường sử dụng để giao thông. 4-19 Báo cáo đánh giá tác động môi trường o Các lái xe của Dự án và công nhân thi công sẽ được tập huấn về công tác đảm bảo an toàn giao thông và cam kết tuân thủ các quy định về an toàn giao thông. o Phối hợp với cảnh sát giao thông địa phương xử lý các vấn đề liên quan đến đảm bảo giao thông trong khu vực Dự án. − Đặt biển báo: Biển báo công trường sẽ được đặt ở 2 bên đường thi công dọc theo đường hiện hữu ở những vị trí lái xe dễ quan sát và cách vị trí thi công tối thiểu 150m. Biển báo đảm bảo đáp ứng các qui định về tiêu chuẩn kỹ thuật biển báo giao. Sau khi kết thúc thi công của từng đoạn, tất cả các biển báo công trường sẽ được di dời tương ứng. Kết thúc thi công, toàn bộ các biển báo công trường sẽ được dỡ bỏ. − Đặt cọc tiêu và đèn báo: Cọc tiêu được đặt để giới hạn phạm vi thi công. Cọc tiêu cao tối thiểu là 75cm có chân đế rộng đảm bảo không bị làm hỏng bởi các phương tiện giao thông qua lại. Tất cả các cọc tiêu được sử dụng mầu trắng và có tấm phản quang để đảm bảo nhìn rõ cả ban ngày và ban đêm. Cọc ổn định trong điều kiện giao thông bình thường cũng như khi có gió to. Đèn trên cọc tiêu là đèn nhấp nháy loại A (đèn nhấp nháy ít), loại B (đèn nhấp nháy nhiều) sẽ được kỹ sư giám sát phê duyệt trước khi sử dụng căn cứ theo điều kiện thực tế. − Đảm bảo giao thông: Hướng dẫn giao thông để đảm bảo phân luồng giao thông hợp lý trong suốt thời gian thi công. Sẽ bố trí người cầm cờ điều tiết giao thông, trách nhiệm chính của những người này là hướng dẫn giao thông các xe thi công và xe giao thông trên QL39. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: toàn tuyến của Dự án − Thời gian thực hiện: 24 tháng. 4.2.6.2. Đối với nguy cơ gây tai nạn giao thông đường bộ và hư hại tiện ích cộng đồng trong vận chuyển vật liệu hoặc đất đá loại a. Mô tả biện pháp giảm thiểu Ngăn ngừa và kiểm soát được các nguy cơ gây mất an toàn giao thông do vật liệu rơi vãi gây trơn trượt trên các đường quốc lộ, tỉnh lộ và nguy cơ gây hư hại các đường địa phương có mức độ kiên cố thấp khi các con đường này được sử dụng để vận chuyển vật liệu hoặc đất đá loại. − Đối với các đường tỉnh lộ và Quốc lộ: o Định kỳ mở các lớp tập huấn về Luật giao thông đường bộ, các qui định về vận chuyển vật liệu, đất đá loại và nâng cao ý thức tham gia giao thông cho lái xe. 4-20 Báo cáo đánh giá tác động môi trường o Lái xe cam kết tuân thủ nghiêm chỉnh Luật giao thông đường bộ khi điều khiển phương tiện giao thông trên đường. o Các phương tiện xe vận tải phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và phải đăng kiểm theo đúng thời gian qui định o Các xe chở vật liệu hoặc đất đá loại phải là xe chuyên dụng có nắp thùng. Trong trường hợp thùng xe không có nắp sẽ dùng vải bạt chuyên dụng có dây buộc vào thành xe để phủ. Đảm bảo vật liệu và đất đá loại không được rơi vãi xuống đường trong quá trình vận chuyển. o Bố trí thời gian vận chuyển hợp lý: Trong giờ cao điểm từ 6 ÷ 8h và 16 ÷ 18h; − Khi sử dụng đường liên thôn liên xã để vận chuyển: o Thỏa thuận với địa phương: Đạt được sự đồng ý bằng văn bản với địa phương về việc sử dụng tạm các đường liên thôn, liên xã đúng với các mục đích vận chuyển; o Tổ chức vận chuyển hợp lý: Không chuyên chở vật liệu và đất đá loại trong các khoảng thời gian đông người tham gia giao thông. Dự án có trách nhiệm tìm hiểu, khảo sát những khoảng thời gian này và cam kết tránh vận chuyển vào những thời gian này đối với từng tuyến đường cụ thể; o Thực hiện các biện pháp vệ sinh và hoàn nguyên: Đảm bảo vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng, bảo dưỡng đường, bảo đảm người dân đi lại bình thường, an toàn và khôi phục hoàn trả như trạng thái ban đầu trước khi bàn giao cho địa phương. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: QL10, QL39, các đường liên thôn, liên xã. − Thời gian thực hiện: 24 tháng. 4.2.6.3. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư Thực tế cho thấy, khó có thể loại trừ hết những tác động tới giao thông, đặc biệt tại những nơi có mật độ giao thông cao. Các biện pháp được xây dựng dựa trên nội dung thi công, hiện trạng giao thông mỗi khu vực và mức độ tác động có thể hạn chế tối đa tình trạng ùn tắc giao thông, đặc biệt đảm bảo tuyệt đối an toàn giao thông. Tác động không đáng kể nếu thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu. Biện pháp giảm thiểu các tác động từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu đề xuất đơn giản, có tính khả thi và cho hiệu quả cao. Dự án sẽ phối hợp với chính quyền địa phương thông báo rộng rãi kế hoạch vận chuyển của nhà thầu để người dân có những phát hiện việc không tuân thủ tới Dự án, bên cạnh đó yêu cầu đơn vị thi công thực hiện nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu đã được phê duyệt cũng như những biện pháp bổ 4-21 Báo cáo đánh giá tác động môi trường sung cho thích hợp. Các biện pháp giảm thiểu đối với tiện ích cộng đồng là những cam kết của Dự án. Tiến độ của Dự án phụ thuộc vào việc thực hiện cam kết này. Tính khả thi của biện pháp đề xuất, do vậy, được đánh giá là khá cao. Tác động tàn dư là không đáng kể. 4.2.7. Đối với nguy cơ ngập úng do thi công cống a. Mô tả biện pháp giảm thiểu Nhằm ngăn ngừa nguy cơ ngập úng tại các khu dân cư và đồng ruộng trong thời gian thi công các cống, sẽ thực hiện các biện pháp sau: − Lập kế hoạch thi công hợp lý: Dự án sẽ lập kế hoạch thi công cụ thể trước khi thi công nhằm đảm bảo các bước thi công hợp lý, nhanh gọn. Thời gian thi công cống sẽ bố trí trước mùa mưa. − Thi công nhanh chóng, dứt điểm. − Sau khi hoàn thành cần thu gom toàn bộ phế thải phát sinh trong lòng cống cũng như hai đầu cống. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: các vị trí thi công cống trên toàn tuyến. − Thời gian thực hiện: 24 tháng. c. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư Việc lập kế hoạch trước khi thi công là quy định bắt buộc cho các nhà thầu thi công. Thời gian thi công trước mùa mưa là hợp lý và dễ dàng triển khai. Đồng thời, với các quy định về thu dọn phế thải sau thi công sẽ đảm bảo việc tiêu thoát nước cho các khu dân cư cũng như ruộng lúa dọc tuyến. 4.2.8. Đối với tác động tới di tích lịch sử a. Mô tả biện pháp giảm thiểu Nhằm tăng cường ý thức bảo vệ và góp phàn nâng cao giá trị di tích, bao gồm giá trị vật thể và giá trị phi vật thể của DTLS, sẽ thực hiện các biện pháp sau: − Giáo dục và tuyên truyền: nâng cao ý thức tôn trọng cũng như trách nhiệm bảo vệ các giá trị vật thể và phi vật thể của di tích, Dự án sẽ mời cán bộ có trách nhiệm của khu di tích đến trao đổi, tập huấn, cung cấp nội dung về giá trị các di tích lịch sử, văn hóa trong khu vực Dự án. Cụ thể các nội dung bao gồm: o Lịch sử của di tích; 4-22 Báo cáo đánh giá tác động môi trường o Giá trị của di tích; o Những nội dung liên quan đến bảo vệ di tích ghi trong Luật Di sản Văn hóa 2001; o Những nội dung liên quan đến nguyên tắc xác định phạm vi các khu vực bảo vệ của di tích ghi trong Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002; o Những hành vi vi phạm làm sai lệch di sản văn hoá ghi trong Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002. − Phổ biến nội quy thi công: Nội quy thi công sẽ có những điều khoản ghi rõ về những điều cấm vi phạm tới khu di tích và những điều liên quan đến kỷ luật và khen thưởng đối với nội dung này. Nội quy này sẽ được phổ biến đến từng công nhân tham gia thi công ở khu vực này. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: Đền Vô Hối, đình Vàng, DTLS Chùa Vĩ Long. − Thời gian thực hiện: 24 tháng. c. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư Việc tổ chức tuyên truyền giáo dục công nhân về giá trị di tích, các quy định liên quan đến bảo vệ giá trị di tích của Nhà nước, bên cạnh đó, là nội quy thi công Dự án đề cập đến những điều cấm công nhân vi phạm cùng với chế tài thực hiện sẽ tạo ra những điều kiện khả thi ngăn ngừa sự xâm hại giá trị của di tích. 4.2.9. Đối với các tác động do tập trung công nhân a. Mô tả biện pháp giảm thiểu − Quản lý công nhân: Dự án cung cấp các điều kiện sống như lán trại, nước, điện sẽ đảm bảo sức khoẻ cho công nhân trong suốt thời gian thi công. Đăng ký tạm trú cho công nhân; giáo dục công nhân thi công tôn trọng văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng địa phương và nghiêm cấm uống rượu khi thực hiện thi công, nghiêm cấm đánh bạc tại công trường và lập thời gian biểu (giờ làm và giờ nghỉ) cho công nhân. − Phối hợp với địa phương: o Phối hợp với địa phương, bao gồm chính quyền, UB MTTQ và Hội phụ nữ, đoàn thanh niên với mục đích tuyên truyền cho công nhân hiểu biết về các tệ nạn xã hội, mại dâm, bệnh dịch và HIV trong khu vực... o Phối hợp và hợp tác chặt chẽ với địa phương làm tốt vệ sinh cộng đồng khi có triệu chứng bệnh dịch xuất hiện trong khu vực; 4-23 Báo cáo đánh giá tác động môi trường o Phối hợp và hợp tác với chính quyền địa phương trong ngăn ngừa và đấu tranh chống các tệ nạn xã hội; − Sử dụng lao động địa phương: Ưu tiên sử dụng những lao động phổ thông, cả nữ và nam, tại địa phương để làm những công việc lao động giản đơn. Đối với một số công việc có yêu cầu tái đào tạo, nhà thầu sẽ lựa chọn trong số lao động thuê tại địa phương để huấn luyện cho họ những kỹ năng mới để họ có thể thực hiện tốt công việc. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: 09 xã/thị trấn Dự án đi qua. − Thời gian thực hiện: 24 tháng. c. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư Các biện pháp giảm thiểu tác động do tập trung công nhân cũng chính là các quy định về công tác an toàn và vệ sinh môi trường của Dự án trong quá trình thi công nên sẽ được đưa vào hợp đồng thầu. Sự ràng buộc pháp lý này tạo điều kiện để thực thi đầy đủ biện pháp đề xuất. 4.2.10. Quản lý và xử lý chất thải 4.2.10.1. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch quản lý chất thải trong thi công a. Mô tả biện pháp giảm thiểu − Xây dựng kết hoạch quản lý chất thải: Dự án sẽ có trách nhiệm quản lý vật liệu và chất thải phát sinh trong quá trình thi công theo một Kế hoạch quản lý chất thải (KHQLCT). KHQLCT được xây dựng cho cả chất thải thông thường (chất thải xây dựng, chất thải sinh hoạt) và chất thải nguy hại (chất thải chứa dầu, ắc qui, pin, ….). Trong suốt giai đoạn thi công, KHQLCT sẽ được các đơn vị thi công sử dụng như là một tài liệu thi công để chi tiết hoá thủ tục quản lý, báo cáo về chất thải phát sinh và vật liệu chuyển đến dùng cho Dự án. KHQLCT là một trong những đối tượng kiểm tra theo yêu cầu ghi trong Chương trình giám sát môi trường. − Quản lý phế thải: Phế thải là đất hữu cơ, vữa bê tông thừa được lưu giữ tạm tại các bãi chứa tạm hoặc chuyển về các bãi đổ thải sẽ được xác định và thỏa thuận với địa phương trong các bước sau của Dự án. − Quản lý rác thải và chất thải sinh hoạt: Rác và chất thải rắn sinh hoạt sau khi thu gom sẽ được phân loại và lưu giữ tại mỗi công trường. Thông qua hợp đồng kinh tế, Chủ Dự án sẽ yêu cầu nhà thầu xử lý các loại chất thải sinh hoạt theo Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn và phù hợp với thực tế tại địa phương. 4-24 Báo cáo đánh giá tác động môi trường − Quản lý dầu thải và chất thải chứa dầu: Được thu gom và lưu giữ theo sự hướng dẫn của cán bộ được đào tạo về quản lý chất thải nguy hại tại các công trường thi công. Chất thải chứa dầu sẽ được thu gom và xử lý theo Thông tư 12/2011/TT- BTNMT ngày 14/4/2011 về quản lý chất thải nguy hại. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Biện pháp “Xây dựng kế hoạch quản lý chất thải”, “Quản lý phế thải” và “Quản lý rác thải” áp dụng trong 24 tháng trên toàn Dự án. − Biện pháp “Quản lý chất thải sinh hoạt”, “Quản lý dầu thải và chất thải chứa dầu” áp dụng thực hiện trong 24 tháng tại 02 công trường thi công đường. 4.2.10.2. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý chất thải trong thi công là những cam kết của Dự án và quy định về công tác an toàn, vệ sinh môi trường và tổ chức thi công của một dự án giao thông. Do vậy, Dự án đảm bảo thực hiện các cam kết trước các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường tại mỗi địa phương và nội dung thực hiện đối với nhà thầu cũng như nội dung giám sát đối với tư vấn sẽ được đưa vào điều khoản thầu; theo các điều khoản trong hợp đồng kinh tế, Dự án sẽ thực hiện các biện pháp kiểm tra để yêu cầu nhà thầu cũng như tư vấn giám sát thực hiện đúng hợp đồng. Tính khả thi của biện pháp đề xuất, vì thế được đảm bảo. 4.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án đến môi trường trong giai đoạn vận hành 4.3.1. Đối với các tác động do nước mưa chảy tràn a. Mô tả biện pháp Nước mưa chảy tràn là một đối tượng gián tiếp tạo ra các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải và không liên quan đến chất thải đối với thủy vực khi chảy tràn qua bề mặt lưu vực. Thông thường, lượng chất bẩn trên bề mặt lưu vực được tích tụ do thời tiết khô ráo sẽ đạt đến cân bằng sau 10 ngày. Sau 10 ngày, tốc độ lắng đọng tương tự như tốc độ di chuyển gây ra bởi sự nhiễu loạn của không khí. Sự cân bằng được duy trì cho tới khi xuất hiện hiện tượng “quét sạch”. Hiện tượng này được xác định là gió thổi với vận tốc vượt 5,8m/s hoặc mưa với lượng vượt 7mm/giờ. Lượng mưa này làm sạch rất nhanh chất bẩn trên bề mặt lưu vực. Sau đó 20 ÷ 30 phút, nồng độ chất bẩn trong nước mưa chảy tràn không đáng kể. Như vậy, để ngăn ngừa tác động do nước mưa chảy tràn cuốn theo lớp đất bẩn trên bề mặt đường xuống các thủy vực gây ô nhiễm môi trường nước trong giai đoạn vận hành Dự án, sẽ áp dụng các biện pháp: 4-25 Báo cáo đánh giá tác động môi trường − Thu gom rác thải, đất thải nếu có phát sinh từ hoạt động vận chuyển của các xe trên tuyến đường; − Thời gian áp dụng: Duy trì biện pháp giảm thiểu trong thời gian bảo hành Dự án (2 năm). b. Đánh giá hiệu quả của biện pháp giảm thiểu và tác động tàn dư Làm sạch đường để bảo đảm an toàn và khai thác tốt, có lợi nhuận là một trong những mục tiêu của nhà đầu tư. Nhằm đảm bảo tác động tàn dư có thể chấp nhận được, trong giai đoạn vận hành, hoạt động giám sát chất lượng nước mặt sẽ được thực hiện để có những biện pháp điều chỉnh thích hợp. 4.4. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó với các rủi ro, sự cố 4.4.1. Phòng ngừa sự cố cháy nổ Các biện pháp sau sẽ được áp dụng, bao gồm: − Xăng dầu sử dụng cho các thiết bị thi công sẽ được lưu giữ trong các kho cách ly riêng biệt, tránh xa nguồn có khả năng phát lửa, các kho này đều được trang bị các thiết bị theo dõi nhiệt độ, thiết bị báo cháy. − Bố trí bình dập lửa, bể nước cứu hoả, bình ôxy thường xuyên tại công trường. Các phương tiện, trang thiết bị phòng chống cháy sẽ được kiểm tra, bảo trì thường xuyên. − Tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức của công nhân về an toàn cháy nổ. − Các biện pháp sẽ được duy trì trong suốt thời gian thi công (24 tháng). 4.4.2. Phòng ngừa sự cố an toàn lao động Với mục đích là phòng ngừa những tai nạn trong thi công, các biện pháp sau sẽ được áp dụng, bao gồm: − Chủ Dự án sẽ xây dựng nội quy an toàn lao động trong quá trình thi công. − Xây dựng và thực hiện chương trình kiểm tra sức khỏe định kỳ cho cán bộ, công nhân viên. − Đào tạo và cung cấp thông tin về vệ sinh lao động. − Công nhân làm việc được trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động cần thiết. − Thiết lập đầy đủ hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thi công Dự án. − Chủ Dự án sẽ lập Kế hoạch cấp cứu khi xảy ra tai nạn lao động, bao gồm cả đội 4-26 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cứu trợ, tổ chức và kế hoạch ứng cứu (người chỉ huy, trình tự thực hiện) và xác địa chỉ cần thiết để tiếp xúc trong trường hợp khẩn cấp, trong đó có các bệnh viện trong địa bàn tỉnh Thái Bình − Các biện pháp ngăn ngừa và ứng phó sự cố môi trường sẽ được Dự án thực hiện trong suốt thời gian thi công (24 tháng). 4.4.3. Phòng ngừa sự cố do thiên tai (bão, mưa lớn, lụt...) a. Mô tả biện pháp Sẽ áp dụng các biện pháp: − Phòng ngừa sự cố do bão, mưa lớn: o Bố trí người thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin về tình hình bão khi bản tin Dự báo thời tiết của Đài tiếng nói Việt Nam thông báo xuất hiện bão và dự báo bão sẽ đổ bộ vào vùng biển Thái Bình, Hải Phòng. o Thông báo kịp thời tình trạng bão cho tất cả cán bộ, công nhân trên công trường toàn Dự án biết để chuẩn bị tinh thần, vật chất đối phó với mưa bão. o Kiểm tra, che chắn, chằng buộc, di dời về nơi an toàn tất cả các công trình và máy móc thi công có thể bị hư hại do bão gây ra. o Che chắn các kết cấu mới xây dựng khi mưa bão bằng bạt nilon che chùm; o Ngừng toàn bộ hoạt động thi công khi có mưa, bão từ cấp 5 trở lên. − Phòng ngừa sự cố do lũ, lụt: o Khi có biểu hiện ngập lụt (mưa lớn, nước dâng nhanh), nhanh chóng di dời toàn bộ phương tiện thi công ra khỏi công trường. Trước hết vận chuyển các loại nhiên liệu xăng dầu, hoá chất sau đó vận chuyển máy móc thiết bị đến nơi an toàn. o Có phương án ứng xử khi ngập lũ. Cụ thể sẽ bố trí trước các nơi tập kết tài sản, hàng hóa, vật tư khi phải di chuyển. o Theo dõi thông tin khí tượng thuỷ văn thường xuyên để có kế hoạch ứng phó kịp thời. o Thường xuyên liên hệ với các đơn vị có khả năng ứng cứu là bộ đội, công an và phối hợp với các địa phương. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí th ực hiện: Toàn Dự án. 4-27 Báo cáo đánh giá tác động môi trường − Thời gian thực hiện: 24 tháng. 4.4.4. Rà phá bom mìn a. Mô tả biện pháp − Theo Quyết định 96/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý và thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ và Thông tư số 146/2007/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Quyết định số 96/2006/QĐ -TTg ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý và thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ; nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình rà phá bom mìn, công tác dò mìn sẽ được thực hiện tại và xung quanh khu vực thi công và được khẳng định an toàn bởi đơn vị quốc phòng chuyên xử lý các vật liệu gây nổ thông qua hợp đồng kinh tế với chủ Dự án. − Diện tích, độ sâu và hành lang an toàn rà phá bom, mìn, vật nổ cho dự án thức hiện theo quyết định số 95/2003/QĐ – BQP ngày 7 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc ban hành “Quy trình kỹ thuật dò tìm, xử lý bom, mìn, vật nổ”. b. Vị trí và thời gian thực hiện − Vị trí thực hiện: Trong phạm vi GPMB của toàn Dự án. − Thời gian thực hiện: Trước khi Dự án thi công xây dựng. 4-28 Báo cáo đánh giá tác động môi trường CHƯƠNG V. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 5.1. Chương trình quản lý môi trường 5.1.1. Mục tiêu Mục tiêu của chương trình quản lý môi trường của Dự án là đề ra một chương trình nhằm quản lý các vấn đề về bảo vệ môi trường trong quá trình chuẩn bị, xây dựng các công trình và trong quá trình Dự án đi vào vận hành; bao gồm: − Đưa ra một kế hoạch quản lý việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã được cơ quan quản lý môi trường phê duyệt và được chuyển hoá thành các điều khoản trong chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án; − Đảm bảo quản lý đúng các chất thải, đưa ra được cơ cấu phản ứng nhanh các vấn đề và sự cố môi trường và quản lý giải quyết khẩn cấp các sự cố môi trường; − Thu thập một cách liên tục các thông tin về sự biến đổi chất lượng môi trường trong quá trình thực hiện Dự án, để kịp thời phát hiện bổ sung những tác động xấu đến môi trường và đề xuất các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường theo TCVN năm 2001, 2002; QCVN năm 2008, 2009, 2010. − Các thông tin thu được trong quá trình quản lý môi trường của Dự án đảm bảo được các thuộc tính cơ bản sau đây: ο Độ chính xác của số liệu: độ chính xác của số liệu quan trắc được đánh giá bằng khả năng tương đồng giữa các số liệu và thực tế; ο Tính đặc trưng của số liệu: số liệu thu được tại một điểm quan trắc là đại diện cho một không gian nhất định; ο Tính đồng nhất của số liệu: các số liệu thu thập được tại các địa điểm khác nhau vào những thời điểm khác nhau của khu vực Dự án có khả năng so sánh được với nhau. Khả năng so sánh của các số liệu được gọi là tính đồng nhất của các số liệu; ο Khả năng theo dõi liên tục theo thời gian: được thực hiện theo chương trình quan trắc môi trường đã xác định trong suốt thời gian thực hiện Dự án; ο Tính đồng bộ của số liệu: số liệu bao gồm đủ lớn các thông tin về bản thân yếu tố đó và các yếu tố có liên quan. 5.1.2. Tóm lược nội dung chương trình quán lý môi trường Chương trình quản lý môi trường của Dự án được tóm lược trong bảng 5.1. 5-1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 5.1. Tóm lược chương trình quản lý môi trường của Dự án Hoạt động Kinh phí thực hiện các công trình, Thời gian thực hiện Trách nhiệm tổ Trách nhiệm TT Các tác động môi trường Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án biện pháp bảo vệ môi trường và hoàn thành chức thực hiện giám sát I Giai đoạn chuẩn bị của Dự án - Chiếm dụng 09 hộ gia đình mất đất thổ cư Thực hiện đền bù theo kế hoạch hành động tái định cư, bao gồm: Kinh phí cho công tác GPMB được Hoàn thành trước Hội đồng đền PMU3 và đất thổ cư - Đền bù đất, công trình theo giá thị trường; tính trong tổng mức đầu tư. khi Dự án đi vào thi bù GPMB cấp Các tổ chức - Tái định cư tại chỗ; công. huyện. giám sát độc lập. - Hỗ trợ tái định cư; - Chiếm dụng Thiệt hại thu nhập từ nông nghiệp và nuôi trồng trên diện tích Thực hiện đền bù theo KH HTBT và TĐC, bao gồm: -nt- -nt- -nt- -nt- đất nông đất và ao bị chiếm dụng. - Đền bù đất theo giá thị trường; nghiệp - Hỗ trợ hộ gia đình; - Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư; - Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm; - Tuyển dụng làm các công việc đơn giản của Dự án. - Cải mương Gián đoạn nguồn nước tưới cho các cánh đồng trong khu vực Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa tác động, bao gồm: -nt- -nt- -nt- -nt- tưới Dự án và các vùng lân cận. - Thi công theo đúng tiến độ và quy trình thiết kế; - Đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp thời kinh phí thực hiện - Phá dỡ nhà Ô nhiễm bụi phát sinh từ khu vực phá dỡ nhà cửa vượt Thực hiện các biện pháp kiểm soát bụi: Kinh phí thực hiện BPGT đã được 1 tuần phá dỡ Nhà thầu, theo PMU3 và cửa GHCP từ 2 ÷ 3 lần trong phạm vi từ 30 ÷ 40m. - Tưới nước làm ẩm; tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. hợp đồng với Các tổ chức - Che chắn bằng bạt; Chủ Dự án. giám sát độc lập. - Vận chuyển chất thải. Ô nhiễm ồn phát sinh từ khu vực phá dỡ vượt mức GHCP Thực hiện các biện pháp kiểm soát mức ồn bao gồm: Kinh phí thực hiện BPGT đã được -nt- -nt- -nt- trong phạm vi 80m ảnh hưởng đến khu dân cư không bị di - Không phá dỡ và vận chuyển phế liệu vào ban đêm: từ 22 giờ đến 6 giờ. tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. dời gần khu vực phá dỡ. - Sử dụng thiết bị có mức phát thải ồn thấp. Ô nhiễm môi trường do phế thải phát sinh do phá dỡ Các biện pháp đề xuất, bao gồm: Kinh phí thực hiện BPGT đã được -nt- -nt- -nt- - Thực hiện phân loại và xử lý thích hợp. tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. - Thu gom và lựa chọn điểm tập kết tạm thời. - San ủi tạo mặt Ô nhiễm bụi phát sinh từ khu vực san ủi vượt GHCP 1,5 ÷ Thực hiện các biện pháp kiểm soát bụi: Tưới nước làm ẩm: phun nước làm Kinh phí thực hiện BPGT đã được 1 tháng -nt- -nt- bằng công 2,5 lần trong phạm vi 25 - 35m. ẩm ít nhất 02 lần/ngày. tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. trường Ô nhiễm ồn phát sinh từ khu vực san ủi vượt GHCP trong Thực hiện các biện pháp kiểm soát mức ồn bao gồm: Kinh phí thực hiện BPGT đã được -nt- -nt- -nt- phạm vi 40m ảnh hưởng đến khu dân cư gần 03 công trường - Giới hạn thời gian san ủi: không san ủi tạo mặt bằng công trường vào ban tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. đêm từ 22 ÷ 6h gần. - Hạn chế vận hành đồng thời các thiết bị. Ô nhiễm môi trường do rác thải phát sinh từ các hoạt động Các biện pháp đề xuất, bao gồm: Kinh phí thực hiện BPGT đã được -nt- -nt- -nt- chuẩn bị công trường (rác thải, giấy…) - Thực hiện phân loại và xử lý thích hợp. tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. - Thu gom và lựa chọn điểm tập kết tạm thời. - Các công tác - Sẽ có nhiều ý kiến, thắc mắc của người dân khi không - Công bố thông tin thông qua Kế hoạch quản lý môi trường công khai tại -nt- Trước khi thực hiện -nt- -nt- 5-2 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Hoạt động Kinh phí thực hiện các công trình, Thời gian thực hiện Trách nhiệm tổ Trách nhiệm TT Các tác động môi trường Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án biện pháp bảo vệ môi trường và hoàn thành chức thực hiện giám sát chuẩn bị cho được biết rõ thông tin về Dự án. trụ sở UBND các xã nơi tham vấn cộng đồng. thi công chính thức thi công - An toàn xã hội. - Lắp đặt biển báo để phân định phạm vi hành lang an toàn thi công, tránh vi phạm, cảnh báo an toàn và ngăn ngừa các rủi ro, tai nạn. II Giai đoạn thi công xây dựng 1 Môi trường không khí - Hoạt động thi Ô nhiễm bụi phát sinh trong thời gian đào đắp mở rộng nền Các biện pháp đề xuất theo hướng phòng ngừa, bao gồm: Kinh phí thực hiện BPGT đã được Thi công nền Nhà thầu, PMU3; công đào đắp đường trong phạm vi 35m: nồng độ bụi vượt GHCP khoảng - Tưới nước, làm ẩm bề mặt vùng đất đào đắp. tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. đường và hố móng được quy định TVGS Môi và máy móc thi 1,8 lần vào mùa đông và 2,1 lần vào mùa hè. - Phun nước 02 lần mỗi ngày bằng vòi phun tiêu chuẩn. Kinh phí quan trắc được trình bày tại trong hợp trường; Các công bù ngang bảng 5.10 đồng. cơ quan nhà - Quan trắc bụi và khí độc nước có thẩm quyền (Bộ GTVT; Sở TNMT Thái Bình). - Hoạt động vận Nồng độ bụi vượt GHCP từ 2 ÷ 3 lần, vào ngày gió to, trời Các biện pháp đề xuất theo hướng phòng ngừa, bao gồm: -nt- 24 tháng thi công Nt Nt chuyển vật liệu nắng bụi phát sinh có thể vượt GHCP đến 4 lần. Nồng độ bụi - Sử dụng phương tiện đảm bảo tiêu chuẩn khí thải và yêu cầu trong vận chỉ đạt GHCP ở phạm vi > 80m tính từ tim đường vận chuyển; chuyển, xuôi theo chiều gió. - Kiểm soát phương tiện vận chuyển tại cửa ra vào khu vực thi công - Làm sạch đường khu vực gần các cửa ra vào khu vực thi công 2 Môi trường âm thanh - Hoạt động thi Khi vận hành các thiết bị gây ồn để thi công sẽ ảnh hưởng đến Các biện pháp đề xuất theo hướng phòng ngừa, bao gồm: Kinh phí thực hiện BPGT đã được 24 tháng thi công Nt Nt. công đường các đối tượng như sau: - Bố trí các máy móc phương tiện phát sinh ồn tĩnh ở vị trí có khoảng cách tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. phát sinh ồn - Khu vực đặc biệt (chùa, trường học, cơ sở y tế): phù hợp sao cho, vào ban ngày, ồn tại khu dân cư không lớn hơn 70dBA o Vào ban ngày, mức ồn vượt GHCP từ 1,3 ÷ và tại trường học, chùa chiền, bệnh viện không lớn hơn 55dBA. Trong 12,1dBA. trường hợp, điều này không thể thực hiện, sẽ lắp đặt các tấm chắn ồn o Vào ban đêm, trung tâm điều dưỡng, sẽ bị ảnh (mức ồn có thể giảm 25dBA khi vượt qua tấm chắn); hưởng bởi tiếng ồn với mức ồn vượt GHCP từ 11,3 - Tắt động cơ tất cả các phương tiện khi dừng đỗ ở công trường; ÷ 18,4dBA. - Lựa chọn máy móc thiết bị có mức âm nguồn thấp khi thi công cách các - Khu vực thông thường (dân cư): khu dân cư tập trung khoảng 200m vào ban ngày; o Vào ban ngày, mức ồn vượt GHCP lớn nhất là - Ưu tiên sử dụng máy móc phương tiện có phát thải âm nguồn thấp; 2,2dBA. - Các lái xe được giáo dục có ý thức tốt khi điều khiểm phương tiện thi o Vào ban đêm sẽ bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn với mức công, tránh những hành động gây ồn không đáng có; ồn vượt GHCP từ 10,1 ÷ 17,2dBA. 3 Môi trường nước, trầm tích a Thi công đường - Hoạt động đào Nguy cơ ô nhiễm nước mặt, trầm tích tại các ao, sông Diêm Các biện pháp đề xuất theo hướng phòng ngừa, bao gồm: Kinh phí thực hiện BPGT đã được Duy trì biện pháp Nhà thầu, PMU3; đắp Hộ do tràn đổ đất và bồi lắng các sản phẩm xói bởi TSS và - Đền bù thiệt hại do gián đoạn nuôi cá, tôm tại các ao nơi tuyến cắt qua tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. cho tới khi bàn giao được quy định TVGS Môi độ đục. - Ngăn ngừa tràn đổ đất ra khỏi giới hạn GPMB tại các vị trí tuyến đi sát (24 tháng) trong hợp trường; Các 5-3 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Hoạt động Kinh phí thực hiện các công trình, Thời gian thực hiện Trách nhiệm tổ Trách nhiệm TT Các tác động môi trường Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án biện pháp bảo vệ môi trường và hoàn thành chức thực hiện giám sát sông Diêm Hộ, ao: Đặt tấm ngăn để ngăn đất tràn đổ ngoài phạm vi đồng. cơ quan nhà GPMB. nước có - Gia cố mái ta luy. thẩm quyền - Dọn dẹp sau thi công: Đất và mọi vật rơi xuống ao sẽ được thu gom. (Bộ GTVT; Sở TNMT Thái Bình). b Hoạt động của công trường - Hoạt động bảo Nguy cơ thâm nhập dầu thải và chất thải chứa dầu từ trạm Dầu thải, chất thải chứa dầu từ hoạt động bảo dưỡng được quản lý và xử lý Kinh phí thực hiện BPGT đã được 24 tháng thi công -nt- -nt- dưỡng máy bảo dưỡng xe gây ô nhiễm nước mặt tại các sông, kênh theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT. tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. móc thiết bị tại mương, ao liền kề công trường và các cánh đồng ở xa hơn công trường thông qua hệ thống kênh mương. - Hoạt động của Chất thải sinh hoạt từ lán trại công nhân trong có thể thâm - Chất thải sinh hoạt được thu gom thùng chứa -nt- 24 tháng thi công -nt- -nt- lán trại công nhập vào sông, mương và ao liền kề gây ô nhiễm nước, trầm - Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể cát nhân tích. - Sử dụng nhà vệ sinh di động trong công trường và được xử lý thông qua hợp đồng kinh tế với công ty môi trường đô thi huyện Đông Hưng và Thái Thụy. - Nước mưa Nguy cơ thâm nhập chất bẩn nước mưa chảy tràn gây ô nhiễm Các biện pháp đề xuất theo hướng phòng ngừa, bao gồm: -nt- 24 tháng đặc biệt Nhà thầu, PMU3; chảy tràn nước mặt tại các sông, kênh mương, ao liền kề công trường và - Hệ thống thoát nước trên công trường sẽ được thiết kế để đảm bảo thu vào mùa mưa được quy định TVGS Môi các cánh đồng ở xa hơn thông qua các mương tưới. gom nước mưa trên bề mặt công trường, không chảy qua khu vực có bề (tháng 5 ÷ tháng 9) trong hợp trường; Các mặt có chất gây ô nhiễm như kho xăng dầu… đồng. cơ quan nhà - Làm sạch bề mặt công trường hàng ngày. nước có thẩm quyền - Khuyến nghị rải một lớp đã dăm trên bề mặt đất để ngăn rửa trôi chất bẩn (Bộ GTVT; xuống các nguồn nước, đồng thời giảm phát sinh bụi. Sở TNMT Thái Bình). 4 Môi trường đất a Hoạt động thi công nâng cấp, mở rộng tuyến đường a.1 Hoạt động đào Suy thoái vùng đất trồng lúa do vùi lấp đất nông nghiệp do Các biện pháp đề xuất theo hướng phòng ngừa, bao gồm: Kinh phí thực hiện BPGT đã được 24 tháng thi công. -nt- -nt- đắp, lưu giữ tràn đổ. Các vùng đất thổ cư sẽ bị ảnh hưởng xấu đến cảnh - Thi công dứt điểm từng đoạn nền và đầm chặt tránh xói do mưa, đồng tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. vật liệu, đất đá quan môi trường, gây cản trở sinh hoạt cộng đồng tại vùng thời kiểm tra đoạn nền đắp trước mỗi cơn mưa; loại. đất thổ cư kế cận bãi chứa. - Đất đá loại sẽ được thu gom về các bãi chứa trong phạm vi công trường và được bao quanh bằng rào chắn để ngăn tràn đổ. Trong trường hợp xảy ra tràn đổ, các vùng đất nông nghiệp sẽ được làm sạch và hoàn trả nguyên trạng. a.2 Tràn đổ đất từ Gây vùi lấp vùng đất nông nghiệp và cản trở sinh hoạt cộng -nt- -nt- -nt- -nt- bãi chứa vật đồng tại vùng đất thổ cư kế cận bãi chứa. liệu 5-4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Hoạt động Kinh phí thực hiện các công trình, Thời gian thực hiện Trách nhiệm tổ Trách nhiệm TT Các tác động môi trường Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án biện pháp bảo vệ môi trường và hoàn thành chức thực hiện giám sát b Vận hành các Các phương tiện thi công có thể lấn chiếm sang các vùng đất Các biện pháp đề xuất theo hướng phòng ngừa, bao gồm: Kinh phí thực hiện BPGT đã được 24 tháng thi công. -nt- -nt- phương tiện thi nông nghiệp kế cận hành lang GPMB gây nén đất - Giới hạn phạm vi thi công băng cọc tiêu. tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. công - Trong trường hợp sơ xuất để xảy ra nén đất, sẽ khắc phục vùng đất bị nén bằng cách cày xới vùng đất bị xâm hại, sâu ít nhất khoảng 0,3m. 6 Hệ sinh thái - Hoạt động thi Hệ sinh thái trên cạn (lúa và cây trồng vườn nhà) sẽ bị ảnh Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động đến chất lượng môi trường Kinh phí thực hiện BPGT đã được 24 tháng thi công -nt- -nt- công tuyến hưởng bởi ô nhiễm bụi sẽ gây suy giảm năng suất của cây lúa không khí, nước mặt đã được trình bày ở các mục trên. tính trong tổng mức đầu tư của Dự án đường và vườn cây này. - Hoạt động Hệ sinh thái dưới nước ảnh hưởng do dầu thải, chất thải rắn công trường và nước thải phát sinh từ công trường. 7 Giao thông a Hoạt động thi công đường - Thi công mở - Ảnh hưởng đến hoạt động giao thông trên QL39; Các biện pháp đề xuất theo hướng phòng ngừa, bao gồm: Kinh phí thực hiện BPGT đã được 24 tháng thi công. Nhà thầu, PMU3; rộng, nâng cấp - Ảnh hưởng đến hoạt động đi lại, sinh hoạt của người dân - Trước khi triển khai thi công. Các nhà thầu xây dựng sẽ phải lập phương tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. được quy định TVGS Môi đường hai bên đường án ổ chức giao thông chi tiết.. trong hợp trường; Các - Tuân thủ các quy định an toàn trong thi công bao gồm không bố trí bãi đồng. cơ quan nhà chứa vật liệu, phương tiện thi công không được lấn chiếm hành lang giao nước có thông. thẩm quyền (Bộ GTVT; - Trong phạm vi thi công sẽ đặt các biển báo, cọc tiêu, đèn báo để phân Sở TNMT luồng giao thông và giới hạn phạm vi công trường thi công. Trong trường Thái Bình). hợp cần thiết sẽ bố trí người điều khiển giao thông. - Thi công các Gây gián đoạn hoạt động giao thông tại các nút giao, đặc biệt -nt- -nt- -nt- -nt- - Đảm bảo giao thông đi lại của các khu dân cư ra trục đường chính; nút giao là nút giao cuối tuyến nằm trong phạm vi thị trấn Diêm Điền b Hoạt động vận chuyển vật liệu, đất đá loại bằng đường bộ - Vận chuyển - Có thể tạo ra tai nạn giao thông trên các tuyến đường Các biện pháp đề xuất theo hướng phòng ngừa, bao gồm: Kinh phí thực hiện BPGT đã được 24 tháng thi công. -nt- -nt- trên tuyến vận chuyển trong quá trình tham gia giao thông - Định kỳ mở các lớp tập huấn về Luật giao thông đường bộ, các qui định tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. quốc lộ, đường - Làm rơi vãi vật liệu xuống mặt đường. về vận chuyển vật liệu, đất đá loại và nâng cao ý thức tham gia giao tỉnh thông cho lái xe. - Các phương tiện xe vận tải phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và phải đăng kiểm theo đúng thời gian qui định. - Các xe chở vật liệu hoặc đất đá loại phải là xe chuyên dụng có nắp thùng. - Vận chuyển Đường liên thôn liên xã sẽ bị hư hại, xuống cấp gián tiếp gây Các biện pháp đề xuất theo hướng phòng ngừa, bao gồm: -nt- -nt- -nt- -nt- trên các đường thiệt hại cho người dân địa phương sử dụng đường hàng - Thỏa thuận với địa phương về việc sử dụng tạm các đường để vận chuyển. địa phương ngày. - Dự án cam kết đảm bảo vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng, Hoàn nguyên tuyến đường trước khi bàn giao cho địa phương. - Không vận chuyển vào giờ cao điểm từ 6 ÷ 8h và 16 ÷ 18h. 5-5 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Hoạt động Kinh phí thực hiện các công trình, Thời gian thực hiện Trách nhiệm tổ Trách nhiệm TT Các tác động môi trường Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án biện pháp bảo vệ môi trường và hoàn thành chức thực hiện giám sát 8 Di tích lịch sử - Hoạt động của Giá trị Di tích lịch sử chùa Vĩ Long (Km99+100) và đền Vô Các biện pháp đề xuất theo hướng phòng ngừa, bao gồm: -nt- -nt- -nt- -nt- công nhân thi Hối, đình Vàng nằm gần khu vực Dự án. Lực lượng lao động - Giáo dục, tuyên truyền nâng cao sự hiểu biết về giá trị DTLS của địa công của Dự án vô tình hoặc vô ý gây ra những hành động xâm hại phương và nâng cao ý thức tôn trọng cũng như trách nhiệm bảo vệ các tới giá trị khu di tích lịch sử. giá trị vật thể và phi vật thể của di tích. - Phổ biến nội quy thi công, nghiêm cấm vi phạm các khu di tích. 9 Tác động do tập trung công nhân - Hoạt động tập - Nguy cơ lây lan bệnh truyền nhiễm bao gồm cả HIV. Các biện pháp đề xuất theo hướng phòng ngừa, bao gồm: Kinh phí thực hiện BPGT đã được 24 tháng thi công. -nt- PMU3; trung công - Nguy cơ phát sinh mâu thuẫn. - cấp các điều kiện sống như lán trại, nước, điện sẽ đảm bảo sức khoẻ cho tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. TVGS Môi nhân công nhân trong suốt thời gian thi công. trường; Các - Phối hợp với địa phương tuyên truyền các biện pháp phòng ngừa bệnh cơ quan nhà truyền nhiễm ; phòng chống tệ nạn xã hội và đảm bảo an ninh trật tự. nước có thẩm quyền - Ưu tiên sử dụng lao động địa phương để làm các việc giản đơn. (Bộ GTVT; Sở TNMT Thái Bình). 10 Chất thải và yên cầu xử lý chất thải - Các hoạt động Chất thải rắn (đất đá loại, chất thải rắn thi công, chất thải rắn Các biện pháp đề xuất, bao gồm: Kinh phí thực hiện BPGT đã được 24 tháng thi công. Nhà thầu, -nt- trong quá trình sinh hoạt, chất thải rắn nguy hại); nước thải (nước thải sinh - Xây dựng kế hoạch quản lý chất thải cho cả chất thải thông thường và tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. được quy định thi công và hoạt), dầu và chất thải chứa dầu (dầu thải, nước thải chứa chất thải nguy hại. trong hợp xây dựng của dầu) là những nguồn tác động đến chất lượng không khí, chất - Phế thải được lưu giữ tại bãi chứa tạm và chuyển về các bãi đổ thải đã đồng. Dự án lượng nước, chất lượng đất, giao thông, … đã được nêu trong được chính quyền địa phương chấp thuận. các mục ở trên - Rác thải và chất thải sinh hoạt được phân loại, lưu giữ và xử lý theo Nghị định 59/2007/NĐ-CP và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. - Dầu thải và chất thải chứa dầu được thu gom vào thùng chứa riêng biệt và được xử lý theo Thông tư 12/2011/TT-BTNTM. III Giai đoạn vận hành 1 Tác động do nước mưa chảy tràn - Nước mưa Nguy cơ làm ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt trong khu Thực hiện làm sạch mặt đường thường xuyên theo định kỳ (khoảng 10 ngày/ Kinh phí thực hiện BPGT đã được 2 năm bảo hành Dự -nt- -nt- chảy tràn trên vực tuyến đi qua. lần) và trước khi xuất hiện cơn mưa để thu gom bụi, đất bẩn. tính trong tổng mức đầu tư của Dự án. án mặt đường khi mưa xuất hiện. IV Sự cố môi trường 1 Lưu trữ xăng Sự cố cháy nổ tại khu vực lưu trữ xăng dầu, trạm bảo dưỡng Tuân thủ các quy định về an toàn cháy nổ; Có kho Lưu trữ xăng dầu đúng -nt- -nt- -nt- -nt- dầu và các xe máy, nơi chứa các nguyên vật liệu dễ cháy. quy định. Bố trí các bình dập lửa, bể nước, bể cát cứu hỏa tại các vị trí lưu nguyên vật giữ nguyên vật liệu dễ cháy tại công trường. liệu dễ cháy 5-6 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Hoạt động Kinh phí thực hiện các công trình, Thời gian thực hiện Trách nhiệm tổ Trách nhiệm TT Các tác động môi trường Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án biện pháp bảo vệ môi trường và hoàn thành chức thực hiện giám sát 2 Hoạt động thi Sự cố tai nạn lao động có thể xảy ra tại bất cứ các hoạt động Xây dựng các nội quy về an toàn lao động và lập kế hoạch cấp cứu khi xảy -nt- -nt- -nt- -nt- công nào trong quá trình thi công có sử dụng lao động nếu không ra tai nạn. tuân thủ đúng quy trình an toàn lao động. 3 Hoạt động thi Bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ trực tiếp đến khu vực Dự án - Bố trí người theo dõi cập nhật thông tin về tình hình diễn biến bão, -nt- -nt- -nt- -nt- công cũng như vào các tỉnh ven biển lân cận, gây mưa do, gió ATNĐ mạnh là nguyên nhân có thể gây ra các sự cố đối với các - Thông báo kịp thời tình hình diễn bão, ATNĐ cho toàn bộ cán bộ, công công trình thi công của Dự án như sét đánh, gây đổ các kết nhân trên công trường của toàn Dự án cấu mới, ngập lũ trong công trường, … - Kiểm tra, che chắn, chằng buộc, di dời về nơi an toàn tất cả các công trình và máy móc thi công có thể bị hư hại do bão gây ra khi có bão, ATNĐ. Khi xảy ra mưa bão sẽ ngừng thi công, che chắn kết cấu bằng vải bạt, bố trí hệ thống dân dẫy sét. Khi xảy lũ lụt sẽ di dời toàn bộ phương tiện ra khỏi công trường. Thường xuyên liên hệ với các cơ quan tại địa phương (bộ đội, công an) để ứng cứu. 4 Hoạt động thi Rủi ro do vật liệu nổ (bom, mìn) Dự án có hợp đồng kinh tế với đơn vị rà phá bom mìn của Bộ Quốc phòng Kinh phí đã được đưa vào tổng Trong giai đoạn Nhà thầu, PMU3 công thực hiện rà phá bom, mìn, vật liệu n mức đầu tư của Dự án chuẩn bị được quy định trong hợp đồng. 5-7 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 5-8 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Đặc tính kỹ thuật của các công trình xử lý môi trường (1) Rào chắn ngăn bùn lắng Rào chắn bằng vải địa kỹ thuật dùng để bẫy chất lắng, trong khi vẫn cho nước chảy qua. Nó bao gồm một màng vải địa kỹ thuật cố định trên các cọc gỗ hoặc kim loại. Rào chắn bằng vải địa kỹ thuật dễ di chuyển theo mức độ tiến triển của công việc. Rào chắn được bảo trì bằng cách lấy đi chất lắng. Khi kết thúc công việc, thu hồi rào chắn và làm ổn định mặt đất. Rào chắn ngăn bùn lắng gồm nhiều đoạn, được lắp đặt tại các vị trí sau: − Tại các bãi chứa tạm thời (đất đắp, đất đá loại). Tấm chắn được bố trí như một hàng rào bao quanh; − Dọc chân mái dốc nơi tuyến qua các kênh mương, ruộng lúa và khu dân cư (xem bảng 5.1). Rào chắn ngăn bùn lắng sẽ được lắp đặt trước khi thi công các hạng mục công trình ở khu vực này. Đặc tính kỹ thuật của rào được trình bày trong hình 5.1. Hình 5.1. Rào chắn ngăn bùn lắng (2) Nhà vệ sinh, thùng rác di động, thùng chứa chất thải nguy hại Tại mỗi công trường sẽ bố trí: − 03 nhà vệ sinh di động loại 03 ngăn; − 02 thùng chứa rác thải sinh hoạt, loại thùng nhựa 200 lít, có nắp; − 02 thùng chứa chất thải nguy hại, loại thùng nhựa, 100 lít, có nắp. 5-9 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 5.1.3. Cơ cấu tổ chức và vai trò trách nhiệm của các bên liên quan 5.1.3.1. Trong giai đoạn chuẩn bị và thi công của Dự án Kế hoạch quản lý môi trường hợp lý trong giai đoạn thi công phải có sự tham gia của các tổ chức và các bên liên quan, với vai trò và trách nhiệm khác nhau bao gồm: − Chủ Dự án: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Ban quản lý Dự án 3; − Cơ quan phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Bộ Giao thông vận tải; − Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Thái Bình và các cơ quan liên quan; − Tư vấn giám sát môi trường độc lập; − Nhà thầu thi công xây dựng; − Cộng đồng địa phương; − Ngân hàng thế giới (WB). Hình 5.2. Cơ cấu tổ chức quản lý môi trường của Dự án 5-10 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Trách nhiệm cụ thể của các bên liên quan được trình bày trong bảng 5.2 dưới đây: Bảng 5.2. Vai trò trách nhiệm các bên liên quan STT Cơ quan/ đơn vị Trách nhiệm 1 Tổng cục đường bộ Tổng cục đường bộ VN, Cơ quan thực hiện Dự án, sẽ có trách nhiệm Việt Nam DRVN/ giám sát việc thực hiện Dự án. Ban quản lý dự án 3 Ban Quản lý Dự án 3 (PMU3) là đại diện cho DRVN, chịu trách (PMU3) nhiệm giám sát tổng thể việc thực thi dự án, bao gồm sự tuân thủ về môi trường của Dự án. PMU3 sẽ chịu trách nhiệm chính cho hoạt động môi trường của dự án trong cả hai giai đoạn xây dựng và vận hành. Cụ thể, PMU3 sẽ: i) Liên hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương về sự tham gia của cộng đồng trong thời gian chuẩn bị và thực hiện Dự án; ii) Theo dõi và giám sát việc thực hiện EMP bao gồm việc lồng ghép EMP trong các tài liệu thiết kế kỹ thuật chi tiết và trong các tài liệu hợp đồng và đấu thầu; iii) bảo đảm rằng hệ thống quản lý môi trường được chỉ ra trong hình 4 được thiết lập và các trách nhiệm là phù hợp; iv) có trách nhiệm báo cáo việc thực hiện EMP với DRVN và Ngân hàng thế giới (WB). Để đạt được hiệu quả trong quá trình thực hiện, PMU3 sẽ thiết lập một đơn vị môi trường với ít nhất 2 thành viên để giúp giải quyết các vấn đề về môi trường của Dự án. 2 Bộ phận môi trường Bộ phận môi trường có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện các chính thuộc PMU3 sách an toàn môi trường của WB trong tất cả các giai đoạn của Dự án. Cụ thể, đơn vị này sẽ có trách nhiệm cho: i) xem xét báo cáo đánh giá tác động môi trường (EIA) và các Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) do tư vấn thực hiện để đảm bảo chất lượng của tài liệu; ii) giúp PMU3 lồng ghép các EMP vào các tài liệu thiết kế kỹ thuật chi tiết và trong các tài liệu hợp đồng và đấu thầu; iii) giúp PMU3 lồng ghép các trách nhiệm giám sát và theo dõi EMP trong TORs, trong các tài liệu hợp đồng và đấu thầu Tư vấn giám sát thi công và Tư vấn giám sát môi trường độc lập; iv) cung cấp các dữ liệu liên quan trong quá trình lựa chọn tư vấn; v) xem xét các báo cáo do CSC và IEMC đệ trình; vi) thực hiện kiểm tra hiện trường định kỳ; vii) tư vấn cho lãnh đạo PMU3 về các giải pháp cho các vấn đề môi trường của Dự án; và viii) chuẩn bị các báo cáo tiến độ và xem xét cho phần hoạt động môi trường để trình DRVN và WB. 3 Tư vấn giám sát xây Giám sát xây dựng sẽ chịu trách nhiệm cho việc giám sát và quan dựng trắc các hoạt động xây dựng và đảm bảo Nhà thầu thực hiện các yêu cầu trong hợp đồng và EMP. Đơn vị này sẽ sắp xếp một số lượng đủ các cán bộ có trình độ (như các Kỹ sư Môi trường) với đủ kiến thức trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và quản lý dự án xây dựng để thực 5-11 Báo cáo đánh giá tác động môi trường STT Cơ quan/ đơn vị Trách nhiệm hiện các trách nhiệm yêu cầu và để giám sát hoạt động của Nhà Thầu. Các Kỹ sư Môi trường sẽ dưới sự lãnh đạo của giám sát môi trường và an toàn nơi thi công(SES) với bề dầy kinh nghiệm (yêu cầu ít nhất 5 năm kinh nghiệm) trong quản lý môi trường, giám sát và quan trắc dự án xây dựng, nắm rõ các yêu cầu về mặt pháp lý môi trường tại Việt Nam. Các điều khoản tham chiếu cho CSC sẽ được qui định rõ trong hợp đồng ký kết giữa CSC và PMU. 4 Nhà Thầu Trên cơ sở kế hoạch quản lý môi trường được phê duyệt, Nhà thầu có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch quản lý môi trường cho từng khu vực công trường thi công, đệ trình kế hoạch cho PMU3 và CSC xem xét và phê duyệt trước khi khởi công. Bên cạnh đó, nhà thầu cần phải có được đầy đủ các giấy tờ thủ tục cấp phép thi công (kiểm soát và phân luồng giao thông, đào đường, an toàn lao động v.v.) trước khi thi công các công trình theo đúng quy định hiện hành. Nhà thầu sẽ được yêu cầu phân công các cá nhân có trình độ là Cán bộ An toàn và Môi trường (SEO) tại công trường, chịu trách nhiệm giám sát sự tuân thủ của nhà thầu với các yêu cầu trong EMP và các thông số kỹ thuật môi trường. 5 Tư vấn giám sát IEMC sẽ hỗ trợ cho PMU3 trong phạm vi hợp đồng để thiết lập và môi trường độc lập vận hành hệ thống quản lý môi trường, đưa ra những khuyến nghị điều chỉnh, nâng cao năng lực cho các bên liên quan trong quá trình thực hiện và giám sát việc thực hiện EMP của nhà thầu trong cả hai giai đoạn xây dựng và vận hành. IEMC cũng sẽ có trách nhiệm hỗ trợ PMU3 lập các báo cáo giám sát thực hiện EMP để đệ trình DRVN để phê duyệt. IEMC có kiến thức và kinh nghiệm rộng trong giám sát và kiểm toán môi trường sẽ đưa ra các chỉ dẫn chuyên môn, khách quan và độc lập trong các hoạt động liên quan đến môi trường của dự án. 6 Bộ GTVT Phối hợp với Sở TN&MT, kiểm tra thường xuyên đối với hoạt động của nhà thầu theo các quy định hiện hành. Đặc biệt tập trung vào các vấn đề: rào chắn biển báo theo quy định, công tác vệ sinh ngoài hàng rào, công tác đào đường, lưu hành của các xe/phương tiện phục vụ công trường.v.v. 7 Sở TNMT và các Đứng vai trò quản lý nhà nước về môi trường, Sở TNMT sẽ có trách cơ quan liên quan nhiệm tiếp nhận và thẩm tra các báo cáo giám sát môi trường do PMU đệ trình. Khi có những vấn đề phát sinh, Sở TNMT sẽ tham gia trực tiếp vào nghiên cứu và xử lý các vấn đề liên quan, hạn chế tối đa những thiệt hại phát sinh từ quá trình thực hiện dự án. 5-12 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 5.1.3.2. Trong giai đoạn vận hành Dự án Sau khi công trình hoàn thành và bàn giao cho các đơn vị chức năng quản lý thuộc Tổng cục đường bộ Việt Nam (DRVN). Các đơn vị này sẽ có trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo dưỡng công trình tuân theo các quy định hiện hành. Những vấn đề phát sinh liên quan đến cơ quan nào sẽ do cơ quan đó chịu trách nhiệm thực hiện và báo cáo lên DRVN. 5.1.4. Cơ sở cần thiết cho công tác vận hành Hệ thống quản lý môi trường • Thiết lập cơ sở pháp lý đầy đủ − Cập nhật và tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu theo quy định pháp lý về bảo vệ môi trường và an toàn sức khoẻ nhân dân. − Xây dựng, phổ biến rộng rãi các nội dung đối với kế hoạch quản lý và biện pháp giảm thiểu môi trường trên công trường. − Chuẩn bị đầy đủ các giấy phép cần thiết (giấy phép thi công, giấy phép phân luồng giao thông, giấy phép đổ đất v.v.). • Nâng cao nhận thức về môi trường cho các bên liên quan − Nâng cao nhận thức về môi trường của công nhân trên công trường (học tập về an toàn lao động và vệ sinh môi trường). − Thường xuyên đào tạo nhân viên hiện trường về các biện pháp giảm thiểu trên công trường. − Tuyên truyền, nâng cao nhận thức người dân hiểu được hậu quả của việc huỷ hoại môi trường. − Duy trì các hệ thống biển báo hướng dẫn, quy định an toàn trên khu vực công trường. • Duy trì hệ thống kênh thông tin trao đổi và phối hợp giải quyết sự cố − Duy trì các buổi họp trao đổi thường xuyên giữa các bên liên quan (BQLDA, nhà thầu, cán bộ giám sát xây dựng, đại diện địa phương). − Duy trì hệ thống báo cáo ghi chép về các nội dung: các vấn đề vệ sinh và an toàn trên công trường, biện pháp giảm thiểu được thực hiện, các vấn đề tồn tại cần khắc phục v.v. thông qua các hình thức như: Nhật ký công trường, Báo cáo hàng tháng/hàng quý của Tư vấn giám sát xây dựng, Các bản góp ý của chính quyền địa phương và đại diện cộng đồng. − Cung cấp tên, số điện thoại của các cán bộ có trách nhiệm liên quan đến Quản lý môi trường, vệ sinh và an toàn của Nhà thầu, Tư vấn Giám sát và BQLDA và phổ biến rộng rãi đến nhân dân quanh khu vực công trường. 5-13 Báo cáo đánh giá tác động môi trường − Cung cấp số điện thoại đường dây nóng (hotline) của các Cơ quan chức năng như Thanh tra giao thông công chính, thanh tra môi trường v.v. trên các biển dự án đặt trên và quanh khu vực công trường. − Cùng tham gia giải quyết các sự cố, rủi ro phát sinh và ghi chép lại thành biên bản theo các quy định hiện hành. 5.2. Chương trình giám sát môi trường 5.2.1. Mục tiêu Việc thiết kế chương trình và tần số quan trắc là cần thiết để có thể biểu thị hoạt động chung của dự án cũng như các tác động ngắn hạn do các hoạt động thi công cao điểm. Cụ thể hơn, với vai trò là một phần quan trọng và không thể thiếu trong EMP, chương trình quan trắc môi trường bao gồm những mục đích sau: − Xác định quy mô thực của các tác động; − Kiểm soát tác động phát sinh trong quá trình thi công xây dựng dự án đã được nêu trong Báo cáo ĐTM; − Kiểm tra các tiêu chuẩn ô nhiễm môi trường áp dụng cho dự án trong quá trình thi công; − Kiểm tra, giám sát việc thực thi các giải pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công trên cơ sở báo cáo ĐTM được phê duyệt; − Đề xuất các biện pháp giảm thiểu trong trường hợp có các tác động chưa được dự báo; − Kiến nghị với Chủ dự án, phối hợp với tổ chức môi trường trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề tồn tại liên quan đến công tác bảo vệ môi trong quy mô của dự án; − Đánh giá hiệu quả của các giải pháp giảm thiểu tác động trong các giai đoạn tiền thi công, thi công và khai thác của dự án; − Xác nhận các tác động được dự báo trong ĐTM. 5.2.2. Cơ sở giám sát chất lượng môi trường Giám sát chất lượng môi trường khu vực Dự án được tuân thủ theo các quy định của pháp luật và các điều kiện kỹ thuật sau đây: − Luật Bảo vệ Môi trường 2005, các văn bản pháp lý liên quan đến ĐTM của Dự án; − QCVN năm 2009, 2010, 2011; − Thông tư 28/2011/TT-BTNTM quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường 5-14 Báo cáo đánh giá tác động môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn; − Thông tư 29/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước lục địa; − Thông tư 30/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước đưới đất; − Thông tư 33/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất; − Dự báo ô nhiễm môi trường theo báo cáo ĐTM; − Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực Dự án. 5.2.3. Nội dung của chương trình giám sát môi trường Chương trình giám sát môi trường sẽ được tiến hành trong quá trình xây dựng và vận hành ở 4 cấp độ: (i) Giám sát các chỉ số hoàn thành của dự án (ii) Giám sát mức độ tuân thủ các biện pháp giảm thiểu; (iii) Giám sát dựa vào cộng đồng; (iv) Quan trắc các thông số môi trường; Chi tiết về các chương trình giám sát sẽ được trình bày trong các phần dưới đây. 5.2.4. Các chỉ số giám sát 5.2.4.1. Chỉ số giám sát hoàn thành dự án Một hệ thống chỉ số giám sát được đề xuất để đánh giá việc thực hiện ở một số giai đoạn của dự án. Những chỉ số giám sát này – đại diện cho những đặc tính của các hoạt động của dự án - chúng có thể dễ thu thập và lấy được dựa trên những kinh nghiệm thu được từ những dự án đầu tư cơ sở hạ tầng tương tự ở Việt Nam được tài trợ bởi WB. Trên cơ sở các mục tiêu xác lập ban đầu, hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường, phát triển bền vững v.v. của dự án sẽ được thiết lập. Các chỉ số này sẽ được thiết lập trong sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án. Những chỉ số môi trường chính liên quan hiệu quả đầu tư của dự án bao gồm nhưng không giới hạn bởi những vấn đề sau: (i) Giảm mức độ ô nhiễm trên tuyến đường Quốc lộ 39 và các tuyến đường liên quan (ii) Giảm mức độ tai nạn trên tuyến đường Quốc lộ 39 và các tuyến đường liên quan. Việc giám sát này sẽ được thực hiện sau khi dự án hoàn thành. Ban quản lý dự án (PMU) thông qua đơn vị tư vấn hỗ trợ kỹ thuật sẽ có trách nhiệm thu thập, tổng hợp 5-15 Báo cáo đánh giá tác động môi trường các thông tin để lập báo cáo định kỳ đối với các chỉ số hoàn thành của dự án. 5.2.4.2. Giám sát mức độ tuân thủ các biện pháp giảm thiểu Nhiệm vụ giám sát của Nhà thầu, CSC, IEMC sẽ được xác định rõ trong điều khoản tham chiếu của họ và tài liệu hợp đồng sẽ được WB phê chuẩn. CSC chịu trách nhiệm đệ trình báo cáo tháng trong đó nêu rõ các vấn đề môi trường, hành động và các kết quả giám sát đã cập nhật. Căn cứ vào các báo cáo tháng và các đợt kiểm tra giám sát thực địa, IEMC có trách nhiệm lập và đệ trình các báo cáo 03 tháng đệ trình lên PMU để tổng kết các vấn đề môi trường và các biện pháp giảm thiểu chính được thực hiện. Báo cáo hàng quí do PMU thực hiện sẽ bao gồm: • Danh sách các vấn đề ưu tiên được xác định trong báo cáo giám sát tháng trước. • Các biện pháp mà nhà thầu thực hiện để giải quyết các vấn đề phát sinh. • Các vấn đề chưa được giải quyết thích hợp và đề xuất biện pháp giải quyết và giải thích các trường hợp bất khả kháng. Tư vấn giám sát môi trường độc lập sẽ cung cấp trợ giúp kỹ thuật và hướng dẫn cần thiết cho PMU và CSC trong việc thực hiện giám sát các biện pháp giảm thiểu và đệ trình các báo cáo liên quan. 5.2.4.3. Giám sát dựa vào cộng đồng Cộng đồng sẽ giám sát Dự án theo tiến độ của dự án để đảm bảo nhà thầu tuân thủ các quy định về môi trường và xã hội cũng như để giảm các rủi ro đến tài sản, các hoạt động kinh tế, sức khỏe và môi trường của họ. Nhờ việc đưa ra các đợt thông tin, cộng đồng giúp đánh giá các giải pháp giảm thiểu cũng như quan tâm đến những nguyện vọng của người dân, đóng góp vào một cơ chế quản lý môi trường tốt. Việc giám sát dựa trên cộng đồng hình thành tinh thần báo cáo tự nguyện và đề cập các vấn đề cấp thiết. Khi có những hư hại về môi trường, cộng đồng và chính quyền địa phương sẽ báo cáo lên các bên liên quan. 5.2.4.4. Các chỉ số giám sát chất lượng môi trường Chương trình quan trắc môi trường được tiến hành trong 3 giai đoạn của dự án: Giai đoạn chuẩn bị (môi trường nền); giai đoạn thi công; giai đoạn vận hành (hai năm đầu tiên khi dự án đi vào hoạt động). Trách nhiệm của công tác quan trắc giám sát môi trường của Tư vấn GSMT được thể hiện ở bảng sau. Các vị trí giám sát chất lượng môi trường được lựa chọn dựa trên cơ sở các vị trí đã tiến hành đo đạc, khảo sát chất lượng môi trường trong thời gian lập Dự án, cũng như tại các vị trí nhạy cảm được xác định là các đối tượng chịu tác động của Dự án trong 5-16 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cả ba giai đoạn: chuẩn bị, xây dựng và vận hành. Các vị trí giám sát chất lượng môi trường Dự án trình bày trong bảng 5.3 và hình 5.3. đủ bao quát các nguồn thải (khu vực thi công và khai thác) và các đối tượng chịu tác động (các khu dân cư và đối tượng nhạy cảm trong khu vực Dự án). Bảng 5.3. Các vị trí giám sát chất lượng môi trường Giai đoạn Giai đoạn thi Giai đoạn TT Vị trí Ký hiệu chuẩn bị công vận hành I Môi trường không khí, ồn Điểm đầu tuyến KK1, X X X 1 Km91+000 O1 KK2, X X X 2 Nút giao tại Km98+576 O2 Điểm cuối tuyến (nút giao KK3, X X X 3 Km107+519,05) O3 II Môi trường nước mặt, trầm tích Cống kênh Bắc X X 1 Nm1; TT1 X (Km99+935,00) Cống Ngoại Trình X X 2 Nm2; TT2 X (Km107+482,00) Bảng dưới đây trình bày tổng quan về chương trình quan trắc môi trường. Bảng 5.4. Yêu cầu quan trắc môi trường TT Hạng mục Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn quan trắc Chuẩn bị thi công vận hành I Quan trắc tiếng ồn 1. Thông số quan trắc Leq Leq Leq 2. Tần suất quan trắc 01 lần trước khi tiến 3 tháng đo 1 lần 6 tháng đo 01 lần hành thi công 01 vị trí/ngày, trong 2 năm; 01 vị trí/ngày, đo 16 lần/ngày, 01 vị trí/ngày, đo 16 lần/ngày, 3 mẫu/lần đo 16 lần/ngày, 3 mẫu/lần 3 mẫu/lần 3. Số lần lấy mẫu 3 vị trí x 16 x 3 = 192 3 vị trí x 16 x 4 x 3 x 3 vị trí x 16 x 2 x 3 mẫu 2 năm thi công (dự x 2 năm = 768 mẫu kiến) = 1.536 mẫu 4. Tiêu chuẩn so sánh QCVN 26: 2010/ BTNMT II Quan trắc chất lượng không khí 5-17 Báo cáo đánh giá tác động môi trường TT Hạng mục Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn quan trắc Chuẩn bị thi công vận hành 1. Thông số quan trắc TSP, PM10, CO, SO2, TSP, PM10, CO, SO2, TSP, PM10, CO, NO2 NO2 SO2, NO2 2. Tần suất quan trắc 01 lần trước khi tiến 3 tháng đo 1 lần 6 tháng đo 01 lần hành thi công 01 vị trí/ngày, 01 vị trí/ngày, 01 vị trí/ngày, đo 8 lần/ngày đo 8 lần/ngày đo 8 lần/ngày 3. Số lần lấy mẫu 3 vị trí x 8 = 32 mãu 3 vị trí x 8 x 4 x 2 3 vị trí x 8 x 2 x 2 năm thi công (dự năm = 128 mẫu kiến) = 256 mẫu 4. Tiêu chuẩn so sánh QCVN 05:2009/ BTNMT III Quan trắc chất lượng nước mặt 1. Thông số quan trắc Nhiệt độ, pH, độ đục, Nhiệt độ, pH, độ đục, Nhiệt độ, pH, độ DO, TSS, Fe, Mn, Pb, DO, TSS, Fe, Mn, Pb, đục, DO, TSS, Fe, dầu dầu Mn, Pb, dầu 2. Tần suất quan trắc 01 lần trước khi tiến 3 tháng đo 1 lần 6 tháng đo 1 lần hành thi công, đo 2 đo 02 lần/ngày đo 02 lần/ngày lần trong ngày 3. Số lần lấy mẫu 2 vị trí x 2 = 6 mẫu 2 vị trí x 2 mẫux 4 x 2 2 vị trí x 2 mẫu x 2 x năm thi công (dự 2 năm = 24 mẫu kiến) = 48 mẫu 4. Tiêu chuẩn so sánh QCVN 08:2009/ BTNMT IV Quan trắc chất lượng trầm tích 1. Thông số quan trắc Cu, Pb, Zn, Cd, As Cu, Pb, Zn, Cd, As 2. Tần suất quan trắc 01 lần trước khi tiến 3 tháng đo 1 lần hành thi công đo 01 lần/ngày 3. Số lần lấy mẫu 2 vị trí x 1 = 1 mẫu 2 vị trí x 4 x 2 năm thi công (dự kiến) = 8 mẫu 4. Tiêu chuẩn so sánh Sediment Quality Criteria Các dự án xây dựng hạ tầng lớn thường được thực hiện cuốn chiếu theo từng đoạn tuyến cụ thể. Vì vậy, để đảm bảo tính khách quan, khoa học, phản ánh sát thực những tác động của quá trình thực hiện dự án (cả tích cực và tiêu cực), các chương trình quan trắc sẽ phải được điều chỉnh theo từng thời điểm phù hợp với thực tế công trường và tiến độ dự án. Vị trí các điểm quan trắc sẽ được thiết lập trên cơ sở tham khảo bản đồ vị trí quan trắc đã thiết lập trong quá trình xây dựng báo cáo ĐTM. Trong trường hợp dự án được khởi công trong vòng 1 năm (kể từ thời điểm phê duyệt báo cáo ĐTM ) 5-18 Báo cáo đánh giá tác động môi trường các dữ liệu quan trắc có thể được sử dụng trực tiếp như dữ liệu nên ban đầu. 5.2.5. Hệ thống báo cáo giám sát Để tạo hiệu quả trao đổi thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu giám sát công tác thực hiện các biện pháp giảm thiểu cũng như hiệu quả vận hành của EMP, cần thiết để thông qua một hệ thống báo cáo tiêu chuẩn tại tất cả các cấp độ quản lý như trình bày trong bảng dưới đây. Bảng 5.5. Hệ thống báo cáo giám sát môi trường Giám sát cấp 3 (Một Các vấn đề bản sao phải được gửi TT Giám sát cấp một Giám sát cấp hai cần báo cáo về Bộ TNMT và Sở TN&MT) Giai đoạn xây dựng 1 Thực hiện các Đơn vị thực hiện: nhà Đơn vị thực hiện: Đơn vị thực hiện: biện pháp giảm thầu PMU3 DRVN thiểu trên công Tần suất báo cáo: Tần suất báo cáo: Tần suất báo cáo: trường phù hợp Hàng tháng 03 tháng một lần 03 tháng 1 lần với EMP và Nộp báo cáo cho: Nộp báo cáo cho: Nộp báo cáo cho: các điều khoản PMU3 DRVN - MOT hợp đồng 2 Quan trắc và Đơn vị thực hiện: Tư Đơn vị thực hiện: Đơn vị thực hiện: giám sát sự vấn giám sát xây dựng PMU3 DRVN tuân thủ EMP (CSC) Tần suất báo cáo: Tần suất báo cáo: theo các điều Tần suất báo cáo: 03 tháng một lần 03 tháng 1 lần khoản hợp Hàng tháng – Hàng quý Nộp báo cáo cho: Nộp báo cáo cho: đồng Nộp báo cáo cho: DRVN - MOT PMU3 3 Giám sát cộng Đơn vị thực hiện: Đơn vị thực hiện: đồng cho việc Nhóm giám sát cộng Chính quyền địa phương thực hiện EMP đồng Tần suất báo cáo: Bất Tần suất báo cáo: kỳ khi nào có vấn đề Hàng tháng cần phản ánh/ khiếu Nộp báo cáo cho: nại. Chính quyền địa Nộp báo cáo cho: phương PMU3 Giai đoạn vận hành 1 Giám sát môi Đơn vị thực hiện: Các Đơn vị thực hiện: trường và giao đơn vị chuyên trách DRVN 5-19 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Giám sát cấp 3 (Một Các vấn đề bản sao phải được gửi TT Giám sát cấp một Giám sát cấp hai cần báo cáo về Bộ TNMT và Sở TN&MT) thông thuộc DRVN Tần suất báo cáo: Tần suất báo cáo: 06 06 tháng/lần tháng/lần Nộp báo cáo cho: Nộp báo cáo cho: MOT DRVN 2 Giám sát an Đơn vị thực hiện: toàn giao thông Công ty chuyên trách thuộc DRVN Tần suất báo cáo: 06 tháng/lần Nộp báo cáo cho: MOT 5.3. Đào tạo và Xây dựng Năng lực 5.3.1. Phân tích nhu cầu đào tạo Thực tế triển khai các dự án cho thấy, công tác phối hợp trong quản lý môi trường thường chưa đạt hiệu quả bởi một số những nguyên nhân sau: • Thiếu một cơ chế phối hợp thống nhất, thiết lập ngay từ khi bắt đầu dự án giữa PMU và các cơ quan liên quan, đặc biệt là với chính quyền địa phương cấp phường/xã nơi có dự án. • Cán bộ địa phương chưa được nắm rõ với các quy trình dự án vay vốn mà thường làm theo thói quen của các dự án trong nước với sự tham gia hạn chế. • Cộng đồng chưa có nhận thức rõ ràng về quyền và trách nhiệm của mình đối với công tác bảo vệ môi trường hoặc hiểu rõ quyền nhưng lại thiếu cơ chế phản hồi thông tin. • Các cơ quan liên quan thường chưa có sự chủ động sẵn sàng trong việc phối hợp các công việc trong quá trình thực hiện dự án. Có một số cơ quan đã cử cán bộ chuyên trách để phối hợp với dự án nhưng mới chỉ mang tính chất tạm thời, và cán bộ được phân công cũng không nắm rõ phương pháp phối hợp cũng như những thủ tục cần thiết cho việc trao đổi, kết nối với PMU. • Nhằm khắc phục những vấn đề này, việc tiến hành phân tích và đánh giá năng lực, các nhu cầu của các bộ phận liên quan trong quản lý môi trường, và phân tích nhu 5-20 Báo cáo đánh giá tác động môi trường cầu thực tế triển khai dự án là cần thiết. Từ đó, một chương trình tập huấn nâng cao năng lực nhằm tăng hiệu quả vận hành của hệ thống quản lý môi trường trong tương lai đã được tổ chức . Một số đánh giá về các nhu cầu đào tạo trong quản lý môi trường cũng như những đề xuất cho chương trình đào tạo được trình bày trong bảng sau: Bảng 5.6. Phân tích và xác định nhu cầu đào tạo STT Đối tượng Đánh giá sơ bộ trình độ Nhu cầu tập huấn/tăng cường năng năng lực/nhận thức lực về QLMT 1 Tổ chuyên - Hầu hết đều có trình độ đại - Cần được đào tạo thêm về quy trình trách QLMT - học hoặc cao hơn, dễ tiếp thu quản lý môi trường trong tổng thể BQLDA với các nội dung mới. dự án và phương pháp thực hiện (từ - Đã có kinh nghiệm tham gia giai đoạn lập hồ sơ thầu, chấm thầu, một số dự án trước đây, ký hợp đồng, theo dõi triển khai và nhưng chưa chuyên sâu vào nghiệm thu v.v.). lĩnh vực môi trường. - Cần được nâng cao nhận thức về vai - Có trình độ tin học căn bản, trò trung tâm vận hành của EMS. thuận lợi cho công tác quản - Cần bổ sung thêm các kiến thức/quy lý dữ liệu, xử lý thông tin định pháp luật liên quan đến xử lý vi cũng như trao đổi phối hợp phạm về môi trường. với các đơn vị khác. - Bổ sung thêm những giải pháp xử lý cho các vấn đề phát sinh tại hiện trường. 2 Lãnh đạo - Các xã còn chưa thông thạo - Cần tăng cường kiến thức sơ bộ về địa đối với quy trình dự án. Luật môi trường, trong các nội dung phương - Trình độ tin học cũng còn ở liên quan đến sự phối hợp theo dõi mức hạn chế. giám sát giữa địa phương cấp - Nhận thức về công tác tổ phường/xã với các dự án triển khai chức giám sát cộng đồng còn trên địa bàn. chưa rõ ràng. - Cần được đào tạo về công tác GSCĐ. - Chưa có kinh nghiệm triển - Cần nắm bắt thường xuyên tiến độ của khai GSCĐ. dự án, cơ chế theo dõi giám sát và trao đổi thông tin. - Đặc biệt, cần nắm rõ được chu trình quản lý môi trường trước, trong và sau khi thi công. 3 Đại diện - Hiện tại chưa được thiết lập - Cần được cung cấp thêm quyền và cộng đồng tại địa phương nên chưa rõ trách nhiệm của cộng đồng đối với thành phần công tác QLMT (như quy định của - Đa số các khu vực dự án là pháp luật). vùng nông thôn, canh tác - Cần được cung cấp các phương pháp, 5-21 Báo cáo đánh giá tác động môi trường STT Đối tượng Đánh giá sơ bộ trình độ Nhu cầu tập huấn/tăng cường năng năng lực/nhận thức lực về QLMT nông nghiệp. Trình độ dân trí công cụ đơn giản, sẽ được áp dụng còn hạn chế, tác phong làm trong quá trình thực thi dự án. việc theo hình thức tự phát là - Nâng cao nhận thức của cộng đồng về chính. công tác QLMT nói riêng, - Thu nhập người dân chưa nữhng tác động/ ảnh hưởng tiềm cao, hệ thống hạ tầng chưa tàng từ dự án nói riêng. đầy đủ, nhận thức về quyền - Tiếp tục được tiếp cận thêm các thông lợi và trách nhiệm cá nhân tin về dự án, những đầu mối quan cũng như cộng đồng đối với trọng trong EMS cũng như cơ chế vận các vấn đề môi trường còn hành. hạn chế. 4 Nhà thầu - Phụ trách nhà thầu đều là - Cần được học tập về Luật môi trường, xây những người có trình độ, tập trung vào các nội dung liên quan dựng nhiều kinh nghiệm và thông đến vai trò của địa phương, vai trò của thạo các quy định pháp luật. giám sát cộng đồng. - Vẫn thường xuyên định kỳ - Cần nắm bắt được quy trình QLMT tổ chức học tập về VSMT và theo yêu cầu của chính sách an toàn ATLĐ. WB - Đa số nhà thầu đều coi vấn - Tuy nhiên, đối với đơn vị nhà thầu, đề môi trường là chi phí phát các yêu cầu này sẽ chủ yếu đáp ứng sinh và không mong muốn thông qua các tài liệu dự án và các tiêu thực hiện. chí cụ thể trong hồ sơ mời thầu cũng - Nhận thức của bản thân các như hợp đồng thi công. nhà thầu đối với vấn đề môi trường khi thi công là hạn chế. 5.3.2. Đề xuất chương trình đào tạo Trên cơ sở những phân tích về hiện trạng năng lực, kinh nghiệm cũng như nhu cầu của thực tế trong giai đoạn thực hiện dự án, một chương trình tập huấn tăng cường năng lực cho các bên liên quan đã được thiết lập như bảng dưới đây: Bảng 5.7. Đề xuất chương trình tăng cường năng lực về quản lý môi trường Nội dung Đối tượng Số lượng học Thời điểm Cơ quan tổ chức tập Nguồn kinh tập huấn được tập viên tập huấn huấn phí huấn Học tập Công nhân và Toàn bộ công Trước khi Nhà thầu phối hợp với Nhà thầu ATLĐ và cán bộ kỹ nhân, cán bộ triển khai Viện lao động – VSMT thuật của các thi công trên công trường Thương binh và xã hội 5-22 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nội dung Đối tượng Số lượng học Thời điểm Cơ quan tổ chức tập Nguồn kinh tập huấn được tập viên tập huấn huấn phí huấn nhà thầu công trường và theo quy định pháp luật Học tập về Cán bộ Ban 5 người Trước khi BQLDA phối hợp với BQLDA hoặc quy trình QLDA và các triển khai thi TVGSĐL đưa vào trong QLMT Công ty công công 1 gói thầu về tổng thể ích đào tạo Học tập về Cán cán bộ 11 người (2 Trước thời Tư vấn đào tạo thuộc Nằm trong quy trình chuyên trách cán bộ huyện điểm triển Hợp đồng đào tạo hợp đồng tư giám sát về môi trường + 9 cán bộ khai thi công tăng cường năng lực vấn đào tạo cộng đồng thuộc UBND xã/thị trấn) cho các bên liên quan. CEMP xã thuộc dự án Học tập về Cán bộ phụ 5 – 10 học Trước thời BQLDA phối hợp CSC Nằm trong quy trình trách vệ sinh viên điểm triển pham vi hợp giám sát môi trường khai thi công đồng của Tư hiện thuộc Tư vấn vấn giám sát trường Giám sát xây xây dựng SEMP dựng (CSC) 5.4. Dự trù kinh phí 5.4.1. Chi phí thực hiện biện pháp giảm thiểu Chi phí cho công tác tổ chức, đào tạo, tuyên truyền, mua sắm và vận hành trang thiết bị, nhân công triển khai, quản lý v.v. phục vụ cho việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong và ngoài công trường với các yêu cầu của EMP và các tài liệu hợp đồng và đấu thầu đã được lồng ghép trong giá trị gói thầu xây lắp. Các nhà thầu sẽ có trách nhiệm nghiên cứu, lập phương án và đưa ra mức dự toán cho các hoạt động này. Đây cũng sẽ là một trong những tiêu chí để đánh giá năng lực của nhà thầu sau này cũng như là căn cứ cho việc đánh giá mức độ tuân thủ của nhà thầu. Trong trường hợp có những vi phạm, chủ đầu tư có thể xử phạt hoặc thuê một đơn vị khác tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh. 5.4.2. Chi phí giám sát 5.4.2.1. Chi phí thực hiện giám sát thường xuyên của Tư vấn giám sát xây dựng (CSC) Đơn vị nhà thầu khi tham gia đấu thầu gói thầu Giám sát xây dựng cho các công trình thuộc Dự án có trách nhiệm đề xuất công tác tổ chức theo dõi giám sát đối với việc 5-23 Báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện BPGT của nhà thầu. Đơn vị Tư vấn giám sát xây dựng sẽ được yêu cầu bố trí nhân sự và kế hoạch làm việc cụ thể nhằm phục vụ cho công tác quản lý vệ sinh môi trường và an toàn lao động trên và xung quanh công trường. Kinh phí phục vụ cho nhiệm vụ này sẽ được đề xuất trong hợp đồng với Tư vấn giám sát xây dựng. 5.4.2.2. Chi phí giám sát của Tư vấn giám sát độc lập BQLDA sẽ ký kết hợp đồng với đơn vị Tư vấn giám sát độc lập trong suốt quá trình thi công của dự án. Tư vấn giám sát độc lâp sẽ triển khai nhiệm vụ cho tất cả các hợp phần của dự án theo TOR nhiệm vụ yêu cầu. Dự trù kinh phí cho đơn vị Tư vấn độc lập (không bao gồm phần kinh phí quan trắc và thực hiện công tác đào tạo) như sau: Bảng 5.8. Dự toán kinh phí cho công tác quản lý môi trường Đơn vị tính: đồng Khối TT Hạng mục Đơn vị Đơn giá Thành tiền lượng I Giai đoạn chuẩn bị 22.050.000 1 Cán bộ quản lý môi trường (1 người) tháng 1 21.000.000 21.000.000 2 Chi phí khác % 5 21.000.000 1.050.000 II Giai đoạn xây dựng 176.400.000 1 Cán bộ quản lý môi trường (1 người) tháng 8 21.000.000 168.000.000 2 Chi phí khác % 5 168.000.000 8.400.000 III Giai đoạn vận hành 88.200.000 1 Cán bộ quản lý môi trường (1 người) tháng 4 21.000.000 84.000.000 2 Chi phí khác % 5 84.000.000 4.200.000 Cộng 286.650.000 5.4.2.3. Chi phí triển khai chương trình quan trắc Trên cơ sở chương trình quan trắc dự kiến nêu trên, khoản kinh phí dự trù cho công tác triển khai quan trắc sẽ được trình bày trong bảng dưới đây. Bảng 5.9. Dự toán chi phí triển khai chương trình quan trắc Đơn vị tính: đồng TT Hạng mục Giai đoạn chuẩn Giai đoạn thi công Giai đoạn vận hành Tổng kinh bị thi công (dự kiến 2 năm) phí Vị Kinh phí Vị Kinh phí Vị Kinh phí trí trí trí 1 Không khí 3 11.640.000 3 93.120.000 3 46.560.000 151.320.000 5-24 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Giai đoạn chuẩn Giai đoạn thi công Giai đoạn vận hành bị thi công (dự kiến 2 năm) 2 Ồn 3 7.488.000 3 59.904.000 3 29.952.000 97.344.000 3 Nước mặt 2 1.660.000 2 12.800.000 2 6.400.000 20.860.000 4 Trầm tích 2 840.000 2 6.720.000 7.560.000 5 Chi phí khác 2.443.964 19.497.472 156.569.984 178.511.420 Cộng 24.071.964 192.041.472 239.481.984 455.595.420 Ghi chú: Dự toán kinh phí trên chưa tính thuế VAT. Chi phí khác bao gồm nhân công, chi phí đi lại, chi phí chịu thuế tính trước, chi phí lập báo cáo khảo sát... Tổng chi phí dự kiến cho việc triển khai chương trình quan trắc là 455.595.420 VND. Để thực hiện hiệu quả, nhiệm vụ triển khai chương trình quan trắc có thể kết hợp với hợp đồng Tư vấn giám sát độc lập. 5.4.3. Chi phí chi phí triển khai chương trình tập huấn tăng cường năng lực Bảng sau đây trình bày dự toán chi phí triển khai chương trình tập huấn tăng cường năng lực. Bảng 5.10. Dự toán chi phí triển khai chương trình tập huấn tăng cường năng lực Nội dung tập Đối tượng được tập huấn Số lượng học viên Mức kinh phí Nguồn kinh phí huấn (VNĐ) Học tập Công nhân và cán bộ kỹ Toàn bộ công nhân, 150 x 200.000 = Nhà thầu, đã bao ATLĐ thuật của các nhà thầu cán bộ thi công trên 30.000.000 gồm trong hợp đồng và VSMT công trường (dự xây lắp kiến 150 lượt người) Học tập về quy Cán bộ BQLDA phụ trách. 5 người 5 x 3.000.000 = BQLDA hoặc đưa trình QLMT 15.000.000 vào trong 1 gói thầu tổng thể về đào tạo Học tập về quy Cán cán bộ chuyên trách 11 người (2 cán bộ 11 người x Nằm trong hợp đồng trình giám sát về môi trường thộc huyện + 9 cán bộ 1.000.000/người tư vấn đào tạo cộng đồng UBND xã/trị trấn thuộc xã/thị trấn) = 11.000.000 CEMP dự án Học tập về quy Cán bộ phụ trách ATLĐ 10 học viên 10 người x Nằm trong pham vi trình giám sát và vệ sinh môi trường 1.000.000/người hợp đồng của Tư hiện trường thuộc Tư vấn Giám sát = 10.000.000 vấn giám sát xây SEMP xây dựng (CSC) dựng Tổng kinh phí 66.000.000 5.4.4. Dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường Bảng sau đây trình bày dự toán kinh phí cho các hạng mục công trình xử lý môi trường. 5-25 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 5.11. Dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường Đơn vị tính: đồng TT Các hạng mục công trình xử lý Đơn vị K. lượng Đơn giá Thành tiền 1 Vòi phun tiêu chuẩn cái 3 1.500.000 500.000 2 Rào chắn tạm thời m 2000 50.000.000 25.000 3 Nhà vệ sinh di động cái 4 216.000.000 54.000.000 4 Thùng rác di động cái 4 4.600.000 1.150.000 5 Thùng chứa chất thải nguy hại cái 6 9.600.000 1.600.000 6 Hố lắng tạm thời Tại khu vực rửa xe và bảo dưỡng cái 2 16.000.000 8.000.000 Tại khu vực nhà ăn cái 2 4.600.000 2.300.000 7 Rãnh thu nước công trường m 400 40.000.000 100.000 Cộng 342.300.000 5.4.5. Tổng hợp kinh phí Ngoài các khoản chi phí đã được tính trong các gói thầu/hợp đồng liên quan, công tác vận hành EMP sẽ cần phải có một khoản kinh phí tổng hợp như bảng dưới đây: Bảng 5.12. Tổng hợp chi phí thực hiện kế hoạch quản lý môi trường Đơn vị tính: VND TT Nội dung Chi phí 1 Chi phí thuê Tư vấn giám sát độc lập 286.650.000 2 Chi phí triển khai chương trình quan trắc 455.595.420 3 Chi phí đào tạo tăng cường năng lực 66.000.000 4 Chi phí cho các công trình xử lý môi trường 342.300.000 Cộng 1.150.545.420 5 Chi phí dự phòng (10%) 115.054.542 Tổng cộng 1.265.599.962 Mức kinh phí ở trên được tính theo mức đơn giá ở thời điểm hiện tại và kinh nghiệm của Tư vấn (chưa bao gồm thuế VAT). Do đặc thù dự án kéo dài nhiều năm, sự biến động giá cả là không thể tránh khỏi. Dự án sẽ cần phải chuẩn bị một mức dự phòng trượt giá nhất định.   5-26 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Hình 5.3. Sơ đồ vị trí giám sát chất lượng môi trường ENDING POINT Km107+519 KK4, O4, Nm3, Tt3 Nm2, Tt2, Nn2 KK2, O2 KK1, O1, R1, Nn1, Đ1, Nm1, Tt1 KK3, O3 KK1, O1, Nm1, Nn1, Tt1 Legend: Air Quality (KK), Noise (O) Surface water Quality (Nm), Sediment (Tt) Underground water (Nn) 5-27 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 5-28 Báo cáo đánh giá tác động môi trường CH−¬ng VI. Tham vÊn ý kiÕn céng ®ång 6.1. Tham vấn ý kiến công đồng theo yêu cầu của Ngân hàng thế giới 6.1.1. Nội dung tham vấn Theo hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới (WB) – Dự án thuộc nhóm B, vì vậy cần phải tổ chức 01 đợt tham vấn công đồng. Thành phần tham dự bao gồm: các hộ gia đình nằm trong vùng Dự án, đại diện chính quyền địa phương; các cán bộ chuyên môn về môi trường, giao thông, địa chính…; các tổ chức đoàn thể (hội phụ nữ, hội nông dân, đoàn thanh niên, hội cựu chiến binh…) Phía Dự án gồm: đại diện Chủ Dự án và Tư vấn môi trường. Nội dung chính của cuộc họp như sau: − Cung cấp thông tin cơ bản về Dự án tới cộng đồng; − Cung cấp thồng tin về các tác động chủ yếu dự kiến của Dự án đến môi trường; − Thu thập ý kiên đóng góp về Dự án của những người tham dự buổi họp. 6.1.2. Kết quả tham vấn 6.1.2.1. Một số hình ảnh về các cuộc họp tham vấn cộng đồng đã được tổ chức Hiện nay, Ban QLDA 2 đã tổ chức tổng cộng 8 cuộc họp tham vấn cộng đồng tại 08 xã thuộc huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình. Thời gian thực tế của các cuộc họp tham vấn cộng đồng đã được tổ chức: − Ngày 06/03/2013: họp tham vấn cộng đồng tại xã Thái Sơn, thị trấn Diêm Điền; − Ngày 07/03/2013: họp tham vấn cộng đồng tại xã Thụy Liên, Thụy Hà; − Ngày 08/03/2013: họp tham vấn cộng đồng tại xã Thái Dương, Thái Thủy; − Ngày 09/03/2013: họp tham vấn cộng đồng tại xã Thái Giang; − Ngày 11/03/2013: họp tham vấn cộng đồng tại xã Đông Kinh. BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 6.1. Hình ảnh tại các cuộc họp tham vấn cộng đồng STT Hình Ảnh Ghi Chú Cán bộ Dự án đón tiếp và hướng dẫn đại biểu về dự họp 1 Giới thiệu dự án: Đại diện đơn vị tư vấn giới thiệu về các tác động môi trường. 2 Người dân phát biểu ý kiến 3 BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-2 Báo cáo đánh giá tác động môi trường STT Hình Ảnh Ghi Chú Người dân phát biểu ý kiến 4 Thảo luận nhóm: Các chuyên gia về môi trường và xã hội của Dự án lấy ý kiến cộng đồng địa phương bằng phương thức thảo luận nhóm. 5 Thảo luận nhóm: Các chuyên gia về môi trường và xã hội của Dự án lấy ý kiến cộng đồng địa phương bằng phương thức thảo luận nhóm. 6 6.1.2.2. Kết quả tham vấn Sau khi nghe đại diện phía Dự án giới thiệu về quy mô dự án, hướng tuyến, các nút giao, phương án nâng cấp QL39 cũng như các tác động của Dự án đến môi trường và đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động, những người tham dự đã đưa ra nhiều câu hỏi cũng như những đóng góp cho phía Dự án, chủ yếu xoay quanh những vấn đề sau: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-3 Báo cáo đánh giá tác động môi trường − Tất cả các địa phương và người dân được tham vấn đều đồng tình ủng hộ triển khai Dự án nhằm nâng cao chất lượng đường giao thông và phát triển kinh tế khu vực. − Vấn đề thời gian thực hiện Dự án: Họ lo ngại đây sẽ là Dự án “treo”, vì vậy chính quyền địa phương cũng như nhân dân mong muốn Dự án sớm triển khai và triển khai dứt điểm, tránh gây ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân. − Công tác GPMB: Người dân yêu cầu Dự án phải bố trí vốn, hoàn thiện công tác GPMB trước khi thi công tránh để kéo dài dẫn đến các tác động đến môi trưởng ảnh hưởng lâu dài. − Vấn đề thoát nước: Người dân lo ngại đến vấn đề thoát nước khi thi công, họ yêu cầu Dự án hết sức quan tâm đến vấn đề thiết kế hệ thống thoát nước tại khu dân cư tránh ngập úng và ngập nhà dân. − Vấn đề vệ sinh môi trường: Hầu hết mọi người dân đều đề nghị Dự án chú ý tới vấn đề vệ sinh môi trường, đảm bảo giao thông khi thi công dự án, không để tình trạng tập kết vật liệu bừa bãi, chất thải đổ tràn lan không thu gom, ảnh hưởng tới môi trường và đi lại của người tham gia giao thông. − Vấn đề an toàn: Đa phần người dân đều mong muốn Chủ Dự án khi thi công phải có rào chắn, biển báo cho người dân biết khu vực đang thi công. Nhằm đảm bảo an toàn cho người dân tham gia thi công. − Về thời gian thi công: người dân đề nghị Dự án không thi công vào ban đêm để tránh ảnh hưởng đến cuộ sông của nhân dân. − Tác động đến thủy lợi: chính quyền và nhân dân đề nghị Dự án quan tâm đến hệ thống kênh mương đảm bảo nước để tưới tiêu cho nông nghiệp. Những kiến nghị của người dân được tổng hợp tại bảng 6.2. Biên bản tham vấn được sao lưu đính kèm tại Phụ lục – Tham vấn cộng đồng. Bảng 6.2. Tổng hợp kết quả tham vấn và ý kiến trả lời của Chủ dự án TT Họ và tên Các vấn đề người dân quan tâm Đại diện Dự án - Đơn vị tư vấn đặt ra và khuyến khích trả lời 1 Xã Đông Kinh - Ông Phạm Văn − Đề nghị đảm bảo cuộc sống đối với − Nguyên tắc của Nhà nước Việt Thắng – Chủ tịch các hộ dân bị di dời như trước khi giải Nam và Nhà tài trợ (World UBND tỏa. Bank) là khi thực hiện di dời tái định cư phải đảm bảo cho người bị di dời có đời sống ít nhất là bằng so với trước khi bị di dời. Bà Nguyễn Thị Lan − Đề nghị công tác GPMB phải tiến − Chủ Dự án cam kết thực hiện – Thôn Kinh Nậu hành minh bạch và thỏa đáng. minh bạch công tác GPMB và sẽ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường TT Họ và tên Các vấn đề người dân quan tâm Đại diện Dự án - Đơn vị tư vấn đặt ra và khuyến khích trả lời có giám nội bộ và giám sát ngoài khi thực hiện công tác này. - Ông Nguyễn Văn − Đảm bảo khi thi công không gây Hưởng – Chủ tịch ảnh hưởng đến môi trường, thi công UBMTTQ đúng quy trình và đảm bảo tiến độ. 2 Xã Thái Sơn - Ông Nguyễn Như − Đảm bảo không gây lụt lội khi thi − Chủ Dự án tiếp thu ý kiến và Lượt – Thôn Việt công tại các vị trí cống, rãnh. đã chỉ đạo Tư vấn thiết kế Cường nghiên cứu thiết kế đầy đủ hệ thống thoát nước, không để xảy ra tình trạng ngập úng khi thi công. - Ông Nguyễn Như − Thi công đúng tiến độ, tránh gây lụt lội − Chủ Dự án xin tiếp thu và cam Huấn – Thôn Việt trong quá trình thi công. kết thực hiện đảm bảo tiến độ Cường − Khi mở rộng đường có những đoạn sẽ đã đặt ra. phải phá các ngõ của các hộ gia đình − Hệ thống thoát nước, các nút lối vào tuyến QL39. Đề nghị làm lại giao vuốt nối vào khu vực dân ngõ cho người dân để đảm bảo giao cư, đường dân sinh sẽ được thông đi lại cho người dân. nghiên cứu và tính toán trong thiết kế. - Ông Trần Quang − Ảnh hưởng đến đời sống của người − Những người dân trong diện bị Hạnh – Trưởng dân do chiếm dụng đất. thu hồi đất sẽ được hưởng đền thông Việt Cường − Thi công đúng tiến độ. bù theo đúng Luật pháp của − Có kế hoạch quản lý chất thải, đảm nhà nước Việt Nam và chính bảo vệ sinh môi trường. sách hỗ trợ đền bù của Nhà tài trợ. Nhằm ổn định cuộc sống − Đồng ý với chủ trương xây dựng dự và hỗ trợ việc làm ổn định cho án. người dân. - Ông Ngô Văn Niên − Chính quyền và nhân dân đồng tình − Chủ Dự án cam kết thực hiện – Chủ tịch UBND ủng hộ triển khai Dự án nhằm nâng đúng các biện pháp đảm bảo xã Thái Sơn cấp chất lượng đường giao thông và vệ sinh môi trường như trong phát triển kinh tế khu vực. báo cáo đánh giá tác động môi − Đề nghị Dự án áp dụng triệt để các trường được phê duyệt. biện pháp giảm thiểu nhằm giảm tối đa ảnh hưởng do bụi, ồn, chất thải tới đời sống nhân dân. 3 Xã Thụy Liên - Ông Bùi Đức Lý − Đề nghị Chủ Dự án khi thiết kế phải − Chủ Dự án tiếp thu ý kiến và tính toán đến hệ thống thoát nước, đã chỉ đạo Tư vấn thiết kế phải đảm bảo hệ thống kênh mương nghiên cứu thiết kế đầy đủ hệ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-5 Báo cáo đánh giá tác động môi trường TT Họ và tên Các vấn đề người dân quan tâm Đại diện Dự án - Đơn vị tư vấn đặt ra và khuyến khích trả lời cho sản xuất nông nghiệp. thống thoát nước, không để − Thi công đúng tiến độ, không gây xảy ra tình trạng ngập úng khi xáo trộn cuộc sống của người dân. thi công. − Đảm bảo thi công đúng tiến độ. - Ông Trịnh Thanh − Chúng tôi hoàn toàn ủng hộ Dự án. − Chủ dự án cam kết sẽ thực Oai − Khi thực hiện Dự án phát sinh bụi, hiện đúng những biện pháp chất thái, nước thải gây ô nhiễm giảm thiểu đã đưa ra trong báo môi trường. Đồng thời khi thực hiện cáo ĐTM bao gồm cả việc thi Dự án phải huy động một lượng lớn công đúng tiến độ. các loại máy móc có công suất lớn gây ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân. Đề nghị phía Dự án phải có các biện pháp giảm thiểu các loại chất thải phát sinh, không thi công vào ban đêm ảnh hưởng đến giấc ngủ của người dân. − Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương trong suốt thời gian thực hiện Dự án. - Bà Bùi Thị Phường − Đề nghị Dự án nhanh chóng thực − Chủ Dự án xin tiếp thu và cam hiện vì trước đấy có rất nhiều thông kết thực hiện đảm bảo tiến độ tin về việc nâng cấp QL39, nhưng đã đặt ra. đến nay vẫn chưa thi công, gây ảnh − Các chính sách đền bù GPMB, hưởng đến các hoạt động sản xuất, hỗ trợ đối với các hộ dân bị kinh doanh của người dân. ảnh hưởng đã được Dự án − Hiện nay chúng tôi sống chủ yếu nghiên cứu phù hợp với các bằng các hoạt động sản xuất nông chính sách của Chính phủ Việt nghiệp, lại không có nghề phụ. Cho Nam và Nhà tài trợ (World nên đề nghị phía Dự án phải có các Bank). biện pháp đền bù hợp lý, hỗ trợ tạo công ăn việc làm cho chúng tôi. 4 Xã Thụy Hà - Ông Nguyễn Văn − Quá trình thi công phát sinh bụi, ồn − Các vấn đề gây ô nhiễm như Lãn – Thôn Ngoại gây ảnh hưởng đến sức khỏe, đến bụi, ồn, ăch tắc và tai nạn giao Trinh cuộc sống của nhân dân. Ngoài ra, thông gây ảnh hường đã được khi thi công sẽ gây ách tắc và tai nêu cụ thể tại (chương 3) cùng nạn bất ngờ cho những người dân các biện pháp giảm thiểu phù tham gia giao thông. Đề nghị Chủ hợp (chương 4). Các biện pháp Dự án phải có các biện pháp phòng giảm thiểu đề xuất là khả thi, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-6 Báo cáo đánh giá tác động môi trường TT Họ và tên Các vấn đề người dân quan tâm Đại diện Dự án - Đơn vị tư vấn đặt ra và khuyến khích trả lời tránh. tác động tàn dư được đánh giá − Đảm bảo thi công đúng tiến độ. là không đáng kể. − Đảm bảo đầy đủ hệ thống thoát − Chủ Dự án tiếp thu ý kiến và nước cho dân cư. sẽ đưa vào hợp đồng với các nhà thầu thi công yêu cầu thực hiện đúng tiến độ của Dự án. − Dự án đảm bảo cung cấp và thoát nước hai bên tuyến Dự án, sẽ bố trí cống thoát nước. - Bà Đào Thị Châm − Nhất trí với quan điểm thực hiện Dự − Chủ Dự án cam kết sẽ thực – Thôn Ngoại án của Nhà nước. hiện đúng theo Kế hoạch Trinh − Đề nghị Chủ Dự án đền bù GPBM GPMB và TĐC khi đã được hợp lý và thỏa đáng. Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng thế giới thông qua. Theo Kế hoạch này mọi người dân bị ảnh hưởng đều được đền bù thỏa đáng. - Ông Vũ Đình Giời − Một lượng bụi lớn sẽ phát sinh − Chủ dự án cam kết sẽ thực – Thôn Ngoại trình trong quá trình thi công gây ảnh hiện đúng những biện pháp hưởng trực tiếp đến đời sống nhân giảm thiểu đã đưa ra trong báo dân, ảnh hưởng đến các hộ sản xuất cáo ĐTM bao gồm cả việc thi kinh doanh hai bên đường. Đề nghị công đúng tiến độ. Chủ Dự án phải có các biện pháp giảm thiểu bụi hiệu quả. − Cần đẩy nhanh tiến độ thi công, đảm bảo giao thông và đền bù hợp lý cho nhận dân. - Bà Lê Thị Tẹo – − Hoàn toàn nhất trí, ủng hộ Dự án. − Các chính sách đền bù GPMB, Xóm 7 − Đề nghị đền bù thỏa đáng theo đúng hỗ trợ đối với các hộ dân bị quy định của Nhà nước Việt Nam. ảnh hưởng đã được Dự án Đề nghị các Nhà đầu tư, Nhà tài trợ nghiên cứu phù hợp với các có chính sách hỗ trợ đặc biệt cho chính sách của Chính phủ Việt các đối tượng là người già neo đơn, Nam và Nhà tài trợ (World phụ nữ đơn thân… Và hỗ trợ ổn Bank). định việc làm cho những hộ bị mất nhiều đất. 5 Thị trấn Diêm Điền - Ông Bùi Tuấn − Đề nghị nhanh chóng thi công. − Các biện pháp giảm thiểu tác Oanh – Khu 1 − Phải phủ bạt trên các xe chở đất đá động đến môi trường sẽ được BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-7 Báo cáo đánh giá tác động môi trường TT Họ và tên Các vấn đề người dân quan tâm Đại diện Dự án - Đơn vị tư vấn đặt ra và khuyến khích trả lời loại hay các xe chở nguyên vật liệu. trình bày chi tiết trong báo cáo − Đề nghị phải thường xuyên tưới ẩm đánh giá tác động môi trườn đường vì các hộ sinh sống trên của Dự án. Chủ Dự án cam kết QL39 thuộc địa phận thị trấn chủ tuân thủ các biện pháp đã đề yếu sống bằng các hoạt động kinh ra. doanh buôn bán. - Ông Hoàng Văn − Nhất trí ủng hộ Dự án. − Chủ Dự án cam kết đền bù Thái – Khu 4 − Đề nghị đền bù nhanh chóng và theo phải theo giá thị trường. − Vấn đề giữ gìn vệ sinh và − Phải có rào chắn và biển báo đảm an ATLĐ đã được chủ Dự án đưa toàn cho người dân đi lại. ra cụ thể tại chương 4 – báo cáo ĐTM. Đồng thời đây cũng là các điều khoản đưa tra trong hợp đồng buộc các nhà thầu phải thực hiện. 6 Xã Thái Thủy - Ông Trần Ngọc − Đề nghị Dự án thi công đúng tiến − Chủ Dự án cam kết đảm bảo Hoàn – Thôn Bắc độ, tránh kéo dài gây ảnh hưởng đến thi công đúng tiến độ. Đồng cuộc sống của người dân. - Ông Hoàng Ngọc − Nâng cấp, mở rộng QL39 đoạn Vô − Các chính sách đền bù, hỗ trợ Ánh – Thôn Bắc Hối – Diêm Điền là yếu tố cần thiết sẽ được Dự án nghiên cứu phù Đồng để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hợp với các chính sách của hội. Đề nghị Chủ Dự án sớm thi Chính phủ Việt Nam và nhà công, đảm bảo việc bồi thường cho Tài trợ. nhân dân theo quy định của Nhà − Vấn đề vệ sinh môi trường, sự nước. cố trong thi công sẽ được trình − Đề nghị khi thi công phải đảm bảo bày chi tiết trong chương 3 - vệ sinh môi trường, hạn chế thấp báo cáo ĐTM và các biện pháp nhất ảnh hưởng đến sức khỏe và giảm thiểu tác động, ứng phó sinh hoạt của nhân dân. sự cố có thể xảy ra được cụ thể trong chương 4. Các biện pháp giảm thiểu đề xuất là khả thi, tác động tàn dư được đánh giá là không đáng kể. - Ông Hoàng Minh − Tránh để xảy ra sự cố khi thi công, Các sự cố và các biện pháp khắc Sơn – Thôn Bắc nếu khổng may xảy ra phải có các phục được trình bày chi tiết Đồng biện pháp ứng phó kịp thời. trong chương 3 và chương 4 của báo cáo ĐTM. Các biện pháp giảm thiểu đề xuất là khả thi, tác động tàn dư được đánh giá là BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-8 Báo cáo đánh giá tác động môi trường TT Họ và tên Các vấn đề người dân quan tâm Đại diện Dự án - Đơn vị tư vấn đặt ra và khuyến khích trả lời không đáng kể. - Bà Nguyễn Thị − Mở rộng đường là rất tốt, thuận lợi − Các chính sách đền bù, hỗ trợ Thanh – Thôn Bắc cho giao thông đi lại, góp phần giảm sẽ được Dự án nghiên cứu phù Đồng thiểu tai nạn và phát triển kinh tế - hợp với các chính sách của xã hội của khu vực. Chính phủ Việt Nam và nhà − Khi thực hiện Chủ Dự án cần đảm Tài trợ. bảo lợi ích cho nhân dân, có chính sách đền bù và hỗ trợ cho người dân, tạo công ăn việc làm mới cho những hộ bị mất việc làm. 7 Xã Thái Dương - Ông Bùi Huy Cần − Chúng tôi hoàn toàn ủng hộ Dự án. − Phía Dự án tiếp thu ý kiến và – Thôn Trần Phú − Đề nghị Chủ Dự án thi công đúng đưa ra các giải pháp thù hợp để tiến độ, quá trình thi công hạn chế thời thi công thực hiện theo gây ảnh hưởng đến dân cư. đúng tiến độ đã đề ra. − Khi tuyến đường hoàn thành đi vào sử dụng, các đơn vị quản lý cần có các biện pháp nhằm tăng lợi ích của tuyến đường, góp phần phát kinh tế - xã hội. - Ông Đào Văn Vinh − Đề nghị Chủ Dự án phải có văn bản − Sau khi báo cáo ĐTM được – Trưởng thôn Vị ký kết với địa phương về các vấn đề phê duyệt, phía Dự án sẽ gửi Thủy liên quan đến môi trường. bản báo cáo tóm tắt ĐTM của Dự án tới UBND xã. - Ông Đào Văn Hải − Đây là Dự án mang lại lợi ích cho − Chủ Dự án tiếp thu ý kiến và – Thôn Đồng Tỉnh Quốc gia phục vụ đời sống dân sinh, sẽ chỉ đạo Tư vấn thiết kế an ninh quốc phòng. Đề nghị Dự án nghiên cứu thiết kế và Cam kết thiết kế có tính hiện đại lâu dài thi công đảm bảo tiến độ. không bị lỗi thời, phục vụ đời sống dân cư trên tuyến đường. − Dự án cần khởi công sớm và thời gian thi công đúng tiến độ. − Thực hiện đúng như cam kết với địa phương. - Ông Đào Tiến − Công trình kéo dài hàng năm gây − Chủ Dự án tiếp thu ý kiến và Dũng – Thôn Vị ảnh hưởng đến sản xuất nông đã chỉ đạo Tư vấn thiết kế Thủy nghiệp. nghiên cứu thiết kế đầy đủ hệ − Khi thi công phải đảm bảo hệ thống thống thoát nước, không để thủy lợi, phải đảm bảo hệ thống xảy ra tình trạng ngập úng khi BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-9 Báo cáo đánh giá tác động môi trường TT Họ và tên Các vấn đề người dân quan tâm Đại diện Dự án - Đơn vị tư vấn đặt ra và khuyến khích trả lời thoát nước cho khu dân cư ở thôn thi công. Đồng Tỉnh và bổ sung hệ thống cống mới cho thôn Vị Thủy. - Ông Đào Ngọc Tú − Đoạn đường thuộc xã Thái Dương − Việc mở rộng nền đường ở – Thôn Đồng Tỉnh chạy sát với sông Diêm Hộ nên phía cánh đồng, do đó, đã nguy cơ sạt lở rất lớn, đề nghị Chủ giảm thiểu được nguy cơ sạt lở Dự án cần lưu ý và để có các biện đường phía bờ sông Diêm Hộ pháp khắc phục kịp thời. − Các chính sách đền bù, hỗ trợ − Đề nghị Chủ Dự án làm tốt công tác sẽ được Dự án nghiên cứu phù bồi thường thu hồi đất kịp thời trước hợp với các chính sách của khi khởi công. Chính phủ Việt Nam và nhà − Khi thi công phải đảm bảo thuận Tài trợ. tiện cho giao thông đi lại của nhân − Trong quá trình thi công, phía dân và phải đảm bảo cho việc tưới Dự án sẽ làm việc với làm việc tiêu nước từ địa phương ra sông và với công ty khai thác thủy lợi cống Trà Linh. địa phương để đưa ra thời gian thi công cống Trà Linh phù hợp với tình hình sản xuất nông nghiệp của địa phương - Ông Đinh Văn Quế − Khi thực hiện Dự án ảnh hưởng đến − Chủ Dự án tiếp thu ý kiến và - Chủ tịch Hội hệ thống thủy lợi, gây ngập úng cục đã chỉ đạo Tư vấn thiết kế nông dân xã Thái bộ vào mùa mưa. Đề nghị Chủ Dự nghiên cứu thiết kế đầy đủ hệ Dương án phải có sự thiết kế và tính toán hệ thống thoát nước, không để thống thoát nước phù hợp. xảy ra tình trạng ngập úng khi thi công. 8 Xã Thái Giang - Ông Nguyễn Công − Thống nhất thực hiện Dự án. − Vấn đề an toàn lao động đã Khải – Trưởng thôn − Đề nghị các đơn vị thi công phải được Chủ Dự án đưa ra cụ thể Phất Lộc Trung chấp hành nghiêm túc các nội quy trong chương 4. Đồng thời đây an toàn lao động. cũng là các điều khoản đưa ra − Phải đảm bảo hệ thống tưới tiêu trong hợp đồng buộc các nhà thuận lợi và đền bù thỏa đáng. thầu phải thực hiện. - Bà Phạm Thị Mây − Nhất trí thực hiện Dự án. - Vấn đề đảm bảo giao thông đã – Trưởng thôn Tiền − Đảm bảo an toàn sản xuất giao được phía dự án tiếp thu và đưa Phong thông, thủy lợi, không gây tai nạn, vào biện pháp đảm bảo giao ùn tắc giao thông. thông trong thi công trong − Thi công đảm bảo chất lượng công chương 4. trình. − Phía Dự án đã đưa ra được − Không kéo dài thời gian thi công, thời gian thi công hợp lý và cam kết sẽ thực hiện đúng thời BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-10 Báo cáo đánh giá tác động môi trường TT Họ và tên Các vấn đề người dân quan tâm Đại diện Dự án - Đơn vị tư vấn đặt ra và khuyến khích trả lời thi công đúng tiến độ. gian này. - Ông Nguyễn Ngọc − Nhất trí thực hiện Dự án. − Chủ Dự án cam kết sẽ hoàn Tấn – Thôn Phất − Phải hoàn trả mương khi chiếm nguyên tuyến đường và hệ Lộc Trung dụng tạm đất làm đường. thống kênh mương sau khi − Phải thiết kế các đường vuốt nối vào thông công xong. đường làng. − Các vị trí vuốt nối với đường − Hỗ trợ việc làm cho các hộ gia đình dân sinh sẽ được nghiên cứu bị mất nhiều đất sản xuất. trong thiết kế đảm bảo an toàn cho người dân. - Ông Bùi Khắc Huế − Đất thuộc khu vực Dự án là những − Hệ thống kênh mương thoát - Thôn Phát Lộc cánh đồng trũng (60 – 70% diện nước được tính toán thiết kế Trung tích là đất cày cấy) nên khi thiết kế đảm bảo tiêu thoát nước không hệ thống thoát nước phải đảm bảo gây ảnh hưởng đến sản xuất cho sản xuất nông nghiệp. nông nghiệp. − Thi công phải đảm bảo vệ sinh môi trường. - Bà Lê Thị Xú – − Công tác vệ sinh môi trường chúng − Chủ Dự án cam kết thực hiện Thôn Phất Lộc tôi yêu cầu nhà thầu thi công phải đúng các nội dung giải pháp đã Trung thực hiện theo đúng và đủ, đảm bảo đưa vào chương 4 về công tác chất lượng theo đúng cam kết mà vệ sinh môi trường. Dự án đã đề ra. 6.2. Tham vấn ý kiến cộng đồng theo yêu cầu của Việt Nam Thực hiện Luật BVMT, Chủ Dự án đã gửi văn bản xin ý kiến tham vấn cộng đồng đến các địa phương, đồng thời cùng đơn vị tư vấn đã trực tiếp đến trao đổi với lãnh đạo UBND và dại diện cộng đồng dân cư (thông qua đại diện UB MTTQ) của 8 xã trong phạm vi Dự án để thông báo về những nội dung cơ bản của Dự án, những tác động xấu của Dự án tới môi trường, những biện pháp giảm thiểu tác động xấu và đề nghị các địa phương cho ý kiến bằng văn bản, ngoài ra còn để tìm hiểu nguyện vọng cũng như các kiến nghị môi trường của họ đối với Dự án. Chủ Dự án đã nhận được các văn bản phản hồi của các địa phương – các biên bản được sao lưu đính kèm tại Phụ lục. Các ý kiến được tổng hợp tại bảng 6.3. BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-11 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 6.3. Tổng hợp các ý kiến tham vấn cộng đồng theo yêu cầu của Việt Nam Ý kiến tham vấn cộng đồng Về các tác động tiêu cực của TT Xã/Phường Ý kiến Về các biện pháp giảm thiểu các Dự án đến môi trường tự Kiến nghị đối với chủ Dự án tác động tiêu cực đến môi trường nhiên và 1 Xã Đông UBND Thống nhất các tác động đã nêu Thống nhất với các biện pháp giảm − Đề nghị sớm triển khai và hoàn thành Dự án. Kinh trong báo cáo thiểu nêu trong báo cáo tóm tắt. − Cần phối hợp chặt chẽ với địa phương trong quá trình thực hiện Dự án. − Đề nghị thực hiện đúng như trong cam kết của báo cáo. UBMTTQ Đồng ý với những đánh giá tác Đồng ý với các biện pháp giảm thiểu − Đề nghị khi thi công cần có biện pháp khắc động đến môi trường trong việc nêu trong báo cáo. phục, hạn chế ồn, bụi tránh ảnh hưởng đến tổ chức thi công Dự án. người dân. 2 Xã Thái UBND Đồng ý với các tác động nêu Đồng ý với các biện pháp giảm − Thực hiện Dự án không để ảnh hưởng đến thủy Giang trong tài liệu tóm tắt. thiểu nêu trong báo cáo. lợi, đảm bảo giao thông để không đình trề sản xuất vào mùa vụ. − Thiết kế nên tính toán có đường vuốt nối vào đường làng và vào cánh đồng. − Thi công an toàn, đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh trật tự. UBMTTQ Đồng ý Đồng ý − Thi công đúng tiến độ. − Đền bù thỏa đáng cho các hộ dân bị thu hồi đất và công trình. − Đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thi công. BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-12 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Ý kiến tham vấn cộng đồng Về các tác động tiêu cực của TT Xã/Phường Ý kiến Về các biện pháp giảm thiểu các Dự án đến môi trường tự Kiến nghị đối với chủ Dự án tác động tiêu cực đến môi trường nhiên và 3 Xã Thái Sơn UBND Đồng ý với những tác động nêu Thống nhất với các biện pháp giảm − Đồng ý với chủ trương thực hiện Dự án của Nhà trong báo cáo. thiểu nêu trong báo cáo tóm tắt. nước. − Thi công đảm bảo vệ sinh môi trường, hạn chế ô nhiễm bụi và ồn. UBMTTQ Đồng ý với những tác động nêu Thực hiện đúng các biện pháp giảm − Nhất trí với chủ trương thực hiện Dự án của Nhà trong báo cáo. thiểu nêu trong báo cáo. nước, đề nghị thực hiện nhanh chóng để người dân ổn định cuộc sống. − Đền bù theo đúng quy định của Nhà nước, địa phương không để xảy ra khiếu kiện đồng người, ảnh hưởng đến an ninh chính trị của địa phương. 4 Xã Thái UBND Đồng ý với các tác động nêu Đồng ý với các biện pháp giảm − Đề nghị Chủ Dự án thực hiện nghiêm túc các Dương trong tài liệu tóm tắt. thiểu nêu trong báo cáo. biện pháp giảm thiểu đã đề ra. − Phải thường xuyên thông báo với địa phương trong quá trình thi công để kịp thời xử lý những tình huống phát sinh. UBMTTQ Đồng ý với các tác động nêu Đồng ý với các biện pháp giảm − Đề nghị Chủ Dự án hỗ trợ hợp lý theo đúng quy trong tài liệu tóm tắt. thiểu nêu trong báo cáo. định của Nhà nước. − Quá trình thi công không ảnh hưởng đến sản xuất của nhân dân hạn chế tối đa đến hệ thống tưới tiêu, thủy lợi, giao thông đi lại. 5 Xã Thái UBND − Quá trình thi công phát sinh − Tưới ẩm mặt đường, có hàng rào − Đảm bảo an toàn khi thi công. Thủy bụi, ồn làm ô nhiễm môi chắn. − Có chính sách đến bù GPMB hợp lý. BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-13 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Ý kiến tham vấn cộng đồng Về các tác động tiêu cực của TT Xã/Phường Ý kiến Về các biện pháp giảm thiểu các Dự án đến môi trường tự Kiến nghị đối với chủ Dự án tác động tiêu cực đến môi trường nhiên và trường. − Cần phân luồng giao thông. − Cần phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa − Gây ách tắc giao thông, ảnh phương. hưởng đến việc đi lại của nhân dân. − Gây gián đoạn hệ thống kênh mương, ảnh hưởng tưới tiêu. UBMTTQ − Quá trình thi công phát sinh − Tưới ẩm mặt đường, có hàng rào − Có các biện pháp đảm bảo an toàn khi thi công. bụi, ồn làm ô nhiễm môi chắn. − Có rào chắn, biển báo khi thi công. trường. − Cần phân luồng giao thông. − Phải thỏa thuận ký kết đền bù trước khi thi công. − Gây ách tắc giao thông, ảnh − Phải tổ chức tốt công tác truyền hưởng đến việc đi lại của thông đến nhân dân. nhân dân. − Gây gián đoạn hệ thống kênh mương, ảnh hưởng tưới tiêu. 6 Xã Thụy UBND Các tác động đến môi trường tự Thống nhất với các biện pháp giảm − Đề nghị Chủ Dự án thực hiện đúng như cam kết Liên nhiên, tác động đến tình hình thiểu tác động đến môi trường nêu trong tài liệu tóm tắt. kinh tế - xã hội nêu trong báo cáo trong báo cáo tóm tắt. − Thường xuyên phối hợp với chính quyền địa tóm tắt là tương đối đầy đủ. phương. UBMTTQ Đồng ý với các tác động nêu Đồng ý với các biện pháp giảm − Thi công đúng tiến độ, dảm bảo an toàn cho trong tài liệu tóm tắt. thiểu nêu trong báo cáo. người tham gia giao thông. − Đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh trật tự trong khu vực Dự án. BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-14 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Ý kiến tham vấn cộng đồng Về các tác động tiêu cực của TT Xã/Phường Ý kiến Về các biện pháp giảm thiểu các Dự án đến môi trường tự Kiến nghị đối với chủ Dự án tác động tiêu cực đến môi trường nhiên và − Có chính sách hỗ trợ, đền bù hợp lý cho các hộ bị thu hồi đất, đặc biệt là các hộ bị mất đất sản xuất. 7 Xã Thụy Hà UBND Đồng ý với các tác động nêu Đồng ý với các biện pháp giảm − Đây là chủ trương của Nhà nước nên chúng tôi trong tài liệu tóm tắt. thiểu nêu trong báo cáo. hoàn toàn ủng hộ Dự án. − Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đề nghị Chủ Dự án cần hạn chế tối đa các tác động đến môi trường, tác động đến hoạt động sản xuát của người dân. UBMTTQ Thống nhất Thống nhất − Thi công nhanh, đúng tiến độ. − Giải phóng mặt bằng đúng quy định của Nhà nước. − Thi công an toàn, đảm bảo vệ sinh môi trường và an ninh trật tự. 8 Thi trấn UBND Các tác động tiêu cực đến môi Thống nhất với các biện pháp giảm − Đồng ý thực hiện Dự án. Diêm Điền trường do ô nhiễm bụi, ồn, chất thiểu nêu trong báo cáo tóm tắt. − Thi công đảm bảo an toàn cho nhân dân đi lại. thải rắn… nêu trong tài liệu là − Đảm bảo vệ sinh môi trường, cảnh quan. tương đối đầy đủ. UBMTTQ Thống nhất Thống nhất − Địa phương nhất trí ủng hộ Dự án − Phải đảm bảo an ninh trật tự và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công. − Đền bù hợp lý theo đúng quy định của Nhà BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-15 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Ý kiến tham vấn cộng đồng Về các tác động tiêu cực của TT Xã/Phường Ý kiến Về các biện pháp giảm thiểu các Dự án đến môi trường tự Kiến nghị đối với chủ Dự án tác động tiêu cực đến môi trường nhiên và nước. − Phải có sự trao đổi, lien lạc thường xuyên với địa phương. BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-16 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Thông qua trao đổi, chính quyền địa phương các xã, phường đã đề xuất nhiều ý kiến đóng góp cho Dự án, thể hiện mối quan tâm của họ đến các tác động tới môi trường của Dự án, tập trung là các vấn đề chủ yếu sau: − Trong giai đoạn chuẩn bị: o Về vấn đề GPMB&TĐC: Chính quyền địa phương đề nghị phía Dự án có chính sách đền bù đất đai và tài sản trên đất cho người dân thỏa đàng theo chính sách của Nhà nước Việt Nam và Nhà tài trợ. o Thiết kế hệ thống thoát nước hợp lý, các đường vuốt nối dân sinh, không để ảnh hưởng tới việc đi lại của người dân, của những hộ gia đình sống hai bên đường cũng như hệ thống tưới tiêu của địa phương. − Trong giai đoạn xây dựng: o Vệ sinh môi trường: Các địa phương đều đề nghị trong quá trình thi công phải đảm bảo vệ sinh môi trường của địa phương. Họ yêu cầu Dự án phải có phương án thu gom, xử lý chất thải trong thi công, không để tràn đổ gây ô nhiễm hoặc rơi vãi làm mất vệ sinh môi trường; phải có biện pháp để giảm thiểu bụi không ảnh hưởng đến khu dân cư; o Sức khỏe cộng đồng: Chính quyền địa phương lo ngại ảnh hưởng tới sức khỏe của người dân do bụi. Họ yêu cầu chủ Dự án phải nghiêm túc thực hiện các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng do bụi; giảm ồn đúng như đã cam kết trong công văn tham vấn của Dự án; o Về ATGT và ATLĐ: Các địa phương đều đề nghị có phương án phân luồng giao thông, biển báo, biển hiệu cụ thể, có phương án thi công hợp lý để tránh ùn tắc và tai nạn giao thông. Đảm bảo an toàn giao thông cho người dân xung quanh khu vực Dự án cũng như đảm bảo ATLĐ cho công nhân. o Một số địa phương đề nghị: Khi thi công, Dự án sẽ làm hỏng một số đoạn đường do vận chuyển vật liệu và nhiều xe thi công đi lại, hoặc chiếm dụng tạm thời một số kênh mương. Họ yêu cầu phải hoàn nguyên đường và kênh mương sau khi thi công. o Vấn đề triển khai Dự án: Một số địa phương lo ngại đây là Dự án “treo”, vì vậy họ đề nghị phía dự án sớm triển khai và thi công dứt điểm theo đúng tiến độ, không để tình trạng kéo dài. 6.3. Ý kiến tiếp thu của Chủ Dự án Với các ý kiến đóng góp trên, tại các cuộc tham vấn cộng đồng theo yêu cầu của WB vào tháng 03/2013, Chủ Dự án đã tiếp thu ý kiến, đồng thời chỉ đạo Tư vấn lập dự án BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-17 Báo cáo đánh giá tác động môi trường xem xét lồng ghép vào dự án, ngoài ra, Chủ Dự án cùng cơ quan Tư vấn môi trường đã trả lời cụ thể tại mỗi cuộc họp – trình bày cụ thể tại bảng 6.2. Các ý kiến trả lời tham vấn cộng đồng cũng như các ý kiến trao đổi của UBND và đại diện dân cư (thông qua UB MTTQ) tại buổi tham vấn cộng đồng theo yêu cầu của VN vào tháng 3/2013 cũng đã được phía Dự án tiếp thu và đã được lồng ghép giải quyết theo từng đối tượng bị tác động để có các biện pháp giảm thiểu khả thi, cụ thể: − Trong giai đoạn chuẩn bị: o Về vấn đề GPMB và TĐC: theo CV 1665/TTg-CN ngày 17/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện công tác quản lý GPMB các dự án xây dựng giao thông thì công tác này sẽ do UBND tỉnh lập thành tiểu dự án độc lập với Dự án và do UBND các quận, huyện thực hiện thông qua Hội đồng đền bù GPMB&TĐC. Chủ Dự án có trách nhiệm đảm bảo kinh phí thực hiện công tác đền bù GPMB&TĐC. Về phía Dự án, hiện nay đang thực hiện Kế hoạch GPMB&TĐC để đệ trình lên Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới. Trong bản kế hoạch này đã lồng ghép được cả chính sách của Ngân hàng Thế giới và pháp luật của Việt Nam, đồng thời thỏa mãn nguyên tắc: những người bị thiệt hại do Dự án sẽ được đền bù ít nhất là bằng hoặc nhiều hơn những gì họ thiệt hại. o Vấn đề thoát nước: Phía Dự án tiếp thu và đã có những giải pháp cụ thể về thiết kế các hệ thống dẫn thoát nước như: trong toàn tuyến 18 cống và 19 cống sẽ nâng khẩu độ đảm bảo thoát nước cũng như đảm bảo nước tưới tiêu trong khu vực. o Việc vuốt nối vào đường dân sinh: Chủ Dự án đã chỉ đạo Tư vấn lập Dự án nghiêm túc nghiên cứu thực hiện thiết kế các điểm vuốt nối này. − Trong giai đoạn thi công: o Vấn đề vệ sinh môi trường, sức khỏe cộng đồng: Chủ Dự án cam kết sẽ thực hiện đúng những biện pháp giảm thiểu đã đưa ra trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. Đồng thời phía Dự án sẽ phối hợp với địa phương, công bố công khai các hoạt động, các tác động và biện pháp giảm thiểu tác động của Dự án để người dân được biết . o Vấn đề ATGT và ATLĐ: Chủ Dự án sẽ đưa vào trong điều khoản của Hợp đồng với nhà thầu thi công về an toàn lao động. Trong quá trình thi công sẽ thực hiện nghiêm túc việc phân luồng giao thông, không để tình trạng tắc nghẽn do thi công gây ra. o Vấn đề hoàn nguyên các tuyến đường của các xã trong trường hợp xe vận chuyển vật liệu phá hỏng đường: phía chủ Dự án cam kết sẽ hoàn nguyên trong những trường hợp đó. BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-18 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 6.4. Kết quả điều tra phỏng vấn dân cư địa phương Tại đợt tham vấn lần 1, Chủ Dự án đã tiến hành phát phiếu phỏng vấn 330 hộ dân đến tham dự cuộc họp. Đây toàn bộ là những hộ bị ảnh hưởng trực tiếp từ Dự án. Bảng 6.4 tổng hợp và phân tích các câu hỏi từ phiếu phỏng vấn. BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-19 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Bảng 6.4. Tổng hợp và phân tích các phiếu hỏi Thị trấn Xã Thái Xã Thụy Xã Thụy Xã Thái Xã Thái Xã Thái Xã Đông TT Hạng mục Diêm Tổng % Sơn Liên Hà Thủy Dương Giang Kinh Điền I Nhận thức về Dự án 1 Số người 36 30 74 14 18 52 91 15 330 2 Số người chưa biết 8 10 15 33 10 3 Đã biết về Dự án 0 0 - Từ UBND 28 20 74 14 18 37 91 15 297 90 - Từ đài báo - Từ người khác II Ý kiến về tác động môi trường của Dự án 2.1 Trong giai đoạn thi công 1 ô nhiễm bụi 36 30 52 14 18 51 91 15 307 93 2 ô nhiễm ồn khi thi công 36 30 52 14 18 52 91 15 308 93 3 Do chất thải thi công 36 30 52 14 18 52 91 10 303 92 4 Do thu hồi đất 31 18 42 13 18 52 91 8 273 83 5 Do phát sinh mâu thuẫn 32 15 36 10 17 46 54 9 219 66 6 Tới hoạt động giao thông 34 15 40 12 18 52 54 11 236 72 2.2 Trong giai đoạn khai thác 7 Do ô nhiễm bụi 0 10 19 0 0 15 25 0 69 21 8 Ô nhiễm ồn 0 9 19 0 0 15 10 0 53 16 III Ý kiến về các lợi ích của Dự án BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-20 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Thị trấn Xã Thái Xã Thụy Xã Thụy Xã Thái Xã Thái Xã Thái Xã Đông TT Hạng mục Diêm Tổng % Sơn Liên Hà Thủy Dương Giang Kinh Điền 9 Nâng cao chất lượng tuyến đường 36 30 74 14 18 52 91 15 330 100 10 Giảm ùn tắc giao thông 20 20 45 14 3 25 45 10 182 55 11 Giảm tai nạn giao thông 15 10 35 14 15 28 38 9 164 50 Phát triển về xã hội, văn hóa và giáo 18 15 20 14 18 30 43 7 165 50 12 dục Phát triển kinh tế do tăng cường khả 10 5 20 14 5 15 34 6 109 33 13 năng lưu thông hàng hóa trong vùng BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-21 Báo cáo đánh giá tác động môi trường − Về Dự án: 90% hộ được biết về Dự án chính quyền địa phương, còn 10% chưa biết gì về Dự án. − Về những tác động tích cực do Dự án mang lại: 100% người dân thấy rằng lợi ích do việc nâng cao chất lượng tuyến đường là tốt; 55% cho rằng sẽ giảm ùn tắc giao thông; 50% đánh giá khi nâng cấp tuyến đường sẽ giảm tai nạn giao thông; 50% đánh giá khi Dự án xong sẽ góp phần trong việc phát triển về xã hội, văn hóa, giáo dục và 33% đánh giá sẽ phát triển kinh tế do tăng cường khả năng lưu thông hàng hóa trong vùng. − Về những tác động tiêu cực do Dự án mang lại trong giai đoạn thi công: bên cạnh những tác động tích cực, những người dân được phỏng vấn cũng nhận thấy Dự án sẽ tạo ra những tác động tiêu cực như ảnh hưởng tới môi trường không khí và sức khỏe cộng đồng do ô nhiệm bụi khi thi công (93%); Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng do ô nhiễm ồn khi thi công (93%); Ảnh hưởng tới nguồn nước do chất thải thi công (92%); Ảnh hưởng tới sinh hoạt và hoạt động sản xuất kinh doanh do thu hồi đất, di dời, tái định cư (83%); Ảnh hưởng tới sinh hoạt do phát sinh mâu thuẫn với lực lượng công nhân (66%); Ảnh hưởng tới hoạt động giao thông trên các tuyến đường khu vực trong thi công (72%). − Về những tác động tiêu cực do Dự án mang lại trong giai đoạn khai thác: 21% số người dân được hỏi đều nhận định khi nâng cấp xong tuyến đường sẽ gây ảnh hưởng tới môi trường không khí và sức khỏe cộng đồng do ô nhiễm bụi. Còn 16% số hộ cho rằng khi Dự án đi vào hoạt động sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường do tiếng ồn từ các phương tiện tham gia giao thông. BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG 6-22 Báo cáo đánh giá tác động môi trường KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT I. Kết luận 1. Các tác động ứng với từng hoạt động trong các giai đoạn hoạt động của Dự án đã được nhận dạng đầy đủ. Việc đánh giá các tác động tới từng đối tượng theo các tác nhân gây tác động phát sinh từ các hoạt động đã được định lượng tối đa. Mức độ quy mô của các tác động chính gây ra bởi các hoạt động của Dự án đến môi trường theo thứ tự giảm dần như sau: − Tác động do chiếm dụng đất, đặc biệt là chiếm dụng vĩnh viễn đất thổ cư là tác động mạnh, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của các hộ dân. − Tác động tới dân cư do tình trạng ô nhiễm không khí, ồn rung và đến đất nông nghiệp, ao nuôi do tràn đổ vật liệu khi thi công đào đắp nền đường làm ảnh hưởng đến sức khỏe và các sinh hoạt của cộng đồng dân cư trong khu vực; − Tác động tới môi trường nước do hoạt động thi công các cống trên tuyến, hoạt động của công trường thi công là những đối tượng chính tác động đến môi trường nước, trầm tích, bao gồm chất lượng nước, trầm tích và năng lực tưới tiêu của các sông, kênh, mương tưới và đầm, ao nuôi cũng như môi trường nước ngầm trong khu vực Dự án; − Tác động tới giao thông đường bộ do lấn chiếm bởi các phương tiện tham gia thi công và lầy hóa trơn trượt từ quá trình bồi lắng sản phẩm xói trong thi công đào đắp gây ra tình trạng ùn tắc và mất an toàn giao thông; Đây là những tác động mạnh, đã được phân tích chi tiết để có biện pháp giảm thiểu thích hợp. Tuy nhiên, vẫn còn những tác động chưa thể xác định chính xác về mức độ cũng như quy mô không gian và thời gian do các thông tin chưa được rõ ràng, trong phần đánh giá chỉ giới hạn phân tích theo các khung chung, bao gồm (i) vị trí các bãi chứa tạm vật liệu và đất đá loại và thời gian lưu giữ chúng; (ii) bố trí cụ thể các hạng mục trong công trường thi công... 2. Các biện pháp giảm thiểu đề xuất với các tác động chính (tác động do chiếm dụng đất, tác động tới môi trường nước; tác động tới dân cư; tác động đến giao thông) và các tác động khác có tính khả thi và hiệu quả thực hiện cao. Tuy nhiên, nhằm đảm bảo tác động tàn dư có thể chấp nhận được, sẽ thực hiện các giám sát môi trường tại nguồn thải và các đối tượng bị tác động (bao gồm các hạng mục về môi trường không khí, ồn, rung, chất lượng nước mặt, nước ngầm, đất, trầm tích) để có những biện pháp điều chỉnh thích hợp, kịp thời. Cụ thể: − Đối với tác động do chiếm dụng đất: Xây dựng Phương án tổng thể về bồi BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG KL-1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường thường, hỗ trợ và tái định cư theo Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Việc đền bù phải tiến hành tới từng hộ dân theo nguyên tắc công khai, công bằng, hợp lý giá cả đền bù dựa trên những quy định khung giá của Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố có xem xét đến thực tế của địa phương và giá đền bù của các Dự án đã và đang được triển khai trên cùng địa bàn để quy định giá cả đền bù − Môi trường đất: Tình trạng bồi lắng, tràn đổ tại các vùng đất nông nghiệp dọc tuyến và vùng đất thổ cư và giao thông sẽ yêu cầu được giám sát trong giai đoạn xây dựng nhằm đánh giá độ chính xác của dự báo và đưa ra những biện pháp bổ sung thích hợp, giảm tối đa thiệt hại; − Môi trường nước, trầm tích yêu cầu được giám sát trong các giai đoạn cảu Dự án nhằm khẳng định rằng các hoạt động của Dự án không gây ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng môi trường nước và trầm tích sông; − Môi trường không khí, ồn rung yêu cầu được giám sát trong các giai đoạn của Dự án; − Sự cố môi trường: Tiềm ẩn các sự cố về kỹ thuật, cháy nổ, tai nạn giao thông yêu cầu có Kế hoạch an toàn và tổ chức giao thông và thực hiện kế hoạch này có giám sát để bảo đảm tác động tàn dư có thể chấp nhận được. − Quản lý môi trường và giám sát môi trường sẽ được tiến hành trong cả ba giai đoạn: Chuẩn bị xây dựng, xây dựng và vận hành. Chủ Dự án chịu trách nhiệm về công tác quản lý môi trường và giám sát môi trường, cung cấp đầy đủ, kịp thời kinh phí cho hoạt động này. Kinh phí cho công tác bảo vệ môi trường, ước tính khoảng 2,458 tỷ đồng, đã được tính vào tổng mức đầu tư của Dự án. 3. Công tác tham vấn cộng đồng đã được thực hiện Phù hợp với Chính sách OP 4.01 của Ngân hàng Thế giới và Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam. Đối tượng tham vấn bao gồm: đại diện của UBND và cộng đồng dân cư (UBMTTQ) thuộc 9 xã/ thị trấn trong phạm vi Dự án. 4. Sau khi báo cáo ĐTM của Dự án được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt, Chủ Dự án sẽ xây dựng các Kế hoạch quản lý môi trường, chỉ dẫn kỹ thuật môi trường ràng buộc trong bước thiết kế chi tiết làm cơ sở cho việc triển khai Kế hoạch quản lý môi trường của các đơn vị thi công. II. Kiến nghị Dự án rất cần sự phối hợp và hỗ trợ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình cũng như UBND và MTTQ của các xã trong khu vực Dự án cùng với các nhà chức trách địa phương để thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thực thi BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG KL-2 Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án. III. Cam kết 1. Thực hiện chương trình quản lý, giám sát môi trường đã được đề xuất tại Chương IV, bao gồm những biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường, xây dựng các công trình xử lý môi trường và thực hiện công tác giám sát môi trường sau khi báo cáo ĐTM của Dự án được Bộ Giao thông Vận tải phê chuẩn. Chủ Dự án cam kết cung cấp toàn bộ kinh phí cho các hoạt động này; Trong quá trình thi công xây dựng đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam và quốc tế về môi trường, bảo đảm chất lượng không khí, nước mặt, nước ngầm và trầm tích đạt các tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế về môi trường, bao gồm: a. Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29/11/2005 của Nước CH XHCN Việt Nam; b. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; c. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; d. Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; e. Nghị định của Chính phủ số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn; f. Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; g. Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 quy định về quản lý chất thải nguy hại; h. Tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường năm 1998, 1999, 2001, 2002...; các quy chuẩn Việt Nam về môi trường năm 2008, 2009, 2010 bao gồm: o QCVN05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; o QCVN06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; o QCVN26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn; o TCVN7210:2002, Rung động và va chạm. Rung động do phương tiện giao BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG KL-3 Báo cáo đánh giá tác động môi trường thông đường bộ - giới hạn cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư; o QCVN27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung; o QCVN03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất; o QCVN08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; o QCVN09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; o QCVN 43:2012/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích; o QCVN14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; o QCVN40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. i. Tuân thủ các tiêu chuẩn về phương pháp đo đạc và phân tích (được đề cập trong phần Mở đầu); j. Các Tiêu chuẩn ngành về thiết kế đường. 2. Cam kết với cộng đồng dân cư: a. Tôn trọng các giá trị của các cộng đồng địa phương và liên tục tiến hành trao đổi, tham khảo ý kiến với người dân địa phương trong các công việc có ảnh hưởng đến môi trường khu vực thực hiện Dự án; b. Cam kết phối hợp với Hội đồng GPMB và UBND cấp huyện, xã có liên quan đến Dự án để giải quyết các vấn đề về chiếm dụng đất, di dời tái định cư, chiếm dụng và di dời công trình hạ tầng kỹ thuật theo Nghị định 69/2009/NĐ-CP và các quy định hiện hành của Bộ Xây dựng theo đúng quyền hạn và trách nhiệm của mình; c. Liên tục cải thiện, cải tiến các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm thông qua theo dõi giám sát, quan trắc, thanh kiểm tra, rà soát. Tuân thủ nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung của báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và các yêu cầu của quyết định phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; d. Cam kết quản lý tốt chất thải; e. Cam kết hợp tác với địa phương về những vấn đề sử dụng lao động, bảo vệ sức khỏe, giữ gìn trật tự an ninh trong phạm vi Dự án; BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG KL-4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường f. Cam kết bảo đảm không làm gián đoạn nguồn nước tưới; g. Cam kết bảo đảm không làm gián đoạn nguồn điện gây xáo trộn hoạt động kinh tế xã hội của địa phương; h. Cam kết thực hiện nghiêm các quy định về quản lý và bảo vệ môi trường của tỉnh Thái Bình; i. Cam kết làm việc với các địa phương để có được sự đồng ý bằng văn bản về vị trí đổ thải trước khi thi công; 3. Cam kết tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của Dự án, bao gồm: a. Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng và xây dựng đến khi đi vào vận hành chính thức; được trình bày tại mục 4.1 và 4.2, chương 4; b. Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi Dự án đi vào vận hành chính thức, được trình bày tại mục 4.3; c. Chủ Dự án cam kết giải quyết các khiếu kiện của cộng đồng về những vấn đề môi trường của Dự án theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và các quy định ghi trong Chương XIV "Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và bồi thường thiệt hại về môi trường" của Luật Bảo vệ Môi trường 2005. Cam kết đền bù khi để xảy ra các sự cố, vấn đề liên quan đến giải phóng mặt bằng. d. Cam kết đền bù, phục hồi và hoàn trả đất, đường và mương tưới mà Dự án chiếm dụng tạm thời; BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG KL-5