BỘ CÔNG THƯƠNG NGÂN HÀNG THẾ GIỚI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Khoản tín dụng: IDA Cr.4564-VN KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN THỦY ĐIỆN MƯỜNG HUNG TỈNH SƠN LA Sơn La, tháng 3/2017 0 NHỮNG TỪ VIẾT TẮT BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BVTV Bảo vệ thực vật BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam DSP Ban an toàn đập EPC Bản cam kết bảo vệ môi trường EMP Kế hoạch quản lý môi trường GDoE Tổng cục Năng lượng KHQLMT Kế hoạch quản lý môi trường MOIT Bộ Công Thương REDP Dự án phát triển năng lượng tái tạo QCVN Quy chuẩn Việt Nam QLMT Quản lý môi trường TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân VH-LS Văn hóa-lịch sử WB Ngân hàng Thế giới 1 MỤC LỤC RÀ SOÁT CÁC CHÍNH SÁCH AN TOÀN ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN ....................... 2 1. GIỚI THIỆU ............................................................................................................................ 15 1.1. Tổng quan dự án ............................................................................................................. 15 1.2. Nhà tài trợ dự án ............................................................................................................. 16 1.3. Mục tiêu của dự án ......................................................................................................... 16 1.4. Tổ chức điều hành dự án và thực hiện kế hoạch quản lý môi trường............... 16 2. MÔ TẢ DỰ ÁN ...................................................................................................................... 17 2.1. Vị trí dự án........................................................................................................................ 17 2.2. Mô tả tóm tắt về dự án .................................................................................................. 18 2.3. Tổ chức xây dựng dự án ............................................................................................... 20 2.4. Tiến độ thực hiện dự án ................................................................................................ 21 2.5. Tuân thủ chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới .......................................... 21 3. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN EMP ................................. 21 3.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật ............................................................................. 21 3.2. Căn cứ kỹ thuật áp dụng trong báo cáo .................................................................... 23 4. NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ............................ 23 4.1. Những vấn đề môi trường ............................................................................................ 23 4.2. Những vấn đề xã hội ...................................................................................................... 41 5. KẾ HOẠCH GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ...................................................................... 46 6. KẾ HOẠCH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ..................................................................... 68 7. CÁC KHIẾU NẠI VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ HỆ THỐNG XỬ PHẠT .................... 85 8. KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ................... 85 9. CHI PHÍ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG .............................................................................. 86 10. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN ................................... 87 10.1. Tham vấn cộng đồng ................................................................................................... 87 10.2. Công bố thông tin ......................................................................................................... 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 92 Phụ lục 1. Danh sách cán bộ lập EMP .................................................................................. 93 Phụ lục 2. Trách nhiệm của tư vấn giám sát xây dựng trong việc ................................. 94 giám sát thực hiện EMP ................................................................................................................ Phụ lục 3. Văn bản phê duyệt EIA dự án thủy điện Mường Hung ................................ 99 Phụ lục 4. Biên bản tham vấn cộng đồng ........................................................................... 103 Phụ lục 5. Một số hình ảnh dự án ......................................................................................... 106 2 LƯỢC DUYỆT CÁC CHÍNH SÁCH AN TOÀN ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN BẢNG A. DANH MỤC XÁC ĐỊNH SƠ BỘ TÍNH HỢP LỆ CỦA DỰ ÁN THỦY ĐIỆN MƯỜNG HUNG CÓ LIÊN VẤN ĐỀ KẾT QUẢ QUAN? Tiểu dự án có đặt trong hoặc gần công viên quốc gia hoặc khu vực được bảo vệ cấp KHÔNG quốc gia không? Nếu tiểu dự án có đập, đập có cao trên CÓ Ban An toàn đập đã rà soát 15m? Tiểu dự án có hồ chứa trên 3 triệu m3 nước Được kiểm tra xác nhận CÓ không? của ban an toàn đập (DSP) - Dự án có thu hồi đất canh tác, có 02 hộ phải tái định Tiểu dự án có làm thay đổi cơ cấu sử dụng cư. đất và cần tái định cư những người bị ảnh CÓ  - Kế hoạch đền bù, tái định hưởng hay không? cư được xây dựng và áp dụng Có những người dân tộc thiểu số sống hoặc Kế hoạch phát triển các sử dụng đất tại khu vực bị ảnh hưởng bởi CÓ  dân tộc thiểu số đã được Dự án hay không xây dựng và áp dụng Tiểu dự án có ảnh hưởng đến tài sản văn KHÔNG hóa có ý nghĩa không? Dự án thủy điện Mường Hung nằm trên nhánh thứ nhất sông Mã tại khu vực chảy qua địa phận các xã Chiềng Khoong, Mường Hung và Chiềng Cang , huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La. Nhánh thứ nhất Sông Mã, bắt nguồn từ dãy núi cao thuộc tỉnh Điện Biên, Dự án có đặt ở vị trí hoặc gần nguồn nước chảy qua tỉnh Sơn La, tiếp quốc tế không? CÓ  nhận dòng Nậm Khoai từ tỉnh Điện Biên rồi chảy qua lãnh thổ CHDCND Lào, hợp lưu với nhánh thứ hai sông Mã rồi chảy qua tỉnh Hòa Bình, Thanh Hóa, nhập lưu với sông Chu rồi đổ ra biển. Vì vậy, chính sách Dự án trên đường thủy quốc tế của NHTG (OP/BP 7.50) áp dụng cho 3 CÓ LIÊN VẤN ĐỀ KẾT QUẢ QUAN? dự án này. EIA đã được UBND tỉnh Đã hoàn thành EIA/ EPC chưa? Sơn La phê duyệt theo CÓ  Quyết định số 524/QĐ- UBND ngày 9/3/2017 Tiểu dự án đã có tất cả các phê duyệt từ CÓ  UBND tỉnh Sơn La Các cuộc họp tham vấn cộng đồng đã được thực Đã thực hiện tham vấn cộng đồng cho hiện với sự tham gia của những người có thể bị ảnh hưởng bởi tiểu đại diện dân và chính CÓ  dự án chưa? quyền các xã Chiềng Khoong, Mường Hung và Chiềng Cang , huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La Đã hoàn thành Kế hoạch quản lý môi CÓ  trường chưa? Tiểu dự án có ảnh hưởng đến dòng chảy hạ Đã được cân nhắc trong lưu, hệ sinh thái và sinh cư đang sống ở hạ CÓ  EMP lưu không? Các tác động trong giai đoạn xây dựng đã Đã được cân nhắc trong CÓ  được giảm thiểu đầy đủ chưa? EMP Tiểu dự án có phải xây dựng tuyến đường Đã được cân nhắc trong mới dẫn vào công trình không? Tuyến CÓ  EMP đường này được quản lý như thế nào? Tiểu dự án có phải xây dựng đường dây Đã được cân nhắc trong CÓ  truyền tải mới không? EMP 4 BẢNG B. DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU TIỀN SÀNG LỌC CỦA DỰ ÁN TÀI LIỆU ĐÃ BAO GỒM? Nghiên cứu khả thi CÓ  Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt CÓ  Kế hoạch quản lý môi trường CÓ  Kế hoạch tái định cư CÓ  Kế hoạch hành động các dân tộc thiểu số CÓ  Quyết định phê duyệt EIA của UBND Sơn La CÓ  Rà soát an toàn đập của Ban an toàn đập (DSP) CÓ  Các phê duyệt khác nếu có CÓ  5 BẢNG C. LƯỢC DUYỆT CÁC CHÍNH SÁCH AN TOÀN CỦA WB Đánh giá môi trường (OP/BP 4.01) Những tác động môi trường của dự án bao gồm những tác động liên quan đến việc chiếm dụng đất, mất thảm thực vật, ảnh hưởng tới hệ động thực vật trên cạn, gây ô nhiễm không khí do bụi, khí thải, tiếng ồn từ hoạt động xây dựng dự án, gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng tới việc sử dụng nước hạ lưu của người dân và đời sống của hệ động thực vật dưới nước vùng hạ lưu, gây sạt lở, bồi lắng, sói mòn ... Những tác động này có thể làm tăng thêm những ảnh hưởng tích lũy của cả hệ thống bậc thang thủy điện. Tuy nhiên, những tác động này có thể giảm thiểu được. 6 CÓ ÁP DỤNG?, CÓ TIÊU CHÍ SÀNG LỌC CỦA CHÍNH SÁCH AN TOÀN HOẶC KHÔNG MÔI TRƯỜNG (đánh dấu ) OP/BP. 4.01: Chính sách đánh giá môi trường Môi trường sống tự nhiên được định nghĩa là diện tích đất và nước, ở đó cộng đồng sinh vật của hệ sinh thái được hình thành trên quy mô lớn từ các loài thực vật và động vật và hoạt động con người cơ bản không làm biến đổi các chức năng sinh thái ban đầu của chúng. 1. Dự án có đặt trong khu vực bảo tồn sinh học quốc gia CÓ KHÔNG (NBCA), khu vực được bảo vệ cấp quốc gia/tỉnh/huyện (NPA, □  PPA, DPA) không? (nếu có, dự án bị loại trừ) 2. Dự án có làm suy giảm hoặc biến đổi đáng kể môi trường sống và/hoặc rừng trong các khu vực được bảo vệ, các khu vực KHÔNG đang đề xuất được bảo vệ hoặc khu vực đang cân nhắc là nơi CÓ □  có ý nghĩa sinh thái đặc biệt không? Nếu có, đó là gì? (nếu có dự án bị loại) 3. Dự án có làm thay đổi việc quản lý, bảo vệ hoặc sử dụng rừng tự nhiên hoặc cây trồng không? Liệu rừng tự nhiên hoặc KHÔNG CÓ □ cây trồng là sở hữu công, tư nhân hoặc sở hữu mang tính cộng  đồng?(nếu có, dự án sẽ bị loại) 4. Nếu là dự án sinh khối, tiểu dự án có thực hiện thu hoạch rừng mang tính thương mại không (ví dụ để làm nhiên liệu cho KHÔNG CÓ □ nhà máy sinh khối)?  (nếu có, dự án sẽ bị loại) 5. Dự án có đặt trong vùng đệm của khu vực bảo tồn sinh học quốc gia (NBCA), khu vực được bảo vệ cấp quốc gia/ tỉnh/ KHÔNG CÓ □ huyện (NPA, PPA, DPA)? (nếu có, dự án vẫn hợp lệ nhưng yêu  cầu phải có Giấy phép) 6. Dự án có làm ngập khu vực trồng rừng không? (nếu có, dự KHÔNG án vẫn hợp lệ nhưng yêu cầu phải có văn bản thỏa thuận của CÓ  chủ sở hữu hoặc của UBND huyện).* Dựa vào phần lược duyệt nêu trên, đánh giá Chính sách OP/BP KHÔNG 4.04 có áp dụng hay không?  Nếu các câu hỏi từ 1 – 4 được trả lời “có”, OP/BP 4.04 sẽ áp dụng và tiểu dự án không hợp lệ để được vay lại. * Những kết quả điều tra cũng cho thấy rằng dự án không thu hồi đất ở những khu vực nhạy cảm. 7 CÓ ÁP DỤNG?, CÓ TIÊU CHÍ SÀNG LỌC CỦA CHÍNH SÁCH AN TOÀN HOẶC KHÔNG MÔI TRƯỜNG (đánh dấu ) OP/BP . 4.10: Các dân tộc thiểu số Tiểu dự án có gây ảnh hưởng đến người dân tộc thiểu số hay CÓ  KHÔNG không Dự án đã lập Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số để áp dụng CÓ ÁP DỤNG?, CÓ TIÊU CHÍ SÀNG LỌC CỦA CHÍNH SÁCH AN TOÀN HOẶC KHÔNG MÔI TRƯỜNG (đánh dấu ) OP/BP . 4.11: Tài sản văn hóa Tài sản văn hóa được định nghĩa là những vật thể di dời hoặc không di dời, các địa điểm, kết cấu, nhóm kết cấu, và những đặc điểm tự nhiên và cảnh quan tự nhiên có giá trị về khảo cổ, sinh vật cổ, lịch sử, kiến trúc, tôn giáo, thẩm mỹ hoặc giá trị văn hóa khác. Tiểu dự án có gây ra sự di dời tạm thời hoặc vĩnh viễn hoặc các tác động khác đến tài sản văn hóa có ý nghĩa quan trọng đối với địa phương, khu vực và quốc gia đã được công nhận KHÔNG cấp tỉnh hoặc cấp quốc gia, đang đề xuất công nhận cấp tỉnh CÓ □  hoặc cấp quốc gia và/hoặc được xác định trong quá trình tham vấn cộng đồng với nhóm người bị ảnh hưởng bởi dự án không? Tài sản văn hóa đặc biệt có được xem là tài sản có ý nghĩa KHÔNG quan trọng và nhạy cảm đối với người dân địa phương CÓ □  không (ví dụ khu vực mồ mả)? Đã có quy trình thực hiện các thủ tục khi phát hiện thấy KHÔNG khảo cổ hoặc công trình văn hóa quan trọng chưa được khôi CÓ  phục chưa? Dựa trên phần lược duyệt ở trên đánh giá xem Chính sách KHÔNG OP 4.11. Tài sản văn hóa có áp dụng hay không?  8 CÓ ÁP DỤNG?, CÓ TIÊU CHÍ SÀNG LỌC CỦA CHÍNH SÁCH AN TOÀN HOẶC KHÔNG MÔI TRƯỜNG (đánh dấu ) O.P. 4.12 Tái định cư bắt buộc Chính sách an toàn tái định cư bắt buộc sẽ áp dụng trong trường hợp bắt buộc thu hồi đất và ảnh hưởng đến công viên được chỉ định hợp pháp và khu vực được bảo vệ. Chính sách nhằm tránh tái định cư bắt buộc ở mức có thể, hoặc giảm thiểu và giảm nhẹ các tác động bất lợi về xã hội và kinh tế. 1. Tiểu dự án có dẫn đến việc thu hồi đất đang sử dụng KHÔNG CÓ  không? □ 2. Hoạt động của tiểu dự án có hạn chế việc sử dụng trên đất CÓ KHÔNG liền kề không? □  KHÔNG 3. Tiểu dự án có ảnh hưởng đến sở hữu đất không? CÓ  □ 4. Có gây thiệt hại đến nhà cửa hoặc tài sản hoặc thu nhập của KHÔNG CÓ  người dân/tổ chức địa phương không? □ 5. Thay đổi việc sử dụng đất có ảnh hưởng đến các hoạt động CÓ  KHÔNG kinh tế và xã hội không? Nếu câu trả lời cho các câu hỏi trên là “có”, OP/BP 4.12 áp dụng và cần lập Kế hoạch tái định cư phù hợp với Khung chính sách tái định cư. * Do dự án không phải di dời dân nên chỉ cần lập kế hoạch đền bù, không cần kế hoạch tái định cư 9 CÓ ÁP DỤNG?, CÓ TIÊU CHÍ SÀNG LỌC CỦA CHÍNH SÁCH AN HOẶC KHÔNG TOÀN MÔI TRƯỜNG (đánh dấu ) OP/BP . 4.37 Chính sách an toàn đập CÓ 1. Chiều cao của đập có lớn hơn 15m không? KHÔNG  CÓ 2. Đập có sức chứa trên 3 triệu m3 không? KHÔNG  3. Đập có chiều cao từ 10 đến 15m có nhiều điểm phức tạp riêng (ví dụ yêu cầu tấn suất lũ lớn, đặt trong khu vực có KHÔNG CÓ ảnh hưởng động đất lớn, nền móng phức tạp và khó làm,  hoặc giữ lại vật liệu độc)? 4. Có ý định cải tạo đập thành đập lớn trong thời gian vận KHÔNG CÓ □ hành nhà máy không?  5. Trên cơ sở các tiêu chí sàng lọc ở trên, tiểu dự án trong CÓ khuôn khổ REDP có được xếp vào loại đập lớn và yêu cầu KHÔNG thực hiện đánh giá an toàn đập không?  10 CÓ ÁP DỤNG?, CÓ TIÊU CHÍ SÀNG LỌC CỦA CHÍNH SÁCH AN TOÀN HOẶC KHÔNG MÔI TRƯỜNG (đánh dấu ) OP/BP .7.50 Nguồn nước quốc tế Mục tiêu của chính sách OP/BP 7.50 là đảm bảo các dự án do WB tài trợ, có liên quan đến nguồn nước quốc tế không ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa NHTG và người vay và giữa các nước với nhau và cũng không ảnh hưởng đến sử dụng và bảo vệ có hiệu quả nguồn nước quốc tế. Chính sách này áp dụng cho các dự án đang sử dụng và/hoặc làm ô nhiễm tiềm ẩn đến nguồn nước quốc tế. Chính sách OP/BP 7.50 không áp dụng đối với các dự án kiểu dòng chảy. Tiểu dự án là bậc thang đầu tiên đặt ở hạ lưu của nguồn nước CÓ KHÔNG quốc tế? Tiểu dự án đề xuất là dự án cuối cùng trên dòng sông chảy CÓ KHÔNG sang nước khác? Tiểu dự án có sử dụng nước chảy từ hoặc vào một dòng sông CÓ KHÔNG hoặc một nhánh sông, theo đó nước chảy vào hoặc qua hoặc hình thành biên giới với nước láng giềng? □  Tiểu dự án có xả nước vào hoặc ra một dòng sông hoặc một nhánh sông, theo đó nước chảy vào hoặc qua hoặc hình thành CÓ  KHÔNG biên giới với nước láng giềng không? Nếu là tiểu dự án sinh khối, tiểu dự án có sử dụng hoặc xả nước vào hoặc ra một dòng sông hoặc một nhánh sông, theo KHÔNG CÓ □ đó nước chảy sang nước láng giềng hoặc hình thành một  đường biên giới với nước láng giềng không? *Dự án thủy điện Mường Hung nằm trên nhánh thứ nhất sông Mã tại khu vực chảy qua địa phận các xã Mường Hung, Chiềng Cang và Chiềng Khoong, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La. Nhánh thứ nhất Sông Mã bắt nguồn từ dãy núi cao thuộc tỉnh Điện Biên, chảy qua tỉnh Sơn La, tiếp nhận dòng Nậm Khoai từ tỉnh Điện Biên rồi chảy qua lãnh thổ CHDCND Lào, hợp lưu với nhánh thứ hai sông Mã rồi chảy qua tỉnh Hòa Bình, Thanh Hóa, nhập lưu với sông Chu rồi đổ ra biển. Vì vậy, chính sách Dự án trên đường thủy quốc tế của NHTG (OP/BP 7.50) áp dụng cho dự án này. Tuân thủ chính sách an toàn tổng thể CÓ  Tiểu dự án có tuân thủ các chính sách an toàn của NHTG kể trên không? KHÔNG □ Căn cứ vào những đánh giá ở trên, có thể kết luận rằng dự án có thể được phân loại vào loại B cho mục đích môi trường theo những chính sách về an toàn của WB. 11 BẢNG D: CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CẦN CÂN NHẮC VÀ YÊU CẦU CỦA EMP Những vấn đề MT đã được đề cập Vấn đề cần cân nhắc có Những vấn đề môi trường cần cân nhắc đến trong EIA hoặc EPC không? được xử lý trong EMP Theo dõi hoặc hoạt (chú thích: các vấn đề xã hội được xem xét ở phần Có hoặc Không không? Có hoặc Không động được yêu cầu khác) (đánh dấu ) (đánh dấu ) CÓ KHÔNG CÓ KHÔNG Chất lượng không khí ảnh hưởng đến cộng đồng địa    phương? Gây tiếng ồn?    Gây bụi?    Có ở trong khu vực có dư chấn động đất hoặc khu vực   không ổn định về địa kỹ thuật? Có ảnh hưởng đến các khu vực được bảo vệ không?   Ảnh hưởng đến sự di nhập, các loài quý hiếm, có nguy   cơ đe dọa hoặc tuyệt chủng không? Ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học    Gây tác động ở hạ lưu không?    Có ảnh hưởng đến dòng chảy môi trường không?   Có ảnh hưởng đến chất lượng nước ở hạ lưu   Có ảnh hưởng đến đàn cá hoặc các loài thủy sản?   Có gây ảnh hưởng đến khu vực ngoài khu vực dự án    không (ví dụ làm hố và bãi tập kết)? Những vấn đề MT đã được đề cập Vấn đề cần cân nhắc có Những vấn đề môi trường cần cân nhắc đến trong EIA hoặc EPC không? được xử lý trong EMP Theo dõi hoặc hoạt (chú thích: các vấn đề xã hội được xem xét ở phần Có hoặc Không không? Có hoặc Không động được yêu cầu khác) (đánh dấu ) (đánh dấu ) CÓ KHÔNG CÓ KHÔNG Có ảnh hưởng đến cảnh quan không?   Có ảnh hưởng đến tài sản văn hóa không?    Có gây hiện tượng xói mòn và bồi lắng trong thời gian    xây dựng không? Có phải xây dựng các tuyến đường mới dẫn vào công    trình không? Có phải xây dựng khu lán trại của công nhân không?    Đã thực hiện các thủ tục khi phát hiện thấy các khảo cổ hoặc công trình văn hoá quan trọng chưa được khôi   phục chưa? Đã có kế hoạch quản lý chất thải (nước thải, chất thải    rắn, khí thải, chất thải nguy hại) chưa? Đã có kế hoạch phục hồi môi trường chưa?    Đã có Kế hoạch khai báo và xây dựng phương án phòng ngừa sự cố trong trường hợp sự cố hoặc rủi ro    môi trường chưa? EMP và các biện pháp bảo vệ môi trường đã được quy định như một phần của các điều khoản hợp đồng    chưa? 13 Những vấn đề MT đã được đề cập Vấn đề cần cân nhắc có Những vấn đề môi trường cần cân nhắc đến trong EIA hoặc EPC không? được xử lý trong EMP Theo dõi hoặc hoạt (chú thích: các vấn đề xã hội được xem xét ở phần Có hoặc Không không? Có hoặc Không động được yêu cầu khác) (đánh dấu ) (đánh dấu ) CÓ KHÔNG CÓ KHÔNG Đã thực hiện các thủ tục giám sát và kiểm tra EMP    chưa? Đã có dự toán chi phí và tiến độ cho EMP chưa    Còn vấn đề lo ngại nào liên quan đến dự án được nêu trong EIA hoặc EPC và các vấn đề đã nói ở trên cần   được giải quyết không? 14 1. GIỚI THIỆU 1.1. Tổng quan dự án Dự án thủy điện Mường Hung do Công ty cổ phần thủy điện Pá Chiến làm chủ đầu tư. Dự án được xây dựng trên nhánh thứ nhất của sông Mã nằm trong địa phận các xã Chiềng Khoong, Mường Hung và Chiềng Cang , huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La. Nhánh thứ nhất của sông Mã bắt nguồn từ dãy núi cao thuộc tỉnh Điện Biên, chảy qua tỉnh Sơn La, tiếp nhận dòng Nậm Khoai từ tỉnh Điện Biên rồi chảy qua lãnh thổ CHDCND Lào, hợp lưu với nhánh thứ hai sông Mã rồi chảy qua tỉnh Hòa Bình, Thanh Hóa, tiếp tục nhập lưu với sông Chu rồi đổ ra biển ở ba cửa Sung, Lạch Trường và Cửa Hới thuộc tỉnh Thanh Hóa. Vị trí dự án nằm bên trái đường Quốc lộ 4G, cách thành phố Sơn La khoảng 90km về phía Bắc, cách thị trấn Sông Mã khoảng 15 km về phía Tây, cách trạm thủy văn Xã Là khoảng 11km và cách biên giới Việt Lào khoảng 18km về phía thượng lưu. Thủy điện Mường Hung có công suất lắp máy 24 MW, sản lượng điện trung bình năm khoảng 93,56 triệu kWh, thuộc loại thủy điện nhà máy sau đập, có hồ chứa điều tiết ngày. Các thông số chính: diện tích lưu vực đến tuyến chọn: 6.213 km2, lưu lượng bình quân năm Qo: 116,2 m3/s; mực nước dâng bình thường MNDBT: 306m; mực nước chết: 303m; dung tích toàn bộ hồ chứa: 3,3 x106m3; dung tích hữu ích: 1,98x106m3; dung tích chết: 1,31 x106 m3; lưu lượng lớn nhất qua nhà máy Qmax: 269,34 m3/s; mực nước hạ lưu nhỏ nhất: 292,5 m; lưu lượng đảm bảo Qđb: 2,31 m3/s, chiều cao đập tràn: 22,8 m; chiều cao đập dâng: 19,3 m; cấp điện áp 110 kV. Cơ cấu kinh tế các xã vùng dự án chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, trồng rừng. Bên cạnh sản xuất nông, lâm nghiệp và chăn nuôi, một số hộ còn kinh doanh, buôn bán, mở các dịch vụ sơ chế, chế biến hàng nông sản, phát triển các ngành nghề thủ công nên kinh tế nói chung phát triển tương đối khá so với các xã ở khu vực vùng núi cao, nông thôn khác. Về giáo dục, các xã đều duy trì phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, trang thiết bị trường học và chất lượng giáo dục phổ thông ngày càng được quan tâm và cải thiện. Về y tế, các xã đều có trạm xá xã, công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh đều được lãnh đạo xã quan tâm, thực hiện tốt. Đời sống văn hóa, tinh thần của người dâ vùng dự án cũng ngày càng được cải thiện. Các xã thực hiện tốt công tác tiếp nhận dân di cư từ dự án thủy điện Sơn La và tạo điều kiện tối đa cho bà con sớm ổn định cuộc sống. Công trình thủy điện Mường Hung sẽ chiếm dụng 1.058.885 m2 đất các loại của các xã Chiềng Khoong, Mường Hung, Chiềng Cang thuộc huyện Sông Mã. Tổng số hộ bị ảnh hưởng của cả 3 xã là 210 hộ. Các thiệt hại chủ yếu nằm ở xã Chiềng Khoong với 976.737/ 1.058.885 m2 đất bị chiếm dụng với 202 hộ bị ảnh hưởng, trong đó có 2 hộ dân phải di dời. Việc thực hiện thu hồi đất của dự án, đặc biệt là đất sản xuất nông nghiệp sẽ không tránh khỏi những ảnh hưởng về nguồn sinh kế và thu nhập của các hộ. Có 152 hộ dân tộc thiểu số trong tổng số 210 hộ bị ảnh hưởng chiếm 71,9%. Trong đó đa phần là người dân tộc Thái với 148 hộ, Sinh Mun có 3 hộ và 1 hộ người dân tộc Mông. Người Thái ở nhà sàn, thường ở vùng thấp, gần nguồn nước, 15 gắn với sản xuất lúa nước. Người Xinh Mun ở nhà sàn, mái hình mai rùa, có hai thang lên xuống ở hai đầu hồi, sống chủ yếu bằng nghề làm nương rẫy, trồng lúa nếp và ngô. Để đảm bảo tuân thủ các chính sách về an toàn đáp ứng các yêu cầu của nhà tài trợ, chủ đầu tư lập các kế hoạch bảo vệ môi trường (EMP), kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP), kế hoạch đền bù, di dân tái định cư (EMRP). Các báo cáo EMP, EMDP và EMRP này được chuẩn bị cho công trình thủy điện Mường Hung nhằm đảm bảo rằng tất cả các tác động tích cực, tiêu cực về môi trường, xã hội của dự án đã được xem xét và những biện pháp giảm thiểu phù hợp được đề xuất để tránh rủi ro hoặc giảm thiểu tối đa các ảnh hưởng của công trình đến môi trường, xã hội, đời sống, văn hóa tại khu vực bị ảnh hưởng. Chủ đầu tư cũng cam kết tuân thủ theo đúng các báo cáo này. Dự án thủy điện Mường Hung nằm trong quy hoạch thủy điện nhỏ tỉnh Sơn La đã được UBND tỉnh cho phép khảo sát lập dự án đầu tư xây dựng. Theo quy định của Việt Nam, chủ đầu tư đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (EIA) của dự án và EIA đã được UBND tỉnh Sơn La phê duyệt theo Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 09/3/2017. Chủ đầu tư cam kết tuân thủ các biện pháp giảm thiểu môi trường đề xuất trong báo cáo EIA và yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định trong Quyết định số 524/QĐ-UBND. 1.2. Nhà tài trợ dự án Dự án dự kiến vay vốn từ nguồn vốn của Dự án Phát triển năng lượng tái tạo vay của Ngân hàng Thế giới thông qua Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV). 1.3. Mục tiêu của dự án Mục tiêu chính của dự án là phát điện hòa vào lưới điện quốc gia với lượng điện trung bình năm 93,56 triệu kWh, đáp ứng nhu cầu năng lượng tại chỗ và bên cạnh đó tạo ra nguồn thu ngân sách thông qua đóng góp thuế cho địa phương. Về mặt xã hội, dự án góp phần thúc đẩy phát triển dân sinh kinh tế vùng dự án, nâng cao dân trí của nhân dân địa phương, tạo ra cảnh quan môi trường thúc đẩy du lịch và các hoạt động kinh tế khác, đồng thời góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương từ nông, lâm sang nền kinh tế công nông nghiệp. 1.4. Tổ chức điều hành dự án và thực hiện kế hoạch quản lý môi trường Chủ đầu tư: Công ty cổ phần thủy điện Pá Chiến. Đơn vị tư vấn thiết kế dự án: Viện Khoa học năng lượng - Viện Hàn lâm Khoa học và công nghệ Việt Nam Chủ đầu tư - Công ty cổ phần thủy điện Pá Chiến quản lý và giám sát dự án. Chủ đầu tư đã cử cán bộ chuyên trách về môi trường và xã hội để thực hiện các công tác liên quan tới BVMT của dự án. Theo quy định của WB: Chủ đầu tư chịu trách nhiệm lập và thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường. Chuyên gia tư vấn môi trường hỗ trợ Chủ đầu tư trong việc lập Kế hoạch Quản lý môi trường theo Khung chính sách an toàn về môi trường trong khuôn khổ dự án Phát triển năng lượng tái tạo đã được Bộ Công Thương phê duyệt và WB thông qua. 16 Theo quy định của Việt Nam: Dự án có dung tích hồ chứa là 3,3 x 106 m3 nên Chủ đầu tư đã lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và EIA đã được UBND tỉnh Sơn La phê duyệt theo Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 09/3/2017. 2. MÔ TẢ DỰ ÁN 2.1. Vị trí dự án Dự án thủy điện Mường Hung nằm trên nhánh thứ nhất của sông Mã, thuộc địa phận các xã Chiềng Khoong, Mường Hung và Chiềng Cang , huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La. Công trình thủy điện Mường Hung có tọa độ 20°58'50" Vĩ độ Bắc, 103°49'00" Kinh độ Đông. Vị trí dự án nằm bên trái đường Quốc lộ 4G, cách thành phố Sơn La khoảng 90km về phía Bắc, cách thị trấn Sông Mã khoảng 15 km về phía Tây, cách trạm thủy văn Xã Là khoảng 11km và cách biên giới Việt Lào khoảng 18km về phía thượng lưu. Các hạng mục công trình chính gồm công trình đầu mối và tuyến năng lượng. Công trình đầu mối bao gồm đập dâng, đập tràn. Tuyến năng lượng bao gồm gồm đập dâng, cửa lấy nước, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả. Nhà máy thuộc loại thủy điện sau đập, kiểu hở. Cụm công trình đầu mối, đập nằm trên địa phận xã Mường Hung, nằm sau điểm nhập lưu của sông Mã với suối Nậm Sọi khoảng 100 m (gần khu vực cầu Mường Hung). Vùng lòng hồ công trình thủy điện ảnh hưởng tới địa phận xã Chiềng Cang, xã Chiềng Khoong. Theo quy hoạch thủy điện nhỏ tỉnh Sơn La đã được UBND tỉnh phê duyệt, dự án thủy điện Mường Hung nằm ở giữa hai bậc thang thủy điện Trung Sơn và thủy điện Pa Ma. Bậc trên là công trình thủy điện Pa Ma (công suất 80 MW, chưa thi công xây dựng). Bậc thang dưới là công trình thủy điện Trung Sơn (công suất 260 MW, đã phát điện). Trong khu vực xây dựng công trình không có các công trình công cộng hay các dự án khác. Trong khu vực dự án không có vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các di tích lịch sử, các công trình công cộng hay các dự án khác Dân cư khu vực dự án khá thưa thớt. Khoảng cách từ vị trí dự án đến khu vực dân cư gần nhất ước tính khoảng 500 m. Nhà cửa của các hộ dân đa phần là nhà trệt, vách gỗ, mái tôn, mái ngói giá trị không lớn. Đa số các hộ dân sử dung nước sinh hoạt từ các khe suối nhỏ trên núi. Nước được đưa về bản bằng các đường ống nhựa. Một số nhỏ hộ dân dùng nước giếng khoan. 17 Hình 1. Vị trí dự án thủy điện Mường Hung huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La 2.2. Mô tả tóm tắt về dự án 2.2.1. Thông số kỹ thuật của dự án Bảng 2.1. Các thành phần chính của dự án TT Thông số Đơn vị Giá trị I Lưu vực 1 Diện tích lưu vực Flv km2 6.213 2 Lưu lượng trung bình nhiều năm Qo m3/s 116,2 II Hồ chứa 1 Mực nước dâng bình thường MNDBT m 306 2 Mực nước chết MNC m 303 3 Dung tích toàn bộ 106 m3 3,30 4 Dung tích chết 106 m3 1,98 5 Dung tích hữu ích 106 m3 1,31 III Lưu lượng và cột nước 1 Cột nước lớn nhất m 13,43 18 TT Thông số Đơn vị Giá trị 2 Cột nước nhỏ nhất m 9,34 3 Lưu lượng lớn nhất Qmax m3/s 269,34 4 Lưu lượng đảm bảo Qđb m3/s 11,6 6 Chiều cao đập tràn m 22,8 7 Chiều cao đập dâng m 19,3 IV Chỉ tiêu năng lượng 1 Công suất lắp máy Nlm MW 24 2 Điện lượng trung bình năm E0 106KWh 93,56 3 Cấp điện áp kV 110 Nguồn: Báo cáo dự án đầu tư hiệu chỉnh Hình 2: Sơ đồ bố trí mặt bằng công trình dự án 19 2.2.2. Đặc điểm sinh thái tự nhiên khu vực dự án Khu vực dự án nằm trong phạm vi địa hình đồi núi cao trung bình, có độ cao trung bình khoảng 600m, sườn dốc. Sông Mã trong khu vực tuyến đập thường có lòng thoải, ít thác ghềnh. Khu vực dự án có rất nhiều suối nhỏ đổ vào Sông Mã, suối thường dốc hẹp, sâu. Thảm phủ thực vật chủ yếu là bụi cây, trảm cỏ xen kẽn rừng trồng, vườn cây ăn quả, ruộng lúa của dân. Thực vật tự nhiên chủ yếu là các cây thuộc họ dẻ, cây xăng lẻ, sến. Theo thống kê của tỉnh Sơn La, trong nhiều năm trở lại đây diện tích rừng non tăng lên rõ rệt. Hầu hết bề mặt lưu vực suối được bao phủ bằng thảm thực vật nhiệt đới lá rậm. Hệ động vật trên cạn chưa phát hiện các động vật quý hiếm cần bảo vệ. Trong khu vực chỉ có một số loài chim nhỏ, một số loài gặm nhấm và bò sát. Hệ động vật dưới nước chủ yếu là loài cá nhỏ và một vài loại thuỷ sản khác như: tôm, cua, ốc... với số lượng không đáng kể. 2.3. Tổ chức xây dựng dự án Giao thông khu vực dự án: Từ đường quốc lộ 4G, theo đường dân sinh đi vào tuyến đập và nhà máy. Do các hạng mục công trình bố trí tập trung tại khu vực đầu mối, địa hình tương đối thoải nên việc vận chuyển trong công trường rất thuận lợi. Tổng chiều dài đường thi công trong công trường là 1 km. Để phục vụ vận hành công trình, cần nâng cấp 1km đường giao thông hiện có nối từ quốc lộ 4G vào khu vực nhà máy Vật tư, thiết bị: Đá và cát dùng cho công trình được khai thác từ hố móng của công trình và mua ở thị trấn Sông Mã, cách công trình khoảng 15km. Các vật liệu khác được mua từ thành phố Sơn La, cách công trình 100km. Khối lượng vật tư được vận chuyển theo từng đợt, phù hợp với tiến độ xây dựng. Trạm phân phối điện và đường dây tải điện: Số lượng trạm biến áp cấp điện thi công cho công trường là 5 trạm với tổng công suất 2000KVA. Điện cấp cho thi công sẽ thực hiện bằng đường dây 35KV dài khoảng 500m nối với đường dây 35KV đã đi ngang qua công trình. Dự án phải xây dựng 7 km đường dây truyền tải dài 110kV, kéo dài từ khu vực nhà máy nối với lưới điện quốc gia hiện có. Nguồn cung cấp nước: Nhu cầu nước cho công trường phục vụ khu vực đập, nhà máy và khu phụ trợ dự kiến sử dụng nguồn nước sông Mã và suối Nậm Sọi ở khu vực hợp lưu. Cấp nước sinh hoạt dự kiến dùng nước giếng khoan. Bố trí lán trại và khu phụ trợ: Tại thời điểm cao điểm có khoảng 500 công nhân trên công trường. Bố trí khu phụ trợ, lán trại với diện tích khoảng 4,62 ha. Khu phụ trợ gồm cơ sở cốp thép, cốt pha, cơ sở lắp ráp liên hợp, cơ sở điện, nước và thủy công chuyên ngành, kho chứa vật liệu nổ bên bờ phải công trình. Lán trại với diện tích khoảng 0,5 ha bên bờ phải công trình, về phía hạ lưu nhà máy khoảng 300 m. Bãi thải số 1 diện tích 0,7 ha với quy mô 200.000 m3 bố trí gần vị trí thi công đập, nhà máy, nhà điều hành, gần khu phụ trợ bờ phải. Khu bãi thải số 2 diện tích 0,5 ha với quy mô 400.000 m3, bố trí tại vị trí cách khu vực thi công đập khoảng 2 km về phía thượng lưu. 20 2.4. Tiến độ thực hiện dự án Tiến độ xây dựng dự định thực hiện như sau: - Quý 2 năm 2017: khởi công - Quý 2 năm 2018: thi công đập ngăn, đập tràn, cửa nhận nước, kênh dẫn, đường ống áp lực, nhà máy, đường dây, trạm biến áp… - Quý 2 năm 2019: phát điện và hoàn thiện các hạng mục còn lại 2.5. Tuân thủ chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới Theo quy định của Ngân hàng Thế giới, dự án phải tuân thủ các chính sách an toàn gồm chính sách đánh giá môi trường (OP/BP 4.01), chính sách phát triển dân tộc thiểu số (OP/BP 4.10), chính sách tái định cư bắt buộc (OP/BP 4.12) và chính sách về đường thủy quốc tế (OP/PB 7.50). Để đảm bảo tuân thủ các chính sách về an toàn đáp ứng các yêu cầu của nhà tài trợ, chủ đầu tư lập các báo cáo kế hoạch bảo vệ môi trường (EMP), báo cáo phát triển dân tộc thiểu số (EMDP), báo cáo đền bù, di dân tái định cư (EMRP). Các báo cáo EMP, EMDP và EMRP này được chuẩn bị cho công trình thủy điện Mường Hung nhằm đảm bảo rằng tất cả các tác động tích cực, tiêu cực về môi trường, xã hội của dự án đã được xem xét và những biện pháp giảm thiểu phù hợp được đề xuất để tránh rủi ro hoặc giảm thiểu tối đa các ảnh hưởng của công trình đến môi trường, xã hội, đời sống, văn hóa tại khu vực bị ảnh hưởng.và chủ đầu tư cũng cam kết tuân thủ theo đúng các báo cáo này. Có thể tóm tắt như sau: Bảng 2.2. Tuân thủ chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới TT Chính sách an toàn Báo cáo 1. OP/BP 4.01; OP/PB 7.50 EMP được lập để đảm bảo tuân thủ 2. OP/BP 4.10 EMDP được lập để đảm bảo tuân thủ 3. OP/BP 4.12 EMRP được lập để đảm bảo tuân thủ 3. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN EMP 3.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật  Luật Bảo vệ môi trường số 55/2015/QH13 ngày 23/6/2014  Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và đề án bảo vệ môi trường  Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường  Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 về đề án bảo vệ môi trường  Thông tư 35/2015/TT-BCT ngày 27/10/2015 về BVMT ngành công thương  Luật Tài nguyên nước số 7/2012/QH13 ngày 21/6/2012 21  Luật bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 3/12/2004  Nghị định 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 về quản lý hồ chứa thủy điện  Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất thải và phế liệu  Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2016 về quản lý động, thực vật rừng quý hiếm  Thông tư 43/2012/TT-BCT ngày 27/12/2012 về quy hoạch phát triển thủy điện  Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 về giấy phép tài nguyên nước  Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 về quản lý chất thải nguy hại  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013  Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 qui định một số điều của Luật đất đai số 45/2013/QH13  Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc qui định giá đất.  Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 qui định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất  Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 28/2004/QH11;  Luật Đất đai năm số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;  Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;  Nghị định số 106/2005/NĐ- CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.  Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3 tháng 3 năm 2006 của Chính Phủ về thi hành luật bảo vệ và phát triển rừng  Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 7 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập.  Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.  Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi.  Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.  Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 về việc ban hành qui chế quản lý rừng. 22  Quyết định số 68/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2008 của Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành danh mục trang thiết bị, phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại.  Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ TN&MT về việc ban hành qui chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.  Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT của Bộ Công thương ngày 17 tháng 6 năm 2008 về việc ban hành qui chuẩn quốc gia về an toàn điện. 3.2. Căn cứ kỹ thuật áp dụng trong báo cáo  QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.  QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp  QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn  QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung  QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải bãi chôn lấp  QCVN 19: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.  QCVN 03:2008/BTNMT – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất.  QCVN 08:2008/BTNMT – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.  QCVN 09:2008/BTNMT – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.  QCVN 14:2008/BTNMT – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.  QCVN 02:2008/BCT - Quy chuẩn Việt Nam về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp 4. NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN 4.1. Những vấn đề môi trường Bảng 4. 1. Những vấn đề môi trường của dự án Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÂY DỰNG VÀ XÂY DỰNG 1 Chiếm dụng đất  Tổng diện tích đất chiếm dụng cho dự án: 1.058.885 m2 - 910.858 m2 cho lòng hồ, - 101.804 m2 cho xây dựng các hạng mục công trình chínhcủa dự án: Đập, đường ống áp lực, nhà máy, trạm biến áp, đường vận hành… - 46.222 m2 xây dựng khu lán trại, bãi thải và khu phụ trợ phục vụ thi công công trình 23 Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường  Toàn bộ diện tích đất bị chiếm dụng nằm trên địa bàn các xã Mường Hung, Chiềng Khoong, Chiềng Cang huyện Sông Mã tỉnh Sơn La. Cơ cấu sử dụng đất hiện tại gồm đất trồng cây hang năm, lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất sông suối, … (Xem thêm Bảng 4.2 để biết thêm chi tiết diện tích đất bị chiếm khi xây dựng công trình). Đánh giá tác động: dự án có 2 hộ dân phải di dời, kế hoạch đền bù, di dân tái định cư cần thực hiện để đảm bảo các chính sách đối với người bị ảnh hưởng, đánh giá tác động tiêu cực trung bình. 2 Gây sạt lở, xói mòn,  Nguyên nhân sạt lở/xói mòn: bồi lắng sông, hồ - Việc xây dựng các hạng mục công trình đầu mối như đập chứa tràn, đập dâng, đường ống áp lực, nhà máy, trạm biến áp... cần phải tiến hành đào đất đá và do địa hình dự án có độ dốc tương đối lớn nên dễ gây sạt lở tại các vị trí này. - Khi ngăn đập, tích nước, tại những vùng đất yếu sẽ gia tăng thêm quá trình sạt lở. Đặc biệt nếu thực hiện ngăn đập, tích nước khi trời mưa to kéo dài hoặc nước mưa dâng cao dẫn tới ngập các vùng đất mới gây kích thích thêm quá trình sạt lở cục bộ. - Đất đá sau đào hố móng được tận dụng lại phục vụ xây dựng phải lưu giữ đúng cách. Đất đá thừa sau xây dựng phải đổ thải vào đúng nơi quy định. Đổ thải đến đâu phải tiến hành lu, đầm ngay đến đó để hạn chế bồi lấp đất ruộng và các thủy vực lân cận.  Đặc trưng của dự án - Vùng dự án nằm dọc theo thung lũng Sông Mã, địa hình chung của khu vực là núi cao trung bình, phân cắt mạnh, các sườn núi hẹp và dốc 20 - 300 hoặc hơn nữa. Lòng Sông Mã có cao độ từ 290m đến 310m, bao bọc bởi các dãy núi kéo dài hướng Đông Bắc - Tây Nam với các đỉnh cao từ 1.000 đến trên 1.500 m. - Sông Mã ở đây thường có lòng thoải, ít thác ghềnh. Các suối nhỏ đổ vào Sông Mã có hướng vuông góc với Sông Mã suối thường dốc hẹp cắt sâu - Vùng nghiên cứu có địa hình khá thoải, thấp, với bề dày vỏ phong hoá không lớn lắm nên hiện tượng trượt lở đất đá không phổ biến và nguy hiểm lắm. Trong quá trình khảo sát đã phát hiện một số thân trượt nhỏ. - Hiện tượng đổ lở, sạt lở có thể xảy ra ở sườn dốc nhưng quy mô không đáng kể. Để tránh các tác hại do hiện tượng trượt lở đất đá gây ra, hạn chế quá trình trượt lở tầng phủ, 24 Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường nên tránh đào cắt vào sườn dốc và khi làm đường phục vụ cho thi công công trình cần tính toán ổn định bờ dốc. - Kết quả của quá trình canh tác đã làm cho lớp phủ thực vật bị tàn phá, dẫn đến lớp đất phủ bị xói mòn rửa trôi khá mạnh mẽ, bị bào mỏng và cằn cỗi, bạc màu. Tại một số nơi đã gặp các mương xói dài, một số điểm có khi trơ đá gốc phong hóa. - Khi hồ chứa đi vào hoạt động khả năng sạt trượt lớn bờ hồ khó xảy ra. Hiện tượng sạt lở bờ hồ nhỏ có thể xảy ra tại một sổ điểm nhưng không gây ảnh hưởng nhiều tới công trình cũng như tới đất đai của dân cư khu vực  Ảnh hưởng của sạt lở, xói mòn: - Bồi lắng sông Mã và lòng hồ thủy điện - Làm suy giảm chất lượng nước mặt - Thay đổi dòng chảy hạ lưu - Ảnh hưởng tới tính mạng, tài sản của người dân Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực trung bình nếu không tuân thủ nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu sạt lở. 3 Gây ảnh hưởng đến  Các nguồn gây ô nhiễm chủ yếu đến nguồn nước mặt trong chất lượng nước mặt quá trình xây dựng gồm: - Dự kiến số công nhân tại công trường lúc cao điểm là khoảng 500 người. Nhu cầu sử dụng nước của cán bộ công nhân viên xây dựng khoảng 150 lít/người/ngày. Lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng 80% lượng nước cấp. Như vậy tải lượng nước thải sinh hoạt trong giai đọan xây dựng dự án là: Qnước thải SH = 500  150  0,8 = 60.000 lít/ngày = 60 m3/ngày - Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là chứa một lượng lớn các chất lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD5) và các vi khuẩn Coli. Nếu như lượng nước thải này không được thu gom, xử lý mà thải trực tiếp ra ngoài môi trường thì sẽ gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến hệ sinh thái của thủy vực tiếp nhận cũng như sức khỏe của người dân khi sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - Nguồn nước thải từ các hoạt động thi công xây dựng như trộn bê tông, nghiền đá, rửa nguyên vật liệu, làm mát thiết bị máy móc, vệ sinh bảo dưỡng máy móc có hàm lượng chất rắn lơ lửng cao. Nguồn nước này trung bình ước tính vào khoảng 30 – 35 m3/ngày. - Dầu nhớt thải phát sinh do các hoạt động bảo trì và sửa chữa xe và máy móc. Số lượng dầu nhớt trung bình sử dụng cho một lần thay khoảng 7 lít/lần.xe, số lần thay trung 25 Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường bình là 4 lần/xe.năm. Như vậy, với sự tập trung một số lượng khá lớn xe máy và máy móc cùng với thời gian hoạt động khá lâu, lượng dầu nhớt thải ra sẽ là một nguy cơ gây ô nhiễm đáng kể đối với chất lượng nước mặt sông Mã cũng như nước ngầm trong khu vực. - Nước mưa chảy tràn trong mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10) tại khu vực san ủi sẽ kéo theo lớp đất bề mặt khi lớp đất này chưa được nén sau khi san ủi, là nguyên nhân làm tăng độ đục ở sông  Các ảnh hưởng của ô nhiễm nước mặt: - Làm suy giảm chất lượng nước sông Mã - Tác động đến hệ sinh thái sông Mã  Đặc trưng của dự án: - Qua điều tra khảo sát thực tế tại khu vực dự án và các bản phía hạ lưu dự án cho thấy hầu hết các hộ dân tại những bản nói trên không sử dụng nước sông để phục vụ sinh hoạt. Nước cấp sinh hoạt của bà con chủ yếu được dẫn từ các khe suối trên núi đến từng hộ. Do đó, các tác động nói trên không ảnh hưởng lớn đến đời sống và sức khỏe của người dân. - Nước mưa chảy tràn cuốn trôi đất cát xuống ruộng, ao, sông Mã có thể gây ngập úng cục bộ, vùi lấp ruộng lúa gây chết lúa, ô nhiễm nguồn nước, tác động gián tiếp đến thu nhập của người dân có ruộng lúa bị ảnh hưởng, tuy nhiên, ảnh hưởng này chỉ tạm thời trong thời gian xây dựng và có thể giảm thiểu. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực trung bình nếu các biện pháp giảm thiểu không được tuân thủ nghiêm ngặt. 4 Ô nhiễm không khí  Nguồn gây ô nhiễm không khí: - Đào đắp khu vực đập, đào hố móng các hạng mục công trình nhà máy, trạm biến áp, đường ống áp lực, kênh xả… - Hoạt động của máy móc, thiết bị thi công và xe ô tô phục vụ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, đào đắp, san ủi, khai thác vật liệu, đổ đất thải, xây dựng dự án  Đối tượng và phạm vi bị tác động: - Đối tượng chịu tác động trực tiếp là công nhân tham gia thi công trên công trường trong thời gian xây dựng. - Những người dân sống xung quanh khu vực dự án, đặc biệt là những người dân sống hai bên đường mà những phương tiện này đi qua. 26 Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường - Thảm phủ thực vật xung quanh khu vực dự án.  Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí: - Bụi là một trong những tác nhân gây ra các bệnh hô hấp như ho, viêm phế quản, viêm phổi, ảnh hưởng tiêu cực đến sự sinh trưởng của cây cối và hoa màu, bụi bám trên bề mặt lá giảm khả năng hô hấp và quang hợp của cây. - Các khí thải độc hại gồm SO2, NOx, CO với nồng độ đủ lớn cũng gây các bệnh hô hấp, các bệnh về máu - Nói chung, nếu không có các biện pháp giảm thiểu, nồng độ bụi, khí thải phát sinh trên khu vực công trình sẽ vượt quá mức cho phép. Tuy nhiên, các vị trí xây dựng cách khá xa các đường giao thông liên xã. Trong khu vực xây dựng công trình không có các công trình công cộng. Ô nhiễm không khí do các loại khí thải từ vận hành xe tải chỉ mang tính tạm thời và cục bộ trong thời gian xây dựng dự án. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực trung bình và có tính chất ngắn hạn. 5 Ô nhiễm tiếng ồn  Tiếng ồn do nổ mìn gây ra lớn tạo nên các chấn động từ khu vực công trường xây dựng. Cường độ tức thời của tiếng ồn do nổ mìn phá đá có thể lên tới (95 - 100) dB, thậm chí đạt trên 115 dB. Tuy nhiên, thời gian mìn nổ rất ngắn, thời gian nổ mìn thường từ 11h30 đến 12h và 17h30 giờ đến 18h (thời điểm các hoạt động khác ngừng hoạt động), hơn nữa phạm vi nổ mìn ở các khu vực xây dựng tuyến đập, khu vực xây dựng nhà máy nên mức độ tác động không đáng kể.  Trong quá trình xây dựng trên công trường, hoạt động của máy móc thiết bị và xe tải nặng gây ra ô nhiễm tiếng ồn. Mức độ ồn càng gia tăng khi có sự cộng hưởng từ hoạt động của nhiều máy móc cùng một thời điểm  Theo thống kê, xe tải 8-12 tấn có độ ồn 91-98 dBA, máy xúc 90-96 dBA, máy khoan khí nén 94 dBA.  Theo tính toán, mức ồn trung bình của các máy móc, thiết bị khoảng 72-80 dBA ở khoảng cách 120-200 m. Theo QCVN 26:2010/BTNMT, độ ồn này sẽ gây ảnh hưởng tới công nhân lao động trực tiếp trên công trường.  Ô nhiễm tiếng ồn đặc biệt nghiêm trọng đối với công nhân khoan đá, nổ mìn nếu không được trang bị bảo hộ lao động. Mức ồn được đánh giá không chỉ đối với tiếng ồn của mìn nổ, thiết bị khoan, mà còn tăng mạnh khi bị phản âm trong điều kiện địa hình đồi núi hẹp.  Tiếng ồn gây ra bởi các phương tiện gi ao thông, các máy móc thi công trên công trường và tiếng nổ lớn từ hoạt động 27 Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường nổ mìn khai thác vật liệu cũng gây tác động không nhỏ tới cuộc sống yên tĩnh của các loài động vật, xua đuổi các loài động vật này vào sâu hơn, gây nên những xáo trộn trong đời sống bình thường của chúng  Khoảng cách từ vị trí dự án đến nhà dân gần nhất khoảng 500 m. Do các hạng mục công trình nằm khá xa khu dân cư và độ ồn chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định trong ngày nên tiếng ồn sẽ ảnh hưởng tới công nhân trực tiếp lao động trên công trường. Đánh giá tác động: tác động tiêu cực trung bình và có tính chất ngắn hạn, các tác động này có thể kiểm soát nếu áp dụng biện pháp giảm thiểu phù hợp. 6 Ô nhiễm do chất thải  Nguồn phát sinh các chất thải rắn: rắn - Trong quá trình xây dựng sẽ phát sinh đất đá thải từ quá trình bóc lớp phủ bề mặt, dọn dẹp lòng hồ, khai thác đất/đá phục vụ thi công và các chất thải xây dựng chứa xi măng, sắt thép, gỗ… - Rác thải sinh hoạt của công nhân: từ các lán trại, khu vực xây dựng - Khối lượng chất thải của 500 người tham gia xây dựng công trình thải ra hàng ngày (tính trung bình 0,5 kg/người/ngày) là: 500 người x 0,5 kg/người/ngày = 250 kg/ngày = 0.25 tấn/ngày. Chất thải rắn sinh hoạt gồm nhiều thành phần khác nhau, từ chất hữu cơ như thức ăn thừa đến ni lon, vỏ đồ hộp. Nếu không được xử lý kịp thời sẽ gây mùi khó chịu, ô nhiễm môi trường không khí. - Ngoài ra, còn có một lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn xây dựng, bao gồm các loại dầu mỡ thải từ các máy móc, thiết bị thi công, từ các phương tiện vận chuyển, giẻ lau nhiễm dầu, mỡ... Với khoảng 40 xe công trình các loại (xe ủi, máy xúc, máy ủi, ôtô v.v.), với cường độ làm việc cao thì cần thay dầu khoảng 3 tháng/lần, mỗi lần khoảng 7 lít/xe. Như vậy, lượng dầu thải trong quá trình thi công được ước tính khoảng 280 lít dầu thải/3tháng hay khoảng 2.240 lít trong suốt quá trình thi công kéo dài khoảng 24 tháng.  Chất thải xây dựng, sinh hoạt, nguy hại không được quản lý sẽ bị cuốn trôi theo dòng nước xuống sông Mã khi trời mưa, làm tăng độ đục trong nước sông. Nước mưa chảy qua các đống rác thải sinh hoạt có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nước mặt và nước ngầm. Thải bỏ bừa bãi chất thải xây dựng sẽ dẫn tới xâm lấn đất ruộng, đất rừng, ô nhiễm nguồn nước.  Thảm thực vật sau phát quang nếu không quản lý tốt dễ dẫn 28 Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường tới nguy cơ cháy rừng. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực trung bình và có tính chất ngắn hạn, tác động có thể giảm thiểu tối đa với các biện pháp phù hợp. 7 Mất đi một phần thảm  Chiếm dụng vĩnh viễn 1.012.662 m2 ha đất thực vật  Thảm thực vật bị mất gồm cây nông nghiệp như lúa, ngô, rừng sản xuất là hệ sinh thái thứ sinh có thành phần là cây tạp xen lẫn tre nứa và cây gỗ rải rác (chủ yếu là các loại cây mọc và phát triển nhanh, ưa sáng), chưa phát hiện được các loài thực vật quý hiếm cần bảo vệ.  Thảm thực vật bị mất tạm thời tại các khu đất mượn tạm, bãi thải… sẽ được khôi phục sau khi nhà máy đi vào vận hành. Đánh giá tác động: tác động tiêu cực trung bình do thảm phủ thực vật trong khu vực ít đa dạng và có giá trị kinh tế, bảo tồn thấp. 8 Ảnh hưởng do khai  Cần khoảng 70.103 m3 đá dăm, 45.103 m3 cát, 70.103 m3 thác các mỏ vật liệu đất đắp. (đá, sỏi..)  Tận dụng đá đào hố móng làm vật liệu đá xây dựng cho công trình. Cát phuc vụ xây dựng công trình mua tại các mỏ khai thác cát được cấp phép hoặc tại thị trấn Sông Mã. Nhu cầu đất đắp không lớn, tận dung đất đá đào hố móng và đất tại khu vực đã đền bù giải phóng mặt bằng vùng thượng lưu bờ trái đập để phục vụ thi công.  Nhà thầu phải dùng phương pháp khoan nổ trên bề mặt để khai thác đá từ đào hố móng các công trình nên cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bắt buộc phải tuân thủ các biện pháp đảm bảo an toàn nếu không dễ dẫn tới sập, đổ, ảnh hưởng tới tính mạng của công nhân.  Việc sử dụng vật liệu nổ khai thác đá và quá trình vận chuyển đá từ các vị trí khai thác về vị trí xây dựng dự án gây ô nhiễm môi trường không khí do bụi, khí độc, tiếng ồn, rung.  Do hầu như không có dân sinh sống gần vị trí dự án nên các ảnh hưởng này chỉ tác động tới công nhân trực tiếp trên công trường và ảnh hưởng này có thể được giảm thiểu. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực trung bình và có thể kiểm soát với các biện pháp phù hợp. 9 Ảnh hưởng do xây  Trong quá trình xây dựng, dự án phải cải tạo, nâng cấp 2,2 dựng đường vận km đường; 7 km tuyến đường dây 110 kV để đưa điện từ 29 Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường hành, đường dây dự án đấu nối vào lưới điện quốc gia. truyền tải điện  Các ảnh hưởng trong quá trình xây dựng đường dây truyền tải điện và đường thi công trong công trường:  Việc cải tạo, nâng cấp đường vào, đường thi công vận hành và tuyến đường dây dẫn tới phải thu hồi đất đồng thời mất đi một phần thảm thực vật. Thảm thực vật bị mất gồm cây lương thực ngắn ngày, cây tạp, tre, nứa...ít có giá trị sinh thái và kinh tế.  Đào hố móng các cột điện dễ gây sạt lở đất do địa hình có dốc lớn, nguy hiểm tới tính mạng và sức khỏe công nhân nếu không tuân thủ các quy định an toàn.  Quá trình xây dựng 7 km tuyến đường dây 110 kV và đường thi công sẽ gây ô nhiễm không khí do phát sinh bụi trong quá trình đào đắp đất đá, xây dựng, khí thải độc hại từ việc vận hành các thiết bị xây dựng, gây tiếng ồn do nổ mìn, phá đá, đào hố móng và ảnh hưởng tới an toàn giao thông. Các ảnh hưởng này được đánh giá ở mức độ nhỏ.  Tuyến đường dây không cắt qua các khu vực quân sự và không ảnh hưởng tới các di tích lịch sử, văn hóa của tỉnh Sơn La.  Việc xây dựng đường vào và đường vận hành phục vụ dự án sẽ góp phần cải thiện việc đi lại cho bà con vì đường dân sinh cũ là đường mòn, đi lại rất khó khăn và nguy hiểm, đặc biệt trong mùa mưa, lũ. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực trung bình và hoàn toàn có thể kiếm soát với các biện pháp giảm thiểu phù hợp. 10 Ảnh hưởng tới đời  Khu vực dự án thuộc địa phận các xã Mường Hung, Chiềng sống của hệ động vật Khoong, Chiềng Cang không thấy xuất hiện các loài động trên cạn vật lớn và quý hiếm như voi, hổ, báo,…nhưng các loài thú nhỏ như các loài chim, chuột, côn trùng,…vẫn thấy xuất hiện trong khu vực dự án.  Để có thể thi công được các hạng mục công trình khu vực đầu mối và khu vực nhà máy thì cần phải xây dựng mới, cải tạo hệ thống đường thi công, vận hành. Chính điều này sẽ làm chia cắt các đường di chuyển của một số loài động vật.  Ánh điện sáng tại các khu vực xây dựng và khu nhà ở của công nhân cũng gây tác động không tốt đến đời sống của các loài động vật sinh sống trong khu vực, nhất là các loài động vật kiếm ăn về đêm như các loài chim, các loài chuột và côn trùng khác.  Tiếng ồn gây ra bởi các phương tiện giao thông, các máy móc thi công trên công trường và tiếng nổ lớn từ hoạt động 30 Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường nổ mìn khai thác vật liệu cũng gây tác động không nhỏ tới cuộc sống yên tĩnh của các loài động vật, xua đuổi các loài động vật này vào sâu hơn, gây nên những xáo trộn trong đời sống bình thường của chúng. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực thấp và hoàn toàn có kể kiếm soát với các biện pháp giảm thiểu phù hợp. 11 Ảnh hưởng tới thủy  Hoạt động đào móng và xây dựng công trình trên dòng sinh và cá chính, đắp đê quai, dẫn dòng, các hoạt động đào ủi sẽ làm cho dòng chảy trên đoạn sông Mã trong thời gian thi công bị đục nước. Điều này sẽ gây ảnh hưởng tới đời sống của các loại động vật sống trong môi trường nước.  Đoạn sông Mã phía sau đập nước sẽ có độ đục tương đối lớn nên làm giảm khả năng quang hợp của thực vật sống dưới nước, giảm tầm nhìn và khả năng săn mồi của của các động vật thủy sinh.  Ngoài ra, lượng đất đá san lấp sẽ làm mất đi môi trường sống và nơi đẻ trứng của một số loài sinh vật sống ở khu vực thi công như một số loài tôm, cá,…  Việc xây dựng dự án thủy điện Mường Hung sẽ gây ra một số tác động tiêu cực đến hệ sinh thái thủy sinh khu vực hồ chứa và đoạn sông ngay sau hồ. Tuy nhiên, những ảnh hưởng này chỉ mang tính chất cục bộ (chủ yếu ở đoạn sông diễn ra các hoạt động xây dựng) và chỉ diễn ra trong khoảng thời gian thi công. Các tác động này sẽ chấm dứt khi giai đoạn thi công xây dựng hoàn thành.  Khi hồ chứa hình thành và dần đi vào ổn định thì sẽ xuất hiện một hệ sinh thái mới thay thế cho hệ sinh thái thủy sinh dòng chảy của sông Mã trước đây. Thành phần và số lượng các loài trong hệ sinh thái mới sẽ dần tăng lên và ổn định, tạo nên sự đa dạng các hệ sinh thái trong khu vực. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực thấp do khả năng tự phục hồi của các hệ sinh thái khi dự án đi vào vận hành ổn định 12 Gây cản trở giao  Nguyên vật liệu xây dựng được mua từ các đại lý tại thành thông phố Sơn La cách dự án khoảng 90 km hoặc huyện Sông Mã cách dự án 15 km. Máy móc, thiết bị được vận chuyển từ thành phố Sơn La đến công trường theo đường quốc lộ 4G và đường liên xã.  Hoạt động dự án có thể gây cản trở giao thông khu vực dự án nếu không có biện pháp điều tiết xe phù hợp.  Tai nạn giao thông có thể xảy ra đối với người tham gia giao thông trên các tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ dự án do hoạt động của các 31 Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường xe tải hạng nặng, xe siêu trường, siêu trọng. Ảnh hưởng này có thể được giảm thiểu nếu tuân thủ các quy định về an toàn giao thông.  Hoạt động giao thông thủy tại khu vực dự án không phát triển do địa hình dốc, vì vậy quá trình thi công đập không gây bất cứ tác động tiêu cực nào tới hoạt động này. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực trung bình và có tính chất ngắn hạn 13 Gây ảnh hưởng đến  Trong quá trình khảo sát, làm việc với chính quyền địa các tài sản văn hóa, phương các xã Mường Hung, Chiềng Khoong, Chiềng lịch sử Cang huyên Sông Mã, tỉnh Sơn La kết hợp tham vấn cộng đồng cho thấy khu vực dự án không có các công trình văn hóa, lịch sử, khu di tích được xếp hạng hay thuộc quyền quản lý của UBND tỉnh, huyện…và không có các tài sản văn hóa và phi văn hóa liên quan tới đồng bào dân tộc thiểu số.  Đối với diện tích đất là khu vực nghĩa trang của dân, bị ngập khi hình thành hồ chứa, chủ đầu tư thực hiện các biện pháp hỗ trợ di dời nghĩa trang và đền bù diện tích đất để dân có thể đảm bảo cuộc sống tâm linh theo phong tục tập quán.  Dự án đã xây dựng phương án thực hiện trong trường hợp phát hiện các di tích, công trình văn hóa, lịch sử… trong quá trình xây dựng. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực thấp 14 Gây ảnh hưởng đến  Khu vực Dự án không nằm trong phạm vi của các khu bảo khu bảo tồn thiên tồn thiên nhiên và vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên nhiên, vườn quốc gia của tỉnh/huyện. Đánh giá tác động: không có tác động tiêu cực. 15 Ảnh hưởng tới đường  Sông Mã gồm hai nhánh chính. Nhánh thứ nhất bắt nguồn nước quốc tế từ dãy núi cao thuộc tỉnh Điện Biên, chảy qua tỉnh Sơn La, tiếp nhận dòng Nậm Khoai từ tỉnh Điện Biên rồi chảy qua lãnh thổ CHDCND Lào, hợp lưu với nhánh thứ hai rồi chả y qua tỉnh Hòa Bình, Thanh Hóa, nhập lưu với sông Chu rồi đổ ra biển.  Dự án thủy điện Mường Hung nằm trên nhánh thứ nhất sông Mã tại khu vực chảy qua địa phận các xã Mường Hung, Chiềng Cang và Chiềng KhoongChiềng Khoong, Mường Hung và Chiềng Cang , huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La.  Trên dòng sông Mã có rất nhiều nhà máy thủy điện đang hoạt động hoặc đang trong quá trình thi công xây dựng. 32 Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường Thủy điện Mường Hung là bậc dưới của thủy điện Pa Ma công suất 80 MW và là bậc trên của thủy điện Nậm Pàn 5 công suất 34,5 MW.  Khi thủy điện Pa Ma đi vào vận hành, việc vận hành hồ chứa thủy điện Mường Hung phụ thuộc vào quy trình hồ chứa thủy điện Pa Ma.  Thủy điện Mường Hung thuộc loại nhà máy thủy điện sau đập, hồ chứa điều tiết ngày, toàn bộ lượng nước từ thượng lưu qua tuabin sẽ được trả về hạ lưu ở dòng chính, không bị chia nước qua nhánh phụ hay nói cách khác không có đoạn sông chết.  Khi thực hiện xây dựng dự án, việc ngăn đập tích nước sẽ làm thay đổi dòng chảy của sông từ trạng thái chảy liên tục sang trạng thái hồ chứa. Khi việc ngăn đập tích nước được tiến hành, dòng chảy nước sông Mã sẽ thay đổi, lưu lượng nước khu vực sau đập giảm, ảnh hưởng tới hạ lưu (ảnh hưởng một phần tới Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào).  Dự án cách biên giới Lào khoảng 20 km. Khu vực hạ lưu dự án tới biên giới Lào có rất nhiều nhánh suối nhỏ bổ sung nước cho sông Mã. Mặt khác, khu vực biên giới Lào có mật độ dân cư thấp, thường sử dụng nước cho sinh hoạt lấy từ trên khe núi về. Điều này giúp giảm ảnh hưởng liên quan tới đường nước quốc tế của dự án. Đánh giá tác động: tác động tiêu cực trung bình và có thể được giảm thiểu. 16 Các tai nạn liên quan  Sự cố cháy nổ có thể xảy ra tại các kho chứa nhiên liệu tạm đến cháy, nổ, tràn hóa thời phục vụ cho máy móc, thiết bị trong quá trình thi công, chất, sự cố khác vận chuyển và tồn chứa nhiên liệu hoặc do sự thiếu an toàn về hệ thống cấp điện tạm thời. Khi xảy ra cháy nổ có thể gây thiệt hại về người, vật chất và môi trường xung quanh.  Hệ thống cấp điện tạm thời cho các máy móc, thiết bị thi công có thể gây ra sự cố giật, chập, cháy nổ...  Trong quá trình khai thác vật liệu đất, đá phục vụ quá trình xây dựng, nhà thầu phải sử dụng thuốc nổ tương đối lớn để khai thác đá, với tổng khối lượng sử dụng là 20 tấn. Vì thế, có thể nhận thấy rủi ro trong qúa trình sử dụng thuốc nổ cùng như bảo vệ an toàn kho tạm giữ thuốc nổ. Các sự cố này tác động đến khu vực kho và xung quanh, cũng như trên tuyến vận chuyển, và có thể xảy ra trong suốt quá trình thi công;  Trong quá trình thi công có thể xẩy ra sự cố như trượt lở, sập hầm, đá đổ, đổ xe do đường đồi núi khó đi hoặc trượt lở taluy vào mùa mưa bão, các sự cố trong xây dựng đều 33 Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường ảnh hưởng đến tính mạng của người lao động có thể diễn ra là trong suốt quá trình thi công.  Trong quá trình thi công, có thể xảy ra rủi ro vỡ đê quai đập trong trường hợp mưa lớn kèm lũ kéo dài, thi công kém chất lượng gây tác động đáng kể đến tiến độ thi công công trình, có khả năng gây thiệt hại về người và vật chất, đặc biệt là với số công nhân và trang thiết bị lao động trên công trường. Các tác động này khả năng diễn ra là trong suốt quá trình thi công, đặc biệt là những tháng mùa mưa; Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực trung bình nếu các biện pháp đảm bảo an toàn lao động không được tuân thủ nghiêm ngặt. GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH 17 Thay đổi dòng chảy ở  Về mùa mưa, lũ: hạ lưu - Vào mùa mưa, mực nước hồ chứa tăng, lưu lượng chảy lớn nên nhà máy cần xả bớt nước hồ chứa đồng nghĩa với việc tăng lưu lượng dòng chảy phía hạ lưu, rất dễ gây ra ngập úng, xói mòn ảnh hưởng đến khu vực canh tác và đời sống của dân cư trong khu vực. Trường hợp xả lũ đột ngột có thể gây ra những thiệt hại lớn về tính mạng và tài sản của nhân dân. - Việc điều tiết hồ chứa sẽ gây ra những ảnh hưởng đối với đời sống thủy sinh vùng hạ du. Các sinh vật như rong, rêu, động vậy đáy và cá sẽ bị suy giảm về sản lượng và tính đa dạng.  Về mùa khô: - Để đảm bảo dòng chảy hạ du luôn ổn định để duy trì sinh thái cũng như đảm bảo nhu cầu sử dụng nước hạ du, tại những thời điểm không phát điện, nhà máy phải xả về hạ du lưu lượng nước khoảng 11,6 m3/s thông qua ống xả hạ lưu. - Việc tích nước để phát điện của dự án không gây ảnh hưởng đáng kể tới việc sử dụng nước của nhân dân vùng hạ lưu do tập quán của người dân thường dùng nước ngầm lấy từ trên núi xuống cho mục đích sinh hoạt, một số dùng nước giếng khoan. - Việc đánh bắt cá theo dòng chảy tự nhiên của sông Mã ở hạ lưu nhà máy nói chung không bị ảnh hưởng nhiều do lưu lượng dòng chảy vẫn được duy trì qua tuabin ở mức tối thiểu 11,6 m3/s vào mùa khô. Lưu lượng này để đảm bảo dòng chảy sinh thái cho hạ lưu sau nhà máy trong những giờ cao điểm mùa khô. 34 Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực trung bình do hồ chứa chỉ điều tiết ngày với Qđb = 11,6 m3/s. 18 Suy giảm chất lượng  Việc hình thành hồ chứa trên sông sẽ làm thay đổi chế độ nước dòng chảy và thay đổi chất lượng nước sông sau hồ chứa. Chất lượng nước trong hồ chứa trong vài năm đầu sẽ bị ô nhiễm do việc phân hủy xác động thực vật còn lại trong hồ sau khi tích nước. Chất lượng nước phía ngay sau đập phụ thuộc hoàn toàn vào chất lượng nước trong hồ.  Do tính chất sông chảy mạnh ưu thế trong toàn khu vực dự án nên không có sự phân tầng nhiệt độ, phân tầng oxy, sự phân hủy chất dinh dưỡng thấp nên giai đoạn giàu dinh dưỡng của hồ sẽ kéo dài. Hồ cũng sẽ là nơi tích tụ phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật bị cuốn theo dòng chảy tập trung vào hồ.  Các yếu tố có ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng nước hồ Mường Hung (hiện tượng phú dưỡng hóa do sự tích tụ và phân giải xác động thực vật trong hồ, hiện tượng Mn2+ tăng, xuất hiện khí độc H2S, CH4…) nếu có xảy ra cũng chỉ tồn tại trong thời gian ngắn do vùng bán ngập hẹp, khối lượng thực vật phân giải không lớn.  Tại khu vực nhà máy, quá trình vận hành có thể gây rò rỉ dầu mỡ từ các ổ trục tuốc bin, các thiết bị thủy lực của cần cẩu, cửa van... Tuy nhiên đối với tuốc bin thuỷ điện, nhà máy đã lựa chọn loại thiết bị tiến tiến hiện nay và khẳng định trong quá trình vận hành không gây rò rỉ dầu mỡ.  Chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải công nghiệp chứa dầu mỡ phát sinh từ hoạt động thay dầu mỡ, bảo dưỡng máy móc, thiết bị... nếu không được quản lý tốt sẽ gây ô nhiễm nguồn nước sông Mã. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực thấp nếu tuân thủ nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu 19 Tác động đến thực vật  Do môi trường khí hậu được cải thiện nên thảm phủ thực vật có điều kiện phát triển hơn. Các khu vực bãi thải sẽ được phủ xanh bằng các chủng loại cây trồng phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và điều kiện địa hình khu vực, vừa góp phần làm đa dạng hơn số lượng loài, vừa góp phần cơ cấu lại diện tích cây trồng phù hợp với lợi ích kinh tế. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực thấp nếu tuân thủ nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu 20 Tác động đến động  Sau khi hồ chứa hình thành ổn định, thảm thực vật phát vật triển trở lại các loài thú nhỏ (cầy, chồn, cáo, chuột…), chim, bò sát và ếch nhái ... có xu hướng quay về sinh sống 35 Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường tại khu vực gần hồ. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực thấp nếu tuân thủ nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu 21 Tác động đến cá và  Khu vực hồ chứa thủy sinh - Sau khi hình thành hồ chứa, chế độ dòng chảy sông đã chuyển thành chế độ hồ chứa, hồ thủy điện Mường Hung. Chính điều này làm thay đổi hệ sinh thái vùng ngập. Các sinh vật thích nghi với đời sống nước chảy sẽ giảm, các loài sinh vật thích nghi với đời sống nước đứng sẽ tăng lên. Một hệ sinh thái mới - hệ sinh thái thủy vực hồ chứa sẽ hình thành những nét đặc trưng về điều kiện tự nhiên và cấu trúc thủy sinh vật của mình, không gian sống của hệ sinh vật thủy sinh được mở rộng. Thành phần loài, số lượng cá thể và trữ lượng của sinh vật thủy sinh tăng - Sự thay đổi hệ sinh thái thuỷ sinh dạng nước chảy sông sang hệ sinh thái nước đứng hồ chứa làm tăng số lượng loài, số lượng cá thể các loài sinh vật thủy sinh. Tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái thuỷ sinh hồ chứa biến đổi theo từng thời kỳ theo diễn biến sinh thái hồ chứa.  Khu vực hạ du: - Sinh vật thủy sinh, động thực vật ven bờ khu vực hạ du cũng bị tác động do sự thay đổi chế độ dòng chảy. Thuỷ điện Mường Hung phát điện theo biểu đồ phụ tải 5h/ngày nên chế độ dòng chảy sông Mã ở hạ lưu tuyến đập biến đổi nhiều giữa giờ phát điện và giờ không phát điện, ảnh hưởng đến đời sống sinh vật thuỷ sinh và thực vật ven bờ, ảnh hưởng đến nguồn lợi thủy sản ở khu vực hạ du. Do vậy, để đảm bảo không ảnh hưởng tới hệ sinh thái thủy sinh, nhà máy cần duy trì dòng chảy môi trường cho hệ sinh thái thủy sinh ở mức 11,6 m3/s. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực trung bình nếu tuân thủ nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu 22 Tiếng ồn  Việc vận hành 2 tổ máy với tổng công suất lắp đặt 24 MW và một số thiết bị khác như máy bơm dầu... sẽ gây ra tiếng ồn.  Theo kinh nghiệm từ các nhà máy thủy điện khác, thủy điện Mường Hung thuộc loại thủy điện dẫn dòng, không phải thủy điện chênh áp sử dụng cột nước cao nên độ ồn thường không lớn (khoảng 80 dB tại vị trí cách 1m), đáp ứng tiêu chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực thấp nếu tuân thủ 36 Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu 23 Điện từ trường  Nhà máy điện: Việc vận hành các thiết bị điện như máy phát điện, máy biến thế sẽ sinh ra điện từ trường. Điện từ trường chỉ ảnh hưởng tới công nhân vận hành các thiết bị trên nếu không tuân thủ đúng, đầy đủ các quy trình, quy phạm về vận hành thiết bị điện. Tác động của điện từ trường không gây ảnh hưởng tới cộng đồng do người dân ở cách xa nhà máy và tác động này có thể giảm thiểu.  Đường dây truyền tải: Việc xây dựng đường dây nếu không tuân thủ quy định về hành lang an toàn lưới điện sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng do ảnh hưởng của điện từ trường của đường dây nếu sinh sống hoặc làm việc dưới đường dây ở khoảng cách không an toàn. Số liệu thống kê cho thấy, với khoảng cách đảm bảo an toàn hành lang lưới điện, cường độ điện từ trường sẽ nhỏ hơn 5kV/m, đáp ứng tiêu chuẩn của WHO. Hơn nữa, đường dây truyền tải chỉ dài 7 km và không có dân sinh sống, làm việc dưới đường dây nên ảnh hưởng này không đáng kể. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực trung bình nếu tuân thủ nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu 24 Sự cố  Sự cố động đất kích thích - Khi tích nước, tải trọng nước trong hồ sẽ làm gia tăng trường ứng suất của đất đá trong khu vực hồ chứa. Hiện tượng thẩm thấu nước xuống độ sâu làm thay đổi ứng suất lỗ rỗng, giảm ma sát các mặt trượt gây ra hiện tượng động đất kích thích ở đây. - Khu vực Dự án nằm trong vùng phát sinh động đất mạnh có thể lên đến 6.8 độ Richter tương đương với cấp 8 theo thang MSK-64. Tuy nhiên, động đất có cường độ phá hoại mạnh xuất hiện với tần suất rất thấp. Do vậy có thể thấy rằng, động đất không ảnh hưởng nhiều đến các công trình xây dựng trong khu vực dự án  Sự cố do vỡ đê quai, vỡ đập - Khi công trình đi vào vận hành, sự cố do vỡ đê quai và vỡ đập rất khó xảy ra. Các sự cố về vỡ đập, hồ chứa có thể xảy ra trong những trường hợp thời tiết bất thường (lũ lụt), hay thay đổi địa chất (động đất dưới tầng địa chất). Các trường hợp này sẽ dẫn đến lưu lượng và mực nước của hồ vượt lưu lượng và mực nước lớn nhất theo thiết kế. Ngoài ra, còn các trường hợp sự cố của hệ thống cửa xả lũ hay quá trình vận hành không khớp với dự báo thời tiết. Rủi ro này gây nên hậu quả lớn và nghiêm trọng như quá trình tăng cao chiều mực nước có thể gây nên hiện tượng bão ngập lụt, xói mòn, v.v. ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái rừng v à 37 Các tác động môi TT Thông tin minh hoạ trường người dân sống xung quanh. Khi xảy ra sự cố các tác động thấy rõ nhất là làm thiệt hại về tài sản và con người làm việc tại nhà máy, tiếp đó các tác động rất lớn đến hạ du công trình, các làng bản sống 2 bên bờ sông. Nếu không có các biện pháp phòng ngừa và ứng phó các tác động sẽ có những thiệt hại lớn về con người và tài sản.  Sự cố trong nhà máy phát điện - Các thông số kỹ thuật nếu không được thực hiện đúng sẽ dẫn đến những sự cố như chập điện, cháy nổ trong nhà máy phát điện. Các sự cố này nếu lớn sẽ gây hư hỏng nặng làm ảnh hưởng tới hoạt động của trạm thủy điện...Các sự cố về điện rất dễ xảy ra trong nhà máy điện nếu công nhân vận hành không tuân thủ các quy trình về an toàn trong quá trình lao động, tác động được đánh giá là trung bình, khả năng xảy ra trong suốt quá trình vận hành.  Sự cố tại trạm biến thế - Cũng như trong nhà máy điện tại trạm biến thế các tai nạn cháy nổ do chập điện cũng thường xuyên xảy ra nếu không tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật trong thi công thực hiện đúng quy trình khi vận hành. Vì vậy, an toàn lưới điện là nhiệm vụ quan trọng, đòi hỏi công nhân phải thực hiện nghiêm túc, đúng kỹ thuật và an toàn lao động;  Khả năng xảy ra sự cố trên tuyến đường dây tải điện - Sự cố cháy, nổ có thể xảy ra do chập điện hoặc quá tải, sét đánh, hoặc đứt dây… Sự cố cháy nổ do điện chỉ xảy ra tại chỗ và trong thời gian ngắn, vì khi xảy ra sự cố các rơle bảo vệ của hệ thống sẽ tự động ngắt mạch. Sự cố xảy ra khi đứt dây dẫn hoặc dây chống sét thường rất ít khi xảy ra. Tuy nhiên, một số nguyên nhân chính dẫn đến loại sự cố này là do dây dẫn hoặc dây chống sét bị suy giảm chất lượng sau một thời gian vận hành hoặc do tải trọng ngoài tác động quá lớn. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực trung bình do tần suất xẩy ra sự cố thấp. Tuy nhiên các kế hoạch ứng phó phải được chuẩn bị kỹ lưỡng và kế hoạch tập huấn cần phải được thực hiện hàng năm 38 Bảng 4.2. Chi tiết diện tích chiếm đất theo hạng mục công trình TT Hạng mục Giá trị (m2) 1. Hồ + đập 910.858 Tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, 2. đường thi công vận hành... 101.804 3. Kho bãi, lán trại phục vụ thi công công trình 46.222 Tổng số 1.058.885 Nguồn: Báo cáo đền bù dự án Bảng 4.3. Chi tiết diện tích chiếm đất theo cơ cấu sử dụng đất TT Loại đất bị ảnh hưởng Giá trị (m2) I. Ảnh hưởng vĩnh viễn 1. Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 49.395 2. Đất trồng cây lâu năm (CLN) 163.949 3. Đất trồng cây hàng năm khác (BHK) 52.068 4. Đất nông nghiệp khác (NHK) 1.634 5. Đất bằng chưa sử dụng (BCS) 166.061 6. Đất giao thông (DGT) 16.083 8. Đất làm nghĩa địa (NTD) 1.938 9. Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 6.209 10. Đất ở tại nông thôn (ONT) 400 11. Đất sản xuất phi nông nghiệp (SKC) 1.383 12. Đất sông, suối (SON) 551.167 13. Đất rừng sản xuất (RSX) 2.376 Tổng I 1.012.662 II. Ảnh hưởng tạm thời 1. Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 30.100 39 2. Đất trồng cây lâu năm (CLN) 6.056,2 3. Đất trồng cây hàng năm khác (BHK) 600,6 4. Đất bằng chưa sử dụng (BCS) 5.799,5 5. Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 3266 6. Đất ở tại nông thôn (ONT) 400 Tổng II 46.222 Tổng I + II 1.058.885 Nguồn: Báo cáo đền bù dự án Bảng 4.4. Tóm tắt các tác động môi trường và mức độ ảnh hưởng TT Tác động môi trường Đánh giá tác động Cao Trung bình Thấp Ngắn hạn Dài hạn I. Giai đoạn chuẩn bị và xây dựng 1 Chiếm dụng đất x x 2 Sạt lở, xói mòn, bồi lắng x x sông, hồ chứa 3 Ảnh hưởng tới chất x x lượng nước mặt 4 Ô nhiễm không khí x x 5 Ô nhiễm tiếng ồn x x 6 Ô nhiễm do chất thải rắn x x 7 Mất thảm thực vật x x 8 Ảnh hưởng tới đời sống x x của hệ động vật trên cạn 9 Ảnh hưởng tới thủy sinh x x và cá 10 Ảnh hưởng tới giao x x thông vùng dự án 11 Ảnh hưởng đến các tài x x sản văn hóa, lịch sử 40 12 Ảnh hưởng tới khu bảo x tồn thiên nhiên 13 An toàn lao động x x II. Giai đoạn vận hành 14 Thay đổi dòng chảy hạ lưu x x 15 Suy giảm chất lượng x x nước mặt 16 Ảnh hưởng đến hệ thực x x vật 17 Ảnh hưởng đến hệ động x x vật trên cạn 18 Ảnh hưởng đến cá và x x thủy sinh 19 Ô nhiễm tiếng ồn x x 20 Ảnh hưởng do điện từ x x trường 21 Vỡ đập, ngập lụt hạ lưu x x 22 Nguy cơ cháy nổ x x 4.2. Những vấn đề xã hội Bảng 4.5. Những vấn đề xã hội của dự án TT Các vấn đề xã hội Thông tin GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÂY DỰNG VÀ XÂY DỰNG 1 Ảnh hưởng trực tiếp tới đời  Dự án phải di dời 02 hộ dân và việc thu hồi đất sống một số hộ dân rừng sản xuất, đất nông nghiệp của 210 hộ dân sẽ gây áp lực làm thay đổi tập quán sản xuất, xáo trộn cuộc sống của người dân.  Trong 02 hộ phải di dời có 01 hộ người kinh, 01 hộ người Thái.  Nhân dân khu vực dự án phần lớn là đồng bào dân tộc Thái, Sinh Mun, Mông với phong tục tập quán còn lạc hậu nên sự thay đổi bởi dự án sẽ ảnh hưởng tới đời sống của 152 hộ đồng bào dân tộc thiểu số. 41 TT Các vấn đề xã hội Thông tin  Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và phương tiện máy móc phục vụ dự án có thể gây ảnh hưởng tới giao thông đoạn từ quốc lộ 4G tới dự án đặc biệt vào thời điểm xây dựng cao điểm nếu việc điều phối xe không hợp lý. Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực trung bình do chỉ di dời 02 hộ, chỉ mất một phần đất nông nghiệp, rừng sản xuất. 2 Ảnh hưởng tới các hộ dân tộc  Dự án chiếm dụng đất nông nghiệp ảnh hưởng thiểu số đến sản xuất/việc làm và sinh kế/nguồn thu nhập của các hộ dân tộc thiểu số.  Trong quá trình thi công có thể bị ảnh hưởng và làm gián đoạn đến nguồn điện, giao thông đi lại của bà con.  Trong quá trình thi công có thể ảnh hưởng đến sản xuất của người dân do hoạt động nổ mìn, san ủi tại công trường và sạt lở do đất đá lăn khi thi công.  Trong giai đoạn thi công, lượng công nhân đến nhiều có thể ảnh hưởng đến văn hóa bản địa trong quan hệ giao tiếp với cộng đồng.  Lán trại công nhân của các nhà thầu tại công trường có nguy cơ ảnh hưởng tới an ninh trật tự tại địa phương.  Các hoạt động văn hóa của công nhân có thể ảnh hưởng đến văn hóa bản địa.  Làm thay đổi thói quen, phong tục tập quán của người dân tộc.  Dễ bị du nhập các văn hóa đồi trụy không phù hợp với nếp sống của người dân địa phương.  Công trường tập trung đông người có thể xảy ra các tệ nạn xã hội, như bài bạc, buôn bán ma túy, trộm cắp và nạn buôn bán phụ nữ/trẻ em, nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội khác… Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực trung bình và có thể được giảm thiểu 3 Xáo trộn cuộc sống bình  Lực lượng lao động đến xây dựng dự án cùng với thường của cộng đồng do có một số lượng dân di cư từ nơi khác đến đây tìm nhiều công nhân chuyển đến kiếm cơ hội làm ăn sẽ làm thay đổi thành phần khu vực, xung đột giữa công dân cư, gia tăng dân số địa phương. Nếu không nhân xây dựng và nhân dân quản lý tốt, lực lượng này có thểlà tác nhân gây ra địa phương tình trạng khai phá rừng, đốt nương làm rẫy, là nguyên nhân làm xuất hiện và lây lan các dịch 42 TT Các vấn đề xã hội Thông tin bệnh cũng như tệ nạn xã hội khác.  Trước đây nhiều đánh giá cho rằng sau khi hình thành công trình thủy điện, sẽ hình thành các cụm điểm công nghiệp và du lịch xung quanh khu vực, nhưng thực tế nhiều công trình cho thấy không như thế. Tài nguyên và đất đai sẽ bị khai thác cạn kiệt và sẽ bị bỏ hoang hóa nếu như không có một dự án phục hồi nào được triển khai.  Hiện tại đang có rất nhiều hộ gia đình dọc theo Quốc lộ 4G đang sinh sống và thực hiện khai thác cát để đảm bảo cuộc sống. Đối với các hộ gia đình nằm ở phía hạ lưu đập (xã Chiềng Cang) hoạt động khai thác cát sông sẽ bị ảnh hưởng. Do bị đập ngăn nên trữ lượng khai thác cát sẽ giảm ảnh hưởng tới kinh tế cũng như cuộc sống của cộng đồng dân cư.  Thời gian xây dựng dự án khoảng 24 tháng, tại những tháng xây dựng cao điểm có thể phải huy động tới 500 công nhân. Việc tập trung lực lượng nhân công lớn trong thời gian dài, kéo theo các hoạt động dịch vụ nếu không được kiểm soát sẽ dẫn đến tình trạng vệ sinh kém. Tình trạng ô nhiễm rác thải và nước thải cũng ngày càng trầm trọng hơn.  Có thể xuất hiện các bệnh truyền nhiễm (sốt rét, sốt xuất huyết,...) do việc tập trung và lưu trú một thời gian dài trong rừng cũng như gia tăng diện tích mặt nước và độ ẩm tại khu vực hồ chứa Đánh giá tác động: Tác động tiêu cực trung bình do chủ đầu tư có kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự và đã xây dựng các biện pháp giảm thiểu. 4 Ảnh hưởng tích cực tới người  Việc tập trung đông công nhân trên công trường dân vùng dự án và người dân tạo điều kiện cho người dân địa phương trong đó tộc thiểu số có người dân tộc thiểu số cơ hội cung cấp các dịch vụ về lương thực, thực phẩm, vui chơi giải trí cho các nhà thầu và chủ đầu tư.  Việc cung cấp các dịch vụ cho nhà thầu và chủ đầu tư góp phần tạo cơ hội tăng việc làm, tăng them thu nhập cho người lao động và người dân tộc thiểu số tại địa phương.  Trong giai đoạn thi công, một lượng lớn công nhân đến từ các địa phương khác có thể tạo ra các ảnh hưởng tích cực đến văn hóa bản địa trong quan hệ giao tiếp với cộng đồng của người dân tộc thiểu số vùng dự án. Việc tiếp xúc với công 43 TT Các vấn đề xã hội Thông tin nhân từ các địa phương khác, chủ yếu là người kinh sẽ tạo điều kiện cho người dân địa phương chủ yếu là người dân tộc thiểu số cơ hội được giao lưu văn hóa, học hỏi những kinh nghiệm về đời sống xã hội và phương kế sinh nhai của người kinh. GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH 5 Tác động tích cực đến kinh  Sau khi dự án thủy điện Mường Hung được xây tễ- xã hội của địa phương dựng và đưa vào vận hành, hàng năm sẽ cung cấp cho điện lưới quốc gia nguồn điện năng khoảng 93,56 triệu kWh. Trong điều kiện việc kéo lưới điện quốc gia về cho các hộ gia đình còn gặp nhiều khó khăn thì đây là nguồn năng lượng rất quan trọng phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. Việc tiến hành đầu tư xây dựng công trình thủy điện Mường Hung sẽ là nhân tố góp phần quan trọng trong việc làm thay đổi bộ mặt đồng bào các dân tộc trong khu vực dự án.  Là địa bàn vùng núi cao, sản xuất nông - lâm nghiệp chiếm tỷ trọng chính, công nghiệp hầu như chưa phát triển thì việc đầu tư xây dựng dự án thủy điện Mường Hung sẽ làm thay đổi cơ cấu kinh tế địa phương. Từ đó góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn khu vực dự án.  Cùng với việc hình thành khu vực dự án, các hoạt động cải thiện và xây dựng mới hệ thống đường giao thông và cơ sở hạ tầng (khu nhà ở và làm việc, hệ thống lưới điện, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông tin liên lạc) cũng được thực hiện.  Đứng trước các điều kiện thuận lợi trên, các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch thay đổi cơ cấu cây trồng, quy hoạch chế biến sản phẩm nông lâm nghiệp, quy hoạch giao thông vận tải, quy hoạch phát triển du lịch, ... cần thiết phải được bổ sung chỉnh lý hoặc xây dựng theo hướng mới nhằm tạo ra những bùng nổ đô thị hóa và công nghiệp hóa nông thôn trong khu vực.  Các chương trình phục hồi sinh kế cho người bị ảnh hưởng sẽ tạo thêm công ăn việc làm cho lao động phổ thông của địa phương, trong đó có người dân tộc thiểu số.  Vùng lòng hồ tạo điều kiện cho các hộ dân nuôi 44 TT Các vấn đề xã hội Thông tin cá bè trên sông.  Giao thông thuận lợi, điện năng phát triển thu hút các nhà đầu tư vào địa bàn, thu hút được nhiều dự án đầu tư.  Bổ sung nguồn điện sinh hoạt và điện sản xuất ổn định cho địa phương.  Chủ động phòng chống lũ quét…Chống sạt lở, ngập úng …  Giảm khô hạn, tăng diện tích tưới cho người dân vùng dự án  Tuyến đường liên xã từ quốc lộ 4G vào khu vực dự án được nâng cấp tạo điều kiện thuận lợi cho việc sinh hoạt và đi lại hàng ngày của người dân vùng dự án. Bảng 4.6. Tóm tắt các tác động xã hội Đánh giá TT Tác động Tích Thông tin Tiêu cực cực 1 Ảnh hưởng tới 02 hộ phải di dời, tái định cư x đời sống người 210 hộ bị thu hồi đất, ảnh hưởng tới kế dân sinh nhai 2 Xung đột với Gây ảnh tới an ninh, trật tự xã hội của x dân địa phương khu vực, xáo trộn đời sống của người dân xung quanh. Nguy cơ phát sinh các tệ nạn xã hội như đánh bạc, uống rượu, nghiện hút, mại dâm Nguy cơ lây nhiễm bệnh tật 3 Tăng thu nhập Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo cơ hội x cho dân địa việc làm cho người lao động phương Bổ sung nguồn thu cho ngân sách địa phương 45 5. KẾ HOẠCH GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG Trong quá trình xây dựng, chủ đầu tư phải ký hợp đồng với các nhà thầu để xây dựng đường thi công - vận hành, đường dây truyền tải và trạm biến áp, các hạng mục công trình chính như đập, nhà máy… Các nhà thầu này sẽ ký hợp đồng với nhà thầu phụ để cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ thi công. Trách nhiệm/nội dung thực hiện các biện pháp giảm thiểu của chủ đầu tư/nhà thầu chính/nhà thầu phụ được trình bầy tại bảng 5.1. Các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng tới môi trường sẽ được chủ đầu tư/nhà thầu chính đưa vào trong hồ sơ mời thầu và hợp đồng như là một điều kiện bắt buộc đối với các nhà thầu xây dựng/cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị. Công ty cổ phần thủy điện Pá Chiến cũng ký hợp đồng với tư vấn giám sát xây dựng. Tư vấn giám sát xây dựng có trách nhiệm giám sát thực hiện EMP của các nhà thầu. Trách nhiệm của tư vấn giám sát xây dựng được trình bầy tại Phụ lục 2. Công ty cổ phần thủy điện Pá Chiến có trách nhiệm lồng ghép Kế hoạch quản lý môi trường vào thiết kế kỹ thuật chi tiết và hợp đồng đấu thầu thi công. Công ty cổ phần thủy điện Pá Chiến cử 1 cán bộ phụ trách công tác quản lý môi trường của dự án thủy điện Mường Hung. Cán bộ quản lý môi trường có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với các bộ phận liên quan: (i) Giám sát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường và quan trắc môi trường của các nhà thầu theo EMP và Báo cáo đánh giá tác động môi trường; (ii) Theo dõi và đề ra các biện pháp khắc phục những ảnh hưởng môi trường (nếu phát sinh); (iii) Lập báo cáo về tình hình QLMT gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La, lãnh đạo Công ty Công ty cổ phần thủy điện Pá Chiến, Ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV); (iv) Tham gia các khóa đào tạo về môi trường do WB và GDoE tổ chức. 46 Bảng 5.1. Biện pháp giảm thiếu tác động môi trường áp dụng cho Dự án Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÂY DỰNG (Trách nhiệm thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong giai đoạn này thuộc về Công ty Công ty cổ phần thủy điện Pá Chiến) 1. Lựa chọn vị trí Dự án  Căn cứ vào các điều kiện tự nhiên như chế độ dòng chảy, điều kiện địa hình, địa chất và các đặc điểm dân sinh kinh tế trong khu vực đã đưa ra phương án nghiên cứu, thiết kế công trình thuỷ điện Mường Hung là nhà máy thủy điện kiểu lòng sông nhằm tận dụng tối đa nguồn thủy năng cho phép, không ảnh hưởng đến bậc thang thủy điện trên sông Mã, khả thi về kỹ thuật, hiệu quả đầu tư dự án cao, giảm tối đa những ảnh hưởng bất lợi về môi trường, di dân, tái định cư  Kiến nghị lựa chọn vị trí tuyến công trình nằm sau điểm nhập lưu của sông Mã với suối Nậm Sọi khoảng 100m. Mặt cắt ngang tuyến có bờ trái dốc, bờ phải thoải. Lòng suối bờ trái lộ ra đá nổi cứng chắc;  Kiến nghị lựa chọn tuyến năng lượng bờ phải do: Bên bờ phải có đường giao thông phục vụ thi công và vận hành thuận tiện; Bờ phải thoải hơn nên dễ bố trí trạm phân phối điện, các công trình phụ trợ phục vụ thi công, vận hành. Khối lượng san lấp mặt bằng ít, giảm chi phí xây dựng  Vị trí các hạng mục phụ trợ dự án được lựa chọn trên nguyên tắc cách xa các nguồn nước mặt ít nhất trên 100 m; Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp cách xa khu dân cư với bán kính tối thiểu 500 m.  Quy mô đường đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 8054-2005 (chiều rộng mặt/nền, độ dốc, tầm nhìn, bán kính, góc ngoặt, cơ, rãnh…)  Lựa chọn tuyến đường dây và vị trí trạm biến áp theo tiêu chuẩn thiết kế đường dây, trạm biến áp hiện hành và an toàn hành lang lưới điện theo Quyết định 34/2006/QĐ-BCN về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn. 2. Những người dân chịu ảnh hưởng bởi  Chủ Đầu tư thành lập Ban GPMB và tái định cư để thông báo và hướng dẫn việc kê khai cây cối, hoa dự án màu và các tài sản khác đảm bảo việc đền bù, giải phóng mặt bằng được tiến hành nhanh chóng, đúng 47 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động quy định, đáp ứng yêu cầu của người dân.  Công bố thông tin, số liệu về đền bù đất và tài sản trên đất cho chính quyền địa phương và những hộ bị ảnh hưởng, công khai về mức giá đền bù (chi tiết từng loại tài sản đền bù) tới người dân bị ảnh hưởng. Giá đền bù và giao đất phải được bàn bạc cụ thể và được sự thống nhất của đại bộ phận người dân.  Tiến hành bồi thường cho các hộ dân trong thời gian ngắn nhất để người dân có vốn chuyển đổi cơ cấu sản xuất. Giải quyết nhanh và đảm bảo quyền lợi cho người dân trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.  Tham vấn chính quyền và đại diện các hộ dân xã Chiềng Khoong, Mường Hung và Chiềng Cang về vị trí các bãi chôn lấp chất thải để tránh gây ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng  Đối với 02 hộ phải di dời: - 02 hộ dân di dời gồm gia đình ông Nguyễn Tiến Dụng (người Kinh) và gia đình ông Cà Văn Ý (người Thái). Gia đình Ông Cà Văn Ý, bị mất 1 phần đất nhà , diện tích đất nông nghiệp tại cùng địa điểm với nhà ở còn nhiều nên ông này không di dời, xây nhà mới ngay trên phần đất nông nghiệp còn lại sau khi được đền bù bằng tiền. Ông Nguyễn Tiến Dụng, bị mất hết đất ở nhưng vẫn còn đất nông nghiệp ở gần đấy và đã thỏa thuận với chủ đầu tự lo chỗ ở sau khi được đền bù hơn 2 tỷ. - 02 hộ này ngoài việc được đền bù phần đất ở còn được hỗ trợ đầy đủ các theo chính sách của dự án: hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ ổn định cuộc sống, hỗ trợ chuyển đồi nghề, ngoài ra còn có chương trình phục hồi thu nhập như tập huấn nuôi cá lồng, con họ có thể được nhận vào làm việc tại nhà máy. (Xem thêm chi tiết tại Báo cáo đền bù và kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số của dự án). 3. Rà phá bom mìn  Phối hợp với Ban chỉ huy quân sự tỉnh Sơn La thực hiện rà phá bom mìn tại các khu vực:  Mặt bằng xây dựng các hạng mục công trình: nhà máy, đập, đường vận hành...  Khu vực lòng hồ tính đến MNDBT,  Tuyến đường dây truyền tải, 48 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động  Khu phụ trợ (lán trại, bãi trữ nguyên vật liệu, v.v...), GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG (Trách nhiệm thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong giai đoạn này thuộc về chủ đầu tư/nhà thầu xây dựng/cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị) 4. Nổ mìn Chủ đầu tư  Phối hợp với nhà thầu xây dựng kế hoạch nổ mìn hợp lý.  Có trách nhiệm thông báo đến chính quyền xã Mường Hung, Chiềng Cang và Chiềng Khoong và cộng đồng dân cư thời gian nổ mìn để người dân không qua lại, chăn thả gia súc ở khu vực nổ mìn.  Phối hợp với nhà thầu cắt cử người canh gác, bố trí thiết bị cảnh báo bằng âm thanh và phân luồng giao thông khi tiến hành nổ mìn  Kiểm tra công tác an toàn liên quan tới quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của nhà thầu Nhà thầu xây dựng  Trao đổi và thông báo với chủ đầu tư về kế hoạch nổ mìn để chủ đầu tư thông báo tới chính quyền và người dân địa phương.  Tuyệt đối tuân thủ các quy định, quy trình, quy phạm về quản lý và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp  Công nhân sử dụng thuốc nổ phải qua khoá huấn luyện do cơ quan có thẩm quyền tổ chức và cấp chứng chỉ.  Nghiêm cấm người không có chứng chỉ sử dụng thuốc nổ.  Thường xuyên phổ biến các quy định về an toàn cho công nhân khi tiếp xúc và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp  Tiến hành nổ mìn vào các thời điểm cố định để tạo thói quen cảnh giác cho người dân địa phương. Giờ nổ mìn được bố trí vào thời gian có ít người đi lại để không ảnh hưởng đến sinh hoạt của nhân dân, tốt nhất vào thời điểm buổi trưa (từ 11-13h).  Phối hợp với chủ đầu tư cắt cử người canh gác, bố trí thiết bị cảnh báo bằng âm thanh và phân luồng giao thông khi tiến hành nổ mìn 49 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động 5. Khai thác và sử Chủ đầu tư  Phối hợp với nhà thầu thông báo cho chính quyền địa phương kế hoạch nổ mìn đào hố móng đập, nhà dụng các mỏ vật máy, trạm biến áp. liệu địa phương  Kiểm tra công tác an toàn liên quan tới nổ mìn của các nhà thầu  Kiểm tra công tác hoàn nguyên môi trường sau khi hoàn thành nổ mìn, khai thác đá của các nhà thầu Nhà thầu khai  Trong quá trình nổ mìn khai thác đá phải tuân thủ đầy đủ các quy trình, quy phạm về kỹ thuật và an toàn thác/xây dựng lao động cũng như các quy chuẩn, tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.  Đảm bảo tận dụng tối đa và tiết kiệm tài nguyên  Sau khi hoàn thành khai thác phải thực hiện hoàn nguyên môi trường (san ủi, đầm nén, trồng cây trên bề mặt....) 6. Quản lý chất thải Chủ đầu tư  Lượng đất đá sau khi được sử dụng vào việc đắp đê bao dẫn dòng sẽ được thu gom và đổ vào bãi thải. rắn xây dựng và  Căn cứ vào điều kiện địa hình công trình, đặc điểm thải và điều kiện giao thông vận tải, các bãi thải/lưu sinh hoạt trong quá giữ được bố trí: trình xây dựng - Khu vực bãi thải số 1: Diện tích 1,0ha với quy mô 200.000 m3. Bố trí tại vị trí gần ranh giới hợp lưu giữa suối Nậm Sọi và sông Mã. Khu vực này gần vị trí thi công đập, nhà máy, nhà điều hành, gần khu phụ trợ bờ phải, hiện nay đang là đất trồng cây. - Khu vực bãi thải số 2: Diện tích 3,3 ha với quy mô 400.000 m3. Bố trị tại vị trí cách khu vực thi công đập khoảng 2 km về phía thượng lưu. Bãi thải này được bố trí trên một diện tích đất bằng phẳng hiện nay đang trồng trồng lúa, giáp danh với tuyến đường dân sinh đi vào bản Mòn xã Chiềng Khoong  Các bãi thải/lưu giữ này phải đảm bảo các tiêu chí: cách xa khu dân cư gần nhất ít nhất 500 m để đảm bảo không ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân; nguồn nước mặt ít nhất 100 m, có gờ bao quanh để không ảnh hưởng đến nguồn nước sông Mã và các thủy vực lân cận, đất canh tác, không nằm trong vị trí có nguy cơ sạt lở, nằm trên các vùng đất trũng để giảm thiểu rửa trôi.  Nghiêm cấm cán bộ, công nhân đổ đất đá thừa rơi vãi và chất thải rắn sinh hoạt không đúng nơi quy 50 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động định đặc biệt là đổ xuống sông hoặc các vị trí có thể rửa trôi vào suối;  Có kế hoạch kiểm tra việc thực hiện các biện pháp quản lý chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt của nhà thầu nêu trong mục 6 dưới đây.  Nghiêm cấm việc đốt rác nhằm giảm thiểu nguy cơ cháy rừng, hoả hoạn Nhà thầu xây dựng  Chất thải rắn sinh hoạt: bố trí 15 thùng đựng chất thải rắn sinh hoạt ở khu vực tập kết thi công và khu lán trại cán bộ, công nhân thi công để thu gom lượng chất thải phát sinh hàng ngày và phân loại sơ bộ chất thải chứa thành phần hữu cơ và chất thải có khả năng tái chế được. Phổ biến tới từng công nhân các quy định về công tác giữ gìn vệ sinh chung, yêu cầu xả rác đúng nơi quy định (vào các thùng chứa) sau đó tập kết về bãi chôn lấp chung.  Sử dụng phương pháp chôn lấp tại chỗ với các hố chôn lấp hợp vệ sinh. Xây dựng 4 hố chôn lấp cho giai đoạn thi công ở vị trí thích hợp tránh các vị trí gần nguồn nước và các hoạt động khác. Hố chôn rác được xây dựng theo các quy định vệ sinh, theo đúng tiêu chuẩn quy định về bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Khi đổ thải phải đổ theo từng lớp, được san gạt kỹ trước khi đổ các lớp tiếp theo, các loại đất đá có kết cấu bở rời được đổ vào giữa bãi thải và phải san ủi đầm nén và trồng cây xanh khi bãi thải đã hết khả năng chứa để đảm bảo đất ở các bãi thải không bị sạt lở, xói mòn theo dòng nước chảy ra suối.  Chất thải nguy hại: Ký hợp đồng với công ty có chức năng xử lý chất thải nguy hại để thu gom, xử lý chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình xây dựng.  Bóc tách lớp đất mặt khi đào hố móng các hạng mục công trình, đường dây truyền tải ... lưu giữ tại các bãi thải để sử dụng lại cho quá trình khôi phục thảm thực vật sau khi hoàn thành công trình.  Đất/đá sinh ra khi đào hố móng các hạng mục công trình, xây đường ống áp lực ... được lưu giữ tại các bãi thải, sử dụng lại để san lấp mặt bằng phục vụ xây dựng các hạng mục công trình của dự án và san lấp, phục hồi các diện tích mượn tạm để phục vụ công tác thi công.  Phần đất, đá dư thừa còn lại tại các bãi thải được san ủi, đầm nén chặt bề mặt. Xây rãnh cách ly các bãi thải với khu vực xung quanh để thu giữ đất, đá… trong trường hợp bị rửa trôi. Trồng cây phủ lên bề mặt bãi thải để giảm thiểu hiện tượng rửa trôi cuốn đất, đá xuống lòng sông, ruộng. 51 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động  Nghiêm cấm cán bộ, công nhân đổ đất đá thừa rơi vãi và chất thải rắn sinh hoạt không đúng nơi quy định đặc biệt là đổ xuống sông hoặc các vị trí có thể rửa trôi vào sông;  Nghiêm cấm việc đốt rác nhằm giảm thiểu nguy cơ cháy rừng, hoả hoạn 7. Thu dọn phần Chủ đầu tư  Lập kế hoạch thu dọn lòng hồ và xử lý các đối tượng nguy hại, gây ô nhiễm môi trường trước khi tích cây cối thừa ra khỏi nước khu vực lòng hồ và  Cắm mốc đường biên giới lòng hồ để xác định rõ phạm vi lòng hồ và khu vực bên ngoài công trường xây dựng  Trước khi tích nước, vùng lòng hồ được thu dọn sạch nhằm giảm thiểu phú dưỡng hóa của hồ chứa, giảm thiểu suy giảm chất lượng nước hồ.  Tuyệt đối không chặt cây tại những khu vực ngoài biên giới lòng hồ;  Tận thu các sản phẩm nông nghiệp trước khi tích nước  Các cây gỗ lớn được chặt phá tận gốc và được tận dụng làm gỗ cốp pha trong xây dựng. Các cây bụi nhỏ, bụi rậm được phát quang và nhổ sạch với phần còn lại không quá 20 cm..  Khi điều kiện cho phép và sự an toàn được đảm bảo (không có các hoạt động thi công, không có xe cộ lưu thông trong khu vực, không có các hoạt động nổ mìn, tích nước, không vào mùa lũ v.v...) thì cho phép nhân dân địa phương vào tận thu miễn phí các loại cây, sản phẩm còn có thể sử dụng được cho các mục đích của người dân.  Chủ đầu tư phối hợp với chính quyền và nhân dân địa phương trong quá trình thực hiện thu dọn lòng hồ. Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện an toàn trước khi cho phép người dân tiến hành tận thu.  Quá trình đốt lượng sinh khối thừa được thực hiện theo kế hoạch do chủ đầu tư lập và đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành về phòng chống cháy rừng. Vị trí các điểm đốt phải cách xa nhau ít nhất 500 m, trước khi đốt phải đảm bảo cô lập được lượng sinh khối và không đốt tại thời điểm có gió to phòng ngừa nguy cơ lây lan sang các khu lân cận. 52 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động 8. Sạt lở và bồi lắng Chủ đầu tư  Sau khi hoàn thành công trình, các bãi thải, khu vực xây dựng… được san lấp hoàn trả lại mặt bằng, đầm nén lớp đất bề mặt, sau đó được trồng phủ cây xanh lên trên bề mặt để tránh xói mòn, rửa trôi.  Trồng cây, quản lý tốt thảm thực vật tại khu vực ven hồ và lân cận, đặc biệt tại khu vực bán ngập để tăng sự ổn định của đất khu vực bờ hồ, dọc theo các tuyến công trình và ở những vùng đất mới bồi đắp.  Định kỳ 1-2 năm/lần tiến hành nạo vét lòng hồ  Không khai thác đất, canh tác ở khu vực bán ngập vùng hồ  Giám sát việc tuân thủ biện pháp giảm thiểu sạt lở/bồi lắng của các nhà thầu Nhà thầu xây dựng  Trong thời gian đào hố móng phải quan trắc các khối đất đá có nguy cơ trượt, đưa ra cảnh báo, xử lý kịp thời.  Không nên khoan nổ với khối lượng lớn, có biện pháp ngăn ngừa đất đá trượt lở, đá lăn từ trên cao xuống phạm vi hố móng đang thi công. Nên đào rãnh thoát nước đỉnh đưa nước mặt ra ngoài phạm vi hố móng, đào các rãnh thoát nước nhanh trong phạm vi hố móng và hút nước ra khỏi hố móng.  Xây rãnh cách ly các khu phụ trợ như bãi chứa nguyên vật liệu, bãi thải... với khu vực xung quanh để tránh nước mưa chảy tràn cuốn theo đất/đá gây bồi lắng lòng sông.  Sau khi hoàn thành công trình, các khu đất mượn tạm được san lấp hoàn trả lại mặt bằng, đầm nén lớp đất bề mặt, sau đó được trồng phủ cây xanh lên trên bề mặt để tránh xói mòn, rửa trôi.  Ưu tiên bố trí thực hiện việc đào đắp đất đá/xây dựng trong mùa khô. 9. Quản lý giao Chủ đầu tư  Giám sát việc thực hiện biện pháp giảm thiểu về quản lý giao thông của các nhà thầu thông và việc đi lại,  Lắp đặt các loại biển báo bằng sơn phản quang hoạt động của xe cộ và các máy móc  Phối hợp với nhà thầu chịu trách nhiệm sửa chữa các tuyến đường xảy ra hư hỏng do quá trình vận xây dựng chuyển gây nên.  Tuyên truyền, nâng cao ý thức chấp hành quy định về an toàn giao thông cho đội ngũ lái xe. 53 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động  Bố trí nhân sự và phân bổ kinh phí cho việc thực hiện các biện pháp về đảm bảo an toàn giao thông Nhà thầu xây  Đảm bảo tất cả các xe sử dụng để vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị phải đạt tiêu chuẩn của cơ quan dựng/cung cấp quản lý đăng kiểm nhà nước về mức độ an toàn kỹ thuật và đạt tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện nguyên vật liệu, giao thông thiết bị  Điều tiết xe phù hợp để không gây ảnh hưởng tới giao thông của nhân dân khu vực dự án đặc biệt vào thời kỳ xây dựng cao điểm  Đảm bảo xe chở đúng trọng tải quy định để tránh làm hỏng đường. Trong trường hợp gây hỏng đường do xe chở quá tải phải chịu trách nhiệm sửa chữa. Đối với tuyến đường giao thông từ cầu cứng Mường Hung đi vào khu vực xây dựng công trình (1,5 km), phải cam kết không được làm phá hỏng mặt đường, ảnh hưởng tới hoạt động đi lại của cộng đồng dân cư, cần có biện pháp duy tu bảo dưỡng thường xuyên đối với tuyến đường này  Tuyên truyền, nâng cao ý thức chấp hành quy định về an toàn giao thông cho đội ngũ lái xe.  Bố trí nhân sự và phân bổ kinh phí cho việc thực hiện các biện pháp về đảm bảo an toàn giao thông 10. Xây dựng Nhà thầu xây dựng  Đường đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 8054-2005 (chiều rộng mặt/nền, độ dốc, tầm nhìn, bán đường và đường kính, góc ngoặt, cơ, rãnh…) dây truyền tải  Đường dây và vị trí trạm biến áp tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế đường dây, trạm biến áp và an toàn hành lang lưới điện theo Quyết định 34/2006/QĐ-BCN về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn.  Vị trí các cột điện được lựa chọn xây dựng tránh các khu vực đất dốc (độ dốc < 300). Trong trường hợp không tránh được các khu đất dốc thì hạn chế công tác đào đắp tại khu vực đất dốc.  Trong quá trình thi công, kéo cáp tuyến đường dây nếu làm ảnh hưởng (đứt) các đường dây truyền tải hoặc thông tin hiện có, nhà thầu phải khắc phục, sửa chữa, phục hồi nguyên trạng các đường dây này.  Thực hiện các biện pháp thi công an toàn, tránh phiền hà và không gây cản trở tới giao thông của người dân 54 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động  Tận dụng đất đào có chỉ tiêu cơ lý tốt để đắp nền, không khai thác đất mới  Đất màu bóc để riêng trong hành lang an toàn lưới điện, sử dụng lại để khôi phục thảm thực vật  Sau khi hoàn thành thực hiện san lấp các thùng đấu, gia cố mái dốc, phủ đất màu, trồng cây bản địa chống xói mòn, sạt lở và tạo cảnh quan. 11. Quản lý an toàn Nhà thầu xây dựng  Hạn chế tối đa việc chứa chất nổ tại hiện trường. Trong trường hợp cần lưu giữ chất nổ trong 1 thời gian hóa chất nguy hiểm ngắn, bố trí 01 kho chứa thuốc nổ tại hạ lưu đập, bên bờ phải, đảm bảo cách xa nguồn nước mặt hơn 100 (vật liệu nổ công m, xa khu dân cư, khu lán trại với khoảng cách tối thiểu 500m. Kho phải được lắp đặt chắc chắn, có mái nghiệp, xăng dầu, che, cửa khóa và đảm bảo thông thoáng, dầu mỡ nhờn…)  Trang bị các phương tiện chữa cháy (bình cứu hoả, cát...) đề phòng trường hợp có sự cố.  Tuân thủ nghiêm chỉnh các quy trình, quy phạm về bảo quản, vận chuyển và sử dụng hóa chất nguy hiểm, vật liệu nổ công nghiệp.  Công nhân thao tác trực tiếp với vật liệu nổ được huấn luyện về kỹ thuật an toàn theo các qui định hiện hành về an toàn hóa chất, phòng cháy chữa cháy, bảo quản vật liệu nổ...  Bắt buộc công nhân phải sử dụng bảo hộ lao động khi làm việc, thao tác với vật liệu nổ. 12. Tiếng ồn Chủ đầu tư  Giám sát việc thực hiện biện pháp giảm thiểu của các nhà thầu.  Tuyên truyền, nâng cao ý thức cho đội ngũ lái xe đảm bảo không gây ảnh hưởng về độ ồn tới người dân địa phương  Phối hợp với nhà thầu xin phép chính quyền và người dân xã Chiềng Khoong, Mường Hung và Chiềng Cang trong trường hợp cần thiết phải nổ mìn hoặc thi công xây dựng vào ban đêm. Nhà thầu xây  Máy móc thiết bị phục vụ xây dựng phải được kiểm tra định kỳ, đảm bảo đạt tiêu chuẩn cho phép về độ dựng/vận chuyển ồn theo QCVN 26:2010/BTNMT để giảm thiểu ảnh hưởng tới công nhân nguyên vật liệu  Bố trí thời gian làm việc hợp lý, tránh xây dựng và nổ mìn vào ban đêm. 55 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động  Trong trường hợp cần thiết phải nổ mình hoặc thi công xây dựng vào ban đêm phải phối hợp với chủ đầu tư, xin phép chính quyền xã Chiềng Khoong, Mường Hung và Chiềng Cang cũng như người dân bị ảnh hưởng  Xe vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị phải sử dụng còi có mức ồn đạt tiêu chuẩn cho phép đối với phương tiện giao thông.  Tuyên truyền, nâng cao ý thức cho đội ngũ lái xe đảm bảo không gây ảnh hưởng về độ ồn tới người dân tham gia giao thông và sinh sống 2 bên đường.  Tránh điều tiết xe chở vật liệu, thiết bị vào ban đêm để giảm độ ồn ảnh hưởng tới người dân sống 2 bên đường. 13. Bụi Nhà thầu xây dựng  Đối với hoạt động đào đắp/san lấp: - San gạt theo phương pháp cuốn chiếu, làm tới đâu gọn tới đó. - Tưới ẩm công trường khi cần thiết vào những ngày nắng nóng. - Mặt bằng khu ở, phụ trợ và khu sản xuất đều được bố trí hợp lý tránh hướng gió phát tán bụi.  Đối với hoạt động khoan nổ mìn: - Hạn chế bụi từ quá trình này chủ yếu trang bị khẩu trang chống bụi cho công nhân tại khu vực.  Đối với hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu: - Phủ bạt che chắn kín các xe chuyên chở đất, cát, xi măng ....để hạn chế sự phát tán của bụi. - Đối với hoạt động xây dựng: - Trang bị khẩu trang, bảo hộ lao động cho công nhân, phun ẩm tại những vị trí cần thiết vào mùa khô để giảm thiểu bụi… 56 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động Nhà thầu vận  Xe chở nguyên vật liệu bắt buộc phải phủ bạt để tránh rơi vãi và gây bụi; chuyển nguyên vật  Trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị, khi đi qua khu vực dân cư và trên các tuyến giao liệu thông, lái xe cần nhường đường cho bà con đi trước để tránh gây bụi cho bà con. 14. Nước thải sinh Chủ đầu tư  Phối hợp với nhà thầu sắp xếp 2 khu lán trại tại tuyến đập bên bờ phải công trình, hạ lưu nhà máy. hoạt  Mỗi khu được bố trí các bể tự hoại để thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân, đảm bảo xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường. Nhà thầu xây dựng  Tuyên truyền, nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường cho công nhân.  Nghiêm cấm công nhân phóng uế bừa bãi, đổ nước thải ra các khe suối làm nhiễm bẩn nguồn nước sinh hoạt của dân địa phương.  Có hình thức xử lý kỷ luật đối với công nhân vi phạm 15. Nước thải xây Nhà thầu xây dựng  Thu gom lượng dầu mỡ phát sinh từ các bãi xe, cơ sở bảo dưỡng xe cộ, máy móc và giao cho các cơ sở dựng xử lý chất thải độc hại.  Bố trí rãnh thu gom nước, bể lắng bùn, cát tại các khu vực nước thải có xi măng để lắng trước khi xả vào môi trường 16. Các di tích văn Chủ đầu tư  Xây dựng quy trình thực hiện trong trường hợp phát hiện các di tích văn hóa, khảo cổ và yêu cầu các hoá, khảo cổ tìm nhà thầu áp dụng trong quá trình thi công thấy trong quá trình  Nếu các hạng mục công trình (đường truyền tải, đường công vụ, đường ống áp lực...) đi qua hoặc nằm thi công trong khu vực có mồ mả, chủ đầu tư sẽ phối hợp với cơ quan tư vấn chỉnh sửa lại thiết kế. Nhà thầu xây dựng  Khi phát hiện được các di vật hoặc dấu tích khảo cổ, văn hoá, tôn giáo, tín ngưỡng và mồ mả trong quá trình đào đắp, dừng ngay việc thi công và thông báo cho chủ đầu tư, UBND xã Mường Hung, Chiềng Khoong và Chiềng Cang, Sở Văn hoá thông tin và du lịch tỉnh Sơn La đồng thời giữ nguyên hiện trường 57 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động để cơ quan có thẩm quyền đến giải quyết theo luật định.  Nghiêm cấm công nhân di chuyển các hiện vật. Hành động này được coi là vi phạm pháp luật.  Việc thi công chỉ được tiếp tục khi được phép bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền.  Phối hợp với chính quyền địa phương và người dân đền bù, di chuyển theo đúng phong tục khi phát hiện có mồ mả tại khu vực lòng hồ, xây dựng công trình đầu mối 17. Nước sạch sinh Nhà thầu xây dựng  Nguồn cung cấp nước cho sản xuất lấy từ sông Mã, nước cho sinh hoạt chủ yếu dùng nước giếng khoan hoạt cho công nhân  Nước được bơm lên các bể chứa xây bằng gạch, qua xử lý, phân phối đến các khu vực sản xuất, sinh hoạt bằng hệ thống đường ống nhựa được thiết kế có van khoá. 18. Vấn đề an toàn Chủ đầu tư  Phối hợp với nhà thầu xây dựng quy định về an toàn trong quá trình xây dựng bắt buộc công nhân phải trong quá trình xây thực hiện dựng  Cử 01 cán bộ theo dõi vấn đề an toàn lao động của các nhà thầu  Phối hợp với nhà thầu kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh trong trường hợp xảy ra sự cố, tai nạn lao động Nhà thầu xây dựng  Nhà thầu có trách nhiệm đảm bảo an toàn lao động cho toàn bộ cán bộ, công nhân lao động trên công trường, cụ thể:  Bắt buộc công nhân phải tham gia học các khóa đào tạo về các biện pháp an toàn lao động trước khi tham gia xây dựng công trình  Thường xuyên kiểm tra việc tuân thủ các biện pháp an toàn lao động của công nhân tại nơi làm việc.  Định kỳ tổ chức đào tạo về an toàn lao động cho công nhân để nâng cao kiến thức và ý thức trách nhiệm trong việc tuân thủ các biện pháp an toàn lao động.  Đảm bảo cung cấp đầy đủ các dụng cụ bảo hộ cần thiết cho công nhân  Cử 01 cán bộ phụ trách công tác an toàn lao động tại công trường có nhiệm vụ thường xuyên đôn đốc, 58 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động nhắc nhở công nhân tuân thủ các quy định về an toàn lao động.  Có kế hoạch xử lý kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố, tai nạn lao động  Tuyệt đối không lao động trong trường hợp xảy ra mưa to, lũ, bão... đề phòng sự cố lở đất, tai nạn do hở điện... ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe và tính mạng người lao động  Đảm bảo trang bị đầy đủ các thiết bị phòng, chống cháy nổ như bình cứu hỏa... tại các vị trí lán trại và khu vực xây dựng. 19. Quản lý vệ sinh, Chủ đầu tư  Cử 01 cán bộ phụ trách công tác y tế tại hiện trường. an toàn, chống lây  Phối hợp với nhà thầu xây dựng kế hoạch bảo vệ sức khỏe công nhân trong suốt thời gian xây dựng truyền bệnh tại khu lán trại  Phối hợp với nhà thầu xây dựng chương trình phát hiện các bệnh dịch truyền nhiễm lây qua đường sinh hoạt tình dục, đặc biệt là chương trình phòng chống HIV trong công nhân xây dựng.  Kiểm tra, giám sát việc thực hiện biện pháp giảm thiểu liên quan tới vệ sinh, an toàn, phòng chống lây nhiễm bệnh tại công trường Nhà thầu xây dựng  Cử 01 cán bộ phụ trách công tác y tế tại công trường  Mỗi khu vực xây dựng được trang bị 01 túi cứu thương để sơ cứu kịp thời trước khi chuyển bệnh nhân tới trạm xá/bệnh viện  Thường xuyên kiểm tra, tuyên truyền việc giữ gìn vệ sinh khu lán trại để tránh phát sinh, lây nhiễm bệnh tật về đường tiêu hóa và hô hấp; yêu cầu công nhân sử dụng màn chống muỗi khi ngủ để phòng tránh sốt xuất huyết, sốt rét.  Tuyên truyền cho công nhân về vệ sinh, an toàn thực phẩm,  Xây dựng các nhà vệ sinh đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường tại các lán trại. Không xả rác thải bừa bãi ra môi trường, có phương tiện thu gom, lưu giữ, vận chuyển rác thải sinh hoạt đảm bảo yêu cầu vệ sinh.  Thực hiện chương trình phát hiện các bệnh dịch truyền nhiễm lây qua đường sinh hoạt tình dục, đặc biệt 59 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động là chương trình phòng chống HIV trong công nhân xây dựng.  Thực hiện kế hoạch bảo vệ sức khỏe công nhân trong suốt quá trình thi công xây dựng.  Cung cấp các phương tiện thông tin, vui chơi, giải trí lành mạnh cho công nhân. 20. Nội quy lao Chủ đầu tư  Phối hợp với nhà thầu trong việc xây dựng nội quy lao động cho công nhân và quản lý công nhân trên động cho công nhân công trường.  Nếu nhà thầu sử dụng công nhân từ địa phương khác đến phải thông báo cho chủ đầu tư để thực hiện đăng ký tạm trú, tạm vắng với chính quyền xã Chiềng Khoong, Mường Hung và Chiềng Cang  Chịu trách nhiệm trước chính quyền xã Chiềng Khoong, Mường Hung và Chiềng Cang về các vấn đề liên quan đến quản lý công nhân trong thời gian họ lưu lại địa phương để xây dựng dự án. Nhà thầu xây dựng  Phối hợp với chủ đầu tư xây dựng nội quy lao động cho công nhân  Chịu trách nhiệm quản lý công nhân trong thời gian xây dựng  Thông báo cho chủ đầu tư để đăng ký tạm trú, tạm vắng với UBND xã Mường Hung, Chiềng Cang và Chiềng Khoong đối với công nhân từ nơi khác đến.  Các hoạt động sau đây bị cấm tại công trường và khu vực lân cận: - Chặt cây vì bất kỳ lý do gì ngoài khu vực xây dựng dự án; - Săn bắt, bắt cá, bẫy thú hoặc thu hái các sản phẩm thực vật trong khu vực; - Xâm phạm, gây ảnh hưởng đến các di tích văn hóa, lịch sử; - Đốt lửa ngoài khu lán trại. - Sử dụng súng (trừ những người được quyền dùng súng bảo vệ). - Uống rượu trong giờ làm việc. - Sử dụng ma túy và các chất kích thích thuộc danh mục bị cấm 60 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động - Rửa xe máy, ô tô, máy móc xây dựng gần suối hoặc nhánh suối. - Thực hiện công tác bảo dưỡng (thay, lọc dầu) xe cộ, máy móc ngoài khu vực quy định. - Đổ rác bừa bãi ra môi trường xung quanh. - Lái xe nhanh, vượt ẩu trong hệ thống đường giao thông của dự án. - Bẫy thú rừng. - Làm việc không có các phương tiện bảo hộ lao động (như giày, mũ bảo hiểm). - Gây ra tiếng ồn, những ảnh hưởng khó chịu đến khu dân cư lân cận. - Không tôn trọng các nét văn hóa, thói quen sinh sống của người bản địa. 21. Phục hồi tất cả Chủ đầu tư  Tái tạo thảm thực vật tại từng mặt bằng các hạng mục công trình dự án đảm bảo phòng chống xói mòn các khu vực công đất trong mùa mưa trường sau khi hoàn  Sau khi kết thúc quá trình xây dựng, chủ đầu tư trồng cây, phủ xanh (trồng cây, trồng cỏ) lại tất cả thành xây dựng Dự những diện tích đã tạm mượn để xây dựng dự án (bãi chứa đá, đất, khu lán trại công nhân...); án.  Kết hợp trồng 3 loại cây: cây lâu năm, cây bụi, cỏ. Ưu tiên trồng cây bản địa tại những khu vực tái trồng cây;  Bố trí mặt bằng, quang cảnh sạch đẹp tại khu vực dự án sau khi xây dựng xong công trình. 22. Những người bị Chủ đầu tư  Ưu tiên người bị ảnh hưởng thuộc dân tộc thiểu số, xem xét, bố trí việc làm đơn giản, các công việc liên ảnh hưởng bởi dự quan tới xây dựng dự án. án  Đảm bảo điều kiện vệ sinh, môi trường cho người dân trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và quá trình xây dựng dự án. GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH (trách nhiệm thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong giai đoạn vận hành thuộc về Công ty cổ phần thủy điện Pá Chiến) 61 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động 23. Tiếng ồn (từ nhà máy thủy điện)  Động cơ và các thiết bị vận hành cần được thiết kế để đáp ứng được tiêu chuẩn quốc gia về tiếng ồn (theo QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn).  Công tác thiết kế và mua sắm thiết bị phải đưa ra tiêu chuẩn đảm bảo đáp ứng về tiếng ồn;  Định kỳ đo tiếng ồn bên ngoài hàng rào nhà máy; nếu vượt tiêu chuẩn cho phép phải thực hiện các biện pháp giảm tiếng ồn 24. Các vấn đề an toàn đối với công nhân  Trang bị các thiết bị phòng cháy, chữa cháy. và nội quy đối với công nhân  Xây dựng các quy trình vận hành an toàn.  Trang bị tủ thuốc cứu thương để thực hiện được các biện pháp sơ cứu tại chỗ.  Bố trí cán bộ làm công tác an toàn trong các ca làm việc.  Nội quy công nhân được quy định tương tự như đối giai đoạn vận hành 25. Thay đổi dòng chảy tại khu vực hạ lưu  Đối với hồ chứa: Chủ đầu tư lập quy trình điều tiết hồ chứa trình UBND tỉnh Sơn La phê duyệt đồng thời với việc phê duyệt thiết kế cơ sở. Chủ đầu tư cam kết tuân thủ nghiêm chỉnh quy định vận hành hồ chứa được phê duyệt, các quy định về xả nước, xả lũ và luôn thông tin kịp thời cho chính quyền địa phương sau đập phía hạ du để hạn chế tối đa thiệt hại về nười và tài sản của người dân.  Để đảm bảo an toàn cho người và tài sản vùng hạ lưu, phục vụ sản xuất và tưới tiêu khu vực hạ lưu và nhà máy, chủ đầu tư phải thực hiện thông báo rộng rãi đến chính quyền và người dân địa phương và các tổ chức kinh tế khác về dao động mực nước của dòng chảy sông Mã phía hạ lưu.  Trong trường hợp xả lũ làm thiệt hại đến hoa màu hoặc cơ sở vật chất của nhân dân, chủ đầu tư có trách nhiệm bồi thường.  Đối với hạ lưu sau nhà máy: chủ đầu tư cam kết tuân thủ nghiêm ngặt quy định về dòng chảy môi trường ở mức 11,6m3/s và quy trình vận hành hồ chứa để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu nhằm duy trì hệ sinh thái nước đoạn sông sau đập trong thời gian mùa khô.  Trong quá trình vận hành, chủ đầu tư thường xuyên phối hợp với chính quyền địa phương trong công 62 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động tác giám sát dòng chảy (quan trắc lưu lượng, mực nước) và xói lở bờ để đưa ra biện pháp giảm thiểu hợp lý. 26. Suy giảm chất lượng nước  Thu dọn lòng hồ trước lúc dâng ngập nước hồ chứa để đảm bảo chất lượng nước đạt yêu cầu;  Xây kè, gia cố mái dốc ở khu vực có nguy cơ gây sạt lở  Xây dựng hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp riêng biệt và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi xả thải vào môi trường;  Rác thải sinh hoạt sẽ được thu gom, lưu giữ hợp vệ sinh, chuyển tới bãi chôn lấp để xử lý;  Trồng cây xanh, tái tạo bề mặt tại khu vực thi công trước đây để hạn chế xói mòn và bảo vệ nguồn nước. 27. Thực vật nổi cư trú trên hồ chứa  Trong trường hợp xuất hiện nhiều thực vật nổi, gây đục nước hoặc làm tăng cao các chất dinh dưỡng trong nước hồ thì sẽ vớt bớt phần sinh khối này ra khỏi lòng hồ.  Không dùng hoá chất diệt cỏ, thuốc BVTV để xử lý phần thực vật nổi trong hồ. 28. Bồi lắng hồ chứa  Không khai thác đất canh tác ở khu vực bán ngập  Phối hợp với chính quyền địa phương kiểm tra, quản lý, nghiêm cấm chặt phá rừng khu vực ven hồ và lân cận, đặc biệt tại khu vực bán ngập.  Thực hiện kiểm tra, giám sát hiện tượng sạt lở bờ hồ định kỳ 2 lần/năm, chủ động thực hiện các biện pháp giảm thiểu sạt lở như trồng các loại cây có tác dụng giữ đất, xây dựng các công trình để chống sạt lở tại các điểm sạt lở lớn,  Trồng cây tại các khu vực công trường sau quá trình thi công, phục hồi, tái tạo bề mặt để hạn chế xói mòn, lắng đọng hồ chứa.  Nạo vét hồ, xả bùn đáy khi cần thiết.  Để giảm thiểu việc xói lở bờ sông sau nhà máy, chủ đầu tư đã thiết kế hệ thống tiêu năng dòng chảy ngập để giảm động năng của nước, giảm tốc độ dòng chảy sau kênh xả nhà máy, dòng chảy sau tiêu 63 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động năng trở về trạng thái dòng chảy trong sông thiên nhiên.  Tiến hành giám sát chặt chẽ sự xói lở bờ sông khu vực hạ du sau đập để có biện pháp xử lý kịp thời: kè bờ, xử lý các sự cố do xói lở bờ gây ra. 29. Kiểm tra, giám sát duy trì lớp phủ thực  Hàng năm kiểm tra, giám sát và thực hiện các hỗ trợ cần thiết để duy trì lớp thực vật được trồng lại để vật được trồng lại trong khuôn khổ Dự án tái tạo cảnh quan và hạn chế xói mòn. 30. Quản lý các chất nguy hại (nhiên liệu,  Bố trí 01 kho chứa với diện tích 1.000 m2 bên ngoài nhà máy để lưu giữ hóa chất độc hại (dầu máy, dầu dầu nhờn, dầu biến thế v.v...) biến thế, xăng dầu…) và chất thải nguy hại (dầu máy thải, dầu biến thế thải…). Vị trí kho chứa phải đảm bảo cách xa nguồn nước mặt hơn 100 m, xa khu dân cư, văn phòng làm việc, nhà ở công nhân với khoảng cách tối thiểu 500m. Kho phải được lắp đặt chắc chắn, có mái che, cửa khóa và đảm bảo thông thoáng,  Hạn chế lưu giữ hóa chất độc hại và chất thải nguy hại với số lượng lớn tại kho. Chỉ lưu giữ một lượng đủ dùng theo định kỳ đối với dầu máy, dầu biến thế, xăng dầu…Chất thải nguy hại cần ký hợp đồng với đơn vị được cấp phép để xử lý theo quy định.  Trang bị các phương tiện chữa cháy (bình cứu hoả, chăn dập lửa...) đề phòng trường hợp có sự cố.  Tuân thủ nghiêm chỉnh các quy trình, quy phạm về bảo quản, vận chuyển, sử dụng, xử lý hóa chất nguy hiểm/chất thải nguy hại.  Bắt buộc công nhân phải sử dụng bảo hộ lao động khi làm việc, thao tác với hóa chất độc hại và chất thải nguy hại 31. Điện từ trường  Trang bị bảo hộ lao động phòng chống điện từ trường và yêu cầu cán bộ, công nhân làm việc trực tiếp trong môi trường phát sinh điện từ trường cần tuân thủ quy định về an toàn lao động.  Số liệu thống kê cho thấy, với khoảng cách đảm bảo an toàn hành lang lưới điện, cường độ điện từ trường sẽ nhỏ hơn 5kV/m, đáp ứng tiêu chuẩn của WHO. Vì vậy, người dân sinh sống và làm việc dưới đường dây truyền tải trong phạm vi an toàn hành lang lưới điện không bị ảnh hưởng bởi điện từ trường. 64 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động  Đảm bảo tuyến đường dây luôn tuân thủ quy định về an toàn hành lang lưới điện 32. Sự cố và an toàn công trình  Việc tích nước hồ chứa và chế độ vận hành hồ chứa phải tuân thủ theo ”Quy trình vận hành hồ chứa” được phê duyệt. Xây dựng và duy trì hệ thống cảnh báo lũ. Kịp thời thông tin tới chính quyền địa phương và người dân vùng hạ du về quy trình vận hành hồ chứa và dao động mực nước sông Mã vùng hạ du nhà máy. Hàng năm, chủ đầu tư phải xây dựng phương án phòng chống lụt bão, báo cáo Ban chỉ huy phòng chống lụt bão huyện Sông Mã và tỉnh Sơn La. Định kỳ kiểm tra toàn bộ thiết bị, công trình thủy công, các nguồn cung cấp điện, phương tiện, phương án thông tin liên lạc, phương tiện đo mực nước, diễn tập và kiểm tra quy trình, kỹ thuật xả lũ.  Tuyệt đối tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị điện, quy trình vận hành nhà máy, đường dây và trạm biến áp.  Định kỳ đào tạo về an toàn điện, phòng chống cháy nổ cho cán bộ, công nhân.  Phổ biến các quy định về an toàn điện tại nơi làm việc để cán bộ, công nhân tuân thủ.  Thường xuyên kiểm tra và lắp đặt các bình chữa cháy, kịp thời cấp cứu cho công nhân khi xảy ra cháy nổ. 33. Những người bị ảnh hưởng bởi dự án  Chủ đầu tư sẽ trích một phần trong tổng mức thu nhập hàng năm để hỗ trợ người dân trong khu vực trong các hoạt động xã hội.  Nâng cấp, cải tạo tuyến đường vào nhà máy, vào tuyến đập cũng như hỗ trợ Chính quyền xã mở mang, gia cố các đường liên bản đã xuống cấp.  Hỗ trợ chính quyền địa phương và người dân trong việc xây dựng các cơ sở hạ tầng như nhà văn hóa bản hoặc tu sửa trường học…  Ưu tiên sử dụng lao động địa phương trong những công việc đơn giản, hướng dẫn sinh kế cho những người bị ảnh hưởng bởi dự án.  Cải tạo/sửa chữa hệ thống thủy lợi để đảm bảo nước cho nông nghiệp của dân trong trường hợp dự án 65 Vấn đề/tránh nhiệm Biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động gây hư hại hệ thống thủy lợi.  Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị: loa, đài… cho các nhà văn hóa thôn để tuyền truyền, vận động người dân tham gia các hoạt động cộng đồng.  Đối với người dân tộc thiểu số:  Đào tạo lao động làm những công việc phổ thông khi nhà máy nhà máy đi vào vận hành. Ưu tiên con em những hộ mất đất nông nghiệp, hộ dễ bị tổn thương.  Hỗ trợ cá giống, chi phí ban đầu cho các hộ bị ảnh hưởng nặng, tập huấn kỹ thuật cho các hộ dân tham gia 34. Ảnh hưởng tới đường nước quốc tế  Tuyệt đối tuân thủ quy trình vận hành hồ chứa do UBND tỉnh Sơn La phê duyệt.  Tuyệt đối tuân thủ và duy trì thực hiện hệ thống cảnh báo lũ, đặc biệt trong mùa mưa lũ.  Duy trì dòng chảy hạ lưu ở mức 11,6 m3/s. Việc duy trì dòng chảy này đảm bảo cho hệ sinh thái thủy sinh phát triển, không ảnh hưởng tới việc đánh bắt cá của dân ở hạ lưu nhà máy, không ảnh hưởng nhiều tới nhu cầu dùng nước vì người dân dùng nước dẫn từ khe trên núi và nước giếng khoan cho mục đích sinh hoạt. 66 Quy trình phát lộ Nếu nhà thầu phát hiện ra địa điểm khảo cổ, di tích lịch sử, các di tích và đối tượng, bao gồm cả nghĩa địa và/hoặc phần mộ riêng lẻ trong quá trình khai quật, xây dựng, nhà thầu sẽ có trách nhiệm: Dừng các hoạt động thi công tại khu vực phát lộ. Phác họa vị trí hoặc khu vực tìm thấy. Bảo vệ khu vực để ngăn chặn việc phá hủy hoặc mất các đối tượng. Đối với cổ vật hoặc hài cốt, người trực đêm sẽ được bố trí cho đến khi chính quyền địa phương có trách nhiệm hoặc Sở Văn hóa và Thông tin tiếp quản. Thông báo cho Chủ đầu tư để báo cho chính quyền địa phương hoặc quốc gia phụ trách di sản văn hóa Việt Nam (trong vòng 24 giờ). Chính quyền địa phương hoặc quốc gia liên quan sẽ chịu trách nhiệm bảo vệ và bảo tồn các các khu vực này trước khi quyết định các thủ tục phù hợp tiếp theo. Triển khai việc đánh giá sơ bộ kết quả phát hiện. Ý nghĩa và tầm quan trọng của phát hiện này cần được đánh giá theo các tiêu chí khác nhau liên quan đến di sản văn hóa, bao gồm các giá trị thẩm mỹ, lịch sử, khoa học hoặc nghiên cứu, giá trị kinh tế và xã hội. Các quyết định xử lý phát hiện này sẽ được thực hiện bởi các cơ quan có trách nhiệm. Quyết định này bao gồm việc bố trí (chẳng hạn như khi phát hiện phần còn lại không thể di chuyển của văn hóa hoặc khảo cổ quan trọng), bảo tồn, bảo quản, khôi phục và cứu hộ. Nếu khu vực văn hóa và/hoặc di tích được các chuyên gia và quy định của cơ quan quản lý di tích văn hóa đánh là có giá trị cao và cần phải bảo tồn, Chủ đầu tư sẽ phải thay đổi thiết kế phù hợp với yêu cầu bảo tồn khu vực đó. Các quyết định về quản lý phát hiện sẽ được cơ quan liên quan thông báo bằng văn bản. 67 6. KẾ HOẠCH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG Bảng 6.1. Các bên liên quan trong vấn đề giám sát môi trường Nội dung và hình STT Đơn vị Trách nhiệm chính Tần suất thức báo cáo 1 Nhà thầu  Áp dụng các biện pháp giảm thiểu đã đề xuất trong EMP Xem Bảng 6.3 Hàng tháng nộp báo cáo cho Chủ  Báo cáo cho chủ đầu tư và tư vấn giám sát xây dựng tình hình thực đầu tư hiện EMP. 2 Chủ đầu tư  Lồng ghép Kế hoạch quản lý môi trường vào thiết kế kỹ thuật chi tiết Xem Bảng 6.3 Hàng quý nộp và hợp đồng đấu thầu thi công. báo cáo cho BIDV và Ban  Thực hiện các biện pháp giảm thiểu nêu trong EMP quản lý dự án  Giám sát việc thực hiện EMP của nhà thầu GDoE  Báo cáo cho Ngân hàng BIDV và Ban quản lý dự án GDoE tình hình thực hiện EMP. 3 Tư vấn giám  Giám sát các hoạt động thi công và đảm bảo việc Nhà thầu tuân thủ Xem Bảng 6.4 Hàng tháng nộp sát xây dựng các yêu cầu trong hợp đồng và EMP (nhiệm vụ của tư vấn giám sát báo cáo cho Chủ an toàn môi trường trong việc giám sát thực hiện EMP được nêu đầu tư trong phụ lục 2)  Báo cáo cho chủ đầu tư về tình hình thực hiện EMP của các nhà thầu 4 Tư vấn giám  Giám sát (bằng các quan sát) và đánh giá chất lượng môi trường dựa Xem Bảng 6.4 Sáu tháng một sát độc lập trên các nội dung của Kế hoạch Quản lý môi trường này. lần giám sát và nộp báo cáo cho  Thực hiện các buổi tham vấn cộng đồng để nhận được các góp ý, BIDV và GDoE đánh giá của nhân dân địa phương về vấn đề quản lý môi trường của dự án. 68 Bảng 6.2. Kế hoạch giám sát môi trường Thông số Phương pháp giám sát Vị trí giám sát 1. GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG Lựa chọn vị trí (lán trại và Giám sát bằng mắt thường các vấn đề sau đây các khu phụ trợ) Dự án  Vị trí các lán trại: - Khoảng cách tới nguồn nước mặt và khu dân cư? - Các lán trại - Vấn đề cấp nước sạch sinh hoạt - Vị trí cấp nước mặt - Dự án có bố trí các bể lọc không?  Vị trí các khu phụ trợ: - Trạm trộn bê tông - Khoảng cách tới nguồn nước mặt và khu dân cư? - Khu tập kết xe, máy móc thiết bị Vị trí các bãi thải: - Bãi chứa nguyên vật liệu - Khoảng cách tới nguồn nước mặt/phòng nghỉ công nhân - Xưởng sửa chữa máy móc, thiết bị Dọn dẹp thảm thực vật và Kiểm tra và giám sát bằng mắt thường các vấn đề sau đây: - Khu vực tập kết thực vật sau bóc tách lớp đất bề mặt khi chặt;  Kế hoạch phát quang thảm thực vật  Biện pháp phát quang? 69 Thông số Phương pháp giám sát Vị trí giám sát  Các vị trí tập kết lớp đất bóc tách từ bề mặt có được áp dụng các biện pháp Khu vực lưu giữ tạm thời lớp chống rửa trôi, xói mòn hay không? đất bề mặt;  Có thiết kế các hố/rãnh/gờ không? Làm việc với chủ đầu tư  Có kế hoạch kế hoạch/đã thực hiện các biện pháp phục hồi, bảo vệ cảnh quan Làm việc với chủ đầu tư hay chưa? Rà phá bom mìn Kiểm tra hồ sơ rà phá bom mìn của Dự án Làm việc với chủ đầu tư Quản lý chất thải rắn xây Quan sát bằng mắt thường những vấn đề sau đây: - Các bãi thải dựng và sinh hoạt  Dự án có làm phát sinh ra đất đá thừa hay không? - Các bãi chôn lấp  Đất đá thừa có làm ảnh hưởng đến chất lượng nước hay cản trở dòng chảy hay - Vị trí lưu giữ đất/đá không? - Các lán trại  Biện pháp thu gom chất thải rắn sinh hoạt  Biện pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt  Biện pháp quản lý bãi chôn lấp Thu dọn phần cây cối thừa ra Quan sát bằng mắt thường và đánh giá các vấn đề sau: - Làm việc với chủ đầu tư khỏi khu vực lòng hồ  Kiểm tra kế hoạch thu dọn - Kiểm tra tại khu vực lòng  Có chặt cây đúng trong khu vực cần chặt hay không? hồ  Công tác tận thu, mang các phần thân gỗ có giá trị kinh tế ra khỏi lòng hồ có được thực hiện hay không?  Việc đốt phần thân gỗ, lá cây còn sót lại có được thực hiện an toàn hay không? Vấn đề xói và bồi lắng Quan sát bằng mắt thường và đánh giá các vấn đề sau đây: - Khu vực công trường 70 Thông số Phương pháp giám sát Vị trí giám sát  Công tác xây dựng có được tiến hành trong mùa khô hay không?  Có thực hiện biện pháp giảm thiểu sạt lở/xói mòn tại các vị trí xây dựng không? - Khu vực có nguy cơ xói  Có bố trí các hố/rãnh/gờ tại các điểm có nguy cơ lạt lở cao trong khu vực xây mòn/sạt lở cao dựng không? Quản lý giao thông và hoạt Kiểm tra các vấn đề sau đây: - Khu vực xây đập động của xe cộ, máy móc  Chứng nhận xe đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật/khói thải - Khu vực nhà máy phục vụ Dự án  Hồ sơ bảo dưỡng xe/thiết bị định kỷ - Khu vực phụ trợ, lán trại  Quá trình vận chuyển có gây ảnh hưởng tới giao thông hoặc hỏng đường không? công nhân, đường vào, trạm và đường dây  Kiểm tra hợp đồng với nhà thầu cung cấp thiết bị - Làm việc với chủ đầu tư Công tác quản lý các chất Kiểm tra và đánh giá các vấn đề sau đây: - Làm việc với chủ đầu tư nguy hại  Kho chứa mìn: - Kiểm tra tại vị trí kho lưu giữ + Có được lắp đặt chắn chắn không? + Có mái che bảo vệ không? + Có khóa và cách ly với khu vực xung quanh không? + Khoảng cách với khu dân cư, đường giao thông  Kiểm tra giấy phép của sở Công Thương Sơn La về việc sử dụng chất nổ  Kiểm tra xem chủ đầu tư có thực hiện phổ biến thông tin và cung cấp tài liệu về an toàn cháy nổ không? 71 Thông số Phương pháp giám sát Vị trí giám sát Tiếng ồn Kiểm tra và đánh giá các vấn đề sau đây: - Khu dân cư gần dự án nhất  Mức độ ồn tại khu vực thi công có gây ảnh hưởng đến khu dân cư, dân sinh gần - Khu vực xây dựng dự án nhất hay không? - Phỏng vấn dân cư và chính  Phỏng vấn dân cư sinh sống khu vực gần nhất, lãnh đạo địa phương xem dự án có quyền địa phương gây ồn trong thời gian nghỉ ngơi, buổi tối hay không? - Làm việc với chủ đầu tư  Có thực hiện xin ý kiến cộng đồng trong trường hợp cần thi công vào ban đêm hay không?  Trong trường hợp có khiếu nại của dân về tiếng ồn, đề nghị chủ đầu tư đo giám sát tiếng ồn và có các biện pháp thích ứng để giảm mức ồn  Kiểm tra hợp đồng với nhà thầu cung cấp vật liệu/thiết bị Bụi Quan sát tại hiện trường và đánh giá những vấn đề dưới đây: - Khu vực công trường  Việc phun nước hạn chế bụi có được thực hiện đầy đủ hay không? - Xe cộ vận chuyển nguyên  Xe chở nguyên vật liệu có được phủ bạt hay không? vật liệu  Kiểm tra hợp đồng với nhà thầu cung cấp thiết bị/vật liệu - Làm việc với chủ đầu tư  Phỏng vấn dân địa phương về ảnh hưởng bụi 72 Thông số Phương pháp giám sát Vị trí giám sát Bảo vệ chất lượng nước Quan sát và đánh giá các vấn đề sau đây:  Công tác bố trí hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tại khu lán trại - Khu vực lán trại; được thực hiện như thế nào? Có bể tự hoại hay không? - Khu vực lưu xe, bảo dưỡng  Có xả nước thải sinh hoạt trực tiếp vào môi trường mà chưa qua xử lý hay xe; không? - Làm việc với Chủ đầu tư về  Nhà vệ sinh của khu lán trại bố trí có hợp vệ sinh hay không? tài liệu đo đạc chất lượng  Dầu mỡ phát sinh từ công tác vận hành, bảo dưỡng xe máy có được thu gom hay nước. không?  Có thiết kế các hố/rãnh/gờ tại các khu phụ trợ để thu gom cát/đất/xi măng trước khi xả ra môi trường?  Việc thực hiện và kết quả thực hiện định kỳ quan trắc đo đạc chất lượng nước có được thực hiện như trong báo cáo EIA/EPC hay không? Công tác an toàn Quan sát bằng mắt thường (kết hợp với thu thập thông tin về kế hoạch bảo vệ sức - Khu vực công trường khỏe và an toàn) các vấn đề sau đây: - Khu vực kho  Có xây dựng kế hoạch bảo vệ sức khỏe và an toàn không? - Khu vực bãi thải, khu vực lán  Các trang thiết bị bảo hộ lao động được cung cấp cho công nhân và công nhân có trại sử dụng các thiết bị đó hay không? - Làm việc với Chủ đầu tư  Công nhân có được tập huấn, phổ biến các thông tin về an toàn hay không?  Có trang bị các biển báo nguy hiểm, dán các hướng dẫn thao tác an toàn đối với thiết bị và hóa chất nguy hiểm hay không? 73 Thông số Phương pháp giám sát Vị trí giám sát Công tác chăm sóc sức khỏe  Các đội công nhân có được trang bị túi cứu thương hay không? - Các khu lán trại của công nhân  Cống rãnh quanh khu lán trại có được khơi thông, sạch sẽ hay không? Đi ngủ có - Làm việc với chủ đầu tư màn hay không? - Phỏng vấn công nhân  Công nhân có được nâng cao nhận thức về ăn chín, uống sôi và phòng chống các bệnh lây qua đường tình dục hay không?  Có ca bệnh nào đã xảy ra và công nhân có được tiếp cận với dịch vụ y tế tại địa bàn hay không Công tác thực hiện nội quy  Đánh giá việc thực hiện nội quy cho công nhân nêu tại Mục 19 của Bảng 4.1. lao động cho công nhân Vấn đề phát hiện các di tích Quan sát, thu thập thông tin và đánh giá các vấn đề nêu dưới đây: văn hóa, lịch sử trong quá - Tại các khu vực đang tiến trình xây dựng công trình  Nếu có tình cờ phát hiện các tài sản VH- LS có giá trị thì kiểm tra xem đã được hành đào đất, đá thông báo đến các cơ quan quản lý hay chưa? - Phỏng vấn các công nhân  Có tuân thủ quy trình hay không? - Dọc theo tuyến đường dây  Có phát hiện được các tài sản, di tích văn hóa, lịch sử có giá trị trong quá trình? đấu nối đào đất, đá hay không?  Quy trình xử trí khi tình cờ phát hịên các di tích văn hóa, lịch sử có sẵn sàng để sử dụng thi công hay không  Vị trí của các khu nghĩa trang hoặc các kiến trúc có giá trị đối với người dân địa phương GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH 74 Thông số Phương pháp giám sát Vị trí giám sát Dòng chảy hạ lưu Kiểm tra và đánh giá các vấn đề sau đây: - Làm việc với chủ đầu tư  Đối với hồ chứa: - Hạ lưu nhà máy - Quy trình điều tiết hồ chứa đã được UBND tỉnh Sơn La phê duyệt - Phỏng vấn người dân khu vực dự án - Các thông báo tới chính quyền địa phương và người dân về việc xả lũ - Các bồi thường thiệt hại (nếu có) trong trường hợp gây thiệt hại do xả lũ  Đối với hạ lưu sau nhà máy: - Lưu lượng dòng chảy môi trường (11,6 m3/s) - Hệ sinh thái hạ lưu nhà máy - Số liệu quan trắc lưu lượng, mực nước hạ lưu nhà máy Tiếng ồn Quan sát tại hiện trường, phỏng vấn nhân dân xung quanh để đánh giá các vấn đề - Khu vực bên ngoài hàng rào sau đây: nhà máy  Tiếng ồn phát ra từ nhà máy có gây ảnh hưởng đến người dân hay không?  Trong trường hợp có khiếu nại của dân về tiếng ồn, đề nghị chủ đầu tư đo kiểm - Khu vực dân cư nơi gần dự tra tại chỗ án nhất Các vấn đề an toàn và nội Kiểm tra và đánh giá các vấn đề sau đây: - Khu nhà máy quy với công nhân  Việc trang bị các thiết bị phòng cháy, chữa cháy; - Khu nhà điều hành, nhà ở của công nhân (nếu có)  Kiểm tra việc thực hiện nội quy với công nhân như nêu tại Mục 19 của Bảng 5.1. 75 Thông số Phương pháp giám sát Vị trí giám sát Quản lý chất lượng nước hồ Kiểm tra và đánh giá các vấn đề sau đây: chứa  Có hiện tượng xói lở bờ hồ hay không? nếu có đã áp dụng các biện pháp gia cố - Khu vực lòng hồ; hay chưa? - Khu vực nhà điều hành, nhà  Nước thải sinh hoạt có được thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường hay máy không?  Nước hồ có hiện tượng phú dưỡng hay không? chủ đầu tư có thực hiện việc với thực vật nổi (nếu có nhiều) ra khỏi lòng hồ hay không? Quản lý việc sử dụng và Kiểm tra và đánh giá các vấn đề sau đây: quản lý các chất nguy hại  Các chất nguy hại có được bảo quản trong điều kiện an toàn hay không? - Khu nhà máy, khu kho.  Chủ đầu tư có trang bị, cung cấp thông tin, quy trình thao tác an tòan đối với các chất nguy hại hay không? 76 Thông số Phương pháp giám sát Vị trí giám sát Thực hiện bồi thường, hỗ trợ Kiểm tra và đánh giá các vấn đề sau: - Làm việc với chủ đầu tư và những người bị ảnh hưởng chính quyền địa phương  Chủ đầu tư có thực hiện cam kết nâng cấp, cải tạo tuyến đường vào nhà máy, vào tuyến đập cũng như hỗ trợ Chính quyền xã mở mang, gia cố các đường liên bản - Phỏng vấn người dân đã xuống cấp không?  Chủ đầu tư có thực hiện cam kết hỗ trợ chính quyền địa phương và người dân trong việc xây dựng các cơ sở hạ tầng như nhà văn hóa bản hoặc tu sửa trường học… không?  Chủ đầu tư có ưu tiên sử dụng lao động địa phương trong những công việc đơn giản, hướng dẫn sinh kế cho những người bị ảnh hưởng bởi dự án không? (Chương trình, thời gian hướng dẫn)  Chủ đầu tư có cải tạo/sửa chữa hệ thống thủy lợi để đảm bảo nước cho nông nghiệp của dân trong trường hợp dự án gây hư hại hệ thống thủy lợi của họ không?  Chủ đầu tư có hỗ trợ mua sắm trang thiết bị: loa, đài… cho các nhà văn hóa thôn để tuyền truyền, vận động người dân tham gia các hoạt động cộng đồng không? (bao nhiêu tiền, những trang thiết bị gì?) Đối với người dân tộc thiểu số:  Chủ đầu tư có đào tạo lao động làm những công việc phổ thông khi nhà máy đi vào vận hành. Ưu tiên con em những hộ mất đất nông nghiệp, hộ dễ bị tổn thương không?  Hỗ trợ cá giống, chi phí ban đầu cho các hộ bị ảnh hưởng nặng, tập huấn kỹ thuật cho các hộ dân tham gia như thế nào? 77 Bảng 6.3. Mẫu Báo cáo giám sát quản lý môi trường tại chỗ (Áp dụng cho chủ đầu tư/nhà thầu) Tên dự án: Địa điểm thực hiện dự án: Tên công ty: Ngày lập báo cáo: TT Tác động Biện pháp giảm thiểu đã thực hiện Ghi chú Giai đoạn xây dựng 1 Lựa chọn vị trí (lán trại và các khu phụ trợ) Dự án 2 Dọn dẹp thảm thực vật và bóc tách lớp đất bề mặt 3 Rà phá bom mìn 4 Quản lý chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt 5 Thu dọn phần cây cối thừa ra khỏi khu vực lòng hồ 6 Vấn đề xói và bồi lắng 7 Quản lý giao thông và hoạt động của xe cộ, máy móc phục vụ Dự án 8 Công tác quản lý các chất nguy hại 9 Tiếng ồn 10 Bụi 11 Bảo vệ chất lượng nước 78 TT Tác động Biện pháp giảm thiểu đã thực hiện Ghi chú 12 Công tác an toàn 13 Công tác chăm sóc sức khỏe của công nhân 14 Công tác thực hiện nội quy lao động cho công nhân 15 Vấn đề phát hiện các di tích văn hóa, lịch sử trong quá trình xây dựng công trình 16 Khôi phục thảm thực vật bao gồm cả trồng rừng Giai đoạn vận hành 1 Tiếng ồn 2 Các vấn đề an toàn và nội quy với công nhân 3 Quản lý chất lượng nước hồ chứa 4 Quản lý việc sử dụng và quản lý các chất nguy hại 5 Duy trì thảm thực vật 6 Dòng chảy môi trường, ảnh hưởng tới sự phát triển động thực vật vùng dự án 7 Quản lý hóa chất nguy hiểm 8 Vấn đề an toàn lao động 9 Chăm sóc sức khỏe công nhân 79 TT Tác động Biện pháp giảm thiểu đã thực hiện Ghi chú 10 Nội quy lao động 11 Các vấn đề tác động xã hội: nhu cầu sử dụng nước hạ lưu, tác động tới sinh kế người dân bị ảnh hưởng Tên người làm báo cáo: Chức danh : Địa chỉ: Điện thoại: 80 Bảng 6.4. Mẫu Báo cáo giám sát thực hiện Kế hoạch QLMT (Áp dụng cho Báo cáo giám sát môi trường của Tư vấn giám sát xây dựng/tư vấn giám sát môi trường độc lập) Tên dự án: Địa điểm dự án: Ngày lập báo cáo: Các đánh giá của Tư vấn /phản ánh TT Tác động Ghi chú/Kiến nghị của cộng đồng Giai đoạn xây dựng 1 Lựa chọn vị trí (lán trại và các khu phụ trợ) Dự án 2 Dọn dẹp thảm thực vật và bóc tách lớp đất bề mặt 3 Rà phá bom mìn 4 Quản lý chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt 5 Thu dọn phần cây cối thừa ra khỏi khu vực lòng hồ 6 Vấn đề xói và bồi lắng 7 Quản lý giao thông và hoạt động của xe cộ, máy móc phục vụ Dự án 8 Công tác quản lý các chất nguy hại 9 Tiếng ồn 10 Bụi 81 Các đánh giá của Tư vấn /phản ánh TT Tác động Ghi chú/Kiến nghị của cộng đồng 11 Bảo vệ chất lượng nước 12 Công tác an toàn 13 Công tác chăm sóc sức khỏe của công nhân 14 Công tác thực hiện nội quy lao động cho công nhân 15 Vấn đề phát hiện các di tích văn hóa, lịch sử trong quá trình xây dựng công trình 16 Khôi phục thảm thực vật bao gồm cả trồng rừng Giai đoạn vận hành 1 Tiếng ồn 2 Các vấn đề an toàn và nội quy với công nhân 3 Quản lý chất lượng nước hồ chứa 4 Quản lý việc sử dụng và quản lý các chất nguy hại 5 Duy trì thảm thực vật 6 Dòng chảy môi trường, ảnh hưởng tới sự phát triển động thực vật vùng dự án 7 Quản lý hóa chất nguy hiểm 8 Vấn đề an toàn lao động 82 Các đánh giá của Tư vấn /phản ánh TT Tác động Ghi chú/Kiến nghị của cộng đồng 9 Chăm sóc sức khỏe công nhân 10 Nội quy lao động 11 Các vấn đề tác động xã hội: nhu cầu sử dụng nước hạ lưu, tác động tới sinh kế người dân bị ảnh hưởng Người thực hiện báo cáo: Địa chỉ, điện thoại liên lạc: 83 Bảng 6.5. Yêu cầu đối với hệ thống các báo cáo môi trường STT Nội dung Cấp báo cáo thứ nhất Cấp báo cáo thứ 2 Giai đoạn xây dựng 1 Thực hiện các biện Đơn vị thực hiện: Nhà thầu Đơn vị thực hiện: Chủ đầu tư pháp giảm thiểu và Tần suất báo cáo: Hàng tháng Tần suất báo cáo: Hàng quý quản lý môi trường tại chỗ Nộp báo cáo cho: Chủ đầu tư Nộp báo cáo cho: Ngân hàng BIDV/GDoE TT Nội dung Cấp báo cáo thứ nhất Cấp báo cáo thứ 2 Cấp báo cáo thứ 3 (Một bản sao phải được gửi về phòng MT của huyện) 1 Giám sát môi trường Đơn vị thực hiện: Tư vấn giám sát Đơn vị thực hiện: Chủ đầu tư Đơn vị thực hiện: Ngân hàng BIDV xây dựng Tần suất báo cáo: 3 tháng/lần Tần suất báo cáo: 6 tháng 1 lần Tần suất báo cáo: 1 tháng/lần Nộp báo cáo cho: Ngân hàng BIDV Nộp báo cáo cho: WB, GDoE Nộp báo cáo cho: Chủ đầu tư 2 Giám sát môi trường Cấp báo cáo thứ nhất Cấp báo cáo thứ 2 Đơn vị thực hiện: Tư vấn giám sát Đơn vị thực hiện: BIDV môi trường độc lập Tần suất báo cáo: 3 tháng/lần Tần suất báo cáo: 3 tháng/lần Nộp báo cáo cho: WB, GDoE Nộp báo cáo cho: Chủ đầu tư Giai đoạn vận hành 1 Giám sát môi trường và Đơn vị thực hiện: Chủ đầu tư Đơn vị thực hiện: BIDV an toàn lao động Tần suất báo cáo: 1 năm/1 lần cho Tần suất báo cáo: 1 năm/1 lần cho 2 năm vận hành đầu tiên 2 năm vận hành đầu tiên; Nộp báo cáo cho: WB, GDoE Nộp báo cáo cho: BIDV 84 7. CÁC KHIẾU NẠI VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ HỆ THỐNG XỬ PHẠT Trong khi giám sát hiện trường nếu cán bộ giám sát thi công/cán bộ giám sát môi trường phát hiện thấy có sự không tuân thủ các quy định về thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường như trong EMP thì cán bộ giám sát thi công/cán bộ giám sát môi trường có trách nhiệm lập biên bản và báo cáo chủ đầu tư. Chủ đầu tư sẽ dừng việc thanh toán cho Nhà thầu trong tháng đó cho đến khi nhà thầu thực hiện thỏa đáng biện pháp giảm thiểu tác động môi trường. Nhà thầu sẽ được gia hạn thêm một thời gian (do Tư vấn giám sát thi công/cán bộ giám sát môi trường quy định) để sửa chữa sự vi phạm này. Nếu nhà thầu thực hiện việc sửa chữa trong thời gian gia hạn thì sẽ không bị phạt. Tuy nhiên, nếu nhà thầu không thực hiện tốt những sửa chữa cần thiết trong thời gian gia hạn, Nhà thầu sẽ phải trả chi phí cho một bên thứ ba để sửa chữa những thiệt hại (chi phí này lấy từ tiền giữ lại). Chủ đầu tư phải đưa các điều khoản về tuân thủ và xử phạt vi phạm môi trường vào trong hợp đồng với các nhà thầu. Trong trường hợp cán bộ giám sát thi công/cán bộ giám sát môi trường phát hiện thấy có sự không tuân thủ các quy định về môi trường của nhà thầu thì nhà thầu phải có trách nhiệm thanh toán chi phí để sửa chữa các vi phạm. Chủ đầu tư có trách nhiệm theo dõi và thực hiện đầu đủ và hiệu quả EMP. Không thực hiện đầy đủ EMP sẽ dẫn đến việc chậm giải ngân từ dự án cho Chủ đầu tư. Văn phòng hiện trường của nhà thầu sẽ là nơi tiếp nhận các khiếu nại của người dân đối với các ảnh hưởng về môi trường như bụi, ồn, an toàn giao thông, v.v… Kỹ sư trưởng của Nhà thầu và trợ lý và Cán bộ về an toàn và môi trường sẽ chịu trách nhiệm giải quyết hoặc đưa ra các giải pháp xử lý các vấn đề nêu trên. Cán bộ về an toàn và môi trường của Tư vấn giám sát thi công (hoặc nhóm cán bộ quản lý môi trường của Chủ đầu tư) sẽ được cung cấp các bản sao các khiếu nại của người dân và phải xác nhận rằng những vấn đề này được nhà thầu giải quyết đúng đắn theo cách tương tự như sự cố được phát hiện khi kiểm tra hiện trường. 8. KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Trong giai đoạn chuẩn bị dự án: Công ty sẽ cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn của Ngân hàng Thế giới tổ chức về chuẩn bị lập Báo cáo kế hoạch quản lý môi trường và tổ chức tham vấn cộng đồng. Trong giai đoạn thực hiện đầu tư: Công ty sẽ cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn về các chính sách an toàn của WB trong khuôn khổ dự án Phát triển năng lượng tái tạo. Chủ đầu tư sẽ cử 1 - 2 cán bộ kiêm nhiệm công tác quản lý môi trường. Các cán bộ này sẽ được cử t ham gia các lớp đào tạo ngắn hạn về môi trường do các cơ quan quản lý địa phương tổ chức. Ngoài ra Công ty sẽ tổ chức mua sách, báo, tài liệu để các cán bộ cập nhật thông tin về công tác QLMT. 85 Bảng 8.1. Dự kiến chi phí nâng cao năng lực quản lý môi trường TT Hoạt động Chi phí (đ) GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG 1 Cử cán bộ tham gia tập huấn do GDoE tổ chức: 20.000.000 2 người x 5.000.000 đ/người/đợt tập huấn x 2 đợt 2 Cử cán bộ tham gia tập huấn do các cơ quan quản lý môi 4.000.000 trường địa phương tổ chức: 2 người x 1.000.000 đ/người/đợt x 2 đợt 3 Mua sách báo, tài liệu, cập nhật thông tin 10.000.000 CỘNG 34.000.000 GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH 4 Chi phí đầu tư cho đào tạo hàng năm trong thời gian dự án vận 200.000.000 hành (10.000.000 đ/năm x 20 năm) TỔNG CỘNG 234.000.000 9. CHI PHÍ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Bảng 9.1. Chi phí dự kiến cho việc thực hiện KHQLMT Vận hành (với vòng đời TT Hạng mục Xây dựng 20 năm) 1 Các biện pháp giảm thiểu Chi phí này được tính vào Chi phí này được tính chi phí đầu tư xây dựng vào chi phí vận hành của nhà máy 2 Khôi phục thảm thực vật 50.000.000 đồng bị mất tạm thời sau khi dự (Chi phí này được tính trong án hoàn thành chi phí đầu tư xây dựng) 3 Rà soát bom mìn 30.000.000 đồng (Chi phí này được tính trong chi phí đầu tư xây dựng) 4 Chi phí giám sát Chi phí này nằm trong chi Chi phí này nằm trong (Do thành viên nhóm quản phí đầu tư của Dự án chi phí vận hành của Chủ lý môi trường của Công ty Dự án thực hiện) 5 Chi phí thuê quan trắc môi 2 lần/năm x 10.000.000 đ/lần 2 lần/năm x 10.000.000 trường theo yêu cầu tại x 2,5 năm = 25.000.000 đ đ/lần x 20 năm = báo cáo đánh giá tác động 400.000.000 đ môi trường 6 Chi phí thuê Tư vấn giám Trọn gói sát độc lập* (2 lần/năm x 2 năm x 20.000.000/lần) = 80.000.000 đ 7 Chi phí trồng rừng 240.000.000 đ Tổng 425.000.000 đ 400.000.000 đ Chi phí này được tính vào chi phí vận hành của Nhà máy Tổng cộng 825.000.000 đồng * Chi phí này do ban QLDA- Tổng cục Năng lượng chi trả 86 10. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN 10.1. Tham vấn cộng đồng Trong giai đoạn chuẩn bị dự án, Công ty cổ phần thủy điện Pá Chiến đã tiến hành các hoạt động sau đây: 1. Trình báo cáo đầu tư và thiết kế sơ bộ dự án cho UBND các xã Chiềng Khoong, Mường Hung và Chiềng Cang , huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La nhằm tham vấn về các vị trí bố trí các hạng mục công trình để kịp thời điều chỉnh theo chiều hướng có lợi về hiệu quả đầu tư, giảm thiểu việc đền bù, di dân, tái định cư, giảm nhẹ các ảnh hưởng đến cộng đồng và môi trường sinh thái. 2. Điều tra xã hội học bằng cách phỏng vấn trực tiếp đại diện chính quyền, các hộ dân bị ảnh hưởng. Kết quả điều tra cho thấy người dân và chính quyền các xã bị ảnh hưởng đều ủng hộ việc triển khai thực hiện dự án vì những hiệu quả kinh tế của dự án đêm lại. 3. Điều tra và thống kê các tác động môi trường, các hộ bị ảnh hưởng. 4. Lập báo cáo kế hoạch quản lý môi trường cho dự án. 5. Tổ chức họp tham vấn cộng đồng xin ý kiến tham vấn cho báo cáo EMP và các vấn đề liên quan tại UBND của các xã Chiềng Khoong, Mường Hung và Chiềng Cang bị ảnh hưởng bởi dự án vào ngày 24 tháng 12 năm 2015 tại UBND xã Chiềng Khoong. Thành phần tham dự gồm các đại diện của Công ty cổ phần thủy điện Pá Chiến, chính quyền nhân dân xã Mường Hung, Chiềng Cang và Chiềng Khoong, tư vấn lập EMP, EP và RP và đại diện của các hộ gia đình nằm trong vùng dự án thuộc xã Chiềng Khoong, Mường Hung và Chiềng Cang (Biên bản và danh sách người tham dự được trình bầy tại Phụ lục 3). Nội dung các cuộc họp tham vấn cộng đồng gồm: Chủ dự án trình bầy những nội dung chính của dự án:  Các nội dung về: công suất lắp máy, sản lượng điện trung bình năm, thuộc loại thủy điện dẫn dòng, có hồ chứa điều tiết. Và các thông số chính: diện tích lưu vực, lưu lượng bình quân năm Qo; lưu lượng lớn nhất; mực nước dâng bình thường; mực nước chết; Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT; Dung tích hồ toàn bộ hồ chứa; dung tích hồ hữu ích;  Việc xây dựng công trình thủy điện Mường Hung cũng như các công trình thủy điện khác, sẽ gây ra một số ảnh hưởng tích cực và tiêu cực tới môi trường và cộng đồng dân cư xung quanh. Việc gây ra các ảnh hưởng tiêu cực là không tránh khỏi khi xây dựng công trình đặc biệt là công trình thủy điện, thủy lợi. Để giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực nêu trên, chủ đầu tư đã xây dựng kế hoạch quản lý môi trường theo yêu cầu của Ngân hàng Thế giới và cam kết sẽ tuân thủ nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu này. Tư vấn môi trường trình bầy những ảnh hưởng tích cực, tiêu cực cũng như giới thiệu sơ bộ các biện pháp giảm thiểu mà chủ đầu tư sẽ thực hiện trong quá trình phát triển dự án, cụ thể: Ảnh hưởng tích cực: 87  Dự án hoàn thành sẽ cung cấp cho địa phương nguồn điện ổn định với sản lượng điện trung bình khoảng 93,56 triệu kWh/năm, chất lượng cao, hỗ trợ địa phương phát triển các dự án công, nông nghiệp, góp phần phát triển cơ sở hạ tầng, kinh tế-xã hội cho huyện miền núi Sông Mã của tỉnh Sơn La.  Chế độ điều tiết ngày đêm công trình còn có tác dụng góp phần tham gia điều hoà dòng chảy trên sông Mã và bổ sung nguồn nước tưới đáng kể vào mùa kiệt cho vùng hạ lưu sông góp phần tăng lợi ích để phát triển kinh tế của các xóm miền núi của huyện Sông Mã trong tương lai  Nguồn thu từ thuế tài nguyên nước cũng bổ sung vào ngân sách của tỉnh, góp phần hỗ trợ nâng cao thêm mức sống của đồng bào trong vùng Ảnh hưởng tiêu cực:  Việc xây dựng và vận hành dự án sẽ phải ngăn suối tích nước, xây đập, xây dựng đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, nhà máy, trạm biến áp, đường dây... dẫn tới một số ảnh hưởng không tránh khỏi như sau:  Chiếm dụng vĩnh viễn 1.012.662 m2 đất cho hồ chứa, đập và xây dựng các hạng mục công trình đầu mối và chiếm dụng tạm thời 46.222 m2 cho các hạng mục phụ trợ. Diện tích rừng sản xuất bị chiếm dụng là 2.376 m2.  Việc xây dựng đường và các hạng mục công trình đầu mối cần phải tiến hành đào, đắp đất đá nên dễ dẫn tới sạt lở tại các vị trí này.  Trong quá trình xây dựng, ngăn sông, đắp đập sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng nước sông, làm đục nước sông.  Các hoạt động như nổ mìn, đào hố móng, đào, đắp, san ủi đất đá, vận chuyển, bốc xếp nguyên vật liệu, vận hành máy móc thiết bị xây dựng, vận tải, xây dự ng các hạng mục công trình... cũng sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường, làm ô nhiễm không khí nếu không áp dụng các biện pháp giảm thiểu.  Trong quá trình xây dựng, sự vận hành các phương tiện thi công, các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, hoạt động nổ mìn, sử dụng máy khoan hầm... sẽ phát sinh tiếng ồn làm ảnh hưởng đến bà con.  Các chất thải xây dựng, chất thải sinh hoạt của công nhân nếu không được thu gom, xử lý tốt sẽ làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước sông.  Trong quá trình ngăn sông, đắp đập, các loài động vật dưới nước sẽ mất đi tạm thời điều kiện sống vì chất lượng nước suy giảm do độ đục tăng, tràn đổ ngẫu nhiên hoặc nước mưa chảy tràn cuốn theo các chất gây ô nhiễm như nước xi măng, xăng, dầu, mỡ, đất, đá… Tuy nhiên, đây chỉ là những tác động tạm thời và không đáng kể, có thể giảm thiểu được do thời gian xây dựng chỉ kéo dài khoảng 2 năm, quy mô dự án nhỏ Một số biện pháp giảm thiểu chính: Tư vấn lập EMP đã trình bầy sơ lược dự thảo kế hoạch quản lý môi trường để giảm thiểu các tác động môi trường này, gồm một số nội dung chính:  Phần đất bị chiếm dụng tạm thời và vĩnh viễn do xây dựng dự án sẽ được đền bù cho bà con theo 3600/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Sơn La về 88 việc Quy định giá các loại đất trên địa bàn tình Sơn La áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019; Quyết định số 1126/QĐ-UBND ngày 03/6/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Sơn La năm 2015. Quyết định số 2306/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND tỉnh Sơn La Về việc quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.  Trong quá trình xây dựng, các nhà thầu sẽ giảm thiểu chiếm dụng đất canh tác, đường giao thông công cộng trong việc bố trí các lán trại, bãi tập kết nguyên vật liệu, xây dựng tuyến đường dây..  Các nhà thầu có trách nhiệm thông báo đến chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư thời gian nổ mìn để người dân không qua lại, chăn thả gia súc ở khu vực nổ mìn  Bãi thải phải đảm bảo các tiêu chí: cách xa nguồn nước mặt ít nhất 100 m, không làm ảnh hưởng đến các dòng chảy, đất canh tác, không nằm trong vị trí có nguy cơ sạt lở, nằm trên các vùng đất trũng để giảm thiểu rửa trôi.  Ban hành quy định làm việc tại công trường gồm những nội dung như nghiêm cấm cán bộ, công nhân đổ đất đá thừa rơi vãi và chất thải rắn sinh hoạt không đúng nơi quy định đặc biệt là vào lòng sông, suối hoặc các vị trí có thể rửa trôi vào nguồn nước mặt;  Nghiêm cấm việc đốt rác nhằm giảm thiểu nguy cơ hoả hoạn  Sau khi hoàn thành công trình, các khu phụ trợ … được hoàn nguyên và được trồng phủ cây xanh lên trên bề mặt để tránh xói mòn, rửa trôi.  Bố trí các kho chứa xăng, dầu, mỡ bôi trơn… đảm bảo cách xa nguồn nước mặt, khu dân cư với khoảng cách tối thiểu 500m. Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ nghiêm túc kế hoạch quản lý môi trường bao gồm các vấn đề chính như nêu trên. Ý kiến của chính quyền 3 xã Chiềng Khoong Mường Hung, Chiềng Cang các hộ bị ảnh hưởng  Thủy điện ngăn nước làm đất 2 bên bờ tốt hơn, tăng độ ẩm để cây cối phát triển tốt hơn nên bà con ủng hộ việc xây dựng dự án  Việc dâng nước vùng lòng hồ tới mực nước dâng bình thường ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản và lấy nước trồng trọt canh tác được thuận lợi hơn rất nhiều  Bà con mất đất bị thiệt thòi nhưng đồng ý thực hiện dự án để phát triển kinh tế, xã hội, đề nghị chủ đầu tư xem xét để chúng tôi có thể ổn định cuộc sống  Đề nghị chủ đầu tư có chương trình nuôi cá lồng ven sông để cải thiện đời sống của bà con  Khu bản Phiêng Ca chưa được cắm mốc, đề nghị chủ đầu tư xem xét  Bà con muốn biết nước dâng đến đâu để bà con ổn định cuộc sống  Nước dâng làm cây cổ thụ chết, bà con sẽ phải cúng bản mỗi lần hết 20 triệu đồng 89 Ý kiến giải trình của chủ đầu tư và tư vấn:  Chủ đầu tư xin ghi nhận và đã xây dựng phương án đền bù, báo cáo tái định cư, báo cáo dân tộc thiểu số để hỗ trợ bà con phương kế sinh nhai và sớm ổn định cuộc sống cho bà con  Thủy điện Mường Hung là thủy điện kiểu lòng sông, nước dâng chủ yếu ở khu vực đầu mối, mức độ ngập lụt càng về cuối càng ít, đến khu vực cầu treo bản Cang là về đến mức nước dâng bình thường của dòng sông nên không ảnh hưởng tới bản Phiêng Ca (phía trên lòng hồ).  Dự án sẽ kiểm tra lại cao độ biên cắm mốc lòng hồ để bổ sung thêm mốc chi tiết hơn  Khi nhà máy phát điện, nước sẽ dâng từ khu nậm sọi đến cầu treo bản Cang. Mực nước dâng lòng hồ sẽ được cộng thêm một khoảng cách an toàn và sẽ được cắm mốc, bổ sung thêm mốc để bà con nhìn rõ hơn.  Trong quá trình vận hành, nếu có lũ sẽ có cảnh báo sớm và mở cửa van để nước chảy như sông bình thường.  Chủ đầu tư sẽ kiểm tra lại và đánh giá chi tiết một số vị trí bà con kiến nghị. Trong quá trình làm chủ đầu tư sẽ đến từng điểm để đánh giá và sẽ bàn bạc với bà con.  Chủ đầu tư xin ghi nhận và sẽ cố gắng thu xếp công ăn việc làm cho bà con trong điều kiện cho phép  Trong vùng xây dựng dự án là địa bàn sinh sống của các dân tộc Kinh, Thái, Xinh Mun, Mông. Mỗi dân tộc đều có các phong tục tập quán khác nhau trong việc xử lý các vấn đề tâm linh nên chủ đầu tư sẽ kết hợp với các trưởng bản, già làng và bà con trong từng trường hợp cụ thể để giải quyết một cách thiện chí nhất có thể nếu xảy ra ảnh hưởng  Trong quá trình xây dựng và vận hành dự án, chủ đầu tư ưu tiên sử dụng lao động tại địa phương, đặc biệt là con em của các hộ bị ảnh hưởng  Chủ đầu tư sẽ tham gia hỗ trợ cùng bà con địa phương trong các hoạt động văn hóa cộng đồng và một số dự án giúp phát triển kinh tế và đời sống của nhân dân trong vùng 6. Chỉnh sửa EMP có cân nhắc tới các kiến nghị của người dân và chính quyền các xã bị ảnh hưởng tại các buổi tham vấn cộng đồng cũng như trong quá trình điều tra các hộ bị ảnh hưởng. 7. Gửi EMP tới UBND các xã Chiềng Khoong, Mường Hung và Chiềng Cang để xin góp ý 8. Chỉnh sửa EMP theo góp ý. 10.2. Công bố thông tin Theo chính sách về công bố thông tin của WB, chủ dự án sẽ thực hiện: 90  Gửi bản EMP (bằng tiếng Việt đã được WB thông qua) của tiểu dự án tới DONRE Sông Mã và UBND các xã Chiềng Khoong, Mường Hung và Chiềng Cang .  Báo cáo EMP tiếng Việt đã được WB phê duyệt sẽ được công bố tại địa điểm dự án trong suốt quá trình thực hiện dự án.  Gửi EMP bản tiếng Việt và tiếng Anh tới Trung tâm thông tin của WB (Information Development Centre) tại số 63 Lý Thái Tổ để các tổ chức phi chính phủ và công chúng có thể tiếp cận được. Báo cáo EMP bằng tiếng Anh sẽ được gửi đến WB Infoshop để công bố thông tin.  Sau khi công bố thông tin báo cáo EMP, chủ đầu tư cam kết tuân thủ EMP và tiếp tục bổ sung, chỉnh sửa EMP theo ý kiến góp ý (nếu có). 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 Kế hoạch đền bù của Dự án – Công ty cổ phần thủy điện Pá Chiến 2 Báo cáo đầu tư dự án thủy điện Mường Hung - Công ty cổ phần thủy điện Pá Chiến 3 Chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới; 4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Mường Hung 5 Khung chính sách an toàn môi trường áp dụng cho Dự án Phát triển năng lượng tái tạo Việt Nam REDP- MOIT 2008, chỉnh sửa, bổ sung năm 2014. 6 Niên giám thống kê- Nhà xuất bản thống kê; 92 Phụ lục 1. Danh sách cán bộ lập EMP TT Họ và tên Cơ quan 1 Lại Xuân Ngọc Cán bộ kỹ thuật dự án 2 Lê Hải Long Cán bộ môi trường 3 Nguyễn Thị Định Cán bộ tài chính 4 Bà Chu Lan Phương Tư vấn môi trường độc lập 93 Phụ lục 2. Trách nhiệm của tư vấn giám sát xây dựng trong việc giám sát thực hiện EMP Mục tiêu nhiệm vụ Tư vấn giám sát thực hiện hỗ trợ đảm bảo việc thực hiện hiệu quả Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) trong quá trình thi công thủy điện Mường Hung. Để đạt được mục tiêu giảm thiểu các tác động tiêu cực về môi trường của dự án, Nhà thầu cần phải tuân thủ kế hoạch quản lý môi trường này. Do đó, việc thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường sẽ liên quan đến các bên, bao gồm:  Các cán bộ về an toàn và môi trường của Nhà thầu chịu trách nhiệm theo dõi giám sát thực hiện EMP và các vấn đề về an toàn và môi trường liên quan đến th i công;  Cán bộ giám sát an toàn và môi trường của tư vấn giám sát xây dựng/chủ đầu tư chịu trách nhiệm giám sát các hoạt động thi công và đảm bảo việc Nhà thầu tuân thủ các yêu cầu trong hợp đồng và EMP. Nội dung công việc:  Nhiệm vụ tổng thể của cán bộ giám sát về an toàn và môi trường bao gồm giám sát và kiểm tra các hoạt động thi công để đảm bảo rằng các biện pháp giảm thiểu được thực hiện phù hợp như đã được đề cậ p trong Kế hoạch quản lý môi trường và các tác động tiêu cực về môi trường của dự án được giảm thiểu.  Nhà thầu chịu trách nhiệm đảm bảo sự tuân thủ Kế hoạch quản lý môi trường của dự án và các điều kiện hợp đồng trong quá trình thi công dưới sự giám sát của cán bộ về an toàn và môi trường. Do đó, cán bộ về an toàn và môi trường là một cán bộ giám sát độc lập nhằm đảm bảo sự tuân thủ Kế hoạch quản lý môi trường và đảm bảo việc thực hiện đầy đủ của Nhà thầu đối với các vấn đề môi trường.  Cán bộ giám sát về an toàn và môi trường sẽ kiểm tra, giám sát và thực hiện xem xét về môi trường đối với các gói thầu hợp đồng thi công cầu và đường. Cán bộ giám sát về an toàn và môi trường có nhiều kiến thức và kinh nghiệm về giám sát và thẩm tra các vấn đề về môi trường và có thể cố vấn chủ đầu tư đối với việc thực hiện các vấn đề về môi trường của dự án. Cán bộ giám sát an toàn và môi trường cần phải làm quen với các công việc dự án thông qua việc xem xét các báo cáo liên quan, bao gồm Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án thủy điện Mường Hung, Kế hoạch quản lý môi trường cũng như các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan và tài liệu hợp đồng. Là một phần của nhóm giám sát xây dựng, cán bộ giám sát về an toàn và môi trường phải thực hiện các nhiệm vụ sau: Giai đoạn I: Chuẩn bị Mục tiêu của giai đoạn I là lập nền móng để thực hiện thành công dự án. Trong giai đoạn này, cán bộ giám sát về an toàn và môi trường phải: (i) xem xét EIA, Kế hoạch quản lý môi trường, thiết kế dự án và tiêu chuẩn kỹ thuật để khẳng định không bỏ sót các biện phảm giảm thiểu nào; (ii) chuẩn bị các hướng dẫn đối với Nhà thầu trong việc thực hiện Kế hoạch Quản lý môi trường; và (iv) triển khai và thực hiện chương trình đào tạo cho các hoạt động liên quan đến thi công. 94 Các nhiệm vụ chính trong giai đoạn này bao gồm: Xem xét tài liệu dự án: cán bộ giám sát về an toàn và môi trường sẽ xem xét EIA Kế hoạch quản lý môi trường, thiết kế dự án và tiêu chuẩn kỹ thuật và xác nhận bằng văn bản khẳng định không bỏ sót các biện phảm giảm thiểu nào. Nếu có vấn đề phát sinh, cán bộ giám sát về an toàn và môi trường phải đề xuất với Chủ đầu tư để cập nhật bổ sung trong Kế hoạch quản lý môi trường, thiết kế dự án và tiêu chuẩn kỹ thuật những vấn đề này. Khi được Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án GDoE và WB thông qua, cán bộ giám sát về an toàn và môi trường sẽ tiến hành cập nhật bổ sung Kế hoạch quản lý môi trường. Danh mục kiểm tra giám sát môi trường: cán bộ giám sát về an toàn và môi trường cần lập một danh mục kiểm tra để sử dụng trong quá trình thi công để giám sát việc thực hiện của Nhà thầu. Danh mục này bao gồm những vấn đề chính của dự án, các biện pháp giảm thiểu được yêu cầu và kế hoạch thực hiện. Nhật ký: cán bộ giám sát về an toàn và môi trường của Nhà thầu cần lưu giữ nhật ký để ghi chép lại các sự kiện hoặc sự thay đổi có thể có ảnh hưởng đối với việc đánh giá tác động môi trường và việc không tuẩn thủ kèm theo những đề xuất kiến nghị. Sổ nhật ký phải phải luôn sẵn sàng cung cấp khi được yêu cầu bởi các cán bộ hỗ trợ giám sát như đề cập trong Kế hoạch quản lý môi trường và trong hợp đồng. Cán bộ giám sát an toàn và môi trường của chủ đầu tư sẽ thẩm tra nhật ký này. Đào tạo về môi trường: cán bộ giám sát về an toàn và môi trường của chủ đầu tư phải thiết kế và thực hiện chương trình đào tạo tổng thể cho các Kỹ sư giám sát, Chủ đầu tư, cán bộ về an toàn và môi trường của nhà thầu (và công nhân như một phần của công tác đào tạo cho cán bộ giám sát về an toàn và môi trường), về các yêu cầu về môi trường của dự án và phương thức giám sát và đánh giá, đặc biệt cần chú ý đến: Kế hoạch quản lý môi trường: các yêu cầu của Kế hoạch quản lý môi trường, danh mục kiểm gia giám sát môi trường được chấp thuận, mẫu giám sát môi trường và phương thức xử lý đối với việc không tuân thủ Kế hoạch quản lý môi trường và tất cả các vấn đề chính sẽ được đề cập. Đặc biệt cần chú ý đến các điều khoản cụ thể của hợp đồng nhấn mạnh về việc tuân thủ Kế hoạch quản lý môi trường. Sức khỏe và an toàn: Các yêu cầu về sức khỏe và an toàn của dự án phải được xác định rõ ràng và có sự phối hợp với các nhà thầu và Chủ đầu tư (được bao gồm trong mục tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường cho các nhà thầu). Kết thúc đào tạo, các nhà thầu cũng sẽ ký bản xác nhận thông qua khóa đào tạo đã nắm bắt được các quy định về môi trường, về Kế hoạch quản lý môi trường và khung tuân thủ, về các nghĩa vụ sức khỏe và an toàn. Cán bộ giám sát xây dựng phải ký bản xác nhận thông qua khóa đào tạo đã hiểu được các trách nhiệm giám sát. Giai đoạn II: Giám sát các hoạt động thi công Cán bộ giám sát về an toàn và môi trường của chủ đầu tư sẽ đại diện cho Chủ đầu tư và Kỹ sư giám sát trưởng: Xem xét và giám sát độc lập việc thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường; Thực hiện kiểm tra giám sát ngẫu nhiên và xem xét các hồ sơ của cán bộ an toàn và môi trường của Nhà thầu; 95 Tiến hành giám sát thường xuyên tại công trường; Xem xét tình hình thực hiện các biện pháp giảm thiểu không đúng với Kế hoạch quản lý môi trường và hồ sơ hợp đồng; Xem xét hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu và việc thực hiện các vấn đề về môi trường; Xem xét tính có thể chập nhận về mặt môi trường đối với phương pháp luận thi công (cả các công trình tạm thời và công trình vĩnh cửu), các bản thiết kế và đệ trình liên quan. Nếu cần thiết, cán bộ an toàn và môi trường phải tìm kiếm và đề xuất phương án đối với các tác động môi trường có sự thảo luận với các nhà thiết kế, các nhà thầu và Chủ đầu tư; Thẩm tra kết quả điều tra các trường hợp không tuân thủ về chất lượng môi trường và hiệu quả của các biện pháp khắc phục; và Cung cấp phản hồi cho Chủ đầu tư và Kỹ sư trưởng giám sát thi công theo quy trình về việc không tuân thủ của Kế hoạch quản lý môi trường; Tổ chức các chương trình đào tạo, bao gồm, nhóm cán bộ an toàn môi trường của các nhà thầu, đánh giá các vấn đề đã được xác định và phương pháp cải thiện tính tuân thủ về môi trường; Chỉ đạo Nhà thầu tiến hành sửa chữa trong phạm vi thời gian quy định, tiến hành giám sát bổ sung, nếu được yêu cầu, theo các quy định của hợp đồng và các thủ tục trong trường hợp không tuân thủ và có khiếu nại; Chỉ đạo Nhà thầu có biện pháp giảm các tác động và tuân theo quy trình về quản lý môi trường được yêu cầu trong trường hợp không tuân thủ và không nhất quán; Chỉ đạo Nhà thầu dừng những hoạt động thi công có thể gây ra các tác động tiêu cực, và/hoặc khi Nhà thầu không thực hiện các yêu cầu của Kế hoạch quản lý môi trường/ không tiến hành các hoạt động theo chỉ dẫn của cán bộ giám sát về an toàn môi trường. Xem xét các kế hoạch tại công trường: Để đảm bảo tính nhất quán xuyên suốt dự án, cán bộ về an toàn và môi trường phải xem xét toàn bộ kế hoạch công trường có thể ảnh hưởng tới môi trường. Những kế hoạch này bao gồm, nhưng không hạn chế: kế hoạch mỏ vật liệu và bãi đổ. Cán bộ giám sát về an toàn và môi trường sẽ xem xét và thông qua kế hoạch quản lý môi trường của dự án và kế hoạch phục hồi cảnh quan của Nhà thầu. Những phần nào của kế hoạch không tuân theo Kế hoạch quản lý môi trường, Bản cam kết bảo vệ môi trường, cán bộ về an toàn và môi trường của chủ đầu tư sẽ làm việc với Kỹ sư trưởng và Nhà thầu để có giải pháp phù hợp. Sức khỏe và an toàn: Để đảm bảo tính nhất quán xuyên suốt dự án, cán bộ về an toàn và môi trường phải xem xét toàn bộ kế hoạch an toàn của Nhà thầu và trên cơ sở những kế hoạch này, với các dữ liệu đầu vào của chủ đầu tư, để lập ra một kế hoạch tổng thể về an toàn dự án. Kế hoạch tổng thể về an toàn dự án phải bao gồm các quy trình như quản lý nổ, an toàn trong quá trình thi công, ngăn ngừa sạt lở đất/ xói mòn đất vào mùa mưa, … Những kế hoạch này phải được xem xét trên cơ sở hàng năm và phải được cập nhật khi cần thiết. Các cán bộ giám sát về an toàn và môi trường phải đảm bảo sự tuân thủ theo các điều khoản về sức khỏe và an toàn trong tài liệu hợp đồng. Sự tuân thủ này bao 96 gồm, nhưng không giới hạn: (i) các hoạt động thi công; (ii) giáo dục tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS; (iii) tuân thủ theo luật lao động của Việt Nam; và (iv) an toàn giao thông đường bộ. Đối với công tác phòng chống HIV/AIDS, không chỉ tập trung trên công trường thi công mà còn phải chú ý tới các cộng đồng gần đó. Trường hợp vi phạm các yêu cầu trong tiêu chuẩn kỹ thuật, hoặc điều kiện hợp đồng, hoặc không tuân thủ Kế hoạch quản lý môi trường, cán bộ giám sát về an toàn và môi trường thông báo ngay cho Kỹ sư trưởng của Nhà thầu, Kỹ sư giám sát trưởng và Chủ đầu tư. Cán bộ giám sát về an toàn và môi trường cũng phải báo cáo các vi phạm gửi Chủ đầu tư như một phần trong báo cáo tháng. Nhật ký của cán bộ giám sát về an toàn và môi trường phải luôn sẵn sàng cung cấp khi được yêu cầu bởi nhóm cán bộ hỗ trợ quản lý dự án. Cán bộ giám sát về an toàn và môi trường phải thường xuyên xem xét các ghi chép của Nhà thầu để đảm bảo mọi ghi chép được cập nhật theo thực tế và đáp ứng các yêu cầu của Kế hoạch quản lý môi trường (VD: các ghi chép về khiếu nại các vấn đề về môi trường). Các tác động không lường trước: Trong trường hợp xảy ra sự cố không được dự báo trước trong Kế hoạch quản lý môi trường và EIA, cán bộ giám sát về an toàn và môi trường phải phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư, Nhà thầu và Ban quản lý dự án để xác nhận sự cố đã được giải quyết. Cán bộ giám sát về an toàn và môi trường phải cập nhật Kế hoạch quản lý môi trường và các hướng dẫn thực hiện, trên cơ sở đó đào tạo cho cán bộ nhà thầu. Thanh toán hàng tháng: Cán bộ giám sát về an toàn và môi trường phải xác nhận các thanh toán hàng tháng đối với các hoạt động liên quan đến môi trường theo như đề xuất của Cán bộ giám sát về an toàn và môi trường tới Chủ đầu tư. Khôi phục công trường thi công và tạo cảnh quan: Cán bộ giám sát về an toàn và môi trường phải giám sát chặt chẽ các hoạt động để khôi phục công trường và cảnh quan tại những khu vực như mỏ đất, mỏ đá, trạm rửa xe, để đảm bảo rằng các hoạt động được thực hiện theo tiêu chuẩn có thể chấp nhận được. Cán bộ giám sát về an toàn và môi trường phải thống nhất với Nhà thầu về kế hoạch khôi phục cần phải thực hiện trước khi kết thúc hoạt động thi công. Nhân sự dự án: Cán bộ giám sát về an toàn và môi trường và nhóm cán bộ giám sát xây dựng dự kiến sẽ được huy động 1 tháng trước khi triển khai thi công. Trong tháng đó, Cán bộ giám sát về an toàn và môi trường sẽ tranh thủ xem xét làm quen với dự án, thiết kế dự án, tiêu chuẩn kỹ thuật, tài liệu hợp đồng, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch quản lý môi trường và các tài liệu và báo cáo khác liên quan đến dự án. Trên cơ sở xem xét, Cán bộ giám sát về an toàn và môi trường sẽ lập báo cáo tóm tắt về các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường và các điều kiện của hợp đồng và có đề xuất lên Ban quản lý về cách phương án tốt nhất để cải thiện quá trình thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường. Cán bộ giám sát và an toàn dự kiến được huy động vào giai đoạn đầu của hợp đồng để chuẩn bị các hướng dẫn, tài liệu, đào tạo, … Báo cáo: Cán bộ giám sát và an toàn môi trường phải lập được tối thiểu những tài liệu sau: 97 Báo cáo tuần về các vấn đề không tuân thủ; Báo cáo tháng tóm tắt những vấn đề chính và các phát hiện trong quá trình giám sát các hoạt động; Báo cáo tổng hợp từ báo cáo tháng của nhà thầu Các báo cáo và dữ liệu phải được cung cấp theo yêu cầu của Ban quản lý dự án. Vào thời điểm cuối dự án, cán bộ giám sát và an toàn môi trường phải lập một báo cáo cuối cùng tóm tắt các phát hiện chính, sự không tuân thủ, các giải pháp… cũng như các hướng dẫn về phương hướng thực hiện các nhiệm vụ sau này. 98 Phụ lục 3. Văn bản phê duyệt EIA dự án thủy điện Mường Hung 99 100 101 102 Phụ lục 4. Biên bản tham vấn cộng đồng 103 104 105 Phụ lục 5. Một số hình ảnh dự án Họp tham vấn 3 xã Mường Hung, Chiềng Khoong, Chiềng Cang Mặt bằng khu nhà vận hành Vùng lòng hồ công trình 106 Một số hộ bị ảnh hưởng bởi dự án Thảm thực vật vùng dự án 107