RP1459 v7 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 3 ================= ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ CHO DỰ ÁN QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM -DỰ ÁN VRAMP Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP CÁC TỪ VIẾT TẮT DCRC Hội đồ ng Bồi thường hỗ trợ và tái đ ịnh cư huyện DMS Kiểm đếm chi tiết EIA Đánh giá tác động môi trường EMP Kế ho ạch qu ản lý môi trường GOV Chính phủ Việt Nam HH Hộ gia đình LURC Giấ y chứng nhận quyền sử dụ ng đ ất MOT Bộ giao thông vận tải NH Đường quốc lộ RNIP Dự án nâng cấp mạng lướ i đường bộ OP Chính sách ho ạt độ ng PC Tham vấn cộng đồng PCC Hội đồ ng bồ i thường tỉnh PDOT Sở giao thông vận tải tỉnh PID1 Phòng thực hiện dự án 1 PMU3 Ban quản lý dự án 3 PPC UBND tỉnh RP Kế ho ạch tái định cư ROW Chỉ giới đường đỏ USD or $ Đô La M ỹ VND Đồng Việt Nam WB Ngân Hàng Thế Giới 1 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ Tác động dự án Là bị b ất kỳ hệ quả nào liên quan trực tiếp tới việc thu hồi đất ho ặc hạn chế việc sử dụng các khu vực được lựa chọn hợp pháp ho ặc khu vực được b ảo tồn. Những người ảnh hưởng trực tiếp bởi việc thu hồi đ ất có thể bị mất nhà, đất trồ ng trọt/chăn nuôi, tài sản, hoạt độ ng kinh doanh, hoặc các phương tiện sinh kế khác. Nói một cách khác, họ có thể mất quyền sở hữu, quyền cư trú, ho ặc các quyền sử dụ ng do thu hồ i đ ất hay hạn chế tiếp cận. Người bị ảnh hưởng Là những cá nhân, tổ chức hay cơ sở kinh doanh b ị ảnh hưởng trực tiếp về mặt xã hộ i và kinh tế b ởi việc thu hồ i đ ất và các tài sản khác mộ t cách b ắt buộc do d ự án mà Ngân hang tài trợ gây ra, dẫn đ ến (i) di dời hoặc mất chỗ ở; (ii) mất tài sản ho ặc sự tiếp cận tài sản; ho ặc (iii) mất các nguồ n thu nhập hay những phương tiện sinh kế, cho dù ngườ i bị ảnh hưởng có phải di chuyển tới nơi khác hay không. Ngoài ra, ngườ i bị ảnh hưởng là người có sinh kế b ị ảnh hưởng mộ t cách tiêu cự c b ởi việc hạn chế mộ t cách bắt bu ộc sự tiếp cận các khu vực được chọ n hợp pháp và các khu vực được b ảo vệ. Ngày khóa sổ Là ngày hoàn thành công tác kiểm kê thiệt hại trong quá trình chu ẩn bị Kế ho ạch tái đ ịnh cư. Nhữ ng người b ị ảnh hưởng và các cộng đ ồng đ ịa phương sẽ được thông báo về ngày khóa sổ kiểm kê của từ ng hợp phần dự án, và b ất kỳ ai chuyển tới vùng dự án sau ngày này sẽ không được quyền nhận đền bù và hỗ trợ từ dự án. Tính hợp lệ Là bất k ỳ ai mà tại ngày khóa sổ kiểm kê đã ở trên diện tích đất bị ảnh hưở ng bởi d ự án, các tiểu hợp phần củ a d ự án, ho ặc những phần khác của tiểu d ự án khác, và có: (i) mức số ng b ị ảnh hưởng tiêu cực, (ii) các quyền, quyền sở hữu, hay tuyên bố về quyền đố i với b ất kỳ diện tích đ ất nào (đ ất nông nghiệp, đất chăn thả gia súc, hay rừ ng), nhà ở hoặc công trình kiến trúc (để ở hay vì mục đích thương mại, tạm thờ i hay vĩnh viễn), ho ặc (iii) các tài sản sản xuất như kinh doanh, việc làm, nơi làm việc, cư trú, hoặc nơi số ng, hoặc (iv) việc tiếp cận tài sản b ị ảnh hưởng b ất lợi (ví dụ , quyền đánh b ắt cá). Chi phí (giá) thay thế Là phương pháp định giá tài sản, giúp xác định kho ản tiền phù hợp đ ể thay thế cho những tài sản đ ã mất và chi trả cho các chi phí giao dịch. Đối với đất nông nghiệp, đó là giá trị thị trường 2 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP tại thời điểm trước dự án ho ặc tại thời đi ểm thực hiện bồ i thường, tùy theo mức nào cao hơn, của đất có tiềm năng sản xu ất tương đương hoặc có giá trị sử d ụng tương đương (cho cùng một mục đích sản xu ất nông nghiệp) nằm trong khu vực gần diện tích đất b ị ảnh hưởng, cộng thêm chi phí chu ẩn b ị đất để đ ất có mức giá trị tương tự như mứ c của đất b ị ảnh hưở ng, cộng thêm b ất kỳ chi phí đăng ký hay thuế chuyển nhượng nào. Đối với đất ở các khu vực đô thị, đó là giá trị thị trường củ a đất tại thờ i điểm thực hiện bồ i thường, có cùng diện tích và mục đích sử dụ ng, vớ i các công trình hạ tầng và d ịch vụ tương đương hoặc tốt hơn, và nằm gần mảnh đất b ị ảnh hưở ng, cộng thêm bất k ỳ chi phí đăng ký hay thu ế chuyển nhượng nào. Đố i vớ i nhà ở và các công trình kiến trúc khác, đó là giá th ị trường củ a nguyên vật liệu đ ể xây nhà/công trình thay thế vớ i một diện tích và tiêu chuẩn k ỹ thuật tương tự hay tốt hơn nhà ở hay công trình b ị ảnh hưởng, ho ặc để sửa chữa mộ t phần của nhà/công trình b ị ảnh hưở ng, cộng thêm chi phí nhân công và nhà thầu, cộng thêm chi phí đăng ký và thuế chuyển nhượng nếu có. Trong quá trình xác định giá thay thế, không được tính khấu hao tài sản và giá trị của nhữ ng nguyên vật liệu có thể tận dụ ng được cũng như không khấu trừ giá trị củ a những lợi ích có được từ dự án. Khi lu ật trong nước không đáp ứng được tiêu chu ẩn về đ ền bù với toàn bộ giá thay thế, thì cần bổ sung thêm các biện pháp khác nhằm đáp ứng tiêu chu ẩn về giá thay thế. Khi áp dụng phương pháp đ ịnh giá này, không được khấu hao giá trị của nhà/công trình và tài sản. Đối với những thiệt hại mà không dễ đ ịnh giá trị hay đ ền bù b ằng tiền (ví d ụ, sự tiếp cận các dịch vụ công cộ ng, khách hàng, và nhà cung cấp; hay sự tiếp cận trong đánh bắt cá, chăn thả gia súc, hay các khu vực rừng), thì cần tạo ra sự tiếp cận tới các nguồ n tài nguyên tương đương và chấp nhận được về mặt văn hóa và các cơ hộ i tạo thu nhập. Nhữ ng hỗ trợ bổ sung này là riêng biệt, không phải là các hỗ trợ tái đ ịnh cư sẽ được cung cấp. Tái định cư Theo thuật ngữ của Ngân hàng, tái định cư bao hàm tất cả những thiệt hại trực tiếp về kinh tế và xã hội gây ra b ởi việc thu hồ i đ ất và hạn chế sự tiếp cận, cùng với những biện pháp đ ền bù và sửa chữa. Tái định cư không hạn chế ở sự di dời về mặt vật chất. Tái đ ịnh cư có thể, tùy thuộ c vào từng trường hợp cụ thể, bao gồ m (a) thu hồi đ ất và các công trình trên đất, bao gồ m cả việc kinh doanh, buôn bán; (b) sự di dời về mặt vật chất; và (c) sự khôi phục kinh tế của những người bị ảnh hưởng nhằm cải 3 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP thiện (hoặc ít nhất là phục hồ i) thu nhập và mức sống. Nhóm dễ bị tổn thương Là các nhóm đố i tượng đặc biệt có khả năng phải chịu tác độ ng không tương xứng hoặc có nguy cơ bị b ần cùng hóa hơn nữa do tác độ ng củ a tái định cư, bao gồm: (i) phụ nữ làm chủ hộ (không có chồ ng, góa hay chồng mất sức lao động) có ngườ i phụ thuộ c, (ii) người tàn tật (không còn khả năng lao độ ng), người già không nơi nương tựa, (iii) ngườ i nghèo theo tiêu chí của Bộ LĐTB-XH, (iv) người không có đất đai, và (vi) người dân tộc thiểu số. Sinh kế Sinh kế là mộ t tập hợp các ho ạt động kinh tế bao gồ m làm việc tự do và làm việc có hưởng lương nhờ nguồ n lực bản thân (bao gồ m nguồ n lưc con người và vật chất ) để tạo ra các ngu ồn lực (của cải, vật chất…..) đủ đáp ứng nhu cầu củ a bản thân, củ a gia đình trên cơ sở bền vững. Hoạt động này thường được lặp lại nhiều lần. 4 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP 1. Giới thiệu Chính phủ Việt Nam d ự kiến sẽ nhận kho ản tín d ụng từ Ngân hàng Thế giới nhằm hỗ trợ việc thực hiện Dự án Qu ản lý Tài sản Đường b ộ Việt Nam (VRAMP). Mục đích của d ự án là thiết lập cơ sở tài chính và sắp xếp thể chế b ền vững trong việc quản lý và nâng cấp hệ thống đường bộ và phát triển kinh tế các khu vực miền Bắc và miền Trung Việt Nam. Dự án bao gồ m 4 hợp phần sau: Hợp phần A: Quản lý tài sản đường bộ Xây dựng khuôn khổ và thu thập số liệu đường b ộ, Phát triển hệ thống và kế hoạch quản lý tài sản đường bộ. Hợp phần B: Bảo trì Dự án sẽ cung cấp tài chính cho chương trình bảo trì đường b ộ gồ m các quốc lộ : Quố c lộ 2; Quốc lộ 5; Quố c lộ 6; Quốc lộ 18 và Quốc lộ 48 với các hình thức hợp đồ ng đa d ạng gồ m: Hợp đồng bảo trì truyền thống, Hợp đồng b ảo trì theo mục tiêu. Loại hình hợp đồng b ảo trì theo mụ c tiêu đ ã được thực hiện thí điểm trong Dự án nâng cấp cải tạo mạng lưới đường b ộ (Dự án RNIP). Cùng với đó hợp phần sẽ cung cấp tài chính để Hoàn thiện hệ thố ng pháp lý về hợp đồng PBC, đánh giá so sánh các phương thức b ảo trì. Hợp phần C: Nâng cấp Dự án sẽ cung cấp tài chính đ ể cải tạo một số tuyến quốc lộ quan trọng khu vực miền Bắc gồ m Quốc lộ 38. Quốc lộ 39. Quốc lộ 39-1 và 4 cầu dài trên 25m thuộc QL 38B. Các quố c lộ và cầu dài trên 25m trên nằm trong danh mục các tuyến d ự kiến đầu tư trong d ự án RNIP nhưng chưa triển khai được do d ự án thiếu kinh phí. Việc đ ầu tư đồ ng b ộ các cầu dài trên 25m trên sẽ làm tăng hiệu quả đầu tư các tuyến đường trong dự án RNIP. Hợp phần D: Tăng cường năng lực Trong hợp phần D sẽ bố trí kho ản kinh phí đ ể Đổ i mới quản lý nguồ n lự c cho Tổng Cụ c ĐBVN, Triển khai thực hiện Qu ỹ b ảo trì đường b ộ, Phát triển b ộ đ ịnh hình kết cấu hạ tầng và Kiếm toán d ự án. Trong đó, Hợp phần C triển khai trên đ ịa bàn các tỉnh Thái Bình, Hải Dương và Hưng Yên sẽ yêu cầu thu hồ i đất đ ể xây d ựng d ự án, các hợp phần khác d ự kiến không có yêu cầu về thu hồ i đ ất. Đề xuất chính sách tái định cư cho d ự án Qu ản lý tài sản đường bộ Việt Nam (VRAMP) được chuẩn bị đ ể thực hiện công tác bồ i thường, hỗ trợ, tái định cư và khôi phục cu ộc sống cho những ngườ i b ị ảnh hưởng bởi d ự án VRAMP do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Mục tiêu củ a việc xây dựng Đề xuất chính sách là hài hòa giữa các quy định về bồ i thường, hỗ trợ tái định cư củ a chính phủ Việt Nam và chính sách tái định cư không tự nguyện của Ngân hàng Thế giới. Đề xuất chính sách này được xây d ựng d ựa trên cơ sở tổ ng hợp chính sách tái định 5 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP cư của Ngân hàng Thế giới OP.4.12 và các lu ật, nghị đ ịnh, thông tư hướng d ẫn của Việt Nam về b ồi thường, hỗ trợ và tái đ ịnh cư, có tham khảo kết quả đánh giá tác độ ng xã hội và kết qu ả tham vấn các bên liên quan trong quá trình chuẩn bị Dự án. Đề xuất chính sách tái định cư này sẽ được áp dụng cho tất cả các tiểu dự án có yêu cầu thu hồi đất, bồi thường và tái đ ịnh cư (theo đ ịnh nghĩa đ ã nêu ở trên) thuộ c dự án VRAMP. 2. Cơ sở pháp lý Chính sách b ồi thườ ng, hỗ trợ và tái đ ịnh cư đ ề xuất cho d ự án VRAMP được xây dựng dựa trên các Luật, Nghị định, Thông tư hướng dẫn về bồ i thường và tái định cư hiện hành củ a Chính phủ Việt Nam kết hợp với Chính sách tái định cư không tự nguyện của Ngân hàng Thế giới OP.4.12; 2.1. Luật, Nghị định, Thông tư và Quyết định về bồ i thường và tái định cư của Chính phủ Việt Nam Luật và các văn b ản pháp lý của nước Cộng hòa Xã hộ i Chủ nghĩa Việt Nam và các Quyết định củ a UBND các tỉnh d ự án được áp dụng bao gồ m: - Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, ngày 15/4/1992; - Lu ật Đất đai, ngày 26/11/2003; - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ Việt Nam hướ ng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ Việt Nam về phương pháp xác đ ịnh giá đất và khung giá các loại đ ất; - Nghị đ ịnh 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ Việt Nam về b ồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 củ a Chính phủ Việt Nam về thu tiền sử dụ ng đ ất; - Nghị định 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 củ a Chính Phủ Về quản lý và sử d ụng nguồ n hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và ngu ồn vố n vay ưu đ ãi của các nhà tài trợ, thay thế nghị đ ịnh số 131/2006/NĐ-CP, ngày 09/11/2006. - Nghị định 84/2007/NĐ-CP, ngày 25/5/2007 của Chính phủ Việt Nam Quy định b ổ sung về việc cấp Giấy chứ ng nhận quyền sử d ụng đ ất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụ ng đ ất, trình tự, thủ tụ c bồ i thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồ i đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; - Nghị định 123/2007/NĐ-CP, ngày 27/7/2007 của Chính phủ Việt Nam sửa đ ổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác đ ịnh giá đất và khung giá các loại đ ất; 6 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP - Nghị đ ịnh 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ Việt Nam qui định bổ sung về quy hoạch sử dụ ng đất, giá đ ất, thu hồ i đất, bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư; - Thông tư 114/2004/TT-BTC, ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về việc hướ ng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác đ ịnh giá đất và khung giá các loại đ ất; - Thông tư 06/2007/TT-BTNMT, ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng d ẫn thực hiện mộ t số điều của Nghị đ ịnh số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấ y chứng nhận quyền sử d ụng đất, thu hồ i đ ất, thực hiện quyền sử d ụng đ ất, trình tự, thủ tục bồ i thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; - Thông tư 145/2007/TT-BTC, ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính về việc hướ ng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác đ ịnh giá đất và khung giá các loại đ ất; - Thông tư 14/2009/TT-BTNMT, ngày 10/01/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về b ồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; - Nghị định 11/2010/NĐ-CP, ngày 24/02/2010 của Chính phủ Việt Nam quy định về qu ản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Văn bản số 1665/TTg-CN, ngày 17/10/2006 củ a Thủ tướng chính phủ về việc thự c hiện công tác quản lý giải phóng mặt bằng và rà phá bom mìn, vật nổ phục vụ các d ự án xây d ựng giao thông. - Các chính sách của các tỉnh d ự án (Thái Bình, Hải Dương và Hưng Yên) về thu hồ i đất, bồ i thường, hỗ trợ và tái đ ịnh cư. 2.2. Chính sách của Ngân hàng Thế giới về tái định cư không tự nguyện Kinh nghiệm của Ngân hàng Thế giới cho thấ y tác đ ộng của việc tái đ ịnh cư không tự nguyện trong các dự án phát triển nếu không được giảm thiểu, thường sẽ gây ra các ảnh hưởng nghiêm trọ ng tới kinh tế, xã hộ i và môi trường, chẳng hạn như phá vỡ hệ thố ng sản xu ất, làm thiệt hại tài sản vật chất và phi vật chất (ví dụ nhà cửa, đ ất đai, tài nguyên rừng, các điểm đến văn hóa, tài sản kinh tế và các hoạt động văn hóa xã hộ i). Các tác đ ộng đó có thể là t ạm thờ i ho ặc vĩnh viễn. Vì vậ y, chính sách OP 4.12 củ a Ngân hàng Thế giới và những hướng d ẫn trong đó bao gồm các biện pháp an toàn xã hộ i nhằm giải quyết và giảm thiểu những rủ i ro này. Mục tiêu chung củ a chính sách củ a Ngân hàng về tái đ ịnh cư không tự nguyện như sau: a) Tránh ho ặc giảm thiểu tái đ ịnh cư không tự nguyện ở b ất kỳ nơi nào có thể b ằng cách xem xét tất cả các phương án có thể lựa chọn trong quá trìnhthiết kế d ự án .. 7 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP b) Trong trường hợp không thể tránh được tái định cư thì các hoạt đ ộng tái đ ịnh cư cần được tính đ ến và thự c hiện như những chương trình phát triển b ền vững, cần cung cấp đủ các nguồ n lự c đ ầu tư đ ể giúp những người b ị ảnh hưở ng bởi dự án được chia sẻ những lợi ích dự án mang lại. c) Nhữ ng người b ị di dời cần được hỗ trợ cùng với nhữ ng nỗ lực của họ để cải thiện điều kiên số ng và thu nhập của mình, hoặc ít nhất là trên thự c t ế khôi phụ c lại được điều kiện số ng như trước khi có Dự án. 2.3. Phân tích sự khác biệt và các biện pháp khắc phục Do còn tồn tại một vài điểm khác biệt giữa chính sách quy định về bồ i thường, hỗ trợ tái định cư củ a chính phủ Việt Nam và chính sách tái đ ịnh cư không tự nguyện củ a Ngân hàng Thế giới, Dự án đã tổng hợp, phân tích sự khác biệt giữa các chính sách này có sự tham gia ý kiến củ a các tỉnh dự án, đồng thời đề xu ất các biện pháp khắc phụ c để áp dụng trong d ự án VRAMP được trình bày trong bảng 1 dưới đây. 8 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP Bảng 1: Các khác biệt chính giữa Chính sách của WB và Pháp luật Việt Nam; Các biện pháp khắ c phục những khác biệt Chính sách của Ý kiến của UBND tỉnh Ghi chú Chính sách của Chính sách đề xuấ t Chính sách Ngân hàng Thái Bình, Hả i Dương, Chính phủ Việt Nam cho Dự án Thế giới (OP 4.12) Hưng Yên Đất và Tài sả n trên đấ t Khu tái đ ịnh cư và cơ UBND tỉnh Hả i Dương: Theo ý kiến củ a UBND Người b ị ảnh hưở ng sở hạ tầng ở khu tái tỉnh Hải Dương sẽ Khôi phục sinh kế, Không thể thực hiện được cần được hỗ trợ đ ể định cư phải có điều không đáp ứng các mục nguồn thu nhập và tài chính sách khôi phục thu Mụ c tiêu phụ c hồi hoặc cải kiện phát triển b ằng tiêu chính sách củ a WB sản bằng ho ặc cao hơn nhập và hỗ trợ phụ c hồi, thiện mức số ng như hoặc tố t hơn nơi ở cũ. về tái đ ịnh cư không tự trước khi khi có dự án nguồ n thu nhập. trước khi có dự án. (Điều 35, Nghị định nguyện OP 4.12; 197/2004/NĐ-CP) UBND tỉnh Hưng Yên Theo OP 4.12 củ a WB: Trường hợp đất bị thu Cần hỗ trợ phụ c hồ i cho Người sử d ụng đ ất b ất hồi không đủ điều kiện hợp pháp bị ảnh hưởng tất cả người bị ảnh Hỗ trợ phục hồ i cho Cách xử lý với để bồ i thường thì Hỗ trợ phụ c hồ i cho tất tất cả người bị ảnh không được bồi thường về hưởng đ ể đạt được mục người sử d ụng đất UBND tỉnh, thành phố cả ngườ i bị ảnh hưởng, tiêu củ a chính sách. hưởng để đ ạt được đ ất nhưng được bồi không chính thức trực thuộ c Trung ương bất kể tình trạng pháp mục tiêu của chính thường hoặc hỗ trợ về tài ho ặc b ất hợp pháp xem xét đ ể hỗ trợ. lý củ a họ thế nào. sách. sản trên đ ất và sẽ được hỗ (Điều 6, nghị định trợ để giúp họ ổn định đời 197/2004/NĐ-CP) sống, các hình thức hỗ trợ sẽ được xác đ ịnh sau khi 9 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP Chính sách của Ý kiến của UBND tỉnh Ghi chú Chính sách của Chính sách đề xuấ t Chính sách Ngân hàng Thái Bình, Hả i Dương, Chính phủ Việt Nam cho Dự án Thế giới (OP 4.12) Hưng Yên lập kế hoạch tái đ ịnh cư và tham vấn với người bị ảnh hưởng. UBND Tỉnh Thái Bình: Ý kiến củ a các địa Đề nghị áp dụng chính phương không đáp ứng sách hiện hành củ a Việt yêu cầu của WB về tái Nam cho việc bồ i thường, định cư không tự hỗ trợ đối với tài sản gắn nguyện OP.4.12; Tùy theo mức độ và tính liền trên đ ất sử dụ ng Thực tế trong dự án Bồ i thường ở mức chất hợp pháp của đất, không hợp pháp. RNIP (WB4), Chính Bồi thường cho tài giá thay thế cho tất nhà và công trình được Hỗ trợ ở mức giá thay UBND tỉnh Hải Dương: phủ đã thực hiện theo sản, vật kiến trúc cả tài sản, vật kiến bồi thường, mức hỗ trợ thế đ ối với tất cả vật Đề nghị áp dụng cách tính chính sách củ a WB. trên đất bất hợp trúc có trên đất b ất tối đa bằng 80% mức bồi kiến trúc và không tính củ a đ ịa phương cho việc Nghị đ ịnh số pháp kể tình trạng pháp lý thường theo quy định tại đến tình trạng pháp lý. bồ i thường (tài sản b ị phá 38/2013/NĐ_CP ngày của nó. Điều 19; 20 Nghị định dỡ), d ễ thực hiện nhưng 23/04/2013 của Chính 197/2004/NĐ-CP . vẫn đảm b ảo quyền lợi phủ quy định khi có sự củ a người b ị ảnh hưởng. khác biệt về chính sách Về b ồi thường cây cối, thì đ ề xu ất Thủ tướng hoa màu và tài sản trên xem xét phê duyệt. đất: Đề nghị áp dụng đơn Khi Đề xuất chính sách giá đ ền bù bằng 100% 10 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP Chính sách của Ý kiến của UBND tỉnh Ghi chú Chính sách của Chính sách đề xuấ t Chính sách Ngân hàng Thái Bình, Hả i Dương, Chính phủ Việt Nam cho Dự án Thế giới (OP 4.12) Hưng Yên theo bộ đơn giá của tỉnh được phê duyệt, Chủ đã ban hành và đang thực đầu tư và Tư vấn chính hiện. sách an toàn của dự án sẽ phối hợp chặt chẽ UBND tỉnh Hưng Yên với địa phương để tập Đề nghị áp d ụng theo huấn, hướng dẫn và chính sách hiện hành của kiểm tra sự tuân thủ khi Chính phủ Việt Nam. thực hiện các chính sách này. Bồi thường UBND Tỉnh Thái Bình: 1. Đã tiếp thu ý kiến 1. Phương pháp khảo sát của UBND tỉnh Thái Bồi thườ ng cho đất bị giá thay thế đ ối với đ ất Bình và bổ xung vào thu hồi được tính ở định nghĩa cho việc xác mức giá sát với mức Thẩm định viên đ ộc lập nông nghiệp bằng việc Bồ i thườ ng cho đ ất định giá thay thế cho giá chuyển nhượng xác định giá thay thế đ ể phỏng vấn người dân sẽ Phương pháp xác đai và tài sản khác b ị đất nông nghiệp là giá quyền sử d ụng đ ất thực UBND tỉnh tham chiếu không có kết quả chính định giá b ồi thường mất theo giá thay thế chuyển nhượ ng cho tế trên thị trường trong khi xác đ ịnh giá b ồi xác, nguyên nhân do hầu đ ầy đ ủ. hết việc chuyển nhượng cùng mụ c đích sử dụng. điều kiện b ình thường. thường. (Điều 11, Nghị định đất nông nghiệp đ ể sử 2. Việc b ồi thường theo 69/2009/NĐ-CP) dụ ng cho mụ c đích nông giá thay thế là yêu cầu nghiệp rất ít (chủ yếu sang bắt buộ c trong chính sách OP.4.12 của WB. 11 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP Chính sách của Ý kiến của UBND tỉnh Ghi chú Chính sách của Chính sách đề xuấ t Chính sách Ngân hàng Thái Bình, Hả i Dương, Chính phủ Việt Nam cho Dự án Thế giới (OP 4.12) Hưng Yên các mục đích khác). Thẩm định viên sẽ xác định giá này và UBND 2. Đề nghị áp dụ ng đơn tỉnh sẽ thẩm định trước giá củ a UBND t ỉnh cho khi thực hiện đ ền bù. việc bồ i thường, hỗ trợ đ ất nông nghiệp. 3. Theo định nghĩa tại OP.4.12 chỉ phân chia 3. Đề nghị quy định mức thành hai mức thiệt hại hỗ trợ cho trường hợp thu từ 10% diện tích đất hồ i đất nông nghiệp theo hai mức thu hồ i đất từ 10 nông nghiệp trở xuố ng đến 30% và mứ c trên 30% và trên 10%. Dự án đề trong tổng số đ ất nông xuất hai mức thiệt hại nghiệp củ a hộ gia đình. đất nông nghiệp từ 20% (dưới 10% đố i vớ i UBND tỉnh Hưng Yên nhóm d ễ tổ n thương) Đề nghị áp d ụng đơn giá trở xuố ng và trên 20% củ a UBND tỉnh quyết (trên 10% đối với nhóm định được công b ố hàng dễ tổn thương) năm cho việc bồ i thường, hỗ trợ đất nông nghiệp; đề nghị mức hỗ trợ ổ n định đời số ng cho các hộ gia đình cá nhân b ị mất đất từ 10% trở lên đất nông nghiệp đang sử dụ ng. 12 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP Chính sách của Ý kiến của UBND tỉnh Ghi chú Chính sách của Chính sách đề xuấ t Chính sách Ngân hàng Thái Bình, Hả i Dương, Chính phủ Việt Nam cho Dự án Thế giới (OP 4.12) Hưng Yên UBND tỉnh Hả i Dương Theo ý kiến củ a UBND tỉnh Hải Dương sẽ Tác động đố i với thu nhập không đáp ứng các mục và kinh doanh: Đề nghị áp tiêu chính sách củ a WB dụ ng theo quy định của tái đ ịnh cư không tự nguyện OP 4.12; địa phương. Thực tế trong dự án RNIP (WB4), đã triển khai tại tỉnh Hải Mất mát thu nhập được Dương, Chính phủ và tỉnh Hải Dương đã thực hỗ trợ chỉ khi có đăng Tất cả thu nhập bị ký kinh doanh. (Khoản Tất cả thu nhập b ị mất hiện theo chính sách Bồi thường cho thu của WB và kinh phí bồ i mất đều phải được 2, Điều 20 Nghị định đều được bồi thường và nhập b ị mất thường hỗ trợ cũ ng bồi thường 69/2009/NĐ-CP và phục hồ i. không lớn. Kho ản 2, Điều 28 Nghị định 197/2004/NĐ-CP) Kho ản 2, điều 1 Nghị định 197/2004/NĐ-CP nêu rõ: Trường hợp điều ước quố c tế mà Việt Nam đ ã kí kết hoặc gia nhập có quy định khác với quy đ ịnh tại Nghị đ ịnh này thì áp dụ ng theo quy đ ịnh của điều ước quốc tế đó và các quy đ ịnh tại Nghị 13 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP Chính sách của Ý kiến của UBND tỉnh Ghi chú Chính sách của Chính sách đề xuấ t Chính sách Ngân hàng Thái Bình, Hả i Dương, Chính phủ Việt Nam cho Dự án Thế giới (OP 4.12) Hưng Yên định 38/2013/NĐ-CP, ngày 23/4/2013 của Chính Phủ Về quản lý và sử dụ ng ngu ồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồ n vốn vay ưu đ ãi củ a các nhà tài trợ, thay thế nghị định số 131/2006/NĐ- CP, ngày 09/11/2006. Là thông lệ tố t đối Không có ý kiến Mức độ hỗ trợ bồ i với Bên vay đ ể đánh thường được xác đ ịnh Thực hiện đánh giá xã giá tác đ ộng xã hộ i cụ thể trong giai đo ạn hộ i và thực hiện các Bồi thường đố i với và thực hiện các biện tiếp theo phù hợp với biện pháp giảm thiểu tác độ ng gián tiếp pháp giảm thiểu tác thực tế địa phương. Không được đ ề cập. tác động tiêu cực, đặc do thu hồ i đ ất và động kinh tế và xã biệt đối với nhóm người vật kiến trúc hội tiêu cực, đ ặc biệt nghèo và d ễ b ị tổ n đối với nhóm ngườ i thương. nghèo và dễ b ị tổn thương. Các biện pháp phục hồi Không có ý kiến Thực hiện hỗ trợ và sinh kế và hỗ trợ được Thực hiện hỗ trợ và phụ c hồ i sinh kế Phục hồi sinh kế và cung cấp. Nhưng có phục hồi sinh kế đến đ ến khi đ ạt được các hỗ trợ biện pháp tiếp theo khi đ ạt được các mụ c mục tiêu của chính nhằm đ ảm bảo phụ c tiêu của chính sách. sách. hồi sinh kế đầ y đ ủ sau 14 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP Chính sách của Ý kiến của UBND tỉnh Ghi chú Chính sách của Chính sách đề xuấ t Chính sách Ngân hàng Thái Bình, Hả i Dương, Chính phủ Việt Nam cho Dự án Thế giới (OP 4.12) Hưng Yên khi hoàn thành tái định cư. Các bên liên quan Không có ý kiến Các địa phương này tham gia vào việc đều đã thực hiện dự án Tiến hành các ho ạt lập kế ho ạch và thực Hầu như còn hạn chế do WB tài trợ và đ ều động tham vấn, và công hiện, đ ặc biệt xác chia sẻ thông tin và hiểu rõ quy trình thực Tham vấn và công khai thông tin với sự nhận các tiêu chuẩn công b ố thông tin. hiện. bố thông tin tham gia của cộng đ ồng đủ điều kiện bồi (Điều 30 và 31 Nghị để đạt được mụ c tiêu thường và hỗ trợ, và định 69/2009/NĐ-CP) chính sách. tiếp cận cơ chế giải quyết khiếu nại. Khiếu nại và cơ chế Không có ý kiến Được hiểu là thố ng nhất Cùng là đơn vị ra quyết giải quyết khiếu nại độ c với d ự thảo. Quy chế cơ định về bồ i thường, tái lập được thành lập. bản phù hợp với thực tế Khiếu nại và cơ Khiếu nại và cơ chế định cư và giải quyết Các bên liên quan được triển khai củ a các dự án chế giải quyết giải quyết khiếu nại do WB tài trợ đ ã thực khiếu nại ban đ ầu. cung cấp đầy đủ thông khiếu nại là đ ộc lập. (Điều 40, Nghị định tin, tài liệu về cơ chế hiện tại các địa phương 69/2009/NĐ-CP) khiếu nại và giải quyết này. khiếu nại độ c lập. Không có yêu cầu rõ Không có ý kiến Trong quá trình triển Yêu cầu giám sát nộ i ràng về giám sát, bao Xác định cả giám sát khai, Dự án sẽ có dịch Giám sát và đánh vụ tư vấn giám sát độc bộ và giám sát độ c gồm cả giám sát nội b ộ nộ i bộ và giám sát độ c giá lập để theo dõi, giám lập bên ngoài. và giám sát độc lập lập. (bên ngoài). sát việc tuân thủ các nộ i dung có liên quan đ ến 15 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP Chính sách của Ý kiến của UBND tỉnh Ghi chú Chính sách của Chính sách đề xuấ t Chính sách Ngân hàng Thái Bình, Hả i Dương, Chính phủ Việt Nam cho Dự án Thế giới (OP 4.12) Hưng Yên bồ i thường tái định cư của d ự án (đ ề xuất chính sách, kế ho ạch tái định cư, các tác động xã hội…) 3. Chính sách quyền lợi Trên cơ sở các chính sách đ ề xu ất cho d ự án VRAMP, các chính sách quyền lợi cụ thể, thỏa đáng cho các nhóm b ị ảnh hưởng được trình bày trong Ma trận quyền lợi cho người bị ảnh hưởng trong d ự án VRAMP ( bảng 2) dưới đây. 16 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP Bảng 2: Ma trận quyền lợi Loại tác Sự hợp lệ/Áp dụng Quyền lợi động/thiệt hại Đất bị ảnh hưởng ít hơn (i) Bồi thường bằng tiền mặt cho đất bị thu hồi với 100% giá thay thế. 20% tổng diện (ii) Bồi thường cho tài sản bị ảnh hưởng với 100% giá thay thế tích đất hoặc ít hơn 10% đối với (iii) Hỗ trợ bằng tiền mặt cho mỗi m2 như quy định trong chính sách của UBND 1.1 Chủ sở hữu đất có (i) nhóm dễ bị tổn tỉnh. GCNQSDD hoặc (ii) đang thương. trong quá trình hợp pháp hóa GCNQSDD hoặc (iii) có đủ (i) Ưu tiên bồi thường “đất đổi đất” với năng lực sản xuất tương đương ở đ ịa điểm điều kiện để nhận Đất bị ảnh mà người bị ảnh hưởng chấp thuận, hoặc, theo yêu cầu của người bị di dời, hoặc GCNQSDD: hư ở ng từ 20% nếu “đất đổi đất” không sẵn có, thì bồi thường bằng tiền mặt cho đất bị mất theo 1. MẤT ĐẤT tổng diện tích giá thay thế. NÔNG NGHIỆP đất hoặc từ 10% (ii) Bồi thường cho tài sản bị ảnh hưởng với 100% giá thay thế. với nhóm dễ bị (iii) Hỗ trợ bằng tiền mặt cho mỗi m2 như quy định trong chính sách của UBND tổn thương. tỉnh. (iv) Nhận hỗ trợ phục hồi thu nhập và các hỗ trợ khác. 1.2. Người sử dụng đất không có đủ điều kiện để (i) Sẽ không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường cho tài sản trên đất bị hợp pháp hóa thiệt hại như vật kiến trúc, hoa màu và cây cối với 100% giá thay thế. (ii) Nếu người bị di dời có nguồn thu nhập chính từ nông nghiệp, chính quyền địa phương có thể xem xét phân bổ đất cho người bị di dời dựa trên các điều kiện của địa phương. 1.3. Đất nông nghiệp được thuê giữa các hộ gia Bồi thường về đất sẽ được trả cho chủ sở hữu đất, nhưng đền bù cho tài sản với 100% đình, cá nhân giá thay thế sẽ được trả cho người sử dụng đất. 17 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP Loại tác Sự hợp lệ/Áp dụng Quyền lợi động/thiệt hại 2. MẤT ĐẤT 2.1. Chủ sở hữu đất có Bị ảnh hưởng toàn bộ (i) Các lựa chọn tái định cư cung cấp cho người bị ảnh hưởng: THỔ CƯ (i) GCNQSDĐ hoặc (bao gồm các hộ bị ảnh - Tự di dời: Ngoài bồi thường cho đất bị thu hồi theo giá thay thế, người bị ảnh (ii) trong quá trình hợp hưởng có diện tích còn hưởng có quyền được nhận hỗ trợ cho việc chuẩn bị và san lấp mặt bằng xây pháp hóa GCNQSDĐ lại không đủ để xây lại dựng tại nơi tái định cư mới theo quy định tại Nghị định 69/2009/NĐ-CP hoặc: hoặc (iii) có đủ điều nhà) kiện để có được - Bố trí đất ở khu tái định cư với cơ sở hạ tầng đầy đủ. GCNQSDĐ: (ii) Bồi thường cho tài sản bị ảnh hưởng với 100% giá thay thế. (iii) Hỗ trợ di dời nhà, như quy định ở Mục 9 dưới đây. Bị ảnh hưởng một (i) Bồi thường bằng tiền mặt cho phần đất bị thu hồi với 100% giá thay thế. phần (ii) Bồi thường cho tài sản bị ảnh hưởng với 100% giá thay thế. (Người bị ảnh hưởng có phần đất còn lại đủ diện tích để xây lại nhà) 2.2. Người sử dụng đất không có đủ điều kiện (i) Bồi thường cho tài sản bị ảnh hưởng với 100% giá thay thế. bồi thường (người sử dụng đất bất hợp pháp). (ii) Nếu người sử dụng đất không đủ điều kiện để được bồi thường và cũng không có nơi nào khác để cư trú, thì người sử dụng sẽ được hỗ trợ để mua một mảnh đất hoặc căn hộ ở khu chung cư hoặc hỗ trợ bằng tiền mặt tương đương. 3. TÁC ĐỘNG Không phân biệt quyền sở hữu và điều kiện sử (i) Người bị ảnh hưởng sẽ được bồi thường cho vật kiến trúc bị ảnh hưởng với 100% ĐỐI VỚI CÔNG dụng. giá thay thế mà không khấu trừ vật liệu tận dụng được hoặc khấu hao. TRÌNH (ii) Giá bồi thường được tính toán dựa trên các khu vực bị ảnh hưởng thực tế. Mỗi vật Tác động đối với nhà và công trình xây dựng và Tác động đối với vật kiến trúc khác. kiến trúc được định giá riêng. 18 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP Loại tác Sự hợp lệ/Áp dụng Quyền lợi động/thiệt hại - Hỗ trợ vận chuyển cho người thuê nhà. 4. BỒI THƯỜNG Người thuê nhà cửa và đất đai bị ảnh hưởng bởi CHO THIỆT dự án - Hỗ trợ tìm thuê nhà ở mới nếu cần thiết. Bất kỳ khi nào có thể, người bị ảnh hưởng HẠI TÀI SẢN đưa ra lựa chọn của hộ trong số một vài lựa chọ n. THUÊ - Cho thuê căn hộ mới nếu có thể, hoặc; Người thuê nhà của các Tổ chức hoặc của Nhà nước - Hỗ trợ 60% giá thay thế cho giá thị trường của đất đai và nhà cửa đã thuê. 5. MỒ MẢ Các hộ gia đình có mồ mả bị ảnh hưởng bởi dự Người bị ảnh hưởng được bồi thường đầy đủ cho chi phí di dời, cải táng và các chi án. phí liên quan khác. 6. HOA Những người có hoa màu/cây côi bị thiệt hại. Bồi thường được trả cho người b ị ảnh hưởng hiện đang trồng trọt theo giá thị trường MÀU/CÂY CỐI của hoa màu/cây cố i và/hoặc theo giá thay thế cho hoa màu/cây cối bị thiệt hại. BỊ ẢNH HƯỞNG 7. TÁC ĐỘNG Các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất, kinh doanh có (i) Bồi thường thiệt hại về thu nhập cho tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có ĐỐI VỚI THU đăng ký kinh doanh đăng ký kinh doanh là 50% thu nhập sau thuế của 1 năm (tương đương 100% thu NHẬP VÀ KINH nhập sau thuế của 6 tháng) theo mức thu nhập trung bình trong 3 năm liền kề. DOANH (ii) Hỗ trợ bằng 70% mức lương cơ bản cho người lao động thường xuyên ở các cơ sở kinh tế, cơ sở sản xuất và hộ gia đình. Thời gian tính hỗ trợ tối đa không quá 6 tháng. (iii) Bồi thường cho thiệt hại về cơ sở kinh doanh, vật liệu sản xuất ở mức giá thay thế đầy đủ của vật kiến trúc, không bao gồm khấu hao. Các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất, kinh doanh Bồi thường thiệt hại về thu nhập cho cơ sở kinh doanh là 50% thu nhập sau thuế của nhưng không có đăng ký kinh doanh. sáu tháng (tương đương 100% thu nhập sau thuế của ba tháng) theo thu nhập bình quân trong 03 năm trước đó. 19 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP Loại tác Sự hợp lệ/Áp dụng Quyền lợi động/thiệt hại 8. TÁC ĐỘNG Người bị ảnh hưởng có đất thổ cư bị ảnh hưởng (i) Bồi thường cho tất cả tài sản gắn liền với đất bị ảnh hưởng ở mức giá thay thế. TẠM THỜI tạm thời. (ii) Phục hồi đất như trạng thái ban đầu. TRONG GIAI ĐOẠN THỰC Người bị ảnh hưởng có đất nông nghiệp bị ảnh (i) Bồi thường cho hoa màu/cây trồng theo mức giá thị trường đầy đủ. HIỆN hưởng tạm thời (ii) Bồi thường cho thu nhập từ vụ mùa kế tiếp bị mất trong thời gian đất bị ảnh hưởng tạm thời. (iii) Phục hồi đất như trạng thái ban đầu hoặc cải thiện chất lượng đất bằng hoặc tốt hơn mức trước khi thực hiện dự án. Hộ kinh doanh bị ảnh hưởng tạm thời (i) Bồi thường và hỗ trợ cho thu nhập bị mất của tập thể, cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân nếu họ bị ảnh hưởng trực tiếp trong suốt giai đoạn xây dựng. (ii) Bồi thường cho tài sản gắn liền với đất bị ảnh hưởng theo giá thay thế. 9. TÀI SẢN Xã, phường, đơn vị hành chính bị thiệt hại về Khôi phục hoặc sửa chữa tùy theo điều kiện mỗ i nơi và cộng đồng không phải chi trả CÔNG CỘNG BỊ nhà, công trình công cộng, trường học, cầu, nhà cho các chi phí đó. ẢNH HƯỞNG máy, nguồn nước, đường bộ, hệ thống xử lý Đối với các công trình văn hóa, nhà thờ, nhà ở, chùa, am, miếu thuộc chính quyền địa nước thải và hệ thống thủ y lợi. phương bị di dời, Uỷ ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm đưa ra quyết định dựa trên đề nghị của Hộ i đồng bồi thường và tái định cư và ý kiến của chính quyền địa phương cũng như cộng đồng trong khu vực nơi có công trình bị ảnh hưởng. 10. TRỢ CẤP VÀ Tất cả các hộ di dời (i) Hỗ trợ di dời/tái định cư: Các hộ gia đình di dời sẽ nhận hỗ trợ bằng tiền mặt để HỖ TRỢ PHỤC di dời đến nơi ở mới như quy định của UBND tỉnh. HỒI (ii) Hỗ trợ ổn định cuộc sống: Các hộ gia đình bị di dời sẽ nhận hỗ trợ ổn định cuộc sống bằng tiền mặt, tương đương 30kg gạo/người/tháng, theo giá thị trường trung bình ở thời điểm bồi thường theo thông báo của Sở Tài Chính. Hỗ trợ trong thời gian 6 tháng để di dời đến nơi ở khác, và 3 tháng để sắp xếp lại trên phần đất còn lại hoặc sửa chữa nhà còn lại. (iii) Hỗ trợ thuê nhà theo quy định của UBND Tỉnh. 20 Đề xuất chính sách bồ i thường, hỗ trợ và tái định cư dự án VRAMP Loại tác Sự hợp lệ/Áp dụng Quyền lợi động/thiệt hại (iv) Hỗ trợ tự di dời: Người bị ảnh hưởng có quyền được nhận hỗ trợ cho việc chuẩn bị và san lấp mặt bằng xây dựng tại nơi tái định cư mới theo quy định tại Nghị định 69/2009/NĐ-CP. Số tiền này được chi trả theo quy định của UBND tỉnh. Mất thu nhập/sinh kế do mất Tất cả người bị Tất cả các hộ gia đình bị ảnh hưởng được hỗ trợ bằng tiền để chuyển đổi nghề nghiệp đất sản xuất ảnh hưởng và tạo việc làm tương đương từ 1,5 đến 5 lần giá đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi. Số tiền này sẽ được cung cấp theo quy định của UBND tỉnh Người bị ảnh (i) Người bị ảnh hưởng sẽ được nhận hỗ trợ ổn định cuộc sống như sau: hưởng mất a) Mất từ 20% đến 70% (hoặc từ 10% đến 70% đối với nhóm dễ bị tổn thương) 20% trở lên đất • 30 kg gạo/người/tháng trong 6 tháng nếu không phải di dời sản xuất sở hữu • 30 kg gạo/người/tháng trong 12 tháng nếu phải di dời (hoặc từ 10% b) Mất trên 70% trở lên đối với • 30 kg gạo/người/tháng trong 12 tháng nếu không phải di dời nhóm dễ bị tổn • 30 kg gạo/người/tháng trong 24 tháng nếu phải di dời thương) (ii) Các biện pháp phục hồi khác sẽ được cung cấp như hỗ trợ cây giống hoặc con giố ng, đào tạo khuyến nông, dịch vụ, bảo vệ thực vật hoặc các dịch vụ thú y, hỗ trợ kỹ thuật cho sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Các biện pháp phục hồ i sẽ được xác định trong quá trình chuẩn bị RP có tham khảo ý kiến của người b ị ảnh hưởng. Nhóm dễ bị tổn thương bị ảnh hưởng Các hộ gia đình dễ bị tổn thương sẽ được nhận hỗ trợ ổn định cuộc sống bằng 30kg gạo/người/tháng trong 24 tháng tại thời điểm bồi thường. Thưởng bàn giao đất đúng tiến độ cho tất cả Các hộ gia đình bàn giao tài sản bị ảnh hưởng đúng thời hạn (bị ảnh hưởng một phần người bị ảnh hưởng. hoặc toàn bộ đất) sẽ được thưởng. Số tiền này sẽ phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. 21